BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
91/2001/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH THUỶ
LỢI
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn ;
Căn cứ vào Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ
ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dung, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày
05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản
lý đầu tư và xây dung;
Căn cứ quyết định số 11/2001/QĐ-BNN ngày 19/02/2001 của Bộ trưởng Bộ NN &
PTNT về Quy chế quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ NN & PTNT;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm,
ông vụ trưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này "Quy định quản lý
chất lượng công trình thuỷ lợi".
Điều 2. Tiêu chuẩn này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan chức năng
thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Giám đốc các Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH THUỶ LỢI
(Ban hành kèm theo quyết định số 91/ 2001/QĐ-BNN
ngày 11 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn)
Chương 1:
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối tượng và
phạm vi điều chỉnh.
1. Văn
bản này quy định công tác quản lý chất lượng trong công tác khảo sát, thiết
kế, xây lắp, nghiệm thu bàn giao, bảo hành xây lắp, bảo trì các công trình thuỷ
lợi thuộc các dự án xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa nâng cấp thuộc ngành NN
& PTNT quản lý. Các công trình thuỷ lợi do các ngành hoặc tổ chức khác
quản lý thì vận dụng qui định này cho phù hợp.
2. Việc
quản lý chất lượng công trình thuỷ lợi ngoài việc thực hiện các quy định ở văn
bản này còn phải tuân thủ các quy định trong Quy chế quản lý đầu tư
và xây dựng ban hành tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 1999
và Nghị định số 12 /2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ; Quy định
quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành tại Quyết định số
17/2000/QĐ-BXD ngày 2/8/2000 của Bộ Xây dựng.
3.
Trong quy định này các từ ngữ được hiểu theo các quy định tại Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12 /2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
(viết tắt Quy chế QLĐTXD) và Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 2/8/2000 của Bộ
Xây dựng ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng (Viết tắt Quy
định QLCLCT số 17).
Ngoài
ra, thuật ngữ "công trình thuỷ lợi" được hiểu là công
trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước, phòng chống tác hại
của nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước,
đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, kênh, công trình trên kênh, đê
kè và bờ bao các loại.
Điều 2: Quản lý Nhà nước
về chất lượng công trình thuỷ lợi.
1. Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn:
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (viết tắt Bộ NN&PTNT) thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước về chất lượng công trình thuỷ lợi trong phạm vi cả nước
có trách nhiệm:
a) Ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng trong khảo sát, thiết
kế, thi công xây lắp, nghiệm thu bàn giao, bảo hành xây lắp, bảo trì các công
trình thuỷ lợi;
b) Hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý chất lượng các công
trình thuỷ lợi trên phạm vi cả nước. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công
tác bảo đảm chất lượng xây dựng công trình thuỷ lợi. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý
các vi phạm về chất lượng công trình thuỷ lợi trong cả nước;
c) Tổng
hợp báo cáo về chất lượng công trình thuỷ lợi theo qui định hiện hành của Nhà
nước.
Các Vụ
Đầu tư Xây dựng cơ bản (ĐTXDCB), Vụ Khoa học công nghệ & Chất lượng sản phẩm
(KHCN&CLSP) và các Cơ quan khác có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được
giao giúp Bộ trưởng Bộ NN&PTNT thực hiện quản lý Nhà nước về xây dựng
chuyên Ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN & PTNT) thực hiện theo
qui định tại Điều 8, Quyết định số 11/2001/QĐ/BNN-XDCB ngày
19/2/2001 của Bộ NN & PTNT; Thực hiện giám định chất lượng công
trình thuỷ lợi trên cơ sở Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, văn bản
quy phạm pháp luật và kết quả kiểm định chất lượng để đánh giá, kết luận về chất
lượng công trình thuỷ lợi; theo dõi, đề xuất các biện pháp xử lý các vi phạm về
chất lượng công trình. Đối với công trình thuỷ lợi nhóm A, phối hợp với Bộ
Xây dựng và các Bộ, Ngành có liên quan để thực hiện các quy định trên.
2. Sở
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Sở
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (viết tắt Sở NN&PTNT) là cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân
tỉnh và thành phố (viết tắt UBND cấp tỉnh) về quản lý chất lượng công trình thuỷ
lợi có trách nhiệm:
a) Hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng
công trình thuỷ lợi, theo dõi phát hiện, đề xuất với cấp có thẩm quyền các biện
pháp xử lý các vi phạm về chất lượng công trình và giám định chất lượng
công trình thuỷ lợi do địa phương mình quản lý;
b) Tổ
chức hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ NN&PTNT kiểm
tra công tác đảm bảo chất lượng công trình thuỷ lợi của chủ đầu tư, tư vấn thiết
kế, Nhà thầu xây lắp do địa phương quản lý;
c) Báo
cáo tình hình chất lượng các công trình thuỷ lợi của địa phương về UBND cấp tỉnh
và Bộ NN&PTNT theo quy định hiện hành của Nhà nước (theo mẫu phụ lục số 11) để Bộ NN&PTNT tổng hợp báo cáo
lên Thủ tướng Chính phủ .
Điều 3: Trách nhiệm của
Ban quản lý dự án và các Nhà thầu về chất lượng công trình thuỷ lợi
1.
Trách nhiệm của Ban Quản lý dự án:
a) Ban
quản lý dự án đựợc cấp có thẩm quyền giao trách nhiệm trực tiếp quản lý sử dụng
vốn của Nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng các công trình thuỷ lợi (Viết tắt
Ban QLDA) có trách nhiệm quản lý chất lượng các công trình thuỷ lợi theo
các nhiệm vụ được quy định tại Khoản 1, Điều 4 của
Quy định QLCLCT số 17 và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các qui định
về quản chất lượng công trình thuỷ lợi được giao theo Quy định này;
b) Các
Ban QLDA có trách nhiệm tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng có liên
quan của Bộ NN&PTNT hoặc Sở NN & PTNT kiểm tra công tác bảo đảm chất lượng
xây dựng công trình của các Ban, đơn vị tư vấn thiết kế và Nhà thầu xây lắp;
c)
Theo định kỳ hoặc đột xuất, các Ban QLDA phải báo cáo lên cơ quan quản lý Nhà
nước trực tiếp về chất lượng công trình, mẫu báo cáo theo phụ lục số 11 của qui định này.
2.
Trách nhiệm của tổ chức tư vấn khảo sát thiết kế công trình thuỷ lợi:
Tổ chức
tư vấn khảo sát thiết kế công trình thuỷ lợi chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư
và trước pháp luật về chất lượng của hồ sơ khảo sát thiết kế và tổng dự toán
công trình thuỷ lợi. Chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế chịu trách nhiệm
trước thủ trưởng đơn vị tư vấn và trước pháp luật về chất lượng sản phẩm khảo
sát thiết kế của mình.
3.
Trách nhiệm của Nhà thầu xây lắp về chất lượng công trình thuỷ lợi:
a) Nhà
thầu xây lắp công trình thuỷ lợi chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước
pháp luật về chất lượng công trình, an toàn của công trình trong thi công, an
toàn cho các khu dân cư, khu kinh tế thuộc thượng - hạ lưu của công trình và những
công trình lân cận;
b)
Giám đốc công trường, Chủ nhiệm thi công các công trình chịu trách nhiệm trước
thủ trưởng đơn vị xây lắp và trước pháp luật về chất lượng công trình mà mình
phụ trách.
4.
Trách nhiệm của đơn vị kiểm định chất lượng công trình thuỷ lợi:
Đơn vị
được giao kiểm định chất lượng công trình thuỷ lợi phải chịu trách nhiệm trước
Ban QLDA và trước pháp luật về kết quả kiểm định và các kết luận của mình theo
các nội dung kiểm định đã ký kết. Đơn vị kiểm định chất lượng công trình
thuỷ lợi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có
đăng ký kinh doanh kiểm định chất lượng được cơ quan có thẩm quyền cấp,
có đủ trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác kiểm định;
b) Có
đủ cán bộ chuyên môn để thực hiện công tác kiểm định như: lấy mẫu, gia công mẫu,
thí nghiệm, phân tích kết quả các chỉ tiêu thí nghiệm v.v... được cấp chứng chỉ
kiểm định viên của cơ quan có thẩm quyền;
c) Có
phòng thí nghiệm thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- Được
Bộ KHCN-MT (Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng) công nhận và được cấp dấu
VILAS (kèm theo danh mục các phép được thử nghiệm);
- Được
Bộ Xây dựng công nhận và được cấp dấu phòng thử nghiệm xây dựng mã số LAS (kèm
theo danh mục các phép được thử nghiệm);
- Được
công nhận theo tiêu chuẩn ngành Nông nghiệp 10 TCN 382-1999 và được cấp dấu
phòng thử nghiệm Nông nghiệp (kèm theo danh mục các phép được thử nghiệm).
Chương 2:
KHẢO SÁT, THIẾT KẾ, THẨM ĐỊNH
VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT-TỔNG DỰ TOÁN
Điều 4: Khảo sát và
nghiệm thu sản phẩm khảo sát.
Công
tác khảo sát xây dựng công trình thuỷ lợi ngoài việc phải tuân thủ đầy đủ
các quy định hiện hành của Nhà nước còn phải bảo đảm các yêu cầu sau:
1. Thành
phần kỹ thuật, nội dung, khối lượng công tác khảo sát phải theo đúng đề cương
do Chủ nhiệm thiết kế lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo các giai đoạn
thiết kế;
2. Khảo
sát xây dựng các công trình thuỷ lợi phải phù hợp với các tiêu chuẩn, quy phạm
kỹ thuật hiện hành của Nhà nước và của Bộ (Ngành). Trong trường hợp không có
tiêu chuẩn trong nước có thể áp dụng tiêu chuẩn của nước ngoài theo quy định
của Bộ Xây dựng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3.
Thành phần, nội dung, khối lượng và hồ sơ khảo sát địa hình và địa chất thực hiện
theo tiêu chuẩn Ngành số 14-TCN 115-2000 và số 14-TCN
116-1999 của Bộ NN&PTNT. Đề cương khảo sát địa hình, địa chất do Chủ nhiệm
thiết kế công trình lập và phải được thủ trưởng đơn vị tư vấn thiết kế thông
qua, Ban QLDA thẩm tra trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
4. Đơn
vị tư vấn khảo sát phải chịu trách nhiệm về chất lượng, tính chính xác của hồ
sơ khảo sát. Trước khi nghiệm thu bàn giao cho Ban QLDA đơn vị tư vấn khảo
sát phải bảo vệ và lưu trữ đầy đủ các mốc đo đạc, các hồ sơ tài liệu
khảo sát đo đạc, không được làm giảm độ chính xác ban đầu, nếu mất thì đơn vị
khảo sát phải có trách nhiệm khôi phục lại;
5. Đơn
vị tư vấn khảo sát phải có đầy đủ các điều kiện pháp lý và năng lực khảo sát
xây dựng qui định tại mục I của Quyết định 27/2000/QĐ-BXD ngày 8/12/2000 của Bộ
Xây dựng. Đơn vị tư vấn khảo sát phải có quyết định cử Chủ nhiệm khảo sát địa
hình và địa chất khi tiến hành khảo sát xây dựng thuỷ lợi. Chủ nhiệm khảo sát
phải căn cứ vào đề cương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để tiến hành khảo
sát và chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị, trước Ban QLDA và trước
pháp luật về chất lượng hồ sơ khảo sát;
6.
Nghiệm thu hồ sơ khảo sát:
a) Đơn
vị tư vấn khảo sát tổ chức nghiệm thu nội bộ hồ sơ khảo sát trước khi tiến hành
nghiệm thu với Ban QLDA với sự có mặt của Chủ nhiệm thiết kế công trình. Căn cứ
để nghiệm thu là đề cương khảo sát đã được phê duyệt và khối lượng thực tế đã
thực hiện và các văn bản bổ sung (nếu có).
b)
Nghiệm thu các hồ sơ khảo sát giữa Ban quản lý dự án và đơn vị tư vấn khảo sát.
Căn cứ để nghiệm thu hồ sơ khảo sát là đề cương khảo sát
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hợp đồng giữa ban quản lý dự án thuỷ lợi với
đơn vị khảo sát và đánh giá về chất lượng của Chủ nhiệm thiết kế.
Điều 5: Thiết kế và
nghiệm thu sản phẩm thiết kế công trình thuỷ lợi.
1. Thiết
kế công trình thuỷ lợi.
Đơn vị
tư vấn thiết kế phải có hệ thống đảm bảo chất lượng và thực hiện nghiêm ngặt chế
độ kiểm tra chất lượng sản phẩm và nghiệm thu nội bộ; Có trách nhiệm bổ
sung, sửa chữa hoặc lập lại thiết kế khi cấp có thẩm quyền yêu cầu; Chịu trách
nhiệm trước cấp trên và pháp luật khi công trình có sự cố kỹ thuật hoặc lãng
phí nguyên vật liệu do nguyên nhân thiết kế gây nên. Chất lượng sản phẩm thiết
kế phải tuân thủ các quy định của Nhà nước và của Bộ NN & PTNT.
a) Sản
phẩm thiết kế các công trình thủy lợi phải phù hợp với tiêu chuẩn và quy phạm
hiện hành của Nhà nước và của Ngành. Trong trường hợp không có tiêu chuẩn trong
nước có thể áp dụng tiêu chuẩn của nước ngoài theo quy định của Bộ Xây dựng và
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với những công trình quan trọng chưa có tiêu
chuẩn thiết kế thì báo cáo Bộ NN & PTNT quyết định riêng .
b) Sản
phẩm thiết kế phải căn cứ vào các phương án thiết kế xây dựng, phương án
kỹ thuật-công nghệ đã được phê duyệt tại báo cáo nghiên cứu khả thi. Đơn vị thiết
kế lựa chọn phương án thiết kế xây dựng hoặc phương án kỹ thuật-công nghệ phù hợp
với đặc điểm, quy mô dự án. Ban QLDA có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt các phương án trên.
c)
Thành phần, nội dung, khối lượng thiết kế công trình thuỷ lợi gồm thiết kế kỹ
thuật - tổng dự toán (viết tắt TKKT-TDT), thiết kế bản vẽ thi công (viết tắt
TKBVTC) hoặc thiết kế kỹ thuật - thi công (viết tắt TKKT-TC) được quy định
trong Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 119-2001 của Bộ NN&PTNT và phải thực hiện
đúng trình tự thiết kế. Đối với các công trình thiết kế 2 bước thì thiết kế bản
vẽ thi công phải được Ban QLDA phê duyệt trước khi tổ chức chỉ định thầu hoặc đấu
thầu. Đối với công trình hoặc hạng mục công trình quan trọng, có tính phức tạp
kỹ thuật cao thì bản vẽ thi công phải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Đơn
vị tư vấn thiết kế phải quyết định cử Chủ nhiệm thiết kế công trình. Người được
giao làm Chủ nhiệm đồ án thiết kế phải có tối thiểu 5 năm công tác liên tục
trở lên thuộc lĩnh vực chuyên môn có liên quan đến dự án và phải bảo đảm
các tiêu chuẩn khác do Bộ NN & PTNT qui định. Một người không
được giao làm Chủ nhiệm đồ án thiết kế một lúc quá một
công trình thuộc các dự án nhóm A hoặc hai công trình thuộc các dự án
nhóm B hoặc 4 công trình thuộc các dự án nhóm C. Chủ nhiệm đồ
án thiết kế phải được chỉ định rõ trong hồ sơ dự thầu và
không được thay đổi trong quá trình thực hiện thiết kế. Trường hợp đặc biệt phải
thay đổi Chủ nhiệm đồ án thiết kế, đơn vị thiết kế phải báo cáo Ban QLDA bằng
văn bản nêu rõ lý do, đề cử người có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm
tương đương để thay thế và được cấp có thẩm quyền đồng ý (bằng văn bản).
e) Đơn
vị tư vấn phải tổ chức hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm thiết kế. Nhà nước
khuyến khích các đơn vị thiết kế quản lý chất lượng theo hệ thống chất lượng
tiên tiến (như ISO 9000).
Đối với
các công trình thuỷ lợi do Bộ NN&PTNT quản lý, Bộ có điểm
ưu tiên khi chấm thầu hoặc giao thầu tư vấn thiết kế cho những đơn vị tư vấn có
sản phẩm thiết kế đạt chất lượng cao, có tổ chức quản lý chất lượng
hoạt động có hiệu quả.
2.
Nghiệm thu sản phẩm thiết kế:
a) Việc
nghiệm thu sản phẩm thiết kế được tiến hành giữa Ban QLDA và đơn vị tư vấn thiết
kế.
Đối với
dự án có vốn vay của các tổ chức Quốc tế và có Nhà thầu tư vấn nước ngoài thiết
kế, Ban quản lý dự án thuỷ lợi được Bộ giao và Nhà thầu tư vấn nước
ngoài tổ chức nghiệm thu.
b) Những
căn cứ để tiến hành nghiệm thu:
- Hồ
sơ dự thầu của đơn vị tư vấn (nếu đấu thầu);
- Hợp
đồng giao nhận thiết kế;
- Đề
cương thiết kế, phương án kỹ thuật-công nghệ đã được duyệt;
- Văn
bản thẩm định của cơ quan thẩm định và Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế của
Bộ NN & PTNT;
- Hồ
sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán theo quy định trong Tiêu chuẩn ngành 14TCN-
119-2001 của Bộ NN&PTNT;
- Các
biên bản nghiệm thu các giai đoạn thiết kế giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn
thiết kế;
- Biên
bản bàn giao hồ sơ thiết kế cho Ban QLDA.
Biên bản
nghiệm thu sản phẩm thiết kế phải nêu rõ những sai sót của đồ án thiết kế (nếu
có), đánh giá chất lượng hồ sơ thiết kế, điều kiện sử dụng của đồ án thiết
kế và kết luận nêu rõ việc đồng ý nghiệm thu, thanh quyết toán, yêu cầu phải sửa
chữa các sai sót của đồ án TK. Biên bản nghiệm thu sản phẩm thiết kế là căn cứ
để Ban QLDA thanh, quyết toán tiền thiết kế cho đơn vị tư vấn thiết
kế. Hồ sơ thiết kế xuất xưưởng phải tuân thủ các quy định về hệ thống tài liệu
thiết kế, bản vẽ theo tiêu chuẩn hiện hành và phải đủ số lượng theo quy định tại
phụ lục 1 trong quy định này.
Điều 6: Hồ sơ trình thẩm
định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình thuỷ lợi.
1. Hồ
sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán công trình thuỷ lợi.
Hồ sơ thiết
kế kỹ thuật-tổng dự toán do Ban QLDA trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
đồng thời gửi tới cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật-tổng dự toán, hồ sơ bao gồm:
a) Tờ
trình xin phê duyệt thiết kế kỹ thuật-tổng dự toán của Ban QLDA (theo phụ lục 2);
b) Báo
cáo thẩm định của cơ quan thẩm định (theo phụ lục số 2);
c) Bản
sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế sơ bộ đã được duyệt
cùng dự án;
d) Hồ
sơ khảo sát, hồ sơ thiết kế (theo phụ lục số 1);
e) Các
quyết định phê duyệt đề cương khảo sát, phương án thiết kế xây dựng, phương án
kỹ thuật-công nghệ của các cấp có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu nội bộ sản
phẩm khảo sát, thiết kế của đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế;
g) Các
văn bản chấp thuận thiết kế của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về:
an toàn phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, tài nguyên khoáng sản, giao
thông thuỷ bộ, đê điều, đền bù tái định cư và các yêu cầu có liên quan (nếu
có).
2. Yêu
cầu về chất lượng hồ sơ thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán.
Chất
lượng hồ sơ thiết kế kỹ thuật-tổng dự toán phải đảm bảo các quy định tại Điều 9 trong Quy định QLCLCT số 17 và các tiêu chuẩn, qui phạm
của Ngành NN & PTNT.
Điều 7: Thẩm định thiết
kế kỹ thuật-tổng dự toán.
1. Cơ
quan thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán.
a)
Đối với các công trình do Bộ NN & PTNT quản lý.
Các cơ
quan chức năng được Bộ trưởng Bộ NN&PTNT giao trách nhiệm thẩm định thiết kế
KTKT-TDT theo quy định tại Điều 8 Quyết định số
11/2001/QĐ-BNN-XDCB ngày 19/2/2001 của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT bao gồm :
- Vụ Đầu
tư xây dựng cơ bản chủ trì thẩm định TKKT-TDT các công trình thuộc
dự án nhóm A, B, C trừ các công trình thuộc các quy định dưới đây:
+ Cục
Quản lý nước & Công trình thuỷ lợi chủ trì thẩm định TKKT-TDT đối với
các công trình thuỷ lợi được cải tạo sửa chữa nâng cấp trong hệ thống thuỷ nông
thuộc phạm vi Cục quản lý.
+ Cục
Phòng phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều chủ trì thẩm định TKKT-TDT đối
với các công trình đê điều thuộc phạm vi Cục quản lý.
Các cơ
quan được giao chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định và lấy ý kiến
của các cơ quan đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành.
Đối với
những công trình thuỷ lợi có kỹ thuật phức tạp, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT thành
lập Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện của các Cục, Vụ chức năng và một số
chuyên gia có nhiều kinh nghiệm về thuỷ lợi và các vấn đề khác có liên quan. Vụ
Đầu tư XDCB là cơ quan thường trực tổ chức công tác thẩm định trước khi
trình Hội đồng thẩm định của Bộ.
b)
Đối với các công trình thuỷ lợi do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quản lý.
Đối với
các công trình thuỷ lợi do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan
lý, Cơ quan thẩm định TKKT-TDT do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định.
2. Nội
dung thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán.
Nội
dung thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán bao gồm:
a) Tư
cách pháp lý của đơn vị tư vấn thiết kế;
b) Sự
phù hợp của thiết kế kỹ thuật với nội dung đã được phê duyệt trong quyết định đầu
tư về quy mô, công suất công nghệ, khả năng đáp ứng yêu cầu về nước cho các
ngành kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, việc tuân thủ các tiêu chuẩn quy
phạm hiện hành;
c) Các
tiêu chuẩn, giải pháp kỹ thuật, kết cấu công trình hợp lý hoặc tối ưu cụ thể
là:
- Hợp
lý về các tiêu chuẩn thiết kế;
- Tối
ưu về tuyến đập, tràn, cống và các công trình đầu mối khác, kênh dẫn nước;
- Lựa
chọn hợp lý về giải pháp kết cấu công trình, dung trọng đất đắp đập, xử
lý nền, tiêu năng phòng xói v.v... của các công trình đầu mối và các công trình
trên hệ thống tưới tiêu;
- Tối
ưu về công suất, cột nước, lưu lượng của các máy bơm và tuốc bin thuỷ lực;
- Hợp
lý về bố trí tổng thể tạo thuận lợi cho quản lý vận hành và về yêu cầu mỹ thuật
của công trình.
d.
Tính đúng đắn của việc tính đơn giá, khối lượng và giá thành công trình, hiệu
quả của dự án.
3. Thời
gian thẩm định.
Thời
gian thẩm định TKKT và tổng dự toán thực hiện theo quy định tại Khoản
4 Điều 37 Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, cụ thể như sau:
a) Đối
với dự án nhóm A: Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Đối
với dự án nhóm B: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Đối
với dự án nhóm C: Không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Khi tiếp
nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan thẩm định phải kiểm tra hồ sơ cụ thể. Trường hợp hồ
sơ trình còn thiếu thì cơ quan thẩm định phải thông báo và hướng dẫn ngay cho
Ban QLDA để bổ sung.
4. Văn
bản thẩm định.
Kết
thúc thẩm định, cơ quan thẩm định lập văn bản thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng
dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo phụ lục
3).
Điều 8: Thẩm quyền phê
duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán.
1. Căn
cứ để phê duyệt TKKT và tổng dự toán.
a)
Thuyết minh và các bản vẽ tổng thể của TKKT (thành phần, nội dung, khối lượng
theo quy định của cấp có thẩm quyền);
b) Tổng
dự toán và tổng tiến độ (đối với dự án phải phê duyệt tổng tiến độ);
c) Văn
bản thẩm định TKKT - TDTcủa cơ quan thẩm định (theo phụ lục số 3).
2.
Nội dung quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán.
Nội
dung quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 38 trong Quy chế QLDTXD. Mẫu quyết định
phê duyệt thiết kế kỹ thuật-tổng dự toán (theo phụ lục số
4).
3. Thẩm
quyền phê duyệt TKKT và tổng dự toán.
a) Bộ
trưởng Bộ NN&PTNT phê duyệt TKKT - TDT các công trình thuỷ lợi do Bộ quản
lý.
b) Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt TKKT - TDT các
công trình thuỷ lợi do địa phương quản lý.
Chương 3:
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Điều 9: Yêu cầu của
công tác giám sát kỹ thuật trong quá trình thi công.
1.
Công tác giám sát chất lượng thi công xây lắp các công trình thuỷ lợi phải được
tiến hành thường xuyên, liên tục, có hệ thống từ lúc chuẩn bị thi công cho đến
khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng nhằm
ngăn ngừa các sai phạm kỹ thuật, đảm bảo chất lượng, mỹ thuật và khối lượng của
công trình theo đúng thiết kế đã được duyệt, đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành của Nhà nước và của ngành, đảm bảo các quy định về an toàn lao động, đáp ứng
các yêu cầu của hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết.
2. Tổ
chức thực hiện giám sát chất lượng thi công các công trình thuỷ lợi phải có tư
cách pháp nhân, được phép hoạt động trong lĩnh vực giám sát chất lượng
công trình thuỷ lợi, có năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm và phải có đủ
trang thiết bị tối thiểu cần thiết phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát tại
hiện trường, được quy định như sau:
a) Kiểm
tra công tác đất thi công đất: Bộ dao vòng phù hợp, cân tiểu ly, đèn cồn, dụng cụ
thí nghiệm đầm chặt dung trọng đất tại hịên trường v.v...;
b) Kiểm
tra công tác bê tông: Sàng kiểm tra thành phần hạt, khuôn đúc mẫu, phễu đo độ sụt,
đo hàm lượng hữu cơ, nhiệt kế, súng kiểm tra cường độ v.v...;
c) Kiểm
tra công tác xây lát: Thước, ni vô, dụng cụ đo phân tầng của vữa, dụng
cụ đo độ dẻo của vữa v.v...;
d) Kiểm
tra công tác đo đạc địa hình: Máy kinh vĩ, hoặc thuỷ chuẩn v.v...;
e) Kiểm
tra công tác lắp máy: Dụng cụ đo điện áp, dòng điện, cân bằng, đồng tâm v.v...;
g) Một
số thiết bị khác như máy chụp ảnh, quay phim v.v...
3. Yêu
cầu đối với cán bộ giám sát chất lượng thi công công trình thuỷ lợi:
a) Phải
tốt nghiệp đại học, cao đẳng hoặc trung học kỹ thuật, có chuyên môn nghiệp vụ
phù hợp với công việc được giao và phải qua ít nhất một khoá đào tạo nghiệp vụ
giám sát chất lượng thi công xây dựng do các cơ quan Nhà nước tổ chức và được cấp
chứng chỉ. Đối với những công trình, hạng mục công trình có yêu cầu kỹ thuật
cao, sẽ có yêu cầu riêng cho cán bộ giám sát, có thể tổ chức tuyển chọn hoặc
thi tuyển cán bộ giám sát;
b) Thực
hiện đầy đủ giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy phạm, có am hiểu và có
khả năng về quản lý xây dựng cơ bản của Nhà nước và của Bộ NN&PTNT. Đọc
và hiểu được đồ án thiết kế và yêu cầu trọng tâm của từng hạng mục, bộ phận
công trình yêu cầu giám sát chất lượng nghiêm ngặt;
c) Đã
chủ trì hoặc tham gia công tác giám sát chất lượng thi công ít nhất một công
trình tương tự hoặc đã từng tham gia thiết kế, thi công hay đã làm công tác quản
lý kỹ thuật chuyên ngành phù hợp với công việc được giao từ 3 năm trở lên;
d) Biết
cách lấy mẫu, phương pháp và trình tự thí nghiệm đối với từng loại công việc, hạng
mục. Khi cần thiết có thể trực tiếp lấy mầu, thí nghiệm nhanh một số chỉ tiêu
thông thường để kiểm tra đánh giá sơ bộ;
e) Tận
tâm, trung thực trong công việc.
Điều 10: Công tác giám
sát chất lượng thi công
1. Đối
với dự án thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn trong nước.
a) Ban
QLDA với chức trách Chủ nhiệm điều hành dự án tổ chức thực hiện giám sát chất
lượng thi công hoặc thuê tổ chức tư vấn giám sát.
b) Đơn
vị tư vấn thiết kế (giám sát tác giả).
c) Nhà
thầu xây lắp (tự kiểm tra chất lượng).
2. Đối
với dự án thuỷ lợi đầu tư bằng vốn vay của các tổ chức Quốc tế.
Đối với
những dự án thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn vay của các tổ chức quốc tế (ADB,
WB...), trách nhiệm gián sát thi công được thực hiện theo hiệp định đã ký
kết.
Điều 11: Công tác tự
kiểm tra chất lượng thi công, tiến độ của Nhà thầu xây dựng.
1. Tất
cả Nhà thầu xây lắp đều phải có bộ phận chuyên trách kiểm tra chất lượng độc lập
với bộ phận trực tiếp thi công. Tuỳ theo mức độ phức tạp và khối lượng của công
trình mà bố trí số lượng người và thiết bị kiểm tra, kiểm nghiệm thích hợp, đáp
ứng quy phạm và yêu cầu thiết kế.
2. Yêu
cầu đối với công tác tự kiểm tra chất lượng của Nhà thầu xây lắp:
a) Kiểm
tra phải theo đúng các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Nhà nước và của
ngành. Trong trường hợp không có tiêu chuẩn, quy phạm của Việt Nam, được sử dụng
các tiêu chuẩn của các nước theo quy định của Bộ Xây dựng và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
b) Kiểm
tra phải theo đúng các chỉ tiêu thiết kế đã được ghi trên đồ án được phê duyệt;
c)
Trong trường hợp có những thay đổi các chỉ tiêu thiết kế ở những hạng mục hoặc
bộ phận công trình đã được chủ đầu tư chấp thuận thì phải kiểm tra theo đúng
các chỉ tiêu đã thay đổi;
d) Số
liệu đo đạc kiểm tra phải báo cáo trung thực, không được tự ý thay đổi, chỉnh
lý. Các phương pháp đo đạc, thí nghiệm phải đúng theo tiêu chuẩn, quy định hiện
hành và sự hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn;
e) Tất
cả các số liệu kiểm tra phải có chữ ký của người kiểm tra và Giám đốc công trường;
g) Bộ
phận kiểm tra thi công của Nhà thầu phải thực hiện đầy đủ các công việc cần
kiểm tra tại hiện trường như sau:
- Quy cách,
chủng loại và chất lượng nguyên vật liệu hoặc thiết bị lắp đặt có phù hợp với
yêu cầu thiết kế được phê duyệt, được nêu trong hợp đồng và hồ sơ dự thầu;
- Trước
khi đưa các loại nguyên vật liệu vào sử dụng tại công trình, Nhà thầu xây lắp
phải kiểm tra nguồn gốc vật liệu. Đối với các thiết bị, trước khi lắp đặt
phải kiểm tra lý lịch, nguồn gốc xuất xứ của thiết bị;
- Việc
thay đổi qui cách chủng loại vật liệu, thiết bị phải được sự đồng ý của cơ quan
thiết kế và chấp thuận của Ban QLDA;
- Khi Ban
QLDA hoặc các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu kiểm nghiệm bất kỳ một
loại vật tư thiết bị nào thì Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện;
- Trước
khi thi công, Nhà thầu phải kiểm tra lại tiến độ thi công, phương án và biện
pháp thi công đã lập trong hồ sơ dự thầu và đã được Ban QLDA thông qua đặc
biệt là các công trình vượt lũ. Biện pháp thi công phải đảm bảo quy trình, quy
phạm, Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Nhà nước và của
chuyên Ngành thuỷ lợi.
h) Bố
trí nhân lực, thiết bị thi công: Nhà thầu phải kiểm tra việc bố trí cán bộ công
nhân có đủ năng lực, trình độ, kinh nghiệm và trang thiết bị, xe
máy phù hợp với tính chất quy mô và đặc điểm của từng công trình, hạng mục công
trình bảo đảm thi công đúng tiến độ và đạt yêu cầu chất lượng.
Điều 12: Giám sát chất
lượng thi công của Ban QLDA hoặc đơn vị tư vấn giám sát.
1. Những
yêu cầu đối với Ban QLDA trong công tác giám sát chất lượng thi công.
a) Ban
QLDA trực tiếp làm công tác giám sát chất lượng thi công các công trình thuỷ lợi
hoặc thuê đơn vị tư vấn giám sát phải thực hiện theo Khoản 2 Điều 9 của Qui định
này.
b) Các
đơn vị tư vấn giám sát do Ban QLDA hợp đồng giám sát chất lượng thi công công
trình thuỷ lợi phải có tư cách pháp nhân, có đăng ký hành nghề tư vấn giám
sát và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
2. Các
căn cứ để thực hiện công tác giám sát chất lượng thi công.
a) Các
tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành của Nhà nước và của Ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Hồ
sơ thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Hợp
đồng xây lắp giữa Ban QLDA với Nhà thầu xây lắp;
d) Các
chế độ, chính sách xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
3. Nhiệm
vụ giám sát chất lượng thi công được quy định theo các giai đoạn trong quá trình
thi công.
a)
Giai đoạn chuẩn bị thi công:
-
Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu pháp lý về công trình như Quyết định phê duyệt
nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán .v.v... để nắm được tổng
quát về nhiệm vụ, quy mô, khối lượng, vốn, các giải pháp kỹ thuật toàn bộ công
trình. Trên cơ sở đó đi sâu tìm hiểu các bộ phận, hạng mục công trình được phân
công giám sát. Đối chiếu đồ án thiết kế với tiêu chuẩn, điều kiện kỹ thuật và
thực tế hiện trường, phát hiện những sai sót và sự bất hợp lý để đề nghị với cấp
có thẩm quyền điều chỉnh sửa đổi cho phù hợp;
- Kiểm
tra, bàn giao tim, tuyến, mốc cao độ, bãi vật liệu (nếu có), mặt bằng thi công
v.v... giữa Ban QLDA, thiết kế và Nhà thầu xây lắp và các tài liệu thiết
kế công trình. Việc bàn giao các công tác trên phải được lập thành biên bản có
chữ ký của các bên;
- Kiểm
tra danh mục, quy cách, chủng loại và tính năng của vật liệu, cấu kiện (dầm cầu,
các tấm bê tông đúc sẵn, cọc dùng cho xử lý nền v.v...), thiết bị sẽ sử dụng
trong công trình do nhà thẫu xây lắp lập;
- Kiểm
tra điều kiện, biện pháp đảm bảo an toàn thi công cho công trình và an toàn cho
các công trình lân cận, an toàn cho thượng - hạ lưu khi ngăn sông suối;
- Kiểm
tra điều kiện, biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường cho cộng đồng dân cư sống ở
thượng - hạ lưu sông suối, đảm bảo giao thông thuỷ khi tiến hành ngăn sông suối.
Do có
tính đặc thù một số loại công trình thuỷ lợi cần tiến hành kiểm tra các công việc
như sau:
+ Đối
với hồ chứa: Kiểm tra việc di dân, di dời mồ mả, các công trình văn hoá, di
tích lịch sử, các mỏ khoáng sản, xử lý những chỗ mất nước v.v...;
+ Đối
với đập đất: Kiểm tra thực trạng của các mỏ đất dùng để đắp đập về tính chất cơ
lý hoá và trử lượng khai thác của các mỏ đất;
+ Đối
với kè bờ, mỏ hàn, cống dưới đê và các công trình chỉnh trị sông: Kiểm tra thực
trạng địa hình (độ dốc bờ sông, độ sâu chân kè), vận tốc dòng chảy v.v... tại
công trình.
-
Nghiên cứu bản vẽ thi công, các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật. Nắm vững các chi
tiết kết cấu bộ phận công trình được phân công theo dõi, đặc biệt là các phần
việc có ảnh hưưởng lớn chất lượng của toàn bộ công trình;
-
Nghiên cứu nắm vững nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và hợp đồng
xây lắp.
b)
Giai đoạn thi công xây lắp:
- Giám
sát thường xuyên công việc thi công xây đúc và lắp đặt thiết bị của Nhà thầu,
kiểm tra hệ thống đảm bảo chất lượng, kế hoạch đảm bảo chất lượng của Nhà thầu;
- Kiểm
tra vật liệu xây dựng và cấu kiện đưa đến hiện trường sẽ sử dụng vào từng hạng
mục của công trình về chủng loại, quy cách, nguồn gốc, khối lượng, chất lượng,
cấp phối đã được xác định qua các Phòng thí nghiệm (được công nhận về pháp lý).
Nếu phát hiện thấy vật liệu và cấu kiện không đạt yêu cầu chất lượng thì không
cho phép đưa vào sử dụng và yều cầu nhà thầu vận chuyển ngay ra khỏi hiện trường;
- Kiểm
tra công tác xử lý nền theo các tiêu chuẩn và các chỉ tiêu thiết kế đã được phê
duyệt (độ chặt của đất, cường độ chịu nén của đất đá, các chỉ tiêu về khoan phụt
chống thấm, chống mất nước của nền và của màn chống thấm v.v...);
- Thường
xuyên kiểm tra chất lượng thi công các hạng mục công trình của nhà thầu, đặc biệt
là các hạng mục quan trọng như đắp đất, đăp các tầng lọc, thiết bị tiêu nước
trong đập đất, thi công các lớp bảo vệ mái đập đất, mái kênh, công nghệ thi
công bê tông, đặc biệt là các kết cấu bê tông có những yêu cầu kỹ thuật cao như
mặt cong đập tràn, dốc nước, ống hút của các trạm bơm, nhà máy thuỷ điện, ống
áp lực, cống dưới đập, các khớp nối, khe co dãn v.v... Các hạng mục công trình
bị che khuất nhất thiết phải được nghiệm thu đánh giá chất lượng trước khi lấp
hoặc thi công hạng mục tiếp theo;
- Phải
theo dõi quá trình lấy mẫu và kiểm tra kết quả của nhà thầu như thí nghiệm dung
trọng đất, độ sụt của bê tông, đúc mẫu bê tông. Trường hợp nghi ngờ phải tự tổ
chức lấy mẫu thí nghiệm để kiểm tra;
- Kiểm
tra việc thực hiện tiến độ các hạng mục công trình, chú trọng tới tiến độ các
công trình vượt lũ, tích nước, các điểm dừng kỹ thuật. Góp ý với nhà thầu về biện
pháp thi công để bảo đảm chất lượng công trình, bảo đảm tiến độ;
- Tham
gia thẩm tra các kiến nghị của nhà thầu và đề xuất ý kiến xử lý những vấn đề
phát sinh trong quá trình thi công như thay đổi về thiết kế, thay đổi qui cách
chủng loại vật liệu v.v. .. Xác nhận những phần việc phát sinh ngoài thiết kế
như tăng giảm khối lượng, thay đổi địa chất, các thiệt hai do thiên tai
gây ra v.v... làm cơ sở cho việc lập thủ tục xử lý tiếp theo;
-Thông
báo kịp thời và yêu cầu nhà thầu những thay đổi về thiết kế hoặc các ý kiến chỉ
đạo của cấp có thẩm quyền;
- Kiểm
tra công tác đảm bảo an toàn lao động của Nhà thầu xây lắp và các đơn vị
thi công, công tác đảm bảo và sinh thái môi trường cho dân cư ở thượng - hạ lưu
các sông suối khi chặn dòng, kiểm tra giấy phép hoạt động của Nhà thầu, bảo hiểm,
các cam kết về lao động;
- Kiểm
tra công tác đảm bảo an ninh trong công trường, lập và kiểm tra danh sách cán bộ
và nhân viên nước ngoài;
- Lập
và quản lý hệ thống tài liệu thi công như các bản vẽ thiết kế thi công,
thí nghiệm, các tài liệu đệ trình của Nhà thầu, các biên bản, các lệnh hoặc chỉ
thị công việc, các loại nhật ký, các loại báo cáo giám sát hàng ngày, hàng tuần,
thư từ giao dịch v.v...
c)
Giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng:
- Theo
dõi công tác thí nghiệm, hiệu chỉnh, thử nghiệm thiết bị và hệ thống công nghệ;
- Theo
dõi quá trình vận hành thử để kiểm tra tình trạng hoạt động của công trình;
- Kiểm
tra hồ sơ hoàn thành công trình (theo phụ lục số 10);
- Viết
báo cáo đánh giá chất lượng toàn diện của công trình gửi Ban QLDA trước khi nghiêm
thu đưa công trình vào khai thác sử dụng;
-
Tham gia nghiệm thu để đưa công trình vào khai thác sử dụng.
4. Tổ
chức thực hiện giám sát chất lượng thi công.
a) Mỗi
công trình bố trí một hoặc một tổ giám sát do một kỹ sư có đủ tiêu chuẩn làm
giám sát trưởng, một hạng mục công trình bố trí một cán bộ giám sát chuyên
trách;
b) Tổ
chức tư vấn giám sát chất lượng thi công phải có quyết định phân công giám sát
trưởng, giám sát chuyên trách từng hạng mục kèm theo lý lịch của từng người
gửi Ban QLDA (lý lịch phải nêu rõ trình độ đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ, kinh
nghiệm trong công tác giám sát thi công hoặc đã từng tham gia thiết kế, thi
công các công trình tương tự vv...) và phải được Ban QLDA chấp thuận.
5. Trách nhiệm của cán bộ giám sát chất lượng thi công.
a) Phải
luôn có mặt tại hiện trường để giám sát chất lượng thi công các công việc, hạng
mục công trình theo nhiệm vụ được giao như đã qui định tại Khoản 3 Điều 12 của
quy định này. Thông báo kịp thời cho giám đốc Ban QLDA và Ban chỉ huy công trường
các sai phạm về chất lượng thi công của nhà thầu;
b)
Cùng với giám sát tác giả của đơn vị tư vấn thiết kế lập biên bản báo cáo Ban
QLDA giải quyết những phát sinh, thay đổi trong quá trình thi công cho phù hợp
với thực tế hiện trường (trong trường hợp những thay đổi liên quan đến kết cấu
công trình, tăng - giảm khối lượng giá thành v.v... phải lập văn bản báo cáo kịp
thời cấp có thẩm quyền giải quyết);
c) Ghi
chép và quản lý nhật ký giám sát chất lượng thi công và hồ sơ thiết kế công
trình hàng ngày theo qui định; phân tích, tổng kết, viết báo cáo về chất lượng
các công việc thi công theo định kỳ hàng tháng, quí, năm gửi Ban
QLDA. Tập hợp, thu thập và bảo quản các tư liệu về các công việc giám sát
chất lượng, chỉnh lý, lưu trữ chúng và gửi cho Ban QLDA;
d) Chịu
trách nhiệm cá nhân trước pháp luật khi ký xác nhận khối lượng, chất lượng,
tiến độ của Nhà thầu và các báo cáo, quyết định của mình trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ giám sát;
e)
Giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để nhà thầu thi công bảo đảm chất lượng tốt.
6. Quyền hạn của cán bộ giám sát chất lượng thi công.
a) Yêu
cầu nhà thầu phải chấp hành đầy đủ chế độ, chính sách, quy định hiện hành về quản
lý đầu tư XDCB và các yêu cầu kỷ thuật trong hợp đồng. Không cho phép nhà
thầu đưa vào công trường các loại vật liệu, cấu kiện, thiết bị v.v... không
đúng chủng loại và chất lượng;
b) Được
tham gia và ký biên bản nghiệm thu các loại công việc đã được giao giám sát;
c) Được
quyền từ chối không nghiệm thu, xác nhận các khối lượng thi công không bảo đảm chất
lượng;
d) Khi
thấy nghi ngờ về chất lượng, được quyền yêu cầu nhà thầu kiểm tra, thí nghiệm lại.
Nếu công việc phức tạp, vượt quá quyền hạn thì báo cáo Ban QLDA đề nghị cho
phép kiểm định hoặc giám định chất lượng;
e) Đề
xuất Ban QLDA tạm đình chỉ thi công nếu phát hiện nhà thầu thi công
không bảo đảm chất lương hoặc sử dụng các vật liệu, cấu kiện không đúng qui định.
Nếu thấy cấp trên trực tiếp có biểu hiện bao che cho Nhà thầu thì được quyền
báo cáo vượt cấp. Trong trường hợp, nếu xét thấy có nguy cơ xẩy ra sự cố công
trình hoặc công trình có biểu hiện mất an toàn hay mất an toàn cho công
trình bên cạnh thì được quyền tạm đình chỉ thi công và báo cáo ngay với Ban
BQLA để xin ý kiến chỉ đạo.
Điều 13: Giám sát tác giả của đơn vị tư vấn thiết kế.
1. Nhiệm
vụ của giám sát tác giả của đơn vị tư vấn thiết kế.
Nhiệm
vụ của giám sát tác giả của tư vấn thiết kế là giám sát đơn vị xây lắp thực
hiện đúng nội dung, hình thức công trình đã được thể hiện trong hồ sơ thiết kế.
Để thực hiện nhiệm vụ giám sát tác giả, đơn vị tư vấn thiết kế phải qui định rõ
chức năng nhiệm vụ quyền hạn của cả nhóm và cá nhân phụ trách; Thông báo cho chủ
đầu tư, Nhà thầu xây lắp biết để theo dõi và phối hợp thực hiện.
2. Căn
cứ để giám sát tác giả.
a) Hồ
sơ thiết kế (bản vẽ thi công ) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b)
Tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm và các quy định hiện hành liên quan;
c) Tiến
độ thi công công trình; Biện pháp thi công đã được Ban QLDA chấp nhận.
3. Nội
dung giám sát.
a) Kiểm
tra, giám sát các chỉ tiêu kỹ thuật của công trình, bộ phận công trình, kết cấu
đã được thi công so với yêu cầu của bản vẽ thiết kế;
b) Kiểm
tra, giám sát thực hiện các điểm dừng kỹ thuật đã thực hiện so với yêu cầu của
thiết kế;
c) Lập
và ghi đầy đủ nhật ký giám sát tác giả; Lập đầy đủ hồ sơ về việc xử lý các sai
khác so với đồ án thiết kế đã được phê duyệt báo cáo Ban QLDA và làm căn cứ để
trình duyệt sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4.
Trách nhiệm của giám sát tác giả.
a) Giải
thích những nội dung của bản vẽ thiết kế khi có yêu cầu của Ban QLDA và
Nhà thầu xây dựng;
b) Giải
quyết những sai sót hoặc thay đổi thiết kế cho phù hợp với tình hình thực tế
khi Ban QLDA yêu cầu;
c)
Thông báo kịp thời cho Đơn vị tư vấn thiết kế, Chủ nhiệm thiết kế về những sai
khác giữa đồ án thiết kế và thực tế, ý kiến của Ban QLDA, những giải pháp dự kiến
xử lý tại hiện trường để xin quyết định của đơn vị tư vấn thiết kế. Chỉ
giải quyết tại hiện trường khi có đủ căn cứ chứng minh giải pháp thay đổi bảo đảm
an toàn, không ảnh hưưởng đến kết cấu công trình chung và vốn đầu tư;
d)
Tham gia nghiệm thu các bộ phận quan trọng của công trình trong các giai đoạn
xây lắp, nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành hạng mục và toàn bộ
công trình theo qui định tại Điều 14 của Quyết định này.
5. Chế
độ giám sát tác giả thiết kế.
Chế độ
giám sát tác giả thiết kế là không thường xuyên, trừ những hạng mục quan
trọng, hạng mục dễ bị che khuất thì cán bộ giám sát tác giả
phải thực hiện chế độ giám sát thường xuyên và chỉ khi các bên đồng ý nghiệm
thu mới cho phép Nhà thầu thi công các hạng mục tiếp theo.
Điều 14: Tổ chức nghiệm thu.
1.
Công tác nghiệm thu công trình phải được tiến hành từng đợt ngay sau khi hoàn
thành từng hạng mục công trình và toàn bộ công trình hoặc các bộ phận quan trọng,
bị che khuất, những kết cấu chịu lực như xử lý nền, hố móng, chân khay, bản
móng, trụ pin v.v...;
2. Việc
nghiệm thu giai đoạn xây lắp, các cấu kiện kết cấu và bộ phận quan trọng, nghiệm
thu thiết bị chạy thử tổng hợp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình
do Giám đốc Ban QLDA tổ chức thực hiện nghiệm thu theo mẫu ở Phụ lục số 5, 6, 7 ,8;
3. Cơ
quan quản lý khai thác công trình (nếu có), cơ quan chức năng ở địa phương (nếu
cần) tham gia nghiệm thu các hạng mục, giai đoạn quan trọng của công trình, thiết
bị chạy thử tổng hợp;
4. Các
cơ quan chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng công trình thuỷ lợi kiểm tra
công tác nghiệm thu đối với các hạng mục và giai đoạn quan trọng, thiết bị chạy
thử tổng hợp của công trình và giai đoạn hoàn thành công trình;
5. Đối
với những công trình quan trọng hoặc có những điều kiện kỹ thuật phức tạp thuộc
dự án nhóm A thì Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu Nhà nước
theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT như đã qui định tại điểm
3 Điều 19, Quy định QLCLCT số 17. Mẫu biên bản nghiệm thu theo phụ lục số 9;
6. Việc
nghiệm thu bàn giao đưa công trình thuỷ lợi vào sử dụng sẽ được tiến hành ngay
sau khi hoàn thành các thủ tục nghiệm thu hoàn thành công trình giữa Ban QLDA,
tư vấn thiết kế và các Nhà thầu xây lắp. Trước khi tổ chức nghiệm thu bàn
giao Ban QLDA yêu cầu các đơn vị liên quan phải hoàn chỉnh đầy đủ Hồ sơ
hoàn công, Hồ sơ lưu trữ và các hồ sơ khác có liên quan theo qui định.
Đối với
các công trình thuỷ lợi do Bộ NN & PTNT quản lý, Bộ giao Cục Quản lý nước
& Công trình thuỷ lợi, Cục Phòng chống lụt bão & Quản lý đê điều (đối với
công trình đê điều, phòng chống lụt bão) chủ trì phối hợp với Vụ Đầu tư xây dựng
cơ bản, Vụ Khoa học công nghệ & Chất lượng sản phẩm và Vụ Tài chính Kế toán
thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu bàn giao ở cơ sở và hồ sơ tài liệu do
các Ban QLDA trình Bộ phê duyệt biên bản nghiệm thu bàn giao công trình
cho địa phương quản lý sử dụng.
Điều 15: Trường hợp có các tư vấn thiết kế và giám sát của
nước ngoài.
a)
Giám sát tác giả của đơn vị tư vấn thiết kế nước ngoài thực hiện như qui định tại
Điều 13 của Quy định này;
b) Đơn
vị tư vấn giám sát nước ngoài do Ban QLDA thuê thì thực hiện theo hợp
đồng với Giám đốc Ban QLDA;
Mọi hoạt
động tư vấn giám sát và giám sát tác giả của Nhà thầu nước ngoài đều phải tuân
thủ các luật lệ của Việt nam.
Chương 4:
BẢO HÀNH XÂY LẮP CÔNG TRÌNH
VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
Điều 16: Bảo hành xây lắp công trình.
1. Bảo
hành xây lắp công trình là yêu cầu bắt buộc theo pháp luật đối với Nhà thầu
xây lắp về chất lượng công trình trong một thời gian tối thiểu nhất định (gọi
là thời hạn bảo hành). Việc bảo hành công trình thực hiện theo quy định tại Điều 54, Quy chế QLĐTXD. Nhà thầu xây lắp có nghĩa vụ sửa chữa
các hư hỏng do mình gây ra trong thời hạn bảo hành.
Do
tính chất đặc thù của công trình thuỷ lợi, thời gian bảo hành được quy định cụ
thể cho các loại công trình như sau:
a)
Bảo hành 24 tháng đối với:
- Các
công trình thuỷ lợi thuộc dự án nhóm A.
- Các
loại đập (đập đất, đập hỗn hợp, đập đá đổ, đập bê tông, đập đá xây) có chiều
cao lớn hơn 15 m và các cống dưới đập.
- Các
cống đồng bằng và ven biển có chiều cao lớn hơn 5m (từ mặt móng tới đỉnh trụ
pin) và có tổng bề rộng thông nước lớn hơn 15m.
- Các
xi phông, cống luồn, cầu máng có lưu lượng lớn hơn 5 m3/s.
- Các
trạm bơm có lưu lượng mỗi máy ( 8000 m3/h.
- Các
kênh nổi có chiều cao đắp ( 3 m và chuyển lưu lượng ( 10 m3/s.
- Đê cấp
I, II và cống dưới đê (lấy nước và tiêu nước) và các công trình bảo vệ như: kè
hộ bờ và mỏ hàn v.v...
b)
Bảo hành 12 tháng đối với các công trình còn lại.
Thời
gian bảo hành được tính từ khi ký văn bản nghiệm thu bàn giao công trình hoặc hạng
mục công trình xây dựng xong đưa vào khai thác sử dụng.
2. Mức
tiền bảo hành công trình thực hiện theo quy định tại Điều
54 Quy chế QLĐTXD, nếu cao hơn quy định trên, phải được cấp có thẩm
quyền chấp thuận..
3. Nhà
thầu không chịu trách nhiệm bảo hành xây lắp công trình thuỷ lợi trong các trường
hợp sau:
a) Khi
các hư hỏng công trình thuỷ lợi trong thời hạn bảo hành không phải do lỗi của
Nhà thầu gây ra;
b) Trường
hợp trong thời hạn bảo hành xây lắp công trình mà bộ phận, hạng mục hoặc công
trình bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc tháo dỡ do Ban QLDA vi phạm
pháp luật về xây dựng thì Nhà thầu xây lắp không có trách nhiệm bảo hành, mặc
dù trong đó có sai sót về kỹ thuật xây dựng.
Điều 17 : Bảo trì công trình.
1. Bảo
trì công trình: là sự yêu cầu bắt buộc theo luật pháp về chất lượng nhằm duy
trì khả năng làm việc của công trình theo thời gian do thiết kế và nhà chế tạo
quy định. Các Công ty quản lý khai thác công trình có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo
trì (duy tu bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn) bảo đảm công
trình vận hành an toàn và đạt tuổi thọ theo quy định của thiết kế và nhà chế tạo.
Hàng
năm, cơ quan quản lý chất lượng công trình theo phân cấp tổ chức kiểm tra việc
thực hiện công tác bảo trì ở các công trình thuỷ lợi quan trọng như các cống đập
lớn, hồ chứa v.v... đặc biệt là trước mùa mưa bão.
2. Thời
hạn bảo trì công trình:
Thời hạn
bảo trì công trình được tính từ ngày nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử
dụng cho đến khi hết niên hạn sử dụng. Do có sự khác nhau về cấu tạo, tính chất
làm việc nên trong một công trình thuỷ lợi, các bộ phận có tuổi thọ khác
nhau, vì vậy thời hạn bảo trì của các bộ phận này cũng khác nhau. Khi một công
trình, một bộ phận công trình đã hết niên hạn sử dụng, thì đơn vị quản lý khai
thác cùng cơ quan tư vấn đánh giá khả năng hoạt động của công trình hoặc bộ phận
công trình đó để có cơ sở quyết định việc sửa chữa hoặc thay thế.
3. Cấp
bảo trì công trình.
a) Bảo
trì công trình thuỷ lợi được quy định theo 04 cấp:
- Duy
tu, bảo dưỡng.
- Sửa
chữa nhỏ.
- Sửa
chữa vừa.
- Sửa
chữa lớn.
b) Đối
với cấp duy tu bảo dưỡng và cấp sửa chữa nhỏ, Công ty quản lý khai thác công
trình chịu trách nhiệm bảo trì theo định kỳ hàng năm.
c) Đối
với cấp sửa chữa vừa và lớn thì tuỳ theo quy mô của công việc và tính chất
phức tạp của công trình, Công ty quản lý khai thác công trình lập dự án đầu tư
hoặc báo cáo đầu tư theo quy định của Quy chế QLĐTXD trình cấp có thẩm
quyền xem xét phê duyệt.
Chương 5:
XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ NHỮNG HƯ HỎNG
NHỎ CỦA CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Điều 18: Khi có sự cố xảy ra đối với công trình thuỷ lợi,
việc giải quyết sự cố tuân thủ theo chương 5 Quy định QLCLCT số 17.
Ghi
chú: Sự cố công trình xây dựng được giải thích ở Khoản 3 Điều 5
của Nghị định số 52/1999/NĐ-CP .
Điều 19: Khi có những hư hỏng nhỏ của công trình thì cần tiến
hành như sau:
1. Báo
cáo lên cơ quan có thẩm quyền để có phương án giải quyết.
a) Đối
với những công trình thuỷ lợi đang thi công thì Giám đốc Ban QLDA phải báo cáo
ngay về cơ quan có thẩm quyền để có có phương án giải quyết chậm nhất 2
giờ đối với đập và hồ chứa, 24 giờ đối với các loại công trình khác (sau khi xảy
ra hư hỏng);
b) Đối
với những công trình thủy lợi đã bàn giao sử dụng thì Giám đốc công ty quản lý
khai thác công trình phải báo cáo ngay về UBND tỉnh, thành phố và Bộ NN
& PTNT để có phương án giải quyết.
Trong
khi chờ phương án giải quyết, các cơ quan liên quan trực tiếp phải tổ chức hạn
chế các hư hỏng và các hư hỏng khác có thể xây ra tiếp theo.
2. Tổ
chức khắc phục.
a)
Đối với các công trình thuỷ lợi do Bộ NN & PTNT quản lý.
Tuỳ mức
độ nghiêm trọng của hư hỏng, Bộ trưởng Bộ NN & PTNT quyết định thành lập tổ
chuyên gia tư vấn giúp Bộ xử lý hoặc giao cho Giám đốc Ban QLDA, Giám đốc công
ty quản lý khai thác công trình xử lý.
-
Nhiệm vụ của tổ chuyên gia tư vấn là:
+ Quan
sát hiện trường, quay phim, chụp ảnh những hư hỏng;
+ Tổ
chức đo đạc khảo sát địa hình, địa chất, lấy mẫu thí nghiệm phân tích về đất
đá, bê tông, nước và các vật liệu các kết cấu có liên quan đến việc hư hỏng;
+
Nghiên cứu xác định nguyên nhân của hư hỏng;
+ Đề
xuất các biện pháp và tiến độ xử lý;
+ Tổ
chức Lập hồ sơ hư hỏng công trình.
-
Thành phần của tổ chuyên gia gồm:
+ Vụ
Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm;
+ Vụ Đầu
tư xây dựng cơ bản (đối với công trình đang thi công), Cục quản lý nước và công
trình thuỷ lợi (đối với công trình được giao), Cục Phòng chống lụt bão & quản
lý đê điều (đối với công trình Phòng chống lụt bão và Đê điều);
+ Đơn
vị tư vấn thiết kế;
+ Nhà
thầu xây lắp;
+ Giám
đốc Ban QLDA thuỷ lợi (đối với công trình đang thi công), Giám đốc công ty quản
lý khai thác công trình (đối với công trình đã bàn giao sử dụng);
+ Có
thể mời một số chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong và ngoài ngành (nếu cần).
-
Quyết định về việc xử lý hư hỏng.
Dựa trên các tài liệu thực tế, báo cáo của Giám đốc Ban
QLDA hoặc của Giám đốc công ty quản lý khai thác công trình. Hồ sơ hư hỏng công
trình của tổ chuyên gia tư vấn, Bộ quyết định giải pháp xử lý sự cố, giao trách
nhiệm cho đơn vị tư vấn thiết kế biện pháp xử lý và giao cho Nhà thầu xử
lý sự cố.
-
Chi phí cho việc khắc phục hư hỏng.
+ Chi
phí cho việc khắc phục hư hỏng do đơn vị hoặc cá nhân gây ra hư hỏng chịu;
+ Trường
hợp hư hỏng do thiên tai hoặc các nguyên nhân bất khả kháng thì sử dụng tiền bảo
hiểm công trình hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định;
+ Trường
hợp gây ra hậu quả nghiệm trọng (gây tai nạn chết người hoặc thiệt hại lớn về
tài sản của Nhà nước và của Nhân dân) người mắc sai phạm có thể bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
b)
Đối với các công trình thuỷ lợi do UBND các tỉnh và Thành phố trực thuộc Trung
ương quản lý: thì việc tổ chức khắc phục sự cố do UBND các tỉnh và Thành
phố quy định .
Chương 6:
KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
Điều 20: Kiểm tra thực hiện quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
1. Mục
đích của công tác kiểm tra việc thực hiện quản lý chất lượng công trình thuỷ lợi
nhằm đảm bảo chất lượng thi công, an toàn và tuổi thọ công trình, kịp thời đề
ra biện pháp phòng ngừa, khắc phục và loại trừ các hành vi vi phạm về chất lượng
công trình thuỷ lợi.
2.
Công tác kiểm tra phải được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất trong suốt thời
gian xây dựng và sử dụng công trình.
3.
Phân công trách nhiệm kiểm tra thực hiện quản lý chất lượng công trình thuỷ lợi
của Bộ NN & PTNT như sau:
- Vụ
Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm, Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản kiểm tra
các công trình đang xây dựng.
- Vụ
Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm, Cục Quản lý nước và Công trình thủy
lợi kiểm tra các công trình đã bàn giao đưa vào sử dụng.
-
Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Cục Phòng chống lụt bão và Quản
lý đê điều kiểm tra các công trình đê điều, phòng chống lũ lụt.
3.
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn chủ trì và phối hợp với các cơ quan
chức năng thuộc Bộ NN&PTNT và địa phương kiểm tra thực hiện quản lý chất lượng
công trình thuỷ lợi do địa phương quản lý.
Điều 21: Xử lý vi phạm về chất lượng công trình thủy lợi.
1. Tổ
chức, cá nhân làm nhiệm vụ quản lý chất lượng trong khảo sát, thiết kế,
thi công và quản lý vận hành các công trình thuỷ lợi nếu vi phạm quy định
này thì tuỳ theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
2. Các
Cục, Vụ chức năng của Bộ NN&PTNT và các Cơ quan chức năng của địa
phương, cán bộ công chức làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước về chất lượng công
trình thuỷ lợi mà không làm đầy đủ nhiệm vụ được giao thì tuỳ theo tính chất, mức
độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt
hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 7:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22: Quy định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định khác trái với Quy
định này bị bãi bỏ.
Điều 23: Chánh văn
phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan chức năng thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT và các tổ chức cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này.
Phụ lục 1
THÀNH PHẦN, NỘI DUNG, SỐ
LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ.
I. THÀNH PHẦN, NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ.
A. Thành phần, Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ.
1. Phần thuyết minh:
1.1. Căn cứ để lập thiết kế sơ bộ:
- Các nội dung chủ yếu của lập báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Danh mục Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp
dụng;
- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ;
- Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công
trình, khí tượng, thuỷ văn, động đất tại khu vực xây dựng, tác động của môi trường,
hiện trạng chất lượng công trình (trường hợp cải tạo, sửa chữa), công trình kỹ
thuật hạ tầng v.v...
1.2. Thuyết minh thiết kế công nghệ:
- Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ
thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu;
- Phương án bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ,
an toàn vận hành v.v...
1.3. Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Phương án kiến trúc phù hợp với quy hoạch, công nghệ,
yêu cầu sử dụng, cảnh quan môi trường v.v...;
- Phương án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu
lực chính, hệ thống kĩ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng v.v...;
- Khối lượng sơ bộ các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư,
máy móc thiết bị v.v... chủ yếu của công trình.
1.4. Phân tích kinh tế - kỹ thuật:
- Các căn cứ xác định tổng mức đầu tư;
- Tổng mức đầu tư;
- So sánh, lựa chọn phương án công nghệ và xây dựng.
2. Phần bản vẽ:
- Mặt bằng (bình đồ) hiện trạng khu vực và vị trí công
trình trên bản đồ hành chính tỷ lệ 1.250.000;
- Bố trí tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích
chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới
xây dựng, cao độ xây dựng);
- Phương án kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và các mặt cắt
chính của công trình; phối cảnh công trình; mô hình (nếu cần thiết);
- Phương án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực
chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng;
- Phương án bố trí dây chuyền công nghệ;
- Phương án bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn
vận hành v.v...;
B. Thành phần, Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật
- tổng dự toán.
1. Phần thuyết minh:
1.1. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
- Quyết định phê duyệt đầu tư (hoặc giấy phép đầu tư);
- Thiết kế sơ bộ trong báo cáo nghiên cứu khả thi đã được
phê duyệt;
- Tóm tắt nội dung thiết kế sơ bộ (quy hoạch, kiến
trúc, phương án xây dựng, công nghệ v.v...);
- Danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế
mẫu được áp dụng.
- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ;
- Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất
công trình, khí tượng, thuỷ văn, động đất tại khu vực xây dựng, tác động
của môi trường, hiện trạng chất lượng công trình (trường hợp cải tạo, sửa chữa),
công trình kỹ thuật hạ tầng v.v...
1.2. Thuyết minh thiết kế công nghệ:
- Giải pháp công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ
thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu;
- Danh mục máy móc thiết bị công nghệ;
- Hệ thống kỹ thuật đi kèm công nghệ;
- Giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn
vận hành v.v...
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
1.3. Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp kiến trúc phù hợp với quy hoạch, công nghệ, yêu
cầu sử dụng, cảnh quan môi trường v.v...;
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực
chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng v.v...;
- Danh mục phần mềm sử dụng, diễn giải các bước tính toán
chủ yếu;
- Tổng hợp khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật
tư, máy móc thiết bị... chủ yếu của từng hạng mục và toàn bộ công trình;
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công
phức tạp v.v...);
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
2. Phần bản vẽ:
- Triển khai mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên
bản đồ;
- Triển khai tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng,
diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ
giới xây dựng, cao độ xây dựng v.v...);
- Giải pháp kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt
chính của các hạng mục và toàn bộ công trình, phối cảnh công trình;
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực
chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng v.v... (chưa
yêu cầu triển khai vật liệu);
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp
(nút khung, mắt dàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực
trước v.v...);
- Bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị v.v...;
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành
v.v...;
- Phần bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các chi tiết cần thiết để
không bị nhầm lẫn khi lập bản vẽ thi công.
3. Phần tổng dự toán:
- Các căn cứ để lập dự toán;
- Diễn giải tiên lượng và các phụ lục cần thiết;
- Tổng hợp khối lượng xây lắp, máy móc thiết bị v.v... của
các hạng mục và toàn bộ công trình (đủ điều kiện để lập hồ sơ mời
thầu);
- Tổng dự toán công trình.
C. Thành phần, Nội dung hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công - dự toán.
1. Phần bản vẽ:
- Bản vẽ phối cảnh bố trí tổng thể cụm công trình đầu mối
(đối với công trình quan trọng do chủ đầu tư yêu cầu);
- Chi tiết mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản
đồ;
- Chi tiết tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng,
diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, cao độ xây dựng v.v...);
- Chi tiết kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt
chính của các hạng mục công trình và toàn bộ công trình, phối cảnh công trình;
- Chi tiết xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực
chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng v.v... (yêu cầu
triển khai vật liệu);
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp
(nút khung, mắt dàn, neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực
trước v.v...), các chi tiết xây dựng khác;
- Chi tiết bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc
thiết bị v.v...;
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận
hành v.v...;
- Liệt kê khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu,
vật tư, máy móc thiết bị v.v... của các hạng mục và toàn bộ công trình;
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi
công phức tạp v.v...);
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
2. Phần dự toán:
- Các căn cứ để lập dự toán;
- Diễn giải tiên lượng và các phụ lục cần thiết;
- Dự toán của các hạng mục công trình và tổng hợp dự toán của
toàn bộ công trình.
D. Thành phần, Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công.
- Phần thuyết minh và tổng dự toán: theo mục B phần I của phụ
lục này;
- Phần bản vẽ: theo mục C phần I của phụ lục này.
II. SỐ LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ.
1. Đối với thiết kế sơ bộ:
Đơn vị thiết kế giao cho chủ đầu tư (Ban QLDA) 08 bộ để gửi
đến:
- Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi (05 bộ kèm
báo cáo nghiên cứu khả thi);
- Chủ đầu tư (02 bộ kèm báo cáo nghiên cứu khả thi trong đó
01 bộ gửi cơ quan thẩm định TKKT - TDT);
- Cơ quan cấp phép xây dựng (01 bộ - thành phần hồ sơ cụ thể
theo quy định rút gọn của cơ quan cấp phép).
2. Đối với thiết kế kỹ thuật:
Đơn vị thiết kế giao cho chủ đầu tư 07 bộ để gửi đến:
- Cơ quan phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (01 bộ);
- Cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (10 bộ);
- Chủ đầu tư (02 bộ, trong đó 01 bộ gửi cơ quan Phòng cháy
chữa cháy để thẩm định về Phòng chống cháy);
- Cơ quan cấp phép xây dựng (01 bộ);
- Nhà thầu xây lắp (01 bộ);
- Cơ quan lưu trữ theo quy định của Nhà nước về lưu trữ hồ
sơ tài liệu (01 bộ).
3. Đối với thiết kế kỹ thuật thi công:
Đơn vị thiết kế giao cho chủ đầu tư 09 bộ để gửi đến:
- Cơ quan phê duyệt thiết kế kỹ thuật - thi công và tổng dự
toán (01 bộ);
- Cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật - thi công và tổng dự
toán (01 bộ);
- Chủ đầu tư (03 bộ, trong đó 01 bộ gửi cơ quan PCCC để thẩm
định về PCCC);
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng (01 bộ);
- Nhà thầu xây lắp (02 bộ);
- Cơ quan lưu trữ theo quy định của Nhà nước về lưu trữ hồ
sơ tài liệu (01 bộ).
4. Đối với thiết kế bản vẽ thi công:
Đơn vị thiết kế giao cho chủ đầu tư 05 bộ để gửi đến:
- Chủ đầu tư (02 bộ);
- Nhà thầu xây lắp (03 bộ).
Ghi chú:
- Chi phí lập hồ sơ theo số lượng nêu trên được tính trong
giá thiết kế.
- Căn cứ vào yêu cầu thực tế của từng công trình, chủ đầu
tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt số lượng hồ sơ cần thiết và được cụ thể
trong hợp đồng tư vấn thiết kế.
Phụ lục 2
Chủ
đầu tư
Số:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
......., ngày... tháng... năm 200...
|
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ
DUYỆT
THIẾT KẾ KỸ THUẬT -
TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
................................................................................................
- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08-7-1999 của Chính
phủ ban hành Quy chế quản lí đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP
ngày 05-5-2000 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quy chế
quản lý đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD , ngày 02-8-2000
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số:
/2001/QĐ-BNN-KHCN ngày... tháng ... năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
&PTNT ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ thông tư hướng dẫn...;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt đầu tư (hoặc Giấy
phép đầu tư)...;
Chủ đầu tư trình thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán
công trình ... thuộc dự án đầu tư ... do đơn vị tư vấn xây dựng ... lập với các
nội dung sau:
1. Tên công trình .................................... Thuộc
dự án đầu tư.....
- Tổng mức đầu tư theo dự án đã được phê duyệt.
- Địa điểm xây dựng, diện tích chiếm đất.
2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật trình:
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình được lập phù hợp
với thiết kế sơ bộ trong báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt, tuân thủ
Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng (kèm theo danh mục tiêu
chuẩn kỹ thuật được áp dụng), cấp công trình, đảm bảo an toàn trong quá trình
xây dựng và sử dụng công trình. Các thông số kỹ thuật chủ yếu (có phân
tích so sánh với thiết kế sơ bộ trong báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê
duyệt) v.v...
- Biên bản và nghiệm thu hồ sơ khảo sát, thiết kế kỹ
thuật giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế.
- Có phụ lục kèm theo nêu rõ danh mục các hạng mục công
trình, số lượng bản vẽ của từng hạng mục công trình.
3. Hồ sơ tổng dự toán trình:
- Hồ sơ tổng dự toán công trình được lập trên cơ sở các định
mức, đơn giá, chế độ, chính sách tại thời điểm tổng trình dự toán; các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chủ yếu (có phân tích so sánh với tổng mức đầu tư trong báo
cáo nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt)...
- Biên bản nghiệm thu hồ sơ tổng dự toán giữa chủ đầu tư và
đơn vị tư vấn lập tổng dự toán.
- Có phụ lục kèm theo nêu rõ danh mục các hạng mục công
trình, diễn giải tổng dự toán công trình.
Chủ đầu tư trình ............ thẩm định và phê duyệt thiết
kế kỹ thuật - tổng dự toán công trình.
Nơi
nhận:
|
Chủ đầu tư
(Kí tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
Cơ quan thẩm định
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
............., ngày......, tháng......, năm
200.....
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ KỸ THUẬT -
TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH.....
Kính gửi:.............................................................................................
Cơ quan thẩm định ........ đã nhận tờ trình số... ngày... của...
trình thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán công trình... thuộc
dự án đầu tư... kèm theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán công
trình.
- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của
Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số
12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quy
chế quản lý đầu tư và xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD , ngày 02/8/2000 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số:
/2001/QĐ-BNN-KHCN ngày... tháng ... năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
&PTNT ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ thông tư hướng dẫn ...;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt đầu tư (hoặc Giấy phép đầu
tư)...;
- Căn cứ tờ trình số ... ngày ... của ...;
Sau khi xem xét, Cơ quan thẩm định báo cáo kết
quả thẩm định thiết kế kỹ thuật
- tổng dự toán công trình như sau:
- Tên công trình ... thuộc dự án đầu tư ...
- Chủ đầu tư.
- Theo Quyết định phê duyệt đầu tư số ... ngày ... của ...
- Tổng mức đầu tư theo dự án đã được phê duyệt.
- Địa điểm xây dựng, diện tích chiếm đất.
- Đơn vị tư vấn thiết kế và lập tổng dự toán.
1. Nội dung và chất lượng hồ sơ thiết kế kĩ thuật:
2. Kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật:
- Tư cách pháp lý của đơn vị, cá nhân thiết kế.
- Sự tuân thủ các nội dung được duyệt về quy mô xây dựng,
công nghệ, công suất thiết kế, cấp công trình, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
trong báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế sơ bộ đã được phê duyệt về quy hoạch,
kiến trúc (đặc biệt là vị trí xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng, mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất); sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật với Quy chuẩn
xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng.
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ, an toàn lao động,
an toàn đê điều, an toàn giao thông và các yêu cầu có liên quan.
- Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế kỹ thuật so với yêu
cầu về an toàn quy định theo Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn kỹ thuật được áp
dụng; yêu cầu sử dụng công trình; yêu cầu an toàn trong thi công; những thay đổi
so với thiết kế sơ bộ (nếu có).
3. Nội dung và chất lượng hồ sơ tổng dự toán công trình:
4. Kết quả thẩm định tổng dự toán công trình:
- Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức, đơn giá, chế
độ, chính sách của Nhà nước có liên quan đến các chi phí trong tổng dự toán.
- Sự phù hợp giữa khối lượng công tác xây lắp tính từ thiết
kế kỹ thuật với khối lượng công tác xây lắp tính trong tổng dự toán.
- Giá trị tổng dự toán bao gồm cả thiết bị và so sánh với
tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
5. Kết luận:
- Cơ quan thẩm định đề nghị ... xem xét và quyết định.
- Trách nhiệm của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn hoàn thiên
thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán.
Nơi nhận:
Thủ trưởng
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 4
Cơ quan phê duyệt
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
......., ngày ...... tháng,...... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA ...
PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ
THUẬT - TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH....... .
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt ........
- Căn cứ Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ quy định
chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ...;
- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của
Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD , ngày 02/08/2000 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số:
/2001/QĐ-BNN-KHCN ngày... tháng ... năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
&PTNT ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ Thông tư hướng dẫn ...;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt đầu tư (hoặc Giấy
phép đầu tư) ......;
- Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự
toán của .....;
- Xét tờ trình số .... ngày ..... của.......,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán cong
trình ...... thuộc dự án đầu tư ....
- Chủ đầu tư.
- Đơn vị tư vấn thiết kế và lập tổng dự toán.
- Địa điểm xây dựng, diện tích chiếm đất.
- Các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ
yếu.
- Quy mô (từng hạng mục và toàn bộ công trình), công suất,
cấp công trình.
- Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng.
- Các giải pháp thiết kế (từng hạng mục và toàn bộ công
trình):
+ Công nghệ;
+ Quy hoạch, kiến trúc;
+ Gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính;
+ Hệ thống kỹ thuật công trình;
+ Công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước,
giao thông...);
+ Bảo vệ môi trường; phòng chống cháy, nổ, an toàn trong
quá trình xây dựng; an toàn sử dụng công trình; an toàn đê điều; an toàn giao
thông và các yêu cầu có liên quan.
- Những sửa đổi so với thiết kế sơ bộ trong báo cáo
nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt.
- Tổng dự toán (tại thời điểm trình tổng dự toán)....
Trong đó:
...........................................................................................................................................
Tổng dự toán là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng (có phụ
lục chi tiết kèm theo);
- Tổng tiến độ (đối với những dự án phải phê duyệt tổng tiến
độ).
Điều 2: Trách nhiệm của chủ đầu tư và của đơn vị tư vấn
hoàn thiện thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán (nếu có).
Điều 3: Trách nhiệm của cơ quan liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận:
Thủ trưởng
CƠ QUAN PHÊ DUYÊT
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 5
Chủ đầu tư
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
............, ngày........., tháng........., năm.........
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG
TÁC XÂY LẮP
(Công việc, cấu kiện, bộ phận, lắp đặt từng phần thiết bị....)
Công trình:
Hạng mục công trình:
Địa điểm xây dựng:
Tên công tác xây lắp (công việc, cấu kiện, bộ phận, lắp
đặt từng phần thiết bị...) được nghiệm thu:
Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: .................. ngày....... tháng.... năm.....
Kết thúc: ................. ngày....... tháng.... năm.....
Tại công trình.
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư (hoặc giám sát thi công xây lắp của
chủ đầu tư):
- Đại diện nhà thầu xây lắp:
Các bên đã tiến hành:
1. Xem xét các hồ sơ tài liệu sau:
- Hồ sơ, tài liệu thiết kế;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi thi công, kiểm tra và
nghiệm thu;
- Các tài liệu kiểm tra chất lượng.
2. Kiểm tra tại hiện trường:
Thứ tự
|
Đối tượng kiểm tra
|
Nội dung kiểm tra
|
Bản vẽ th công số
|
Phương pháp kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
.....
.....
|
................
................
|
.................
..................
|
....................................
|
..........................................
|
................................
|
3. Nhận xét về chất lượng:
- Thời gian thi công (bắt đầu, hoàn thành);
- Chất lượng thi công.
4. Những sửa đổi so với thiết kế đã được phê duyệt (nếu
có):
5. Kiến nghị:
6. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu để triển khai
các công việc tiếp theo.
- Yêu cầu và thời hạn sửa chữa xong những khiếm khuyết mới triển
khai các công việc tiếp theo.
Các phụ lục kèm theo:
Các bên tham gia nghiệm thu: (Kí tên, ghi rõ họ tên và chức
vụ)
- Đại diện chủ đầu tư (hoặc giám sát thi công xây lắp của
chủ đầu tư):
- Đại diên nhà thầu xây lắp:
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 6
Chủ đầu tư
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
........, ngày......., tháng........, năm......
|
Biên bản : số.......
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH
GIAI ĐOẠN XÂY LẮP
(Nền móng, kết cấu phần thân công trình, hệ thống kỹ thuật
công trình....)
Công trình:
Hạng mục công trình:
Địa điểm xây dựng:
Tên giai đoạn xây lắp được nghiệm thu (nền móng, kết cấu phần
thân công trình, hệ thống kỹ thuật công trình...)
Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: ................ ngày........ tháng........
năm........
Kết thúc: ................ ngày........ tháng........
năm........
Tại công trình.
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư:
- Đại diện đơn vị giám sát thi công xây lắp:
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện nhà thầu xây lắp:
- Đại diện nhà thầu cung cấp thiết bị (nếu có):
- Đại diện cơ quan chức năng của địa phương (nếu cần);
- Đại diện cơ quan quản lý khai thác công trình (nếu có);
- Đại diện cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng (theo phân cấp tại Quy định này) kiểm tra công tác
nghiệm thu (đối với các công trình thuộc dự án nhóm A,B; các công trình thuộc dự
án nhóm C: đê, đập nước và công trình đầu mối hồ chứa nước:
Các bên đã tiến hành:
1. Xem xét các hồ sơ, tài liệu sau:
- Hồ sơ, tài liệu thiết kế;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi thi công, kiểm tra và
nghiệm thu;
- Các biên bản nghiệm thu từng phần của chủ đầu tư
(nghiệm thu công tác xây lắp, nghiệm thu giai đoạn xây lắp liên quan...);
- Các tài liệu kiểm tra chất lượng, khối lượng;
- Hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng.
2. Kiểm tra tại hiện trường:
3. Nhận xét về chất lượng, khối lượng:
- Thời gian thi công (bắt đầu, hoàn thành);
- Chất lượng thi công so với thiết kế đã được phê duyệt;
- Khối lượng theo thiết kế đã được phê duyệt;
- Khối lượng đã thực hiện (căn cứ báo cáo quyết toán của chủ
đầu tư).
4. Những sửa đổi so với thiết kế đã được phê duyệt (nêu những
sửa đổi lớn):
5. Kiến nghị:
6. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu để triển khai
các công việc tiếp theo.
- Yêu cầu và thời hạn sửa chữa xong những khiếm
khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo.
Các phụ lục kèm theo:
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Các bên tham gia nghiệm thu: (Kí tên, ghi rõ họ tên và chức
vụ):
- Đại diện đơn vị giám sát thi công xây lắp:
- Đại diên đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện nhà thầu xây lắp:
- Đại diện nhà thầu cung cấp thiết bị (nếu có):
- Đại diện cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng (theo phân cấp tại Quy định này) kiểm tra công tác nghiệm
thu; cụ thể là:
1. Đối với các dự án do Bộ NN & PTNT quản lý: Vụ Khoa học
công nghệ & Chất lượng sản phẩm, Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản, Cục Quản lý nước
& Công trình thuỷ lợi hoặc Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều (theo
phạm vị quản lý được giao) cử đại diện tham nghiệm thu .
2. Đối với các dự án do địa phương quản lý: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan quản lý trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (theo phạm vị quản lý được giao) cử đại diện tham gia nghiệm
thu.
Phụ lục 7
Chủ đầu tư
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
........, ngày......., tháng........, năm.....
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
THIẾT BỊ CHẠY THỬ TỔNG
HỢP
Công trình:
Hạng mục công trình:
Địa điểm xây dựng:
Thiết bị được nghiệm thu:
Lắp đặt tại:
Do................. chế tạo, xuất xưưởng
ngày..................
Do................. lắp đặt.
Thời gian nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư.
- Đại diện đơn vị giám sát lắp đặt thiết bị:
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện nhà thầu lắp đặt thiết bị:
- Đại diện nhà thầu cung cấp thiết bị (nếu có):
- Đại diện cơ quan chức năng của địa phương (nếu cần);
- Đại diện cơ quan quản lý khai thác công trình (nếu có);
- Đại diện cơ quan có chức năng quản lý Nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp tại Quy định này)
kiểm tra công tác nghiệm thu (nếu có):
Các bên đã tiến hành:
1. Xem xét các hồ sơ, tài liệu sau:
- Hồ sơ, tài liệu thiết kế;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi lắp đặt, kiểm tra và nghiệm
thu;
- Các biên bản nghiệm thu từng phần của chủ đầu tư (nghiệm
thu lắp đặt thiết bị, nghiệm thu thiết bị chạy thử không tải...);
- Các tài liệu kiểm tra chất lượng, khối lượng;
- Hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng.
2. Kiểm tra tại hiện trường các thiết bị đã lắp đặt xong:
3. Nhận xét về chất lượng, khối lượng:
- Thời gian thi công (bắt đầu, hoàn thành);
- Chất lượng thi công so với thiết kế đã được phê duyệt;
- Khối lượng theo thiết kế đã được phê duyệt;
- Khối lượng đã thực hiện (căn cứ báo cáo quyết toán
của chủ đầu tư).
4. Công suất đưa vào vận hành:
- Công suất theo thiết kế đã được phê duyệt;
- Công suất theo thực tế đạt được.
5. Những sửa đổi so với thiết kế đã được phê duyệt (nêu những
sửa đổi lớn):
6. Kiến nghị:
7. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu để triển khai
các công việc tiếp theo.
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa chữa xong những khiếm khuyết
mới triển khai các công việc tiếp theo.
Các phụ lục kèm theo:
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Các bên tham gia nghiệm thu: (Kí tên, ghi rõ họ tên và chức
vụ)
- Đại diện chủ đầu tư.
- Đại diện đơn vị giám sát lắp đặt thiết bị:
- Đại diên đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện nhà thầu lắp đặt thiết bị:
- Đại diện nhà thầu cung cấp thiết bị (nếu có):
- Đại diện cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng (theo phân cấp tại Quy định này) kiểm tra công tác nghiệm
thu; cụ thể là:
1. Đối với các dự án do Bộ NN & PTNT quản lý: Vụ Khoa học
công nghệ & Chất lượng sản phẩm, Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản, Cục Quản lý nước
& Công trình thuỷ lợi hoặc Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều (theo
phạm vị quản lý được giao) cử đại diện tham nghiệm thu .
2. Đối với các dự án do địa phương quản lý: Sở NN
& PTNT và cơ quan quản lý trực thuộc sở NN & PTNT (theo phạm vị quản lý
được giao) cử đại diện tham gia nghiệm thu.
Phụ lục 8
Chủ đầu tư
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
.........., ngày ......tháng.....năm......
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN
THÀNH
CÁC HẠNG MỤC CÔNG
TRÌNH
HOẶC CÔNG TRÌNH
ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Công trình:
Hạng mục công trình:
Địa điểm xây dựng:
Chủ đầu tư công trình:
Các đơn vị tư vấn thiết kế (nêu rõ các công việc và số, ngày,
tháng của hợp đồng thực hiện):
- Thầu chính thiết kế.
- Các thầu phụ thiết kế.
Cơ quan thẩm định và phê duyệt thiết kế, tổng dự toán (nêu
rõ số ngày, tháng của văn bản thẩm định và quyết định phê duyệt):
Các nhà thầu xây lắp (nêu rõ các công việc và số, ngày
tháng của hợp đồng thực hiện):
- Nhà thầu chính xây lắp.
- Các nhà thầu phụ xây lắp.
Các đơn vị giám sát thi công xây lắp (nêu rõ các công việc
và số của hợp đồng thực hiện):
Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu: .................... ngày ...... tháng......
năm.......
Kết thúc: .................... ngày ...... tháng......
năm.......
Tại công trình.
Các bên tham gia nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu tư:
- Đại diện đơn vị giám sát thi công xây lắp:
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện nhà thầu chính xây lắp:
- Đại diện đơn vị được giao trách nhiệm quản lý, sử dụng hoặc
vận hành khai thác công trình:
- Đại diện cơ quan chức năng của địa phương (nếu cần);
- Đại diện cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng.
Các bên lập biên bản này về những nội dung sau:
1. Tên công trình (giới thiệu chung về kiến trúc, kết cấu,
hệ thống kỹ thuật công trình, công nghệ, các thông số kỹ thuật chủ yếu, công
trình kỹ thuật hạ tầng v.v....).
2. Công tác xây lắp công trình (nêu tóm tắt quá trình thi
công xây lắp các hạng mục và toàn bộ công trình).
3. Các bên đã xem xét hồ sơ, tài liệu sau:
- Hồ sơ, tài liệu thiết kế;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi thi công, kiểm tra và
nghiệm thu;
- Các biên bản nghiệm thu từng phần của chủ đầu tư (nghiệm
thu công tác xây lắp, nghiệm thu giai đoạn xây lắp, nghiệm thu thiết bị chạy thử
không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp...);
- Các tài liệu kiểm tra chất lượng, khối lượng;
- Hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng.
4. Kiểm tra hiện trường:
Trên cơ sở xem xét các hồ sơ, tài liệu hoàn thành công
trình và kiểm tra công trình tại hiện trường, các bên xác nhận những điểm sau
đây:
1. Thời gan thi công xây dựng công trình:
- Ngày khởi công;
- Ngày hoàn thành.
2. Quy mô đưa vào sử dụng của hạng mục công trình hoặc công
trình (quy mô xây dựng, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật chủ yếu...):
- Theo thiết kế đã được phê duyệt;
- Theo thực tế đạt được.
3. Khối lượng đã thực hiện (nêu khối lượng chính của các
công tác xây dựng lắp đặt thiết bị chủ yếu):
- Theo thiết kế đã được phê duyệt;
- Theo thực tế đã thực hiện (căn cứ báo cáo quyết toán của
chủ đầu tư).
4. Các biện pháp phòng chống cháy, nổ, an toàn lao động, an
toàn vận hành, bảo vệ môi trường, an toàn đê điều, an toàn giao thông v.v....
(nêu tóm tắt).
5. Chất lượng thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của các
hạng mục và toàn bộ công trình so với yêu cầu của thiết kế đã được phê duyệt.
6. Những sửa đổi trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt
thiết bị so với thiết kế đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi lớn).
7. Kiến nghị:
8. Kết luận:
- Chấp nhận (hay không chấp nhận) nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng.
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa chữa xong các
khiếm khuyết mới đưa hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng.
Các phụ lục kèm theo:
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Các bên tham gia nghiệm thu: (Kí tên, ghi rõ họ tên và chức
vụ)
- Đại diện chủ đầu tư:
- Đại diện đơn vị giám sát thi công xây lắp:
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Đại diện nhà thầu chính xây lắp:
- Đại diện đơn vị được giao trách nhiệm quản lý, sử dụng hoặc
vận hành khai Đại diện cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng (theo phân cấp tại Quy định này) kiểm tra công tác nghiệm thu; cụ
thể là:
1. Đối với các dự án do Bộ NN & PTNT quản lý: Vụ Khoa học
công nghệ & Chất lượng sản phẩm, Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản, Cục Quản lý nước
& Công trình thuỷ lợi hoặc Cục Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều (theo
phạm vị quản lý được giao) cử đại diện tham nghiệm thu .
2. Đối với các dự án do địa phương quản lý: Sở Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn và cơ quan quản lý trực thuộc Sở Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn (theo phạm vị quản lý được giao) cử đại diện
tham gia nghiệm thu.
Phụ lục 9
Hội đồng nghiệm thu
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Nhà nước công trình
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
..............., ngày......, tháng....., năm....
|
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU CÔNG
TRÌNH .....
Hội đồng nghiệm thu Nhà nước công trình..... được thành lập
theo Quyết định số... ngày.... của Thủ tướng Chính phủ, đã tiến hành kiểm tra,
xem xét công tác nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu cơ sở và đánh giá chất lượng
công trình.....
Hội đồng nghiệm thu Nhà nước đã họp ngày ..... tại ..... và
lập biên bản theo những nội dung sau:
1. Tiến trình làm việc của Hội đồng: (nêu tóm tắt những
công việc đã thực hiện)
2. Đánh giá của Hội đồng:
Trên cơ sở đồ án thiết kế công trình được duyệt, Quy chuẩn
xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được chấp thuận sử dụng..., hồ sơ hoàn thành công
trình do chủ đầu tư cung cấp, kết quả kiểm tra hoàn thành công trình do chủ đầu
tư cấp, kết quả phúc tra của các Tiểu ban chuyên môn của Hội đồng nghiệm thu
Nhà nước, Hội đồng đánh giá:
- Về hiện trạng công trình đã hoàn thành.
- Về kết quả nghiệm thu công trình của Hội đồng nghiệm thu
cơ sở.
- Về chất lượng công trình; khối lượng theo thiết kế đã được
phê duyệt và theo thực tế đã được thực hiện (căn cứ báo cáo quyết toán của chủ
đầu tư):
+ Phần xây dựng;
+ Phần thiết bị công nghệ.
- Về những ảnh hưưởng của công trình (khi sử dụng hoặc vận
hành, khai thác) đến môi trường, môi sinh; các biện pháp khắc phục.
- Về các biện pháp phòng chống cháy nổ an toàn lao động, an
toàn vận hành, an toàn đê điều, an toàn giao thông....
- Về những vấn đề có liên quan khác.
- Về chất lượng hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư
trình.
3. Kết luận của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước:
(Kết luận và quyết định của Hội đồng về việc nghiệm thu
công trình và đề nghị của Hội đồng nghiệm thu cơ sở, đánh giá tổng quát).
4. Những yêu cầu của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước:
(Những yêu cầu của Hội đồng đối với chủ đầu tư, Hội đồng
nghiệm thu cơ sở và các cơ quan liên quan đến công trình).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU NHÀ NƯỚC
CÔNG TRÌNH ........
Các thành viên Hội đồng nghiệm thu Nhà nước:
(Ký tên, ghi rõ họ tên và chức vụ)
Phụ lục 10
Tên chủ đầu tư
DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU
HOÀN THÀNH
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
A. Hồ sơ pháp lý.
1. Quyết định phê duyệt đầu tư của cấp có thẩm quyền.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền về:
- Quy hoạch, kiến trúc;
- Thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán;
- Thiết kế và thiết bị phòng cháy chữa cháy;
- Bảo vệ môi trường;
- Đấu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước,
thoát nước, giao thông ....);
- An toàn đê điều (nếu có), an toàn giao thông (nếu có).
4. Giấy phép kinh doanh của các đơn vị tư vấn xây dựng
trong nước và chứng chỉ hành nghề của các cá nhân phù hợp với công việc thực hiện:
- Tư vấn xây dựng (khảo sát, thiết kế kiến trúc, kết cấu, hệ
thống kỹ thuật công trình, công nghệ, phòng cháy chữa cháy, thông tin liên lạc....);
- Giám sát thi công xây lắp;
- Kiểm định chất lượng xây dựng.
5. Giấy phép kinh doanh của các nhà thầu xây lắp
trong nước (nhà thầu chính, phụ).
6. Giấy phép thầu xây dựng tại Việt Nam của các nhà thầu nước
ngoài (thầu tư vấn xây dựng, thầu xây lắp...).
7. Hợp đồng thi công công trình giữa chủ đầu tư và nhà thầu
chính xây lắp (ghi số, ngày, tháng của hợp đồng).
8. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
9. Báo cáo khảo sát địa chất công trình do .... lập.......
10. Biên bản kiểm tra (nghiệm thu hoàn thành) của cấp có thẩm
quyền về:
- Thực hiện giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có
giấy phép xây dựng);
- Chỉ giới đất xây dựng;
- Phòng cháy, chữa cháy, chống sét;
- Bảo vệ môi trường;
- An toàn lao động, an toàn vận hành;
- Đấu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước,
thoát nước, giao thông...);
- An toàn đê điều (nếu có), an toàn giao thông (nếu có);
- Thông tin liên lạc (nếu có).
B. Tài liệu quản lý chất lượng.
1. Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công
trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công
trình, hoàn thiện... (có danh mục bản vẽ hoàn công kèm theo).
2. Các chứng chỉ kỹ thuật và các phiếu kiểm tra xác nhận chất
lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng và máy móc thiết bị sử dụng trong
công trình:
- Chứng chỉ kỹ thuật xác nhận chất lượng của nơi sản xuất đối
với: bê tông, cốt thép, kết cấu thép, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, vật liệu xây
dựng khác, thiết bị...
- Phiếu kiểm tra chất lượng thông qua mẫu lấy tại hiện trường
do một tổ chức chuyên môn có tư cách pháp nhân và năng lực thực hiện đối với:
bê tông, cốt thép, kết cấu thép, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng
khác, thiết bị...
- Phiếu kiểm tra chất lượng thiết bị....
3. Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng của công
trình và các công trình lân cận trong thời gian xây dựng.
4. Báo cáo kết quả các thí nghiệm hiện trường (gia cố nền,
sức chịu tải của cọc móng, điện trở nối đất...).
5. Biên bản thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành thiết bị chạy
thử không tải và có tải.
6. Biên bản thử các thiết bị thông tin liên lạc, các thiết
bị bảo vệ.
7. Biên bản thử các thiết bị phòng cháy chữa cháy.
8. Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh (đối với các
công trình thuộc dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động của môi trường).
9. Nhật kí theo dõi thi công xây dựng công trình của chủ đầu
tư (hoặc đơn vị giám sát của chủ đầu tư), nhà thầu xây lắp (tự giám sát) và tư
vấn thiết kế (giám sát tác giả).
10. Biên bản nghiệm thu công tác xây lắp, nghiệm thu giai
đoạn xây lắp, nghiệm thu thiết bị chạy thử không tải, nghiệm thu thiết bị chạy
thử tổng hợp, nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình
để đưa vào sử dụng.
11. Tài liệu hướng dẫn hoặc quy trình vận hành, bảo trì thiết
bị và công trình.
12. Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thi công xây
dựng và chất lượng công trình (nội dung báo cáo theo phụ lục 11 của Quy định
này).
Báo cáo của nhà thầu xây lắp, tư vấn thiết kế, đơn vị giám
sát của chủ đầu tư về kết quả công việc thực hiện.
........, ngày...... tháng......năm........
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Căn cứ vào quy mô công trình và giai đoạn nghiệm
thu công trình (nền móng, kết cấu phần thân công trình, hệ thống kỹ thuật công
trình ...) để xác định danh mục hồ sơ tài liệu trên cho phù hợp.
Phụ lục 11
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.......tháng...... năm...........
BÁO CÁO CỦA BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN VỀ CHẤT LƯỢNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và khi hoàn thành công
trình )
Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng ... năm...
Kính gửi:............................................
1. Ban quản lý dự án:
2. Địa điểm xây dựng.
3. Quy mô công trình (nêu tóm tắt về kiến trúc, kết cấu, hệ
thống kỹ thuật, công nghệ, công suất...).
4. Danh sách các đơn vị tư vấn xây dựng: khảo sát, thiết kế,
giám sát thi công xây lắp, kiểm định xây dựng (nếu có); những phần việc do các
đơn vị đó thực hiện.
5. Cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (ghi
số, ngày, tháng của văn bản thẩm định).
6. Cơ quan phê duyệt đối với:
- Dự án đầu tư (ghi số, ngày, tháng của Quyết định phê duyệt
hoặc Giấy phép đầu tư).
- Thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (ghi số, ngày, tháng của
Quyết định phê duyệt).
7. Danh sách các nhà thầu xây lắp (chính, phụ ); những phần
viẹc do các đơn vị đó thực hiện.
8. Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế
đã được phê duyệt (nêu những sửa đổi lớn, lý do sửa đổi, ý kiến của cấp có thẩm
quyền về những sửa đổi đó).
9. Về thời hạn lthi công xây dựng công trình:
- Ngày khởi công;
- Ngày hoàn thành.
10. Khối lượng chính của các loại công tác xây lắp chủ yếu
được thực hiện trong giai đoạn báo cáo (nền, móng, bê tông, cốt thép, kết cấu thép,
khối xây hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật công trình...) của các hạng mục và toàn
bộ công trình (so sánh khối lượng đã thực hiện với khối lượng theo thiết kế đã
được phê, duyệt).
11. Hệ thống kiểm tra, giám sát và các biện pháp bảo đảm chất
lượng công trình của chủ đầu tư, đơn vị giám sát thi công xây lắp do chủ
đầu tư thuê, nhà thầu xây lắp (tự giám sát), tư vấn thiết kế (giám sát tác giả).
12. Công tác nnghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu,
thời điểm nghiệm thu: nghiệm thu công tác xây lắp, nghiệm thu giai đoạn xây lắp,
nghiệm thu thiết bị chạy thử không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp,
nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục và toàn bộ công trình, bàn giao đưa công
trình vào sử dụng...
13. Các quan trắc và thí nghiệm hiện trường đã thực hiện
(gia cố nền, sức chịu tải của cọc móng; điện trở nối đất...). Đánh giá kết quả
quan trắc và các thí nghiệm hiện trường so với yêu cầu của thiết kế đã được phê
duyệt.
14. Sự cố và khiếm khuyết về chất lượng (nếu có): thời điểm
xảy ra, vị trí, thiệt hại, nguyên nhân, tình hình khắc phục.
15. Quy mô đưa vào sử dụng của công trình (quy mô xây dựng,
công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật chủ yếu ...):
- Theo thiết kế đã được phê duyệt;
- Theo thực tế đạt được.
16. Kết luận về chất lượng công việc thực hiện, các hạng mục
và toàn bộ công trình (trong giai đoạn báo cáo).
17. Kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận:
Giám đốc ban QLDA
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Nội dung các mục yêu cầu tại phụ lục này chỉ báo
cáo một lần, trừ trường hợp có thay đổi.
Phụ lục 12
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày...., tháng.....,
năm.......
BÁO CÁO CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TẠI ĐỊA
PHƯƠNG
(Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần)
Kính gửi: - UBND tỉnh.........
- Bộ trưởng Bộ NN & PTNT
1. Tổng số các công trình đang được thi công xây dựng tại địa
phương trong giai đoạn báo cáo, trong đó:
- Các công trình của các Bộ, ngành (phân theo
nhóm A, B, C).
- Các công trình của địa phương (phân theo
nhóm A, B, C).
Phân theo nguồn vốn:
- Đầu tư bằng vốn ngân sách của Nhà nước.
- Có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
- Đầu tư bằng các nguồn vốn khác.
2. Số lượng các công trình đã hoàn thành và được đưa vào sử
dụng tại địa phương trong giai đoạn báo cáo, trong đó:
- Các công trình của các Bộ,
ngành (phân theo nhóm A, B, C).
Phân theo nguồn vốn:
- Đầu tư bằng vốn ngân sách của Nhà nước.
- Có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
- Đầu tư bằng các nguồn vốn
khác.
Đánh giá chất lượng các công trình của địa
phương đã đưa vào sư dụng trong giai đoạn báo cáo.
Việc sử lý các vi phạm Quy định quản lý chất lượng công
trình xây dựng trong giai đoạn báo cáo.
3. Số lượng các công trình bắt đầu triển khai thi công xây
dựng tại địa phương trong giai đoạn báo cáo, trong đó:
- Các công trình của các Bộ, ngành (phân theo
nhóm A, B, C)
- Các công trình của địa phương
(phân theo nhóm A, B, C).
Phân theo nguồn vốn:
- Đầu tư bằng vốn ngân sách của Nhà nước.
- Có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
- Đầu tư bằng các nguồn vốn khác.
4. Việc thực hiện Quy định quản lý chất lượng công trình
xây dựng đối với các công trình chung cư, công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp
điện, cấp nước, thoát nước, giao thông đô thị, xử lý nước thải và chất thải...),
khu công nghiệp.
5. Các công trình đã được Sở Xây dựng và các Sở có xây dựng
chuyên ngành thẩm định thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán trong giai đoạn báo
cáo, trong đó:
- Phân theo nhóm A, B, C.
- Phân theo nguồn vốn:
+ Đầu tư bằng vốn ngân sách của Nhà nước.
+ Có vốn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài.
+ Đầu tư bằng các nguồn vốn
khác.
Đánh giá chất lượng thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán các
công trình do địa phương quản lý.
6. Các công trình đã được Sở Xây dựng và các Sở NN &
PTNT kiểm tra công tác nghiệm thu trong giai đoạn báo cáo.
7. Các sự cố công trình xây dựng xảy ra tại địa phương
trong giai đoạn báo cáo (phân theo nhóm và theo nguồn vốn):
- Tên công trình xảy ra sự cố;
- Chủ đầu tư;
- Thời điểm xảy ra sự cố (giờ, ngày, tháng);
- Tình hình thiệt hại (thiệt hại về người, về vật chất...);
- Nguyên nhân sự cố;
- Biện pháp và tình hình khắc phục.
8. Những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
chất lượng công trình xây dựng tại địa phương.
Nơi nhận:
|
Sở nông nghiệp và phát triển nông
thôn
(Ký tên, đóng dấu)
|