|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
936/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
29/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 936/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC BẾN, BÃI TẬP KẾT VẬT LIỆU XÂY
DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11
tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 124/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 07
tháng 5 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch khai thác
cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công
văn số 420/SXD-QLXD ngày 21 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng các bến, bãi tập kết
vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 1617/QĐ-UBND ngày
08/8/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định tạm thời về
quản lý, sử dụng các bến, bãi vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 3. Chánh
văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao
thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá -Thể thao và Du
lịch, Thông tin và truyền thông, Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục
thuế tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC BẾN, BÃI TẬP KẾT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29/5/2012 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định về quản lý, sử dụng các bãi vật liệu
xây dựng cát, sỏi tiếp giáp sông, gắn với việc sử dụng bến thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng được quản
lý, sử dụng theo nội dung của quy định này và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các bến bãi vật liệu xây dựng cát, sỏi;
tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư xây dựng và hoạt động bến, bãi tập kết vật
liệu xây dựng cát, sỏi (sau đây gọi là nhà đầu tư); các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi
(sau đây gọi là bến, bãi) trong quy định này được hiểu là địa điểm cụ thể để
tập kết và tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi. Nếu địa điểm chưa được cấp Giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa của cấp có thẩm quyền thì địa điểm đó chỉ đơn
thuần là bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 4. Quy định về
xây dựng bến, bãi
1. Vị trí: Địa điểm xây dựng bến, bãi phù hợp
với địa điểm được quy hoạch xây dựng bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát,
sỏi trên địa bàn tỉnh (Phụ lục I).
2. Khả năng tập kết: Chiều cao tập kết cát,
sỏi tối đa 5m; xung quanh bến bãi phải xây dựng tường bao để đảm bảo cát, sỏi
và nước thải không được tràn ra ngoài phạm vi bến bãi.
3. Quy định thiết kế, xây dựng bãi:
- Diện tích khu vực sử dụng làm bãi tập kết:
≥500m2.
- Nhà điều hành: Nhà tạm dạng bán kiên cố, 1
tầng, mái tôn hoặc ngói; chiều cao công trình ≤ 6m; diện tích ≤ 50m2.
- Tường rào: tường xây cao từ 1,5m - 2,5m.
- Cổng phù hợp với cảnh quan, môi trường xung
quanh; có biển ghi rõ tên cửa hàng, tên doanh nghiệp hoặc tên hộ.
- Kết cấu công trình do nhà đầu tư tự quyết định
và phải đảm bảo an toàn trong thời gian khai thác, sử dụng.
- Công trình được cấp giấy phép xây dựng có
thời hạn, thời gian tồn tại công trình ghi trong giấy phép (không quá 5 năm).
- Khi hết thời hạn của giấy phép nếu không được
tiếp tục gia hạn thì chủ bến bãi tự tháo dỡ công trình, vật kiến trúc đã xây
dựng để bàn giao mặt bằng lại cho Nhà nước và không được bồi thường, hỗ trợ;
trường hợp do yêu cầu thu hồi đất đột xuất khi giấy phép còn thời gian hoạt động
do điều chỉnh quy hoạch, thì chủ bến, bãi sẽ được bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
4. Đảm bảo điều kiện về môi trường:
Thực hiện theo đúng các cam kết được nêu trong
bản cam kết bảo vệ môi trường được UBND cấp huyện xác nhận (Mẫu ở Phụ lục IV).
5. Đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ:
Phải có đủ phương tiện, thiết bị để đảm bảo
an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.
6. Xây dựng và công bố nội quy hoạt động bến,
bãi (nội dung cụ thể do chủ đầu tư xây dựng nhưng phải bao gồm các nội dung được
quy định tại Quy chế hoạt động bến, bãi ở Mẫu Bản cam kết bảo vệ môi trường -
Phụ lục IV).
7. Điều kiện khác:
Nhà điều hành bến, bãi chỉ sử dụng để quản lý
và hoạt động bến, bãi; không được sử dụng cho các mục đích khác.
Điều 5. Quy định lựa
chọn chủ đầu tư và sử dụng đất bến, bãi
1. Đối với đất do UBND xã quản lý
Nhà đầu tư liên hệ với Trung tâm phát triển
quỹ đất cấp huyện để được hướng dẫn tham gia đấu giá quyền sử dụng đất có thời
hạn theo quy định (Quy trình xem ở Phụ lục II).
Khi hết thời hạn hoạt động, chủ bến, bãi đang
hoạt động được ưu tiên thuê lại; giá thuê lại theo quy định của Nhà nước nhưng
không thấp hơn giá trúng đấu giá.
2. Đối với đất hiện do hộ gia đình quản lý
Nhà đầu tư thỏa thuận thuê đất hoặc nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn liên doanh với các chủ sử dụng đất
để xây dựng bến, bãi (Quy trình xem ở Phụ lục III).
Trường hợp đất đang sử dụng là đất nông
nghiệp thì phải lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất làm mặt bằng
sản xuất phi nông nghiệp hoặc có thể thỏa thuận với chủ sử dụng đất thống nhất để
Nhà nước thu hồi và cho thuê đất có thời hạn, sau khi hết thời hạn thì trả lại
cho chủ sử dụng đất tiếp tục sử dụng theo mục đích trước khi thu hồi.
Điều 6. Hồ sơ xin cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng có thời hạn
nộp tại UBND cấp huyện (Bộ phận Tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ), 03 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
(Mẫu ở Phụ lục V).
b) Hồ sơ thiết kế.
c) Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất cho
mục đích làm bến bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi.
2. Thẩm quyền giải quyết: UBND cấp huyện.
3. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
Điều 7. Điều kiện để đưa
bến, bãi vào hoạt động
Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng chỉ được đưa
vào hoạt động, khi đảm bảo đủ các điều kiện sau:
1. Có giấy đăng ký phù hợp ngành nghề;
2. Có văn bản xác nhận cam kết bảo vệ môi trường
(bao gồm quy chế hoạt động bến, bãi);
3. Đã hoàn thành việc xây dựng công trình
bến, bãi theo giấy phép xây dựng có thời hạn được cấp và Giấy phép xây dựng đang
còn thời gian hiệu lực;
4. Có giấy phép hoạt động bến thuỷ nội địa
của cấp có thẩm quyền (Mẫu đơn ở Phụ lục VI);
5. Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất cho
mục đích làm bến bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi;
6. Đảm bảo điều kiện về an toàn phòng, chống
cháy nổ theo quy định;
7. Có Nội quy hoạt động bến bãi.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của các cấp, các ngành
1. Sở Xây dựng:
- Tham mưu UBND tỉnh cập nhật, bổ sung quy
hoạch các vị trí xây dựng bến, bãi;
- Hướng dẫn UBND cấp huyện cấp giấy phép xây
dựng có thời hạn;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để
theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ trúng đấu giá
quyền sử dụng đất, trình UBND tỉnh quyết định giao/cho thuê đất đối với tổ
chức;
- Hướng dẫn UBND cấp huyện trong việc xác
nhận bản cam kết bảo vệ môi trường, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để
theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
3. Sở Giao thông Vận tải:
- Chỉ đạo việc cấp giấy phép mở bến thủy nội địa
cho các bãi có nhu cầu.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để
theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
4. Công an tỉnh:
- Thường xuyên kiểm tra, xử lý các hành vi vi
phạm Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật Giao thông đường bộ, Luật Bảo vệ
môi trường.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để
theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
5. UBND cấp huyện:
- Chỉ đạo giải tỏa các bến, bãi không thuộc
danh mục địa điểm xây dựng, bến, bãi quy định tại Điều 1 Quy định này.
- Chỉ đạo, thực hiện việc đấu giá quyền sử
dụng đất; phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết thủ tục
giao/cho thuê đất đối với các hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá; thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích
lập bến, bãi theo đúng quy hoạch và theo các quy định hiện hành.
- Xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường, kiểm
tra công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nội dung theo Bản cam kết
bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
- Thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng có
thời hạn và kiểm tra việc xây dựng bãi tập kết theo đúng giấy phép xây dựng.
- Theo dõi, kiểm tra hoạt động bến, bãi theo
nội quy hoạt động bến, bãi.
- Trực tiếp theo dõi, kiểm tra tình hình hoạt
động khai thác và bến bãi tập kết cát sỏi trên địa bàn quản lý; kịp thời phát
hiện, báo cáo và phối hợp các cơ quan có chức năng kiểm tra, xử lý các trường
hợp thực hiện không đúng theo quy định.
- Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) hoặc đột
xuất về tình hình hoạt động của các đơn vị khai thác, xây dựng bến, bãi trên địa
bàn.
- Các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ.
6. Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện
Tổ chức đo vẽ, hoàn chỉnh hồ sơ để báo cáo
UBND cấp huyện tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất làm bến, bãi đối với các khu
vực đất do UBND xã quản lý; làm đầu mối hoàn chỉnh hồ sơ đất đai cho các tổ
chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất làm bến, bãi.
7. UBND cấp xã
- Theo dõi, kiểm tra tình hình hoạt động khai
thác và bến, bãi trên địa bàn; kịp thời phát hiện, báo cáo và phối hợp các cơ
quan có chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp thực hiện không đúng theo quy định.
- Các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ.
Điều 9. Trách nhiệm
các tổ chức, cá nhân hoạt động bến, bãi
- Chấp hành và phổ biến cho các đối tượng
liên quan hoạt động bến, bãi thực hiện đúng theo các nội dung của quy định này,
nội quy hoạt động bến, bãi và các văn bản pháp luật liên quan khác.
- Đối với tổ chức, cá nhân trúng đấu giá:
Trong vòng 60 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả đấu giá, nếu nhà đầu
tư không tiến hành triển khai hoạt động, UBND cấp huyện sẽ thu hồi và huỷ kết
quả trúng đấu giá; tiến hành tổ chức cho đăng ký đấu giá lại. Mọi chi phí liên
quan do trong quá trình triển khai dở dang, nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm.
- Đối với đất hộ gia đình quản lý: Trong vòng
60 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng; nếu nhà đầu tư không tiến hành
triển khai hoạt động, UBND cấp huyện sẽ thu hồi giấy phép xây dựng. Mọi chi phí
liên quan trong quá trình triển khai dở dang, nhà đầu tư phải chịu trách
nhiệm./.
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH BẾN, BÃI KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của
UBND tỉnh)
STT
|
Địa điểm quy hoạch
bến, bãi kinh doanh vật liệu xây dựng cát, sỏi
|
Tọa độ trung tâm
|
Mang số hiệu trên
bản đồ
|
Chủ sử dụng
|
Loại đất
|
Mô tả bãi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
1
|
Bãi Phong Bình 1, thôn Vĩnh An, xã Phong
Bình
|
X=1843672
Y= 535238
|
TK1
|
UB Xã
|
Đất sản xuất kinh doanh (Bãi cát, sỏi)
|
Bãi nằm trên bờ sông Ô Lâu, cạnh QL 49B.
|
2
|
Bãi Phong Bình 2, thôn Vĩnh An, xã Phong
Bình
|
X=1843520
Y= 535278
|
TK2
|
Hộ gia đình
|
Đất ở cá nhân
|
Bãi nằm trên sông Bình Chương, cách cầu Hòa
Viện 60m.
|
3
|
Bãi thôn Cổ Bi, xã Phong Sơn
|
X=1825070
Y= 546218
|
TK3
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm trên bờ Sông Bồ, cạnh T.Lộ 11B
|
4
|
Bãi Bồ Điền, thôn Bồ Điền, xã Phong An
|
X=1829842
Y= 548287
|
TK4
|
UB Xã
|
Đất sản xuất kinh doanh (Bãi cát sạn)
|
Bãi nằm trên bờ sông Bồ, cạnh T.Lộ 11B.
|
5
|
Bãi Phò Ninh, thôn Phò Ninh, xã Phong An
|
X=1828570
Y= 546946
|
TK5
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm trên sông Bồ, cạnh tỉnh lộ 11B.
|
6
|
Bãi An Lỗ, thôn An Lỗ, xã Phong Hiền
|
X=1830100
Y= 548644
|
TK6
|
UB Xã
|
Đất sản xuất kinh doanh (Bãi cát sạn)
|
Bãi nằm cạnh sông Bồ, nằm cạnh T.Lộ 11.
|
II
|
Thị xã Hương Trà
|
1
|
Thôn Long Khê, phường Hương Vân
|
X=1826795
Y= 547161
|
TK7
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm trên sông Bồ, cách trụ sở UBND xã
Hương Vân 50m.
|
2
|
Thôn Lại Bằng, phường Hương Vân
|
X=1825467
Y= 546431
|
TK8
|
UB Xã
|
Đất sản xuất kinh doanh (Bãi cát sạn)
|
Bãi nằm trên sông Bồ, nằm cạnh đường bêtông
liên thôn
|
3
|
Khu vực Khe Băng, phường Hương Vân
|
X=1821995
Y= 547413
|
TK9
|
Ban quản lý rừng
phòng hộ đầu nguồn sông Bồ
|
Đất rừng phòng hộ
|
Bãi cách đường nhựa khoảng 400m
|
4
|
Thôn Lai Thành, phường Hương Vân
|
X=1826107
Y= 546694
|
TK10
|
UB Xã
|
Đất sản xuất kinh doanh
|
Bãi cách trụ sở UBND xã Hương Vân khoảng
2,3km.
|
5
|
Thôn Giáp Tư, phường Hương Văn
|
X=1827624
Y= 552363
|
TK11
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm
|
Bãi nằm trên sông Bồ, cạnh đường bê tông.
|
6
|
Thôn Thọ Bình, xã Bình Thành
|
X=1809911
Y= 556838
|
TK12
|
UB Xã
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
Bãi nằm cạnh nghĩa trang Liệt sĩ, cách quốc
lộ 49A 72m.
|
7
|
Thôn Hoà Cát, xã Bình Thành
|
X=1809316
Y= 558177
|
TK13
|
UB Xã
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Bãi nằm trên đường đất, cách cầu Khe Đầy
500m.
|
8
|
Bãi thôn Liên Bằng – xã Hương Thọ
|
X=1811497
Y= 560320
|
TK56
|
Hộ gia đình
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Bãi nằm sát sông Hữu Trạch, cách đường QL49
khoảng 65m
|
9
|
Thôn Long Hồ Hạ, xã Hương Hồ (Bãi 1)
|
X= 1819380
Y= 556359
|
TK15
|
Hộ gia đình
|
Đất bằng trồng cây hằng năm khác
|
Bãi dọc sông Bạch Yến, cách sông Hương khoảng
150m, cách đường tỉnh lộ 12B khoảng 68m.
|
10
|
Thôn Long Hồ Hạ, xã Hương Hồ (Bãi 2)
|
X= 1819283
Y= 556143
|
TK16
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm khác
|
Bãi nằm dọc sông Bạch Yến, cách đường tỉnh lộ
12B khoảng 50m.
|
11
|
Thôn Minh Thanh, xã Hương Vinh
|
X= 1825536
Y= 561207
|
TK17
|
UB Xã
|
Đất trồng màu
|
Cách bãi thôn Thuỷ Tú – xã Hương Vinh
khoảng 1,5km
|
12
|
Thôn Thuỷ Tú, xã Hương Vinh
|
X= 1828123
Y= 560639
|
TK18
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi dọc sông Bồ đổ vào Sông Hương, cách cầu
250m, cách sông Hương khoảng 350m.
|
13
|
192 Đặng Tất, xã Hương Vinh
|
X= 1823575
Y= 560371
|
TK19
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm cạnh đường Đặng Tất dọc sông An Hoà,
cách sông Hương khoảng 1400m.
|
14
|
Thôn Thanh Phước, xã Hương Phong
|
X=1829056
Y= 561711
|
TK20
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm dọc theo sông Hương cách đường liên
thôn 100m.
|
15
|
Thôn Thuận Hòa, xã Hương Phong
|
X= 1830562
Y= 566676
|
TK21
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi dọc Sông Hương, cách Đập Thảo Long
950m.
|
16
|
Thôn Hải Cát, xã Hương Thọ
|
X= 1814572
Y= 560307
|
TK47
|
UB Xã
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Bãi dọc Khe Thương, cách sông Hương khoảng
120m.
|
17
|
Bãi Khu vực II - phường Tứ Hạ
|
X=1829283
Y= 547960
|
TK57
|
UB xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm
|
Bãi nằm sát sông Bồ, nằm gần đường liên xã và
cách cầu An Lỗ 650m
|
III
|
Huyện Quảng Điền
|
1
|
Đất bãi bồi ở HTX Phú Hoà, xã Quảng Phú
|
X=1828600
Y= 553440
|
TK22
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm cạnh sông Bồ
|
2
|
Bãi La Vân Thượng-La Vân Hạ, xã Quảng Thọ
|
X=1828204
Y= 556834
|
TK23
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm
|
Bãi nằm cạnh sông Bồ, nằm cạnh đường nhựa.
|
3
|
Bãi Phước Yên 2, thôn Phước Yên, xã Quảng
Thọ
|
X=1826939
Y= 554313
|
TK24
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm
|
Bãi nằm cạnh sông Bồ, cạnh đường tỉnh lộ 8A,
gần cầu Thanh Lương
|
4
|
Bãi Phú Lễ, thôn Phú Lễ, xã Quảng Phú
|
X=1830185
Y= 548977
|
TK48
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm cạnh sông Bồ và cách tỉnh lộ 11A khoảng
70m.
|
5
|
Bãi Phước Yên 1 (bà Nguyễn Thị Kim Anh), thôn
Phước Yên, xã Quảng Thọ
|
X=1827234
Y= 554290
|
TK54
|
Hộ gia đình
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
Bãi nằm cạnh sông Bồ và tuyến đường Đập Mít
- La Vân Hạ
|
IV
|
Thành phố Huế
|
1
|
62 Đường Đặng Tất, phường An Hòa
|
X= 1822964
Y= 559556
|
TK25
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm cạnh đường Đặng Tất, dọc sông An
Hoà. Cách sông Hương khoảng 2300m.
|
2
|
Khu Định Cư Bãi Dâu - Tổ 12 KV5, phường Phú
Hậu
|
X= 1824475
Y= 562192
|
TK26
|
UB Xã
|
Đất màu
|
Bãi nằm cạnh đường Hoàng Văn Lịch
|
V
|
Thị xã Hương Thủy
|
1
|
Khe Lụ, thôn Vỹ Dạ, xã Thủy Bằng
|
X= 1808727
Y= 566238
|
TK27
|
UB Xã
|
Đất màu
|
Bãi dọc Khe Lụ đổ vào Sông Hương, cạnh đường
nhựa, cách sông Hương khoảng 750m. Đất trồng màu đang chờ thu hoạch.
|
2
|
Thôn Thanh Vân (Bãi cầu Thăng Long), xã
Dương Hòa
|
X= 1805079
Y= 566190
|
TK28
|
UB Xã
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Bãi dọc Sông Hương.
|
3
|
Thôn Hộ (Dưới bến đò thôn Hạ), xã Dương Hòa
|
X= 1806570
Y= 565555
|
TK29
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi dọc Sông Hương (nhánh Tả Trạch), giao thông
thuận lợi, nằm cạnh ngay bến đò. Xa khu dân cư.
|
4
|
Thôn Hạ (Bãi Cầu Tràu), xã Dương Hòa
|
X= 1808547
Y= 565393
|
TK30
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm khác
|
Bãi dọc Sông Hương (nhánh Tả Trạch).
|
VI
|
Huyện Phú Vang
|
1
|
Thôn Tây Thượng, thôn La Ỷ, xã Phú Thượng
|
X= 1824492
Y= 563120
|
TK31
|
UB Xã và Cty CP
Phát triển Nuôi trồng thủy sản
|
Đất bằng chưa sử dụng, Đất xây dựng
|
Bãi dọc Sông Hương, nằm dọc theo đường bê tông,
cách cầu Chợ Dinh khoảng 250m
|
2
|
Thôn Thế Vinh, xã Phú Mậu
|
X= 1825606
Y= 561552
|
TK32
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm khác
|
Bãi dọc Sông Hương.
|
3
|
Thôn Triêm Ân - Xã Phú Mậu
|
X= 1826929
Y= 561643
|
TK33
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm khác
|
Bãi dọc Sông Hương.
|
VII
|
Huyện Phú Lộc
|
1
|
Thôn Hoà Vang, xã Lộc Bổn
|
X=1809460
Y= 578274
|
TK34
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm trên sông Nông, cách cầu An Nông
50m (đối diện Trường tiểu học An Nông I)
|
2
|
Thôn Nam Phổ Cần, xã Lộc An
|
X=1804432
Y= 582158
|
TK35
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm
|
Bãi nằm trên sông Truồi, cạnh đường nhựa,
cách Chùa làng 100m.
|
3
|
Thôn Lương Điền Thượng, xã Lộc Điền (Khu
vực Cầu Máng)
|
X=1803224
Y= 581893
|
TK36
|
Hộ gia đình
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Bãi nằm cạnh sông Truồi.
|
4
|
Thôn Phước Hưng, xã Lộc Thuỷ
|
X=1800045
Y= 600783
|
TK38
|
UB Xã
|
Đất giao thông
|
Bãi nằm dọc sông Bù Lu.
|
5
|
Thôn Trung Kiền, xã Lộc Tiến
|
X=1798528
Y= 605660
|
TK39
|
UB Xã
|
Đất rừng trồng sản xuất Đất bằng chưa sử
dụng
|
Bãi nằm sát đường nhựa vào suối Bầu Ghè,
cách Quốc lộ 1km về phía nam và cách mỏ đá Thừa Lưu 500m về phía Nam. Bãi nằm
trong khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
|
6
|
Bãi Cây Sen - thôn Nam Phổ Cần - xã Lộc An
|
X=1804846
Y= 582110
|
TK55
|
UB xã
|
Đất lúa cấp theo Nghị Định 64
|
Bãi nằm sát sông Truồi và sát đường liên xã
Lộc An - Lộc Hòa
|
VIII
|
Huyện Nam Đông
|
1
|
Cụm 2/I thị trấn Khe Tre
|
X=1789159
Y= 576428
|
TK40
|
UB Thị trấn
|
Đất bằng trồng cây hằng năm
|
Bãi nằm sau TT Y Tế huyện
|
2
|
Thôn 6, xã Hương Giang
|
X=1784726
Y= 573123
|
TK41
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm
|
|
3
|
Xã Hương Phú
|
X=1793527
Y= 572928
|
TK49
|
Hộ gia đình
|
Đất bằng trồng cây lâu năm
|
Rẩy ông Lượng thôn Phú Mậu, cách Trạm Y tế xã
7km.
|
4
|
Xã Hương Hữu
|
X=1783058
Y= 571493
|
TK50
|
UB Xã
|
Đất rừng trồng sản xuất
|
Bãi nằm cách cống kênh mương khe Vồn 170m, sát
đường bê tông
|
5
|
Xã Thượng Long
|
X=1782705
Y= 569752
|
TK51
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi nằm sát đường TL14B, ngã tư Thượng Long,
cách cầu Thượng Long 100m.
|
6
|
Xã Thượng Lộ
|
X=1787303
Y= 577101
|
TK52
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây hằng năm
|
Bên cạnh nhà họp thôn Mụ nằm, sát đường nhựa,
cách trạm khí tượng 530m
|
7
|
Xã Hương Hòa
|
X=1788922
Y= 574491
|
TK53
|
UB Xã
|
Đất bằng trồng cây lâu năm
|
Rẫy nhà cũ Trương Hữu Phước, cách bãi cát sỏi
Vườn Tiêu 330m.
|
IX
|
Huyện Alưới
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hồng Quảng
|
X= 1798466
Y= 523380
|
TK42
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
Bãi cách khu dân cư 250m, cạnh rừng trồng sản
xuất và đất trồng cây hằng năm
|
2
|
Xã Hồng Bắc
|
Y=1799908
Y= 522469
|
TK43
|
UB Xã
|
Đất bằng chưa sử dụng Đất nương rẫy
|
Bãi nằm đường Hồ Chí Minh khoảng 1500m
|
3
|
Xã Hồng Hạ
|
X=1801538
Y= 538284
|
TK44
|
UB Xã
|
Đất rừng trồng sản xuất
|
Bãi nằm cạnh khu dân cư, cách cầu khoảng
160m
|
4
|
Xã Hồng Thượng
|
X=1792692
Y= 530254
|
TK45
|
UB Xã
|
Đất trồng cây lâu năm
|
Bãi cạnh khu dân cư, cách đường Hồ Chí Minh
120m
|
5
|
Xã Aroàng
|
X=1781756
Y= 541679
|
TK46
|
UB Xã
|
Đất trồng lúa Rừng trồng
|
Bãi cách đường nhựa khoảng 130m
|
|
Tổng cộng: 56 điểm.
|
PHỤ LỤC II
LƯU
ĐỒ QUY TRÌNH THỦ TỤC LẬP BÃI TẬP KẾT CÁT, SỎI
(Đối với đất do xã
quản lý)
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh)
PHỤ LỤC
III
LƯU
ĐỒ QUY TRÌNH THỦ TỤC LẬP BÃI TẬP KẾT CÁT, SỎI
(Đối với đất do hộ
gia đình quản lý)
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh)
PHỤ LỤC IV
MẪU
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của
UBND tỉnh)
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên Dự án: (đúng như tên trong báo cáo đầu
tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/phương án sản xuất - kinh doanh hoặc tài liệu
tương đương của Dự án)
1.2. Tên cá nhân, tổ chức: …
1.3. Địa chỉ liên hệ: …
1.4. Người đứng đầu tổ chức: …
1.5. Phương tiện liên lạc:
Số điện thoại: Fax:
E-mail:
II. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BẾN, BÃI KINH DOANH
VLXD CÁT, SỎI
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn
hiện hành, ranh giới) của địa điểm hoạt động bãi tập kết kèm theo sơ đồ minh
họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối
tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử …) và các đối tượng khác
xung quanh khu vực bãi tập kết cát, sỏi.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí
thải của bãi tập kết kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
III. QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BẾN, BÃI KINH DOANH
VLXD CÁT, SỎI
Quy chế hoạt động bến, bãi cần đảm bảo một số
nội dung chính sau:
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng bãi tập
kết: đăng ký công suất bãi (…….. m3/năm); thời gian hoạt động bến,
bãi; tải trọng vận chuyển; Liệt kê số lượng phương tiện vận chuyển; máy móc
thiết bị phù hợp kèm theo tình trạng của chúng.
- Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật, phải được đăng kiểm và có đủ các giấy tờ theo quy định hiện
hành.
- Thời gian hoạt động: tùy theo từng khu vực
xin thuê đất làm bãi tập kết để xây dựng thời gian phù hợp, hạn chế ảnh hưởng
môi trường, cảnh quan khu vực.
- Vận chuyển vật liệu phải đúng tải trọng cho
phép, đảm bảo điều kiện an toàn, môi trường khi lưu thông.
- Đảm bảo các tiêu chí về môi trường, an toàn
theo quy định hiện hành;
- Cát, sỏi tập kết phải đảm bảo điều kiện an
toàn, không chắn tầm nhìn, không vương vãi ra bên ngoài…
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ được
tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước.
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.1. Các loại chất thải phát sinh
5.1.1. Khí thải: …
5.1.2. Nước thải: …
5.1.3. Chất thải rắn: …
5.1.4. Chất thải khác: …
(Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các
thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian,
thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần)
5.2. Các tác động khác:
Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói
mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự
bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất;
xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến dổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành
phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
6.1. Xử lý chất thải:
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có
kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu
suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó
khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để
các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng
biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu
với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được
yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ
quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
6.2. Giảm thiểu các tác động khác:
Mỗi loại tác động phát sinh đều phải có kèm
theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu
quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi
trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ
quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG
TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
7.1. Các công trình xử lý môi trường:
- Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý môi
trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn khổ
của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình;
- Các công trình xử lý môi trường phải được
làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.
7.2. Chương trình giám sát môi trường:
Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng
thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 06 (sáu)
tháng một lần. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú
giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN
Cam kết thực hiện theo đúng các nội dung đã
xây dựng trong bản cam kết bảo vệ môi trường này.
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý
chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử lý đạt
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt
Nam.
|
Chủ dự án
(Ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU
ĐƠN XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của
UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Kính gửi:
.................................................................
1. Tên chủ đầu tư:
- Người đại diện:
...................................Chức vụ:
..........................................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................
- Số nhà: ....................................................................
Đường .......................
- Phường (xã):
................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:
...........................................................................................
- Số điện thoại:
...............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:
.................................... Diện tích ...........................m2
- Tại: ...................................đường
..............................................................
- Phường (xã) ........................... Quận
(huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố
..........................................................................................
- Nguồn gốc đất:
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm Bãi tập kết
cát sỏi:
- Công trình: (nhà điều hành, hàng rào, sân,
cây xanh, bến,…vv)
- Loại công trình:
...............................Cấp công trình:
..................................
- Diện tích xây dựng : .............m2;
- Chiều cao công trình:
............................m; số tầng: ...................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
.......................................................................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
5. Phương án phá dỡ khi có yêu cầu của cấp có
thẩm quyền
.....................................................................................................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:
....................tháng.
7. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được
cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong
giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
.........,
ngày......... tháng.........năm.........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu
nếu có)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của
UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
......., ngày......
tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(1)...........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân
(3)......................................................................................
Địa chỉ: (4)
..........................................................................................................
Số điện thoại: ......................... Số
FAX ..............................................................
Làm đơn đề nghị được cấp Giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa (2) ...............
Vị trí bến: (5) : từ km thứ
................................đến km thứ .................................
Trên bờ (phải hay trái) ........................
sông, (kênh) ..................................
Thuộc xã (phường)
............................., huyện (quận).................................
Tỉnh (thành phố):
........................................................................................
Bến thuộc loại: (6):
..............................................................................................
Bến được sử dụng để:
(7).....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng (8)
- Chiều dài:..............mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép bờ trở
ra.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện
thủy lớn nhất có kích thước (9)
...............................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ
ngày..................................... đến ngày........................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về
những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật khác có liên
quan.
(1) Ghi rõ tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép.
(2) Ghi tên bến,
(3) Ghi tên chủ bến.
(4) Ghi địa chỉ của trụ sở chính. Có thể ghi
thêm số điện thoại, số FAX, E-mail để tiện liên hệ.
(5) Ghi rõ bến nằm từ km thứ............ đến
km thứ......... thuộc bờ (phải hay trái) của sông (kênh) nào, thuộc xã (phường),
huyện (quận), tỉnh (Thành phố) nào. (có thể ghi theo tọa độ nếu bến không thể
xác định vị trí theo lý trình).
(6) Ghi rõ là bến thông thường, bến nổi hay
cụm bến.
(7) Ghi rõ là bến hành khách hay xếp dỡ hàng
hóa thông thường, xếp dỡ xăng dầu hay bến chuyên dùng.
(8) Ghi rõ chiều dài, chiều rộng vùng nước
của bến. Tùy trường hợp có thể ghi thêm cách vật chuẩn ........... mét.
Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý, sử dụng bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 936/QĐ-UBND ngày 29/05/2012 về Quy định quản lý, sử dụng bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
10.769
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|