ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
87/2002/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI
TIẾT KHU ĐÔ THỊ BẮC ĐẠI KIM MỞ RỘNG, TỶ LỆ 1/500
(tại xã Định Công và xã Đại Kim, huyện Thanh Trì -
Hà Nội).
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 86/2002/QĐ-UB ngày 10 tháng 6 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu đô thị Bắc Đại Kim mở
rộng, tỷ lệ 1/500, tại xã Định Công và xã Đại Kim - huyện Thanh Trì - Hà Nội.
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 23/2002/TTr-KTST
ngày 16 tháng 01 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng
theo qui hoạch chi tiết Khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500, tại xã Định
Công và xã Đại Kim - huyện Thanh Trì - Hà Nội.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3 :
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư
trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính nhà đất, Xây dựng,
Giao thông công chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các xã : Định Công, Đại Kim; Giám đốc Công ty Kinh doanh phát triển
nhà Hà Nội, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cơ quan và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI BẮC
ĐẠI KIM MỞ RỘNG, TỶ LỆ 1/500 TẠI XÃ ĐỊNH CÔNG VÀ XÃ ĐẠI KIM - HUYỆN THANH TRÌ -
HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban
hành theo Quyết dịnh số 87/2002/QĐ-UB ngày 10 tháng 6 năm 2002 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà Nội).
Chương 1:
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1 :
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án Qui hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc Đại Kim mở
rộng, tỷ lệ 1/500 tại xã Định Công và xã Đại Kim - huyện Thanh Trì - Hà Nội đã
được phê duyệt theo Quyết định số 86/2002/QĐ-UB ngày 10 tháng 6 năm 2002 của Uỷ
ban nhân dân Thành phố.
Điều 2 :
Ngoài những qui định trong Điều lệ này, việc quản
lý xây dựng trong khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng còn phải tuân thủ các qui định
pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3 :
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải
được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4 :
Uỷ ban nhân dân Thành phố giao Kiến trúc sư trưởng
Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì quản lý xây dựng
tại Khu đô thị Bắc Đại Kim mở rộng và p hối hợp với các sở, ngành chức năng để
hướng dẫn các chủ đầu tư xây dựng theo đúng qui hoạch được duyệt và qui định của
pháp luật.
Chương 2:
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5 :
Vị trí, ranh giới, qui mô khu Đô thị Bắc Đại Kim mở rộng
:
* Vị trí : thuộc địa bàn
xã Định Công và xã Đại Kim - huyện Thanh Trì, Hà Nội.
* Ranh giới :
- Phía Bắc giáp đường Đầm
Hồng - Giáp Bát - Lĩnh Nam.
- Phía Nam giáp khu đô thị
mới ĐẠi Kim - Định Công
- Phía đông giáp đường vào
Cục quản lý trại giam V26 - Bộ Công an.
- Phía Tây giáp đường ven
sông Lừ và một phần khu đô thị mới Đại Kim - Định công.
* Qui mô : Tổng diện tích
khu đô thị : 11,079 ha
Điều 6 :
Chỉ
tiêu sử dụng đất trong khu đô thị :
+ Đất xây dựng đường phân
khu vực có diện tích : 3,4220 ha
+ Đất làm đường nội bộ
chính có diện tích : 0,5735 ha
+ Đất xây dựng công trình
công cộng hỗn hợp cấp khu vực gồm 1 ô đất (có ký hiệu HH trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất cây xanh, hạ tầng kỹ
thuật nhóm nhà ở gồm 2 ô đất (có ký hiệu CX trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng nhà trẻ mẫu
giáo gồm 2 ô đất (ký hiệu NT trên bản vẽ sử dụng đất).
+ Đất xây dựng nhà ở gồm
13 ô đất (có ký hiệu NO và BT trên bản vẽ sử dụng đất).
Điều 7 :
Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp cấp khu vực
có tổng diện tích : 0,2720 ha gồm 1 ô đất (ô số 1).
Các chỉ tiêu cho từng lô đất
được qui định cụ thể như sau :
Số TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng
sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng
|
1
|
HH
|
Công cộng hỗn hợp khu vực
|
0,2720
|
13,0
|
29,6
|
3,85
|
- Khi thiết kế xây dựng
các công trình phải tuân thủ các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn qui định,
nhưng phải được xem xét cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình phải bố trí đủ
bãi đỗ xe, phục vụ cho công trình theo qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 8
: Đất cây xanh, hạ tầng kỹ thuật nhóm nhà ở
có diện tích : 0,2435 ha gồm 2 ô đất (ô số 13 và 16) có ký hiệu CX.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất
được qui định cụ thể như sau :
Số TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng
sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng
|
13
|
CX
|
Cây xanh, HTKT
|
0,0780
|
|
|
|
16
|
-
|
-
|
0,1655
|
|
|
|
- Yêu cầu về kiến trúc qui
hoạch : là điểm cây xanh và sân bãi thể dục thể thao phục vụ dân cư trong nhóm
nhà ở và nơi bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật cho nhóm nhà. Không xây dựng
công trình với chức năng khác. Khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt
san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng,
đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho
nhóm nhà ở.
Điều 9 :
Đất xây dựng nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích
0,4675 ha gồm 2 ô đất (các ô số 6 và 17)
Các chỉ tiêu cho từng lô đất
được qui định cụ thể như sau :
Số TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng
sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng
|
6
|
NT
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
0,2125
|
2,0
|
30,0
|
0,6
|
17
|
-
|
-
|
0,2550
|
2,0
|
30,5
|
0,61
|
- Khi thiết kế xây dựng
hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Cần trồng cây
xanh, cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên đất xây dựng của
công trình.
Điều 10 :
Đất xây dựng nhà ở có tổng diện tích 6,1005 ha gồm
13 ô đất. Trong đó có 6 ô đất để xây dựng nhà ở cao tầng (các ô số : 2, 4, 9,
11, 19, 21) ký hiệu NO, 7 ô đất để xây dựng nhà ở biệt thự, nhà vườn có khuôn
viên (các ô số : 7, 8, 12, 15, 20) ký hiệu BT.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất
được qui định cụ thể như sau :
Số TT
|
Ký hiệu
|
Chức năng
sử dụng
|
Diện tích (ha)
|
Tầng cao TB
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng
|
2
|
NO
|
Nhà ở cao tầng
|
0,6655
|
9,0
|
38,2
|
2,54
|
3
|
BT
|
Nhà vườn, biệt thự
|
0,2945
|
3,0
|
37,0
|
1,11
|
4
|
NO
|
Nhà ở cao tầng
|
0,3750
|
9,0
|
34,0
|
3,06
|
5
|
BT
|
Nhà vườn, biệt thự
|
0,1860
|
3,0
|
37,0
|
1,11
|
7
|
BT
|
-
|
0,2525
|
3,0
|
42,4
|
1,27
|
8
|
BT
|
-
|
0,7875
|
3,0
|
48,7
|
1,46
|
9
|
NO
|
Nhà ở cao tầng
|
0,5715
|
9,0
|
32,5
|
2,92
|
11
|
NO
|
-
|
0,2945
|
9,5
|
27,8
|
2,64
|
12
|
BT
|
Nhà vườn, biệt thự
|
0,2930
|
3,0
|
45,0
|
1,35
|
15
|
BT
|
-
|
0,3130
|
3,0
|
53,2
|
1,6
|
19
|
NO
|
Nhà ở cao tầng
|
0,3210
|
9,0
|
28,4
|
2,56
|
20
|
BT
|
Nhà vườn, biệt thự
|
0,2325
|
3,0
|
34,9
|
1,05
|
21
|
NO
|
Nhà ở hỗn hợp cao tầng
|
1,5140
|
9,5
|
25,7
|
2,44
|
- Các yêu cầu về kiến trúc
qui hoạch :
+ Tuân thủ các yêu cầu về
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình tiếp giáp
mặt đường chính có thể xây dựng cao hơn qui định nhưng phải được xem xét cụ thể
tuỳ theo từng loại đường phố và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý.
+ Hình thức kiến trúc đẹp,
có màu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng sử dụng công trình nhà ở. Cần tổ chức
cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, đảm bảo
yêu cầu của người sử dụng.
Riêng ô đất số 21 NO diện
tích là 15.140 m2 dành cho các nhu cầu chính sách của Thành phố.
Điều 11 :
Hệ thống giao thông
- Giao thông khu vực bao gồm
đường khu vực và phân khu vụ. Trong đó:
+ Đường Đầm Hồng - Giáp
Bát - Lĩnh Nam có mặt cắt ngang rộng 40m bao gồm lòng đường rộng 25,5m và hè mỗi
bên rộng 7,25m.
+ Đường phân khu vực : đường ven
sông Lừ có mặt cắt ngang rộng 30m gồm lòng đường 15m, hè hai bên 7,5m x 2; Đường
phân khu vực phía Đông và các đường nối Đông - Tây đều có mặt cắt ngang rộng
24m bao gồm lòng đường rộng 15m và hè hai bên 4,5m x 2.
- Đường nội bộ chính sẽ được
xác định phù hợp với qui hoạch sử dụng đất và phương án tổ chức mặt bằng, đảm bảo
ô tô con, xe đổ rác, xe cứu hoả, cứu thương có thể đén tận công trình và cụm
công trình, gồm các tuyến đường có mặt cắt từ 11,5 - 12m gồm lòng đường 5,5m và
hè hai bên từ 3 - 3,25m (chưa kể khoảng lùi công trình).
- Đường vào nhà có mặt cắt
ngang rộng 10,5m gồm lòng đường 5,5m và hè 2,5m (chưa kể khoảng lùi công trình)
kết hợp với các sân, khoảng cách giữa các công trình để đỗ xe con, trồng cây và
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
Điều 12 :
Hệ thống cấp nước.
Nước cấp cho khu đô thị
theo 2 hướng :
- Ở phía Bắc : Lấy từ đường
ống tuyến dẫn F400 và F160 dự kiến xây dựng dọc theo đường 40 giáp với phía Bắc
ô đất. Nguồn nước do nhà máy nước Nam Dư cấp.
- Ở phía Nam : lấy từ đường
ống truyền dẫn F400 và F 315 dự kiến xây dựng dọc theo đường Bắc Linh Đàm (do
nhà máy nước Pháp Vân cung cấp) thông qua hai tuyến ống F160 và F110 của khu đô
thị mới Đại Kim - Định Công đang hoàn thiện.
Đường ống phân phối chính
F 160mm dự kiến xây dựng dọc đường biên phía Tây khu qui hoạch được đấu vào tuyến
ống F400 dự kiến đặt ở đường 40m ở phía Bắc ô đất và tuyến ống F160 ở phía Nam.
- Tuyến ống phân phối F
110mm dự kiến xây dựng dọc đường biên phía Đông khu qui hoạch đấu nối với tuyến
ống F160 ở phía Bắc và tuyến ống F 110 ở phía Nam.
- Xây dựng 7 bể chứa có
dung tích tổng cộng W = 570 m3 và 7 trạm bơm tăng áp cho các nhà nhiều
tầng. Trong từng dự án cụ thể, bể chứa và trạm bơm tăng áp này sẽ được xem xét
lại cho phù hợp với tính toán thực tế và có thể đưa vào tầng 1 của công trình.
- Đặt các họng cứu hoả lấy nước
từ đường ống phân phối F 160 xây dựng dọc theo đường biên phía Tây. Các họng cứu
hoả xây dựng theo 1 dự án riêng.
Chủ đầu tư cần liên hệ với
Ban quản lý dự án khu nhà ở Đại Kim - Định Công để phối hợp đồng bộ.
Điều 13 :
Hệ thống thoát nước mưa và san nền :
a. Hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa
khu vực được thiết kế là hệ thống riêng.
- Các tuyến công thoát nước
khu vực được thiết kế đảm bảo tiêu thoát nước cho khu nghiên cứu đồng thời
thoát nước một phần cho cả khu vực lân cận được định hướng theo qui hoạch
chung.
- Phân chia lưu vực : gồm
4 lưu vực thoát nước chính.
- Xây dựng các tuyến cống
có kích thước : D600 - D1250mm dọc theo trục đường phân khu vực và đường nội bộ
chính để thoát vào sông Lừ.
- Giếng thu, giếng thăm :
Dọc theo tuyến cống thoát nước xây dựng hệ thống giếng thu, giếng thăm để thu
nước, đấu nối tuyến cống có kích thước khác nhau, thay đổi hướng tiyến đồng thời
còn sử dụng vào việc nạo vét bảo dưỡng cống định kỳ.
b. San nền :
- Cao độ nền ô đất trong
khu qui hoạch được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức với độ chênh cao giữa
2 đường đồng mức DH = 0,1m. Cao độ nền thiết kế : Hmin = 5,8m; Hmax = 6,20m.
Điều 14 :
Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a. Thoát nước thải : Khu vực
qui hoạch nằm trong lưu vực xử lý nước thải của trạm xử lý nước thải Yên Xá.
- Mạng lưới cống thoát nước
gồm : các tuyến cống có kích thước D300mm xây dựng dọc theo tuyến đường phân
khu vực và đường nội bộ để thoát vào trạm xử lý nước thải Yên Xá.
- Giếng thăm : Dọc theo
tuyến cống thoát nước xây dựng hệ thống giếng thăm để đấu nối cống có kích thước
khác nhau hoặc chuyển hướng tuyến và phục vụ cho việc bảo dưỡng định kỳ (với
khoảng cách 25m 1 giếng).
b. Vệ sinh môi trường :
Hình thức thu gom rác thải
: sử dụng thùng chứa dung tích 0,5 - 1m3 đặt gần đường giao thông thuận tiện
cho việc thu gom vận chuyển đến khu xử lý chung Thành phố với bán kính phục vụ
50 - 100m.
Điều 15 :
Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện
a. Cấp điện :
- Lưới trung thế : tuyến
cáp 22 KV : XLPE-70mm2 xây dựng ngầm dọc hè phía Tây đường qui hoạch 30m đấu trực
tiếp vào mạng 22KV hiện có của khu đô thị mới Đại Kim - Định Công ở phía Nam.
- Trạm biến thế : xây dựng
4 trạm biến thế 22/0,4KV với tổng công suất 3230 KVA, các trạm này được xây dựng
kín, bố trí tại các ô vườn hoa kết hợp hạ tầng kỹ thuật của các nhóm ở.
- Chiếu sáng sinh hoạt :
Xây dựng 2,26 Km cáp ngầm XLPE có vỏ bọc cách điện cấp điện cho khu nhà ở cao tầng
cách công trình từ 1,5 - 2m và 1,72 Km dây cáp vặn xoắn XLPE có vỏ bọc cách điện,
đi nổi trên hè cách công trình 1,5 - 3m.
- Chiếu sáng đèn đường : Dự
kiến xây dựng 3,705 Km tuyến cáp 0,4 KW bố trí đi ngầm trên hè dọc các đường
giao thông khu đô thị, cách bó vỉa 0,5m, dùng đèn thủy ngân cao áp.
b. Thông tin bưu điện :
Các hộ thuê bao trong khu
vực qui hoạch (khoảng 1033 máy) được lấy nguồn từ tổng đài kết hợp dịch vụ bưu
cục Đại Kim 5000 số đang xây dựng ở khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, cách
khu vực khoảng 0,3 Km về phía Nam. Thông qua mạng cáp gốc dài 0,84 Km xây dựng
ngầm trong cống bể trên hè phía Tây đường qui hoạch 30m và tủ cáp xây dựng mới
tại trung tâm các nhóm ở.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16 :
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 17 :
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo
hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo qui định của pháp luật.
Điều 18 :
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ
án Qui hoạch chi tiết và qui định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện
xây dựng.
Điều 19 :
Đồ án qui hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Bắc
Đại Kim mở rộng, tỷ lệ 1/500, tại xã Định Công và xã Đại Kim - Thanh Trì và bản
Điều lệ này được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ
quan và nhân dân được biết và thực hiện.
- Uỷ ban nhân dân Thành phố
Hà Nội.
- Sở Xây dựng Hà Nội.
- Văn phòng Kiến trúc sư
trưởng Thành phố.
- Sở Địa chính - Nhà đất.
- UBND huyện Thanh Trì.