|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
866/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
866/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH - GIAI ĐOẠN 1
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP, ngày 24 tháng 01 năm 2005
của Chính phủ về quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 145/QĐ-TTg, ngày 24 tháng 10 năm 2002
của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí
Minh trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 95/2003/QĐ-TTg, ngày 13 tháng 5 năm 2003
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu
công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP, ngày 28 tháng 8 năm 2003
của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2525/QĐ-UB, ngày 09 tháng 7 năm 2003
của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết
giai đoạn 1 Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh;
Xét nội dung hồ sơ nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghệ
cao thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1 do Viện Quy hoạch xây dựng lập;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Công văn số 3286/TTr-SQHKT ngày 13
tháng 11 năm 2006 về phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1 do Viện Quy hoạch xây
dựng lập,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1 với các nội
dung chính như sau: (đính kèm hồ sơ lập nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết).
1. Lý do điều chỉnh:
- Trong quá trình triển khai đầu tư cho Khu công nghệ
cao giai đoạn 1, để tạo thuận lợi cho việc đầu tư, đáp ứng các yêu cầu
của nhà đầu tư, Ủy ban nhân dân thành phố đã có những điều chỉnh cục bộ trong
quy hoạch giai đoạn 1 được duyệt trước đây như: nắn lại dòng Suối Cái, thay đổi
các tuyến đường nội bộ…
Việc này, căn cứ theo
quyết định và công văn của Ủy ban nhân dân thành phố sau:
+ Quyết định số 1745/QĐ-UB ngày 19 tháng 4 năm 2005 về việc điều chỉnh quy hoạch các tuyến đường nhánh
trong Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1.
+ Công văn số 6102/UBND-ĐT ngày 28 tháng 9 năm 2005 về việc chấp thuận chủ trương nắn dòng Suối Cái trong
quy hoạch chi tiết giai đoạn 1.
+ Công văn số 590/UBND-ĐT ngày 03 tháng 02 năm 2006 về việc điều chỉnh lộ giới và hướng tuyến N2, N6 trong
Khu công nghệ cao.
Do đó quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian đã
thay đổi cần điều chỉnh lại cho phù hợp.
- Tổng diện tích Khu công
nghệ cao thay đổi nên diện tích giai đoạn 1 cũng thay đổi.
- Vị trí một số khu chức năng cục bộ trong giai đoạn 1
cũng cần thay đổi.
2. Vị trí phạm vi và quy mô điều chỉnh quy hoạch:
Phía Đông, Đông Bắc: giáp trục đường Vành
đai ngoài của thành phố.
Phía Tây Bắc: giáp trục đường xa lộ Hà Nội.
Phía Tây và Tây Nam: giáp khu dân cư.
Phía Nam:
giáp Khu công nghệ cao thực hiện giai đoạn 2.
Quy mô diện tích đất xây dựng Khu công nghệ cao giai
đoạn 1: 326,09224ha tăng 11,89224ha so với quy hoạch đã được duyệt năm 2003 (314,2ha),
là do điều chỉnh lộ giới tuyến đường Hà Nội và nút giao thông; tuyến đường Vành
đai đi Nhơn Trạch, giữ lại khu di tích Bến Nọc và tăng quy mô khu tái định cư.
3. Mục tiêu điều chỉnh:
Đáp ứng nhu cầu đầu tư thực tế về việc lựa chọn vị trí,
quy mô một số khu chức năng chính của các nhà đầu tư.
Phù hợp với tình hình thực tế khi đầu tư xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật chung cho toàn bộ Khu công nghệ cao.
4. Tính chất, chức năng:
Tính chất và chức năng của Khu công nghệ cao so với quy hoạch
được duyệt năm 2003 không thay đổi.
Các chức năng của Khu công nghệ cao giai đoạn 1 gồm:
+ Khu sản xuất công nghệ cao.
+ Khu nghiên cứu phát triển đào tạo và vườn ươm tạo
doanh nghiệp CNC.
+ Khu quản lý - dịch vụ công nghệ cao.
+ Khu nhà ở cho chuyên gia và các tiện ích công cộng.
+ Khu cây xanh - mặt nước.
+ Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật - cấp điện.
5. Cơ cấu tổ chức không gian và quy hoạch sử dụng đất:
Hướng điều chỉnh quy hoạch chi tiết với nguyên tắc là
vẫn đảm bảo cơ cấu tổ chức không gian; cơ cấu quỹ đất sử dụng cho từng khu chức
năng theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt trước đây.
Quy mô sử dụng đất phát triển Khu công nghệ cao toàn bộ giai
đoạn 1: 326,09224ha, cơ cấu sử dụng đất các thành phần chức năng chính như sau:
STT
|
Mục
đích sử dụng
|
Quy
hoạch chung duyệt năm 2003
|
Điều
chỉnh quy hoạch chung năm 2005 - 2006
|
So
sánh (ha)
|
Quy
mô: 314,2ha
|
Quy
mô: 326,09224ha
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
A
|
Đất Khu công nghệ cao TP
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất công nghệ cao
|
97,3
|
32,65
|
113,16
|
37,58
|
tăng 15,86
|
2
|
Khu nghiên cứu - phát triển và
đào tạo - vườn ươm
|
31,4
|
10,54
|
34,32
|
11,40
|
tăng 2,92
|
3
|
Khu quản lý - dịch vụ công nghệ
cao
|
28,3
|
9,50
|
20,76
|
6,89
|
giảm 7,54
|
|
- Trung tâm quản lý điều hành
|
10,1
|
|
11,65
|
|
tăng 1,55
|
|
- Khu dịch vụ thương mại và hỗ
trợ kỹ thuật
|
18,2
|
|
9,11
|
|
giảm 9,09
|
4
|
Khu nhà ở
|
23,5
|
7,89
|
34,04
|
11,30
|
tăng 10,59
|
|
- Dịch vụ công cộng khu ở
|
4,3
|
|
6,55
|
|
tăng 2,27
|
|
- Khu ở chuyên gia
|
19,2
|
|
27,49
|
|
tăng 8,32
|
5
|
Khu cây xanh - mặt nước
|
55,8
|
18,72
|
54,27
|
18,02
|
giảm 1,42
|
6
|
Giao thông - bãi đậu xe KCNC
|
57,5
|
19,30
|
44,17145
|
14,67
|
giảm 13,48855
|
7
|
Khu hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
4,2
|
1,41
|
0,42
|
0,14
|
giảm 3,78
|
|
Tổng cộng
|
298
|
100,00
|
301,14145
|
100,00
|
tăng 3,14145
|
B
|
Đất của các dự án khác nằm
trong ranh 913,1633ha
|
16,2
|
|
24,95079
|
|
tăng 8,75079
|
8
|
Khu tái định cư
|
16,2
|
|
18,75765
|
|
tăng 2,55765
|
9
|
Khu di tích Bến Nọc
|
|
|
2,54557
|
|
|
10
|
Khu vực đường Hà Nội
|
|
|
1,22844
|
|
|
11
|
Khu vực xử lý ranh đường vành đai
đi Nhơn Trạch
|
|
|
2,41913
|
|
|
|
Tổng cộng toàn khu
|
314,2
|
|
326,09224
|
|
tăng
11,89224
|
6. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
Khu
chức năng
|
Quy
hoạch đã được duyệt năm 2003
|
Đề
nghị điều chỉnh QHC
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao trung bình
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao tối thiểu
|
Tầng
cao tối đa
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Khu sản xuất công nghệ cao
|
£ 55
|
2
|
1,1
|
50
|
1
|
6
(25m)
|
2,5
|
Khu nghiên cứu phát triển và đào
tạo, vườn ươm
|
35
|
3
|
0,75
|
30
|
1
|
16
(55m)
|
3,0
|
Khu quản lý - dịch vụ công nghệ
cao
|
£ 40
|
6
|
2,4
|
30
- 40
|
2
|
16
(55m)
16
(55m)
|
3,0
3,0
|
Khu nhà ở
|
30
|
2-5
|
0,6
- 1,5
|
30
- 35
|
1
|
16
(55m)
9
(35m)
|
3,0
1,8
|
Khu cây xanh - mặt nước
|
10
|
1
|
0,1
|
10
|
1
|
2
|
0,1
|
Khu hạ tầng KT đầu mối
|
|
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
7. Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu công nghệ cao được thiết
kế và xây dựng hiện đại, chất lượng cao, tuân thủ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
chung của khu vực; đảm bảo mỹ quan, an toàn và vệ sinh môi trường. Hướng nghiên
cứu triển khai sẽ đặt ngầm phần hạ tầng kỹ thuật theo điều kiện khả thi trong
giai đoạn hiện tại và lâu dài.
Các chỉ tiêu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật cần được
nghiên cứu xác định cụ thể hơn khi triển khai đồ án điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 theo các nội dung chính được khống chế như sau:
7.1. Hệ thống giao thông:
Tuân thủ lộ giới tuyến giao thông đối ngoại.
Giao thông nội bộ: đảm bảo tính thống nhất liên tục và không
ảnh hưởng đến nhu cầu phát triển giao thông khu vực.
7.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
Những khu vực có phần diện tích vùng ngập nước do ảnh
hưởng triều cường và mưa lớn cần nghiên cứu hướng tôn cao nền.
7.3. Cấp nước:
Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước
hiện trạng Æ500 dọc xa lộ Hà Nội, lấy
từ tuyến ống Æ1000 của Nhà máy nước
Bình An.
7.4. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn riêng biệt,
các xí nghiệp công nghiệp phải có biện pháp xử lý ô nhiễm (chất thải và nước thải)
theo đúng tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế.
7.5. Cấp điện:
Khu Công nghệ cao sẽ được cấp điện từ lưới điện quốc gia
thông qua trạm biến áp trung gian 220/110KV Cát Lái và trạm 220/110KV Sài Gòn.
Điều 2. Trên cơ sở nội dung nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch chi tiết Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1 được duyệt,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố và Viện Quy
hoạch xây dựng triển khai thực hiện nghiên cứu đồ án điều chỉnh quy hoạch chi
tiết Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1 và trình duyệt theo
quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 866/QĐ-UBND ngày 05/03/2007 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
4.717
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|