ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 893/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN PHỐ CHÂU ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014, Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, Luật Nhà ở ngày 25/11/2014, Luật
Đầu tư công ngày 13/6/2019, Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg
ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch
tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050; Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020; Quyết
định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020; Quyết định số
2082/QĐ-TTg ngày 21/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng Nam Nghệ An - Bắc Hà Tĩnh đến năm 2025; Quyết định số 1786/QĐ-TTg
ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 1114/QĐ-TTg ngày 09/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ và Duyên
hải Miền Trung đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4226/QĐ-UBND
ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 2126/QĐ-UBND
ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số 554/QĐ-UBND
ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng
thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn; tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 528/QĐ-UBND
ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị
tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2030;
Xét đề nghị của UBND huyện Hương
Sơn tại Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 14/01/2020, Sở Xây dựng tại Văn bản số
23/SXD-PTĐT&HT2 ngày 05/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình
phát triển đô thị thị trấn Phố Châu đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục
tiêu
1.1. Quan điểm
- Phát triển thị trấn Phố Châu phù hợp
với định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia được phê duyệt tại
Quyết định số 445/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phù hợp với Quy hoạch xây dựng
vùng Nam Nghệ An - Bắc Hà Tĩnh đến năm 2025; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà
Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Thực hiện Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2030 theo Quyết định số 528/QĐ-UBND
ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh; phù hợp với Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Chiến lược quốc gia về
biến đổi khí hậu, Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn
2018-2025.
- Xây dựng, phát triển thị trấn Phố
Châu theo quy hoạch chung được duyệt tại Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày
10/8/2007 của UBND tỉnh, đề ra kế hoạch thực hiện;
- Phát triển thị trấn Phố Châu theo
hướng là đô thị thương mại, dịch vụ, du lịch, phát huy hệ sinh thái rừng phía
Tây; kết hợp hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo, xây dựng các khu đô thị cũ và mới;
- Tích cực khai thác các nguồn lực, tạo
mọi điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kết
nối với mạng lưới đô thị vùng tỉnh và vùng liên tỉnh để phát huy tối đa vai
trò, chức năng là đầu mối thông thương một số huyện trong tỉnh, ngoài tỉnh và
nước bạn Lào.
1.2. Mục tiêu
a. Mục tiêu chung
Làm cơ sở pháp lý để quản lý, phát
triển đô thị thị trấn Phố Châu phù hợp, thực hiện Chương trình phát triển đô thị
quốc gia, Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh và Quy hoạch chung thị trấn Phố
Châu. Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển thị trấn Phố Châu từng bước hoàn
thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại IV theo Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội về phân loại đô
thị. Xác định khu vực phát triển đô thị, danh mục dự án đầu tư làm cơ sở để huy
động, phát huy hiệu quả các nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển đô thị, nâng
cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn
minh, bền vững.
b. Mục tiêu cụ thể
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển
đô thị cho thị trấn Phố Châu đạt tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2020÷2025;
- Xác định danh mục lộ trình triển
khai xây dựng các khu vực phát, triển đô thị bao gồm các khu vực phát triển mới,
mở rộng, cải tạo, bảo tồn, tái thiết,... cho từng giai đoạn 5 năm và ưu tiên
giai đoạn đầu (5 năm và hàng năm) phù hợp các giai đoạn của quy hoạch chung đô
thị đã được phê duyệt;
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển
đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn hàng năm, 5 năm phù hợp quy hoạch chung
đô thị được UBND tỉnh phê duyệt và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Rà soát hiện trạng về đất đai, dân
số, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thị trấn Phố Châu, tổng hợp
những tiêu chuẩn còn thiếu và yếu theo tiêu chuẩn, tiêu chí về phân loại đô thị;
- Đánh giá, tổng hợp nhu cầu phát triển
về quy mô đất đai, dân số, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và cơ sở hạ tầng phục
vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thị trấn Phố Châu;
- Xác định phạm vi, quy mô, nội dung
đối với các khu vực phát triển đô thị theo quy định tại Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Lập danh mục các dự án đầu tư phát
triển đô thị gồm quy mô dự án, khái toán kinh phí thực hiện, dự kiến nguồn vốn
và thời gian thực hiện làm cơ sở để bố trí nguồn vốn và huy động các thành phần
kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị thị trấn Phố
Châu;
- Đề xuất nhóm giải pháp và tổ chức
thực hiện đề án, phân công trách nhiệm của các bên.
2. Cụ thể hóa các chỉ
tiêu chính về phát triển đô thị thị trấn Phố Châu theo các giai đoạn
2.1. Đến năm 2025
- Tăng 32.307m2 sàn nhà ở để diện
tích sàn nhà ở đạt 30m2/người.
- Tăng 89 hộ có nhà ở kiên cố, bán kiên
cố để đạt tỷ lệ nhà kiên cố 98%.
- Tăng diện tích đất giao thông 8,1
ha, đất xây dựng đô thị 30 ha để đạt tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đạt 25%.
- Tăng 452 lượt khách để tỷ lệ vận tải
hành khách công cộng đạt 7%.
- Tăng công suất cấp nước thêm 1.106
m3, tăng 1.300 hộ được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh để tỷ lệ dân
cư đô thị được cấp nước sạch đạt 90%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày
đêm.
- Tăng chiều dài hệ thống cống thoát
nước 11.531m để tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước trên diện tích lưu vực
thoát nước đạt 90%.
- Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước
thải với lượng nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
1.038m3 để tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý
đạt 60%.
- Đảm bảo tất cả các cơ sở áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm để tỷ lệ cơ sở sản xuất
mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%, tỷ
lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Giảm lượng nước thất thoát thất thu
khoảng 258m3 để tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch 18%.
- Tăng khối lượng thu gom và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt 4,75 tấn để tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý
trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 90%.
- Tăng khối lượng chất thải rắn, khu
công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý khoảng 0,01 tấn/ngày
để tỷ lệ chất thải rắn, khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu
gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng cho 01
tuyến đường chính đô thị để tỷ lệ các tuyến đường chính được chiếu sáng đạt
100%.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng cho 8
tuyến ngõ, hẻm để tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh đô thị
khoảng 3,34ha để đất cây xanh đô thị đạt 8m2/người.
- Tăng diện tích đất cây xanh tại các
khu dân cư khoảng 7,10ha để đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 7m2/người.
2.2. Đến năm 2030
- Tăng 19.178m2 sàn nhà ở
để diện tích sàn nhà ở đạt 35m2/người.
- Tăng 59 hộ có nhà ở kiên cố, bán
kiên cố để tỷ lệ nhà kiên cố đạt 100%:
- Tăng diện tích đất giao thông
27,3ha, đất xây dựng đô thị 90ha để tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đạt 27%.
- Tăng 3100 lượt khách để đạt tỷ lệ vận
tải hành khách công cộng 10%.
- Tăng công suất cấp nước thêm 210m3,
tăng 145 hộ được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh để tỷ lệ dân cư đô thị được cấp
nước sạch đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 130 lít/người/ngày đêm.
- Tăng chiều dài cống thoát nước
12,85m đề tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước trên diện tích lưu vực thoát nước
đạt 100%.
- Tăng công suất xử lý nước thải với
lượng nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật 173m3
để tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý đạt 70%.
- Đảm bảo tất cả các cơ sở áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm để tỷ lệ cơ sở sản xuất
mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%; tỷ
lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 10%.
- Giảm lượng nước thất thoát thất thu
khoảng 140m3 để tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%.
- Tăng khối lượng thu gom và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt 0,52 tấn/ngày để tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử
lý trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 100%.
- Tăng khối lượng chất thải rắn, khu
công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý khoảng 0,02 tấn/ngày
để tỷ lệ chất thải rắn, khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu
gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng cho 03
tuyến đường chính đô thị được chiếu sáng để tỷ lệ các tuyến đường chính được
chiếu sáng đạt 100%.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng cho 12
tuyến ngõ, hẻm được chiếu sáng để tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh đô thị
khoảng 5,92ha để đất cây xanh đô thị đạt 10m2/người.
- Tăng diện tích đất cây xanh tại các
khu dân cư khoảng 9,69ha để đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 9m2/người.
3. Danh mục, lộ
trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thị trấn Phố Châu
3.1. Các khu vực phát triển đô thị
3.1.1. Khu vực phía Đông Bắc đường Hồ
Chí Minh và Quốc lộ 8
- Vị trí: Tổ dân phố 4, thị trấn Phố
Châu, huyện Hương Sơn.
- Quy mô: Tổng diện tích 93,26 ha.
- Tính chất, chức năng: Khu nhà ở cải
tạo, chỉnh trang và khu ở mới; xây dựng các công trình công cộng và dịch vụ
thương mại.
3.1.2. Khu vực phía Tây Bắc đường Hồ
Chí Minh và Quốc lộ 8
- Vị trí: Tổ dân phố 1, 2, 3, 5, 9, thị
trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn.
- Quy mô: Tổng diện tích 144,37 ha.
- Tính chất, chức năng: Khu trung tâm
hiện hữu, hành chính, văn hóa, đất ở hỗn hợp và ở cũ cải tạo xen dắm kết hợp
thương mại dịch vụ.
3.1.3. Khu vực phía Tây Nam đường Hồ
Chí Minh và Quốc lộ 8
- Vị trí: Tổ dân phố 7, 8, 9, 10, thị
trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn.
- Quy mô: Tổng diện tích: 169,06 ha.
- Tính chất, chức năng: Trung tâm văn
hóa, giáo dục đào tạo, khu ở mới và cũ cải tạo, khu thương mại dịch vụ, du lịch
kết hợp với hệ thống thoát lũ trị thủy thích ứng với thiên tai.
3.1.4. Khu vực phía Đông Nam đường Hồ
Chí Minh và Quốc lộ 8
- Vị trí: Tổ dân phố 6, 11, thị trấn
Phố Châu, huyện Hương Sơn.
- Quy mô: Tổng diện tích: 95,94 ha.
- Tính chất, chức năng: Khu ở sinh
thái, cải tạo chỉnh trang kết hợp dịch vụ thương mại và dịch vụ vận tải.
3.2. Danh mục lộ trình triển khai các
khu vực phát triển đô thị
Số
TT
|
Khu
vực phát triển đô thị
|
Giai
đoạn
|
2020-2025
|
2026-2030
|
1
|
Khu vực phía Đông Bắc đường Hồ Chí
Minh và Quốc lộ 8
|
|
X
|
2
|
Khu vực phía Tây Bắc đường Hồ Chí
Minh và Quốc lộ 8
|
X
|
X
|
3
|
Khu vực phía Tây Nam đường Hồ Chí
Minh và Quốc lộ 8
|
X
|
X
|
4
|
Khu vực phía Đông Nam đường Hồ Chí
Minh và Quốc lộ 8
|
|
X
|
4. Danh mục các dự án
theo từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt (hạ tầng khung
và công trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các dự án kết nối các khu vực
phát triển đô thị và nguồn lực thực hiện
4.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu
tư, lộ trình thực hiện
STT
|
Danh
mục dự án
|
2020
-2025
|
2026
- 2030
|
A
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
I
|
Công trình giao thông
|
|
|
1
|
Nâng cấp quốc lộ 8 đoạn qua thị trấn
Phố Châu
|
X
|
X
|
2
|
Xây dựng đường gom hai bên đường Hồ
Chí Minh
|
X
|
X
|
3
|
Xây dựng mới Cầu và tuyến đường nối
đường Nguyễn Trãi với khu trung tâm hành chính mới ở xã Sơn Giang
|
X
|
X
|
4
|
Xây dựng đường trong khu đô thị
phía Bắc thị trấn
|
X
|
|
5
|
Xây dựng đường kết nối Đông Tây
phía Bắc quốc lộ 8
|
X
|
|
6
|
Xây dựng đường trong khu đô thị
phía Bắc thị trấn
|
X
|
|
7
|
Đường kết nối khối 11- Chùa Cao
|
X
|
|
8
|
Nâng cấp, cải tạo đường Lương Hiển
(giai đoạn 2)
|
X
|
|
9
|
Đường nối đường gom đường Hồ Chí
Minh - nhà văn hóa khối 10
|
X
|
|
10
|
Đường kết nối Bắc - Nam khu vực dân
cư khối 9 qua đường quốc lộ 8
|
X
|
|
11
|
Đường kết hợp đê sông Ngàn Phố
|
X
|
|
12
|
Đường phía Tây khu đô thị phía Nam
thị trấn
|
X
|
|
13
|
Nâng cấp, cải tạo kết hợp xây dựng
mới các tuyến đường chính thị trấn
|
X
|
X
|
14
|
Đường kết nối từ trường THCS Sơn
Trung đi chợ Rạp
|
X
|
|
15
|
Đường và cầu nối từ Quốc lộ 8C đi
xã Sơn Trung (tại vị trí trạm bơm thủy lợi xã Sơn Trung)
|
X
|
|
II
|
Công trình thoát nước
|
|
|
1
|
Gia cố, chống xói mòn, sạt lở hệ thống
kênh đào và sông Ngàn Phố
|
X
|
|
2
|
Đầu tư mạng lưới thoát nước theo hạ
tầng khung
|
X
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp mạng lưới thoát
nước đô thị
|
X
|
X
|
4
|
Xây dựng, hoàn thiện mạng lưới
thoát nước đô thị
|
|
X
|
III
|
Công trình cấp
nước
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng nhà máy nước công
suất 5.500m3/ng.đ tại xã Sơn Hàm
|
X
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng hệ thống lấy nước
thô
|
X
|
|
3
|
Xây dựng mới mạng lưới cấp nước đô
thị
|
X
|
X
|
IV
|
Công trình thoát nước thải
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý
nước thải
|
|
X
|
V
|
Hệ thống cấp điện
|
|
|
1
|
Xây dựng mới đường dây 22kV xuất
tuyến từ trạm 110kV Hương Sơn và các trạm biến áp, phục vụ cho các khu đô thị
mới và các trung tâm thương mại.
|
X
|
X
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp các trạm biến áp
trong các khu dân cư
|
X
|
X
|
3
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống điện
chiếu sáng các tuyến đường chính và đường nội thị
|
X
|
X
|
VI
|
Công trình thông tin truyền thông
|
|
|
1
|
Hạ ngầm các tuyến đường dây
|
X
|
X
|
2
|
Lắp đặt các điểm Wifi công cộng
trên địa bàn thị trấn
|
|
X
|
VII
|
Công viên cây xanh
|
|
|
1
|
Xây dựng công viên phía Bắc thị trấn
|
X
|
|
2
|
Trồng mới, cải tạo chăm sóc cây
xanh trên địa bàn thị trấn Phố Châu
|
X
|
X
|
VIII
|
Công trình
nghĩa trang
|
|
|
1
|
Đóng cửa các khu vực nghĩa trang
|
X
|
X
|
B
|
Các dự án công trình hạ tầng xã
hội
|
|
|
I
|
Công trình Nhà ở
|
|
|
1
|
Cải tạo, chỉnh trang các khu ở cũ
|
X
|
X
|
2
|
Đầu tư khu dân cư đô thị phía Bắc
thị trấn Phố Châu
|
X
|
|
3
|
Hoàn thiện khu đô thị Nam Phố Châu
|
X
|
|
4
|
Xây dựng Khu đô thị thuộc đồng Rờ
Hói
|
|
X
|
II
|
Công trình giáo dục đào tạo
|
|
|
1
|
Cải tạo nâng cấp các trường học
trên địa bàn
|
X
|
X
|
III
|
Công trình y tế
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo bệnh viện đa khoa
huyện Hương Sơn
|
X
|
|
IV
|
Công trình bến xe
|
|
|
1
|
Cải tạo chỉnh trang bến xe thị trấn
Phố Châu kết hợp với bãi đậu xe Thọ Lam
|
X
|
|
2
|
Xây dựng bến xe thị trấn rộng
|
|
X
|
V
|
Công trình văn hóa, thể dục, thể
thao
|
|
|
1
|
Xây dựng khu thể thao và sân vận động
huyện
|
X
|
|
2
|
Trung tâm văn hóa đa chức năng
|
X
|
|
VI
|
Công trình thương mại, dịch vụ
|
|
|
1
|
Xây dựng khu trung thương mại góc
phía Đông Bắc đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 8
|
|
X
|
2
|
Xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại
tổng hợp thị trấn Phố Châu
|
X
|
|
3
|
Xây dựng cửa hàng thương mại tổng hợp
và bãi đậu xe của công ty Thọ Lam
|
X
|
|
4
|
Xây dựng mở rộng chợ Phố Châu
|
X
|
|
5
|
Xây dựng khu hỗn hợp, ở, dịch vụ
thương mại dịch vụ ven sông
|
|
X
|
6
|
Hoàn thiện Trung tâm tổ chức sự kiện
và CLB thể thao Bách Đại Dũng
|
X
|
|
7
|
Xây dựng khu trung thương mại dịch
vụ góc phía Tây Nam đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 8
|
X
|
|
8
|
Xây dựng khu trung thương mại sát
đường HCM (sát trạm xăng dầu)
|
|
X
|
9
|
Xây dựng khu trung thương mại dịch vụ
góc phía Đông Nam đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 8
|
|
X
|
4.2. Nguồn lực thực hiện
Sử dụng các nguồn lực tổng hợp, chủ đạo
từ các loại nguồn vốn, từ các mô hình thu hút đầu tư và từ điều kiện tự nhiên,
tài nguyên, quỹ đất hiện có. Thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp tạo nguồn vốn: Vốn
ngân sách nhà nước, vốn viện trợ phát triển chính thức ODA, mô hình hợp tác
công - tư PPP, vốn vay và vốn của các thành phần kinh tế khác. Căn cứ danh mục
chi tiết dự án đầu tư, kế hoạch phân bổ nguồn vốn các giai đoạn 5 năm và hàng
năm theo nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nghị quyết phê duyệt
kế hoạch đầu tư công của tỉnh để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương
trình.
5. Đề xuất khu vực
phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu (2020 - 2025)
- Cải tạo, chỉnh trang khu trung tâm
hiện hữu thuộc Khu vực phía Tây Bắc đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 8 nhằm tạo kiến
trúc, cảnh quan cho đô thị.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu vực phía
Tây Nam đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 8 để thu hút các nhà đầu tư xây dựng khu đô
thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; tạo động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế, xã hội cho thị trấn Phố Châu.
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện
1. UBND huyện Hương Sơn
- Chủ trì công bố Chương trình phát
triển đô thị thị trấn Phố Châu đến năm 2030;
- Tổ chức lập kế hoạch, triển khai thực
hiện và chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển đô thị có trong
danh mục định hướng phát triển trên địa bàn huyện Hương Sơn; tổng hợp tình hình
thực hiện và định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Rà soát quy hoạch và có hướng điều
chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị cho phù hợp với định hướng và lộ trình phát triển
đô thị của thị trấn Phố Châu;
- Tăng cường công tác quản lý trật tự
đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn mình quản
lý.
- Đề xuất các dự án trọng điểm đưa
vào chương trình Nghị quyết Hội đồng nhân dân hàng năm, làm cơ sở triển khai thực
hiện theo kế hoạch.
- Phối hợp cùng các Sở, ngành liên quan
để tham gia xây dựng chính sách phát triển đô thị.
2. Sở Xây dựng
- Thực hiện theo dõi, đánh giá thực
hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phố Châu.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo
UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp
thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong công tác
sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phố
Châu.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và
các Sở, ngành, UBND huyện Hương Sơn nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn
vốn ngân sách và huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách, đề xuất triển khai đầu
tư các dự án theo các hình thức xã hội hóa, PPP... nhằm đạt mục tiêu của Chương
trình đề ra.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Xây dựng hướng dẫn cơ chế ưu đãi khuyến khích các thành phần kinh tế tham
gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương
trình.
- Phối hợp với UBND huyện Hương Sơn tổ
chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai
thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và
phát triển đô thị.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát triển
đô thị của thị trấn Phố Châu.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND
huyện Hương Sơn rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu
và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5
năm và hàng năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô thị trình cấp có thẩm quyền quyết
định.
6. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng hướng
dẫn UBND huyện Hương Sơn thực hiện đầu tư phát triển hệ thống giao thông theo
quy hoạch chung thị trấn Phố Châu và Chương trình phát triển đô thị được duyệt
theo thẩm quyền.
7. Các Sở ngành liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo
thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban
hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Văn hóa thể thao và Du lịch, Giáo dục
và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội, Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Hương Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng;
- Trung tâm TTCBTH;
- Lưu: VT; XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tiến Hưng
|