ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 889/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 18
tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Văn bản số 724/BXD-QHKT ngày 09 tháng 4
năm 2019 của Bộ Xây dựng về việc góp ý về đồ án Quy hoạch chung đô thị Mộc
Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 362/TB-TTHĐND ngày 17 tháng
4 năm 2019 của Thường trực HĐND tỉnh về Thông báo Kết luận của Thường trực HĐND
tỉnh về các nội dung do UBND tỉnh trình tại phiên họp 74;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 83/TTr-SXD ngày 17 tháng 4 năm 2019 và Kết quả thẩm định số
107/KQTĐ-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2019 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tên đồ
án quy hoạch thành “Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến
năm 2030”.
Điều 2. Phê duyệt Điều chỉnh
quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030 với các nội dung
chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới quy hoạch
a) Phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch chung gồm toàn
bộ địa giới hành chính của thị trấn Mộc Châu và thị trấn Nông trường Mộc Châu,
diện tích tự nhiên khoảng 12.264ha (theo Quyết định số 128/QĐ-TTg , ngày
25/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch
quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030).
b) Phạm vi, ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch
chung đô thị: Thuộc địa giới hành chính của thị trấn Mộc Châu và thị trấn Nông
trường Mộc Châu. Diện tích khoảng 3.168 ha, được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp phần còn lại của thị trấn Mộc Châu
và thị trấn Nông trường Mộc Châu;
- Phía Nam giáp xã Mường Sang, Đông Sang;
- Phía Đông giáp xã Phiêng Luông và phần còn lại của
thị trấn Nông trường Mộc Châu (khu trung tâm du lịch trọng điểm của Khu du lịch
quốc gia Mộc Châu);
- Phía Tây giáp xã Mường Sang.
2. Tính chất
- Là đô thị du lịch xanh, sinh thái, truyền thống kết
hợp hiện đại.
- Là đô thị trung tâm của Khu du lịch quốc gia Mộc
Châu; trung tâm hành chính - chính trị của huyện Mộc Châu.
- Là trung tâm chuyển giao công nghệ, công nghiệp,
nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp của tỉnh;
- Đô thị có vị trí quan trọng về đối ngoại, an
ninh, quốc phòng.
3. Các chỉ tiêu phát triển đô
thị
a) Quy mô dân số
- Đến năm 2020, dân số đô thị Mộc Châu là 48.000
người.
- Đen năm 2030, dân số đô thị Mộc Châu là 65.000
người.
b) Quy mô đất đai xây dựng đô thị
- Đến năm 2020, quy mô đất xây dựng đô thị khoảng
950 - 1.000 ha.
- Đến năm 2030, quy mô đất xây dựng đô thị khoảng
1.150 - 1.300 ha.
4. Định hướng phát triển không
gian đô thị
a) Định hướng phát triển không gian tổng thể
Không gian tổng thể của đô thị Mộc Châu được phân
thành 03 khu vực có cơ cấu phát triển cụ thể là: Khu vực đô thị trung tâm, diện
tích 3.168 ha; khu vực thuộc trung tâm du lịch trọng điểm của Khu du lịch quốc
gia Mộc Châu, diện tích khoảng 757 ha; khu vực nông, lâm nghiệp kết hợp du lịch
và dân cư mật độ thấp, diện tích khoảng 8.339ha.
- Khu vực đô thị trung tâm, diện tích 3.168ha: Phát
triển theo dạng tuyến tính, tận dụng các cơ hội phát triển mới để hình thành cấu
trúc đô thị đa trung tâm gắn với việc hình thành 07 khu chức năng là: Trung tâm
hành chính huyện Mộc Châu; Trung tâm thị trấn Mộc Châu (trung tâm đô thị cũ);
Trung tâm thị trấn Nông trường Mộc Châu (thị trấn nông nghiệp); Trung tâm văn
hóa và giải trí; Trung tâm sáng tạo (khu sản xuất địa phương, hậu cần và chợ cấp
vùng); Khu vực phát triển du lịch bền vững gắn với thiên nhiên; Khu vực bảo tồn
nông nghiệp.
- Khu vực thuộc trung tâm du lịch trọng điểm của
Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, diện tích khoảng 757 ha: Thực hiện theo Quyết định
số 128/QĐ-TTg , ngày 25/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030.
- Khu vực nông, lâm nghiệp kết hợp du lịch và dân
cư mật độ thấp, diện tích khoảng 8.339ha: Phát triển nông nghiệp công nghệ cao
với các sản phẩm đặc trưng (chè, các sản phẩm sữa, rau, hoa, vv...). Xây dựng mật
độ trung bình và thấp, khai thác phát triển các dịch vụ du lịch, lưu trú đa dạng.
Bảo vệ phát triển các không gian xanh, đồi chè, đồng cỏ, các khu danh lam thắng
cảnh, điểm du lịch (Ngũ động bản Ôn, Đồi chè Trái tim, ...), kiến trúc truyền
thống nông thôn phục vụ du lịch sinh thái.
b) Định hướng phát triển không gian đô thị trung
tâm Mộc Châu
- Trung tâm hành chính huyện Mộc Châu (thuộc khu
vực Tiểu khu 10, 11, 12, 13, 14 của thị trấn Mộc Châu):
+ Phát triển các khu chức năng hỗn hợp (văn phòng,
tiện ích công cộng và nhà ở) với hạt nhân là khu trung tâm hành chính - chính
trị huyện Mộc Châu.
+ Gìn giữ các khoảng đệm nông nghiệp xung quanh khu
trung tâm hành chính, đặc biệt là khu vực chân đồi núi và hành lang xanh thoát
lũ để phòng chống lũ lụt.
- Trung tâm thị trấn Mộc Châu (thuộc khu vực Tiểu
khu 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và tiểu khu Bản Mòn của thị trấn Mộc Châu):
+ Phát triển các khu chức năng hỗn hợp, tăng mật độ
của cấu trúc đô thị hiện hữu, nâng cao chất lượng không gian công cộng, đặc biệt
là các quảng trường và công viên.
+ Tập trung phát triển về phía Nam, hoàn thiện hệ
thống giao thông khu vực, tăng cường sự kết nối giữa các tuyến đường.
- Trung tâm thị trấn Nông trường Mộc Châu (thuộc
khu vực tiểu khu 32, 70, 77, Nhà Nghỉ, Khí Tượng, 40, Cơ Quan, Xưởng Sữa, cấp
3, Chè Đen, 19-8, 69 của thị trấn Nông trường Mộc Châu):
+ Phát triển các khu chức năng hỗn hợp gắn với phát
triển nông nghiệp đô thị với các khu dân cư mới, vườn rau, vườn cây ăn quả và
nông nghiệp công nghệ cao.
+ Tăng cường các tiện ích công cộng (công viên, khu
TDTT), khu thương mại, dịch vụ, du lịch.. từng bước di dời các cơ sở sản xuất
gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư, đến khu vực sản xuất mới.
+ Bảo vệ không gian xanh ở chân đồi và bờ suối để
chuyển tiếp về cảnh quan và phòng tránh thiên tai.
- Trung tâm văn hóa cấp đô thị (thuộc khu vực Tiểu
khu 3 cm thị trấn Mộc Châu):
+ Cải tạo, nâng cấp các khu dân cư hiện hữu; phát
triển cụm công trình văn hóa cấp đô thị.
+ Duy trì vùng đệm cảnh quan xung quanh trạm xử lý
nước thải, đóng vai trò như một khu vực chứa lũ tạm thời, tại khu vực trũng thấp,
hợp lưu của suối Mon.
- Trung tâm sáng tạo - Khu sản xuất địa phương, hậu
cần, chợ cấp vùng (thuộc khu vực Tiểu khu Bó Bun, tiểu khu 70 của thị trấn
Nông trường Mộc Châu): Phát triển khu phức hợp gồm có Cụm Công nghiệp Bó
Bun; các khu dịch vụ, cửa hàng và nhà ở; khu dịch vụ hậu cần (logistic); khu chợ
cấp vùng; trung tâm nghiên cứu và đào tạo.
- Khu vực phát triển du lịch bền vững gắn với thiên
nhiên (thuộc khu vực Tiểu khu 67, 68, Thảo Nguyên của thị trấn Nông trường Mộc
Châu): Phát triển khu dân cư phát triển mới, kết nối hợp lý với khu trung
tâm du lịch trọng điểm của Khu du lịch quốc gia Mộc Châu để có sự gắn kết trong
thiết kế và quy hoạch đô thị, điểm nhấn cửa ngõ phía Đông ra vào đường cao tốc
của đô thị Mộc Châu.
- Khu vực bảo tồn nông nghiệp (các khu vực khác
còn lại trong phạm vi đô thị Mộc Châu, chủ yếu là quỹ đất nông nghiệp được bảo
tồn để phát triển ngành chè và các sản phẩm sữa):
+ Bảo tồn diện tích đất nông nghiệp phục vụ việc trồng
chè và chăn nuôi bò sữa đã được xác định theo đồ án quy hoạch.
+ Đối với các khu dân cư hiện hữu: Không mở rộng phạm
vi, lấn sang đất nông nghiệp ở xung quanh khu dân cư; chỉ được phép xây mới tại
các khu vực đất còn lại xen kẹp trong lõi các khu dân cư (diện tích không
còn thích hợp để canh tác nông nghiệp). Xây dựng những tuyến đường khoanh
vùng tách biệt khu dân cư và đất nông nghiệp để tránh lấn chiếm đất nông nghiệp,
chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
5. Quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Danh mục các loại
đất
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch 2030
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
3.168,00
|
|
3.168,00
|
|
I
|
Đất xây dựng đô thị
|
950,91
|
100,00
|
1.270,59
|
100,00
|
1
|
Đất dân dụng
|
828,74
|
87,15
|
1.061,99
|
83,58
|
1.1
|
Đất đơn vị ở
|
759,92
|
79,92
|
886,59
|
69,78
|
a
|
Đất dân dụng hiện trạng
|
294,50
|
|
685,61
|
53,96
|
b
|
Đất vườn tạp trong khu ở hiện hữu
|
465,42
|
|
|
|
c
|
Đất khu dân cư mới
|
|
|
200,98
|
15,82
|
1.2
|
Đất công trình công cộng
|
21,09
|
2,22
|
31,45
|
2,48
|
1.3
|
Đất cây xanh, TDTT
|
9,58
|
1,01
|
43,95
|
3,46
|
1.4
|
Đất giao thông đô thị
|
38,15
|
4,01
|
100,00
|
7,87
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
122,17
|
12,85
|
208,60
|
16,42
|
2.1
|
Đất trụ sở các cơ quan
|
30,50
|
|
30,90
|
|
2.2
|
Đất hỗn hợp
|
18,12
|
|
49,26
|
|
2.3
|
Đất nghiên cứu đào tạo
|
|
|
1,69
|
|
2.4
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, CN -
TTCN, logistic
|
60,96
|
|
62,60
|
|
2.6
|
Đất du lịch
|
|
|
7,56
|
|
2.7
|
Đất công trình hạ tầng đầu mối
|
3,11
|
|
8,13
|
|
2.8
|
Đất tôn giáo, di tích
|
3,46
|
|
3,46
|
|
2.9
|
Đất giao thông đối ngoại
|
6,02
|
|
45,00
|
|
II
|
Đất khác
|
2.217,09
|
|
1.897,41
|
|
1
|
Đất an ninh quốc phòng
|
4,77
|
|
4,77
|
|
2
|
Đất nghĩa trang hiện có
|
9,91
|
|
6,83
|
|
3
|
Đất dự trữ
|
|
|
44,19
|
|
4
|
Đất khác (nông, lâm nghiệp, sông ngòi...)
|
2.202,41
|
|
1.841,62
|
|
6. Định hướng phát triển hạ tầng
kỹ thuật đô thị
a) Định hướng phát triển giao thông đô thị
- Giao thông đối ngoại:
+ Cải tạo QL6, QL43 và ĐT104. Đảm bảo hành lang đất
bảo vệ, bảo trì và hành lang an toàn đường bộ đối với các tuyến đường ngoài đô
thị.
+ Xây mới 01 bến xe đối ngoại loại 2 thay thế cho bến
xe hiện hữu.
- Giao thông cấp đô thị:
+ Đường trục chính đô thị có lộ giới (Bn): 16,5 -
45,0 m, trong đó chiều rộng mặt đường (Bm): 10,5 - 28,0 m.
+ Xây dựng mới tuyến đường chính đô thị với lộ giới
trung bình 31m (khu vực địa hình phức tạp, khu dân cư hiện hữu mật độ cao, lộ
giới 20m), dọc tuyến đường bố trí các khu đô thị mới, chỉnh trang đô thị hiện hữu,
bố trí trồng dải cây xanh.
+ Đường liên khu vực, chính khu vực, khu vực gồm
các tuyến đường kết nối các tuyến chính đô thị có lộ giới (Bn): 13,5 - 30,0 m,
trong đó chiều rộng mặt đường (Bm): 7,5 - 15,0 m.
+ Xây dựng tuyến đường cảnh quan sinh thái với lộ
giới 15m, điểm đầu nối với điểm cuối đường cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu tại xã
Phiêng Luông, điểm cuối tại khu di tích Bác Hồ đến thăm và nói chuyện với nhân
dân huyện Mộc Châu tại tiểu khu 77, thị trấn Nông Trường Mộc Châu.
+ Phát triển và hoàn thiện hệ thống giao thông công
cộng: Giai đoạn ngắn hạn sử dụng xe mini buýt; trung hạn sử dụng xe buýt tiêu
chuẩn; dài hạn sử dụng xe buýt nhanh (BRT).
+ Các tuyến đường nội bộ: Cụ thể hóa trong các đồ
án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị.
+ Bãi đỗ xe: Tại các khu vực trung tâm chức năng đô
thị, cửa ngõ các điểm du lịch: Trong khuôn viên công trình, hầm ngầm của công
trình, vịnh đỗ xe trên tuyến phố, bãi đỗ xe (nổi hoặc ngầm),...
b) Cao độ nền, thoát nước mặt (Chuẩn bị kỹ thuật)
- Cao độ khống chế nền phù hợp với điều kiện thủy
văn và nền địa hình, khống chế tại độ cao 775,00 m. Giải pháp san nền cục bộ,
bám sát nền địa hình tự nhiên.
- Định hướng thoát nước mặt: Sử dụng hệ thống thoát
nước riêng hoàn toàn. Hình thành 02 lưu vực tiêu thoát nước chính. Nước mưa
trên địa bàn đô thị Mộc Châu theo các suối thoát trực tiếp ra trục tiêu suối
Mon và suối Nà Bó sau đó chảy ra suối Sập, suối Tám Ba.
c) Cấp nước
- Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt đô thị Mộc Châu
đến năm 2020 khoảng 11.000 m3/ngày; đến năm 2030 khoảng 15.000 m3/ngày.
- Nguồn nước cho đô thị Mộc Châu kết hợp giữa nước
ngầm khai thác hạn chế và nước mặt tại các khe, suối, mó nước và hồ chứa nước
trong khu vực.
- Công trình đầu mối:
+ Các nhà máy nước hiện có, cải tạo, nâng công suất
gồm Nhà máy nước Mộc Châu 1 công suất 5.000m3/ngày; nhà máy nước Mộc
Châu 2 công suất 2.500m3/ngày.
+ Xây mới nhà máy nước Mộc Châu 3 công suất khoảng
10.000m3/ngày, khai thác nguồn nước ngầm và dự phòng khai thác nguồn
nước mặt hồ Sao Đỏ.
- Mạng lưới truyền dẫn chính: Sử dụng các tuyến ống
truyền dẫn chính giữa các nhà máy nước hiện có. Xây dựng mới các tuyến ống truyền
dẫn chính liên kết nhà máy nước xây mới, trạm bơm tăng áp với mạng lưới cấp nước
truyền dẫn hiện hữu.
d) Cấp điện và chiếu sáng
- Tổng nhu cầu cấp điện toàn đô thị đến năm 2020
khoảng 16 MW; đến năm 2030 khoảng 45 MW.
- Nguồn điện: Đến năm 2020, sử dụng trạm 110kV Mộc
Châu (2x25MVA); sau năm 2020, xây dựng mới trạm 110kV Vân Hồ công suất 1x25MVA.
Giai đoạn đến năm 2030 nâng công suất trạm 110kV Mộc Châu lên 2x40MVA.
- Lưới cao thế: Xây dựng mới đường dây 110kV mạch
kép từ trạm 110kV Vân Hồ đấu chuyển tiếp trên đường dây 110kV Hòa Bình - Mộc
Châu.
- Lưới trung thế, hạ thế: Hạ ngầm ở khu vực trung
tâm đô thị, các khu đô thị mới, các công trình công cộng đô thị; xây dựng mới
các trạm hạ thể đáp ứng đủ nhu cầu và đảm bảo mỹ quan.
- Chiếu sáng: Hoàn thiện hệ thống chiếu sáng theo
các quy chuẩn chiếu sáng đối với đô thị loại IV.
e) Thông tin liên lạc
- Đầu tư xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông
tin liên lạc, đảm bảo cung cấp đầy đủ các loại hình dịch vụ viễn thông. Ngầm
hóa hệ thống cáp thông tin liên lạc tại khu vực trung tâm đô thị, các khu đô thị
mới và khu vực công trình công cộng đô thị. Từng bước hạ ngầm cáp thông tin
liên lạc tại các khu đô thị hiện hữu.
- Thuê bao internet và thuê bao băng rộng phủ sóng
100% các khu dân cư, dịch vụ, công cộng đáp ứng nhu cầu về các dịch vụ viễn
thông.
j) Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và
nghĩa trang
- Thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
riêng hoàn toàn theo từng lưu vực thoát nước. Xây dựng các đường cống tự chảy
D300 - D400 và các trạm bơm chuyển bậc đưa nước thải về các trạm xử lý nước thải
tập trung: TXLNT- SH1 công suất 3.000m3/ngđ (đợt đầu), công suất
3.500m3/ngđ (dài hạn); TXLNT- SH2 công suất 3.000m3/ngđ
(đợt đầu), công suất 4.000m3/ngđ (dài hạn); TXLNT- SH công suất 7.000m3/ngđ
(xử lý nước thải cho cả trung tâm du lịch họng điểm).
- Chất thải rắn: Tiếp tục sử dụng 02 điểm xử lý CTR
tập trung hiện có tại xã Mường Sang (19 ha) và xã Chiềng Sơn (20 ha).
- Nghĩa trang nhân dân: Các nghĩa trang hiện có tại
Thị trấn Mộc Châu (02 điểm) không mở rộng thêm, tiến tới đóng cửa. Nâng cấp, cải
tạo mở rộng nghĩa trang tại bản Nà Ngà, xã Mường Sang và Tiểu khu 70, Thị trấn
Nông trường.
7. Thiết kế đô thị
a) Định hướng thiết kế đô thị tổng thể
- Xây dựng kiến trúc đô thị Mộc Châu qua việc bảo tồn
và phát huy tối đa những nét đặc sắc của Mộc Châu về cảnh quan thiên nhiên,
nông nghiệp, về khí hậu trong lành, mát mẻ cũng như về truyền thống văn hóa đậm
đà bản sắc.
- Định hướng kiến trúc cảnh quan đô thị hiện đại,
chỉnh trang kiến trúc đô thị hiện hữu mang bản sắc đặc trưng.
b) Định hướng thiết kế đô thị theo phân vùng
- Các khu vực đô thị hiện hữu: Cải tạo, tăng mật độ
cho cấu trúc đô thị hiện nay, chỉnh trang mỹ quan đô thị, cải tạo và xây mới
các không gian công cộng, không gian xanh đô thị, tăng cường các tiện ích đô thị.
Đối với một số khu vực phát triển mới hài hòa với phần đô thị hiện hữu, gìn giữ
được các bản sắc riêng.
- Trung tâm hành chính - chính trị của huyện Mộc
Châu xây dựng mật độ cao dọc các trục đường chính khu vực và thấp dần về phía cảnh
quan thiên nhiên.
- Vùng kiến trúc công nghiệp xây dựng hiện đại, xanh.
Xây dựng với mật độ trung bình.
- Vùng phát triển du lịch bền vững gắn với thiên
nhiên: Xây dựng mật độ thấp, theo hướng sinh thái, tôn trọng địa hình tự nhiên
và hệ thống suối hiện hữu, hài hòa với cảnh quan đồi chè và núi rừng xung
quanh.
- Các bản, tiểu khu, xóm nhỏ và nông trại nằm biệt
lập trong các không gian sản xuất nông nghiệp được bảo tồn, kiểm soát và hạn chế
phát triển đô thị dàn trải để tránh làm biến dạng cảnh quan.
c) Tổ chức không gian cây xanh mặt nước
- Các khu vực tự nhiên bao quanh đô thị và phân bố
rải rác trong đô thị bao gồm các dãy núi, đồi và các dòng suối cần được bảo vệ
nghiêm ngặt này khỏi các tác động của quá trình đô thị hóa cũng như các hoạt động
phát triển kinh tế.
- Giữ gìn, bảo vệ tối đa mặt nước, suối, kênh,
mương hiện hữu.
- Xây dựng mới hồ điều hòa cảnh quan tại khu vực tiểu
khu Bản Mòn, thị trấn Mộc Châu dọc theo tuyến đường chính đô thị.
d) Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:
Tuân thủ theo bản đồ quy hoạch giao thông và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị được duyệt.
8. Đánh giá môi trường chiến lược
a) Đánh giá hiện trạng môi trường:
Môi trường, hệ sinh thái trong vùng quy hoạch nhìn
chung tương đối tốt, đối với một số khu vực xây dựng trong khu dân cư chịu tác
động của tiếng ồn, khói bụi do hoạt động các phương tiện giao thông, hoạt động
xây dựng gây ra.
b) Phân tích, dự báo những tác động ảnh hưởng đến
khu dân cư:
Việc xây dựng hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ ổn định sẽ tác động tới môi trường theo chiều hướng tốt hơn: xử lý chất thải
rắn; nước thải được xử lý triệt để; các vấn đề xã hội và lao động được đảm bảo.
c) Các giải pháp phòng ngừa, khắc phục:
- Ưu tiên phát triển mô hình kiến trúc xanh, duy
trì, mở rộng và bảo vệ diện tích mặt nước; khuyến khích sử dụng công nghệ thân
thiện môi trường trong các lĩnh vực sản xuất và sinh hoạt; khuyến khích sử dụng
các phương tiện giao thông công cộng, sử dụng năng lượng sạch; sử dụng, khai
thác hợp lý nguồn tài nguyên khoáng sản, nguồn nước, đảm bảo các quy định về
môi trường.
- Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát định kỳ về
môi trường tại cụm công nghiệp, khu vực chăn nuôi tập trung và các khu vực khác
có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Giữ gìn và bảo vệ giá trị cảnh quan tự nhiên, đồi
chè, đồng cỏ; bảo tồn và phát huy hệ sinh thái, tăng cường diện tích cây xanh,
duy trì đa dạng sinh học; cải thiện chất lượng nước.
- Khu vực phát triển đô thị: Xây dựng đồng bộ hệ thống
thu gom, xử lý nước thải và chất thải rắn; duy trì và phát triển hệ thống cây
xanh cảnh quan, hồ điều hòa, bảo vệ kênh, mương, dòng suối hiện hữu.
- Cụm công nghiệp: Áp dụng hệ thống quản lý và bảo
vệ môi trường theo Bộ tiêu chuẩn ISO: 14000.
- Đầu tư hệ thống, thiết bị cho việc phân loại và
thu gom rác thải sinh hoạt; xây dựng hệ thống thoát nước hợp vệ sinh; quy hoạch
các khu chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; áp dụng các quy trình sản
xuất công nghệ cao, sạch trong sản xuất nông nghiệp.
d) Chương trình, kế hoạch giám sát, quan trắc
môi trường:
- Môi trường nước mặt và nước thải: Tần xuất:
04 lần/ năm tại các khu sản xuất, chế biến, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ
cao,....
- Môi trường nước ngầm: Tần xuất: 04 lần/
năm tại các nguồn cấp nước sinh hoạt, mó nước lộ thiên....
- Môi trường không khí: Tần xuất: 04 lần/
năm tại các khu sản xuất, chế biến, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao, khu
ở dân cư....
- Chất thải rắn: Tần xuất: 04 làn/ năm tại
các điểm trung chuyển rác thải.
- Quan trắc bất thường và bổ sung: Khi các
chỉ số trên không ở trong ngưỡng cho phép, đặc biệt là về khí thải, nước ngầm
và nước mặt, hoặc khi được thông báo có sự cố môi trường bất thường, cần quan
trắc bổ sung. Vị trí và số lượng điểm quan trắc tùy theo dự báo về nguồn ô nhiễm
tạo ra sự vượt ngưỡng các chỉ tiêu trên.
9. Các dự án ưu tiên đầu tư
- Các dự án do Trung ương hỗ trợ đầu tư: Cải tạo,
nâng cấp quốc lộ 6; Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 43.
- Các dự án do địa phương quản lý, thực hiện: Dự án
nâng cấp đường giao thông tỉnh lộ 101, 102, 104; trạm dừng nghỉ Mộc Châu; dự án
xây dựng TT nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHCN về nông lâm nghiệp Mộc Châu; xây dựng
kết cấu hạ tàng đô thị Mộc Châu; xây dựng mới tuyến đường nội thị chính trong
đô thị, cụm công trình văn hóa đô thị Mộc Châu,...
- Các dự án kêu gọi đầu tư: Khu sinh đô thị thái kiểu
mẫu; khu sinh thái đồi chè; hạ tầng các khu đô thị, khu dân cư tại các đô thị;
các nhóm dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các cơ sở y tế, chăm sóc sức
khỏe, giáo dục, đào tạo tư nhân; đầu tư xây dựng, khai thác các bến xe khách,
xe buýt; nhà máy xử lý rác thải; nhà máy tái chế rác thải theo công nghệ hiện đại,..
- Nguồn vốn đầu tư: vốn ngân sách, vốn doanh nghiệp
và vốn khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu:
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
công bố công khai quy hoạch, bàn giao hồ sơ quy hoạch được duyệt cho các cơ
quan quản lý nhà nước theo quy định hiện hành.
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Mộc Châu theo hồ sơ quy hoạch chung đô thị
được duyệt.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức lập kế
hoạch thực hiện quy hoạch (theo nguồn vốn, dự án ưu tiên đầu tư) trình cấp thẩm
quyền phê duyệt làm cơ sở thực hiện quy hoạch.
2. Trong quá trình lập quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết đô thị, dự án đầu tư xây dựng có những nội dung thay đổi so
với hồ sơ quy hoạch chung xây dựng được duyệt hoặc một số nội dung của hồ sơ
quy hoạch chung đô thị chưa phù hợp với quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
đô thị, dự án đầu tư, cơ quan được giao chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị làm cơ sở triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công
thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và
Đạo tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh;
Trưởng Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia Mộc Châu; Chủ tịch UBND huyện Mộc Châu;
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (b/c)
- Các Đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (t/h);
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu VT, TH, Quý-KT, 28b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|