UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
86/2006/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH CHI TIÊU PHƯỜNG NHÂN CHÍNH, QUẬN THANH XUÂN, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ quật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy
hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 85
/2006/QĐ-UB ngày 01 tháng 6 năm 2006 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố về việc phê
duyệt Quy hoạch chi tiết phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân - Hà Nội, tỷ lệ
1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến
trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý
xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân - Hà Nội, tỷ
lệ 1/500.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở:
Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi
trường và Nhà đất, Chủ tịch UBND Quận Thanh Xuân, Chủ tịch UBND Phường Nhân
Chính; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT PHƯỜNG
NHÂN CHÍNH, QUẬN THANH XUÂN, HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2006 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải
tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết
Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân tỷ lệ 1/500 được phê duyệt.
Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc
quản lý xây dựng trên địa bàn của Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
còn phải tuân theo những quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ
phải do cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án Quy hoạch chi
tiết được duyệt.
Điều 4. Chủ tịch UBND Quận Thanh Xuân, Giám đốc Sở Quy
hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
Thành phố về việc quản lý xây dựng tại phường Nhân Chính theo đúng Quy hoạch được
phê duyệt và quy định của pháp luật.
Chương II.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Tổng diện tích đất tự nhiên của phường Nhân
Chính khoảng 160,4523 ha. Tổng diện tích đất trong khu dân cư hiện có khoảng
83,6181ha (trừ đi phần diện tích thuộc dự án Quy hoạch trục đường Láng Hạ Thanh
Xuân đã được phê duyệt tại quyết định số 112/2002/QĐ-UB ngày 6/8/2002).
Dân số dự kiến theo quy hoạch khoảng
27.000 người
(trong đó khu vực làng xóm và lân
cận khoảng 19.400 người)
Ranh giới:
- Phía Bắc giáp Phường Trung Hoà,
Quận Cầu Giấy;
- Phía Nam giáp Phường Thanh Xuân
Trung và Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân;
- Phía Đông giáp Phường Thượng
Đình. Quận Thanh Xuân;
- Phía Tây và Tây Nam giáp Phường
Thanh Xuân Bắc, Quận Thanh Xuân.
Điều 6. Đất phường Nhân Chính
được chia thành các khu chức năng sau đây:
- Đất xây dựng nhà ở.
- Đất công trình công cộng thành
phố và khu vực.
- Đất cơ quan.
- Đất an ninh quốc phòng.
- Đất chùa và di tích.
- Đất cây xanh, vườn hoa, vui chơi
giải trí.
- Đất đường và các bãi đỗ xe.
- Đất hồ ao, mặt nước và các khu vực
cấm xây dựng.
- Đất trường đào tạo.
Các chỉ tiêu cơ bản đạt được
Các chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu quy
hoạch đạt được
(m2/người)
|
- Chỉ tiêu đất đô thị:
|
59,43
|
- Chỉ tiêu đất dân dụng:
|
58,32
|
+ Đất đơn vị ở:
|
38,94
|
+ Đất công cộng thành phố và khu ở
|
8,03
|
+ Đất cây xanh thành phố và khu ở
|
3,31
|
+ Đất đường giao thông:
|
15,31
|
- Bình quân diện tích đất trường học nhà trẻ/1
học sinh
|
10,93
(số hs = 5400)
|
BẢNG 1: TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT PHƯỜNG NHÂN CHÍNH
Quy mô Dân số: 27.000 người
Tổng diện tích nghiên cứu: khoảng
160,4523ha
Loại đất
|
Tổng diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu (m2/ng)
|
1. Đất ở
|
532732
|
33,20
|
19,73
|
2. Đất công trình công cộng cấp phường
|
75698
|
4,72
|
2,80
|
a/ Đất công trình công cộng
|
17101
|
1,07
|
0,63
|
b/ Đất nhà trẻ, trường học
|
58597
|
3,65
|
2,17
|
3. Đất CX mặt nước
|
29531
|
1,84
|
1,09
|
4. Đất đường, bãi đỗ xe
|
413245
|
25,76
|
15,31
|
a/ Đất đường chính, nhánh
|
311844
|
19,44
|
11,55
|
b/ Đất đường nội bộ
|
89737
|
5,59
|
3,32
|
c/ Đất đỗ xe
|
11664
|
0,73
|
0,43
|
5. Đất CC, CQ không thuộc QL của phường
|
142366
|
8,87
|
5,27
|
6. Đất di tích tưởng niệm
|
15964
|
0,99
|
0,59
|
7. Đất y tế
|
604
|
0,04
|
0,02
|
8. Đất dân dụng chờ dự án
|
149293
|
9,30
|
5,53
|
9. Đất cx mặt nước thành phố
|
59781
|
3,73
|
2,21
|
10. Đất xí nghiệp
|
38731
|
2,41
|
1,43
|
11. Đất cx cách ly
|
1202
|
0,07
|
0,04
|
12. Đất hỗn hợp
|
97442
|
6,07
|
3,61
|
13. Đất chờ dự án thành phố
|
18131
|
1,13
|
0,67
|
14. Đất an ninh quốc phòng
|
20739
|
1,29
|
0,77
|
15. Đất ao hồ, kênh mương
|
9063
|
0,56
|
0,34
|
Tổng cộng
|
1604523
|
100
|
59,43
|
BẢNG 2: TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT KHU VỰC LÀNG XÓM VÀ LÂN CẬN
Tổng diện tích: khoảng 83,618 ha
Quy mô Dân số: khoảng 19.400 người
Loại đất
|
Tổng diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu (m2/ng)
|
Đất đơn vị ở
Gồm:
|
1. Đất ở
|
380963
|
45,56
|
19,64
|
2. Đất công trình công cộng cấp phường
|
42639
|
5,10
|
2,20
|
a/ Đất công trình công cộng
|
11308
|
1,35
|
0,58
|
b/ Đất nhà trẻ, trường học
|
31331
|
3,75
|
1,62
|
3. Đất CX mặt nước
|
27069
|
3,24
|
1,40
|
4. Đất đường, bãi đỗ xe
|
171227
|
20,48
|
8,83
|
a/ Đất đường chính, nhánh
|
128872
|
15,41
|
6,64
|
b/ Đất đường nội bộ
|
41930
|
5,01
|
2,16
|
c/ Đất đỗ xe
|
425
|
0,05
|
0,02
|
đất khác không thuộc đơn vị ở
|
|
|
|
5. Đất CC, CQ không thuộc QL của phường
|
19874
|
2,38
|
1,02
|
6. Đất di tích
|
14709
|
1,76
|
0,76
|
7. Đất y tế
|
604
|
0,07
|
0,03
|
8. Đất dân dụng chờ dự án
|
149293
|
17,85
|
7,70
|
9. Đất an ninh quốc phòng
|
20740
|
2,48
|
1,07
|
10. Đất ao hồ, kênh mương
|
9063
|
1,08
|
0,47
|
Tổng cộng
|
836181
|
100
|
43,10
|
Điều 7.
1. Đất
xây dựng nhà ở ( trong khu vực làng xóm và lân cận): gồm 85 lô đất (I.1-ĐO1; I.1- ĐO2 I.1 -ĐO3; I.1-OCT;I.2-ĐO1; I.2-ĐO2;
I.3-ĐO; I.4ĐO; II.1-ĐO; II.2-ĐO; II.3-ĐO1; II.3-ĐO2; II.3-OCT: II.4ĐO; II.5-ĐO
; III.1-ĐO; III.2-ĐO; III.3-ĐO; III.4-ĐO; III.5-ĐO; III.6-ĐO; IV.1-ĐO; IV.2-ĐO;
IV.3-ĐO1; IV.3-ĐO2; V.1-ĐO; V.2-ĐO1; V.2-ĐO2; V.3-ĐO; V.4-ĐO1; V.4-ĐO2;
V.6-ĐO1; V.6-ĐO2; VI.1-ĐO, VI.2-ĐO; VII.1-ĐO; VII.2-ĐO: VII.3-ĐO; VII.4-ĐO;
VIII.1-ĐO; VIII.2-ĐO; VIII.3-ĐO; IX.1-ĐO; X.2-ĐO; X.3-ĐO; XI.1-ĐO; XI.2-ĐO;
XI.3-ĐO1: XI.3-ĐO2; XI.3-ĐO3; XI.3-ĐO4; XII.2-ĐO; XII.3-ĐO; XIII.1-ĐO;
XIII.2-ĐO; XIII.3-ĐO1; XIII.3-ĐO2; XIV.1-ĐO; XIV.2-ĐO; XIV.3-ĐO; XIV.4-ĐO;
XIV.5-ĐO; XIV.6-ĐO; XIV.7-ĐO; XIV.8-ĐO; XV.1-ĐO; XV.1-OCT; XVII.1-ĐO;
XVIII.2-ĐO1; XVIII.2-ĐO2; XVIII.2-ĐO3; XVIII.2-ĐO4; XVIII.2-ĐO5; XVIII.2-ĐO6;
XVIII.2-ĐO7; XVIII.3-ĐO1; XVIII.3-ĐO2; XVIII.3-ĐO3; XVIII.3-ĐO4; XVIII.3-ĐO5;
XVIII.3-ĐO6; VIII.3-ĐO7; XVIII.3-ĐO8; XVIII.3-ĐO9; XVIII.3-ĐO10).
Theo quy hoạch diện tích trung
bình khoảng 21 m2 - 25m2 sàn/người, tuỳ từng khu vực cụ
thể. Tiêu chuẩn thấp hơn ở trong các khu vực làng xóm cũ, và cao hơn đối với những
lô đất xây dựng nhà ở cao tầng tái định cư.
- Tổng diện tích đất: khoảng
380963 m2
- Chức năng: đất xây dựng nhà ở
- Mật độ xây dựng: 40% - 60%
- Hệ số sử dụng đất: 1 đến 2,8 lần
- Tầng cao trung bình: từ 2 đến
9 tầng
Yêu cầu về quản lý kiến trúc và
giao thông:
Từng bước cải tạo đồng bộ mạng lưới
đường trong khu vực, thu gom rác, cấp cứu cứu hoả và về hạ tầng kỹ thuật như cấp
điện, cấp nước, thoát nước, cải thiện dần từng bước điều kiện sống của nhân
dân. Trước mắt đường làng, ngõ xóm phải được giữ gìn và tôn tạo để giải quyết
nhu cầu giao thông và thoát nước cho khu vực.
Khu vực làng xóm cải tạo chỉnh
trang theo ô khống chế quy hoạch. Các công trình xây dựng mới phải đảm bảo tuân
thủ nghiêm ngặt quy định về mật độ xây dựng và tầng cao công trình nhằm đảm bảo
cho khu vực một môi trường cảnh quan hợp lý. Cần tuân thủ các quy định theo Quyết
định 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND thành phố Hà Nội.
Các khu nhà ở cao tầng (trên các
tuyến đường chính, khu nhà tái định cư xác định theo ô quy hoạch), tầng 1 được
sử dụng cho mục đích công cộng, kết hợp với các dịch vụ, phục vụ cho khu nhà
cũng như cho cư dân khu vực. Đối với các công trình giáp với mặt đường chính
các tầng dưới được sử dụng làm văn phòng, thương mại... nhưng phải đảm bảo chỗ
đỗ xe cho công trình. Phải có kiến trúc đẹp, hài hoà với cảnh quan và kiến trúc
mặt đường phù hợp với khí hậu nhiệt đới tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư.
Đối với một số công trình nhà ở dọc
hai bên đường quy hoạch mở rộng là trục đường chính (đường vành đai 2,5; đường
Quan Nhân, đường Nguyễn Huy Tưởng) yêu cầu phải có biện pháp cải tạo (đối với một
số nhà bị phá dỡ một phần) và xây dựng mới đảm bảo với chiều cao khống chế và mặt
đứng phù hợp cho cả tuyến phố (có thể nên lập thành một ban tư vấn thiết kế cho
những trường hợp này) nhằm tạo bộ mặt kiến trúc hài hoà cho các tuyến giao
thông chính của phường. Các công trình này nên trồng cây cảnh trước thềm nhà nhằm
tăng thêm vẻ sinh động đẹp mắt cho khu phố và cải tạo môi trường cảnh quan khu
vực.
2. Đất công trình công cộng
(trong khu vực làng xóm và lân cận): gồm 17 lô
(I.2-CC; II.3-CC; III.6-CC; IV.1-CC; V.6-CC: V.6-YT1; VIII.1-CC; VIII.2-CC;
VIII.3-CC1; VIII 3-CC2; VIII.3-CC3; X.1-CC; XI.3-CC1: XI.3-CC2; XII.3-CC;
XIV.1-CC; XV.1-CC).
- Chức năng: Gồm các công trình
công cộng cấp phường như: trụ sở UBND, trạm y tế, phòng văn hoá thông tin, chợ
và các nhà hàng...
- Tổng diện tích đất: khoảng
1,1308 ha.
- Mật độ xây dựng: từ 35% đến 50%
- Hệ số sử dụng đất: từ 0,7 đến
3,15 tấn
- Tầng cao trung bình: từ 2 đến
7 tầng
Cải tạo lại một số công trình đã
cũ xuống cấp như Phòng văn hoá thông tin Phường, trạm y tế Phường..., các khu
cây xanh trong khuôn viên khu vực cần tăng thêm và cải tạo lại cho phù hợp với
cảnh quan của công trình:
Các công trình cải tạo phải bố trí
chỗ để xe trong công trình, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy chuẩn của từng
loại công trình.
3. Đất cơ quan (trong khu vực
làng xóm và lân cận): 5 lô (I.1-DA; I.1-CQ;
I.4-CQ; XI 3-CQ; XVI.1-CQ ; XVIII.1-CQ)
- Chức năng: Bao gồm các cơ quan cấp
Trung ương, thành phố như các công ty, các trung tâm nghiên cứu và giao dịch
không thuộc quản lý của Phường.
- Tổng diện tích đất: khoảng 1,98
ha.
- Mật độ xây dựng: từ 40% đến 45%.
- Hệ số sử dụng đất: từ 1,13 đến
2,8 lần.
- Tầng cao trung bình: từ 2,5 đến
3.5 tầng.
4. Đất y tế. 2 lô (V.6-YT2; V.6-YT3)
- Chức năng: Công trình y tế quận
- Tổng diện tích đất: khoảng 0,06
ha
- Mật độ xây dựng: 35% - 50%
- Hệ số sử dụng đất: 1,05 - 1,5 lần
- Tầng cao trung bình: 3 tầng
5. Đất nhà trẻ, mẫu giáo và
trường học (trong khu vực làng xóm và lân cận): Gồm
10 lô (II.1-NT; III.5-NT; V.2-NT; V.4-TH ; VIII.1-NT; X.1-TH; X.3-NT ; XI.2-TH;
XII.3-TH; XVI.1-TH).
- Chức năng: Các trường mẫu giáo,
nhà trẻ, trường tiểu học và trường trung học cơ sở, kể cả trường dân lập.
- Diện tích đất: khoảng 3,13 ha.
- Mật độ xây dựng: từ 20% đến 60%.
- Hệ số sử dụng đất: từ 0,44 đến
1,8 lần.
- Tầng cao trung bình: từ 2,2 đến
3 tầng.
Yêu cầu về kiến trúc: đối với các
trường cải tạo yêu cầu phải tổ chức lại vườn hoa, vườn sinh vật, và các tiểu cảnh
cho phờ hợp với chức năng công trình, đặc biệt cần bổ sung các vườn sinh vật.
Do tình hình quỹ đất hạn chế nên có thể chấp nhận cho phép xây dựng công trình
cao hơn (từ 3-4 tầng).
6. Đạt an ninh quốc phòng
(trong khu vực làng xóm và lân cận): Gồm 2 lô
(I.1-QS; XVI.1-QS)
- Chức năng: Các cơ quan thuộc Bộ
Quốc phòng quản lý, sử dụng và quản lý theo quyết định cửa Bộ.
- Diện tích đất: khoảng 2,07 ha
7. Đất chùa và di tích (trong khu vực làng xóm và lân cận): 6 lô (I.2-DT;
II.1-DT; V6-DT; VII.2-DT; VIII.3-DT; XV.1-DT)
- Chức năng: Các di tích văn hoá,
lịch sử.
- Tổng diện tích đất: khoảng 1,47
ha
Yêu cầu:
+ Do đặc điểm khu vực đất đai hạn
chế lại có mật đô dân cư dầy đặc nên xác định vành đai bảo vệ di tích xác định
ranh giới bảo vệ 1 là chính bản thân công trình và cụm công trình di tích và
ranh giới bảo vệ 2 là ranh giới bảo vệ di tích do Ban di tích và danh thắng Hà
Nội cung cấp. Yêu cầu xác định ranh giới bảo vệ di tích và phải có biện pháp giải
toả các hộ dân lấn chiếm, vi phạm di tích.
+ Công trình trong phạm vi bảo vệ
1 phải được bảo vệ và có kế hoạch trùng tu bảo tồn công trình thường xuyên đảm
bảo nguyên dạng công trình. Tuyệt đối cấm vi phạm và các hành vi làm tổn hại đến
công trình kiến trúc.
+ Công trình trong phạm vi bảo vệ
di tích 2 cần được bảo vệ và có kế hoạch trùng tu thường xuyên đảm bảo giữ
nguyên trạng kiến trúc công trình. Có thể được phép cải tạo lại sân vườn, tiểu
cảnh trong khuôn viên nhưng phải chú ý đến yếu tố lịch sử cũng như giá trị kiến
trúc của công trình để thiết kế cho phù hợp.
+ Trong phạm vi bảo vệ 2 được phép
xây dựng cải tạo sân vườn, tiểu cảnh nhưng phải chú ý đến cảnh quan chung của
khu vực. Các khu vực liền kề với di tích yêu cầu xây dựng các công trình không
cao quá 5 tầng và phải có kiến trúc, màu sắc phù hợp không phá vỡ cảnh quan
chung.
+ Riêng đối với các nhà thờ họ,
các cổng làng có sẵn cần có biện pháp bảo vệ triệt để và hỗ trợ nhằm giữ lại những
giá trị kiến trúc đơn lẻ này. Riêng đối với 2 cổng làng Chính Kinh (cổng Thọ
Lão và cổng Vàng) phải có biện pháp bảo vệ và trùng tu, nếu có thể đề nghị được
xếp hạng di tích để bảo vệ.
8. Đất vườn hoa, cây xanh, mặt
nước, vui chơi giải trí (trong khu vực làng xóm và lân cận): Gồm 20 lô (I.3-CX; II.1-MN1; II.1-MN2; IV.1-CX; IV.2-CX; V.3-CX;
V.5-MN; V.6-MN; VII.2-MN; VII.2-CX ; VIII.1-CX; VIII.3-MN; IX.1-MN; XII.1-CX;
XII.1-MN; XIII.2-CX; XV.1-CX1; XV.1-CX2; XV.1-CX3; XV.1-MN)
- Chức năng: Vườn hoa, cây xanh,
các khu cây xanh kết hợp bãi đỗ xe, sân chơi cụm dân cư.
- Diện tích: khoảng 2,71 ha.
- Mật độ xây dựng: 3% - 10%
- Hệ số sử dụng đất: 0,03 - 0,1 lần
- Tầng cao trung bình: 1 tầng
Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và
giao thông:
+ Hình thức tổ chức cây xanh, sân
vườn đẹp, phong phú thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch. Xây dựng
theo từng dự án riêng và tuân thủ các tiêu chí theo quy định. Chú ý sử dụng chủng
loại cây địa phương gợi nhớ lại truyền thống làng cũ.
+ Giao thông: Bố trí lối ra vào
thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng và bố trí điểm đỗ xe thuận tiện.
Đối với các khu cây xanh kết hợp bãi đỗ xe, yêu cầu tận dụng tối đa diện tích
có thể vào bố trí bãi đỗ xe (tỷ trọng đất trồng cây xanh ở những lô này có thể
thấp hơn từ 10% - 20%)
+ Có biện pháp quản lý cụ thể đối
với từng dự án, đảm bảo cảnh quan môi trường luôn xanh sạch và đẹp.
Đối với mặt nước ao, hồ:
+ Tuyệt đối không được xây dựng
công trình. Yêu cầu có biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường nước, và hệ thống
thoát nước ra hồ; trông cây xanh xung quanh hồ để cải tạo vi khí hậu.
+ Tiến hành kè bờ những hồ ao còn
lại chưa kè và xây dựng đổng bộ hệ thống thoát nước làm sạch mặt nước, đảm bảo
vệ sinh môi trường và các hệ thống đèn chiếu sáng, các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật
khác.
+ Đẩy mạnh công tác xã hội hoá bảo
vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên theo tinh thần Nghị quyết của Bộ chính trị
số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 trên địa bàn phường.
9. Đất mặt nước (trong khu vực
làng xóm và lân cận): Gồm 2 lô (MN1; MN2)
- Diện tích: khoảng 0,9063 ha
- Chức năng: Hồ, mương thoát nước
Yêu cầu qui hoạch kiến trúc và
giao thông:
+ Tuyệt đối không được xây dựng
công trình. Yêu cầu có biện pháp bảo vệ và cải tạo môi trường nước, và hệ thống
thoát nước ra hồ; trồng cây xanh xung quanh hồ để cải tạo vi khí hậu.
+ Tiến hành kè bờ và xây dựng đồng
bộ hệ thống thoát nước làm sạch mặt nước, đảm bảo vệ sinh môi trường và các hệ
thống đèn chiếu sáng, các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật khác.
Điều 8. Yêu cầu về
kiến trúc quy hoạch cảnh quan:
Các công trình xây dựng cải tạo cần
tuân thủ các yêu cầu về quy hoạch và các khống chế về kỹ thuật như: chức năng sử
dụng đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chi giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,
và có sự chấp thuận của các cấp có thẩm quyền.
Đối với một số công trình nhà ở dọc
hai bên đường quy hoạch mở rộng là trục đường chính (đường 2,5; đường Quan
Nhân, Nguyễn Huy Tưởng) yêu cầu phải có biện pháp cải tạo (đối với một số nhà bị
phá dỡ một phần) và xây dựng mới đảm bảo với chiều cao khống chế và mặt đứng
phù hợp cho cả tuyến phố (có thể nên lập thành một ban tư vấn thiết kế cho những
trường hợp này) nhằm tạo bộ mặt kiến trúc hài hoà cho các tuyến giao thông chính
của phường. Đề nghị thu hồi các lô đất có diện tích nhỏ hơn 20m2
trong quá trình thực hiện các dự án mở đường theo tinh thần Quyết định
39/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng.
Các công trình kiến trúc xây dựng
trong khu vực làng xóm hiện có yêu cầu mang tính dân tộc cao, hạn chế xây dựng
nhà cao tầng. Các công trình nên chọn màu sắc hài hoà, phù hợp khí hậu như các
gam màu lạnh và trung tính như xanh lục, xanh lá cây vàng... Đối với các biển
hiệu quảng cáo, đèn trang trí phải tuân thủ theo các quy định chung của thành
phố và được sự chấp thuận của các ban ngành chức năng.
Các công trình công cộng cấp Thành
phố, hầu hết thuộc dự án Láng Hạ Thanh Xuân được bố trí ở vị trí đẹp, thuận lợi
giao thông. Các công trình công cộng cấp phường được bố trí tập trung khu vực
giao cắt giữa vành đai 2,5 và phố Quan Nhân, bao gồm: UBND Phường, Nhà Văn hoá
phường, trụ sở công an, tượng đài Liệt sĩ và phòng thông tin phường. Kết hợp bố
trí tại khu vực này là cụm thương mại dịch vụ tổng hợp cao tầng, nhằm tận dụng
được tối đa hiệu quả kinh tế và mang lại bộ mặt mới cho phường Nhân Chính.
Các khu cây xanh được kết hợp với
các công trình di tích tạo nên khu vực xanh, tạo cảnh quan môi trường tốt cho
toàn phường. Cây xanh khu ở, sân bãi thể dục thể thao được phép xây dựng công
trình với chức năng phục vụ thể thao, nghỉ ngơi thư giãn 5%, khu cây xanh kết hợp
dịch vụ thương mại cho phép
xây dựng với mật độ với mật độ xây dựng 10%.
Điều 9. Hệ thống giao thông:
Cơ bản tuân thủ theo Quy hoạch chi
tiết quận Thanh Xuân tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt.
a. Giao thông khu vực và phân
khu vực.
+ Tuyến đường vành đai 3 được xây
dựng ở phía Tây theo dự án của Bộ Giao thông vận tải mặt cắt ngang điển hình rộng
68 m (đoạn từ Đường Láng Hạ - Thanh Xuân đến đường Nguyễn Trãi có mặt cắt ngang
> 68m)
+ Tuyến đường vành đai 2,5 (đường
Nguyễn Trãi - Nhân Chính - Yên Hoà - Xuân Đỉnh) mặt cắt ngang điển hình rộng 40
m (6 làn xe), đã xây dựng đoạn từ đường Láng Hạ - Thanh Xuân đến đường Trần Duy
Hưng. Tuyến đường này sẽ được thực hiện theo dự án.
+ Tuyến đường Láng Hạ - Thanh Xuân
mặt cắt ngang rộng 40 - 53 m (6 làn xe) đã được xây dựng theo quy hoạch.
+ Các tuyến đường phân khu vực gồm
tuyến đường 30m trong khu đô thị Trung Hoà -nhân Chính, tuyến đường Nguyễn Tuân
(kéo dài) đã được xây dựng theo quy hoạch.
+ Tuyến đường ven sông Tô Lịch có
mặt cắt ngang điển hình rộng 15,50m: hiện nay tuyến kè bờ sông đã được xây dựng
hoàn chỉnh, tuyến đường ven sông sẽ tiếp tục được xây dựng theo Dự án thoát nước
Hà Nội, đáp ứng khai thác về mặt cảnh quan và thoát nước của thành phố.
+ Các tuyến đường nhánh: có mặt cắt
ngang rộng từ 13,5m - 22m (2-3 làn xe) cơ bản tuân thủ theo quy hoạch chi tiết
quận Thanh Xuân đã được duyệt, riêng tuyến đường trục làng Nhân Chính (đường
Quan Nhân): theo quy hoạch quận Thanh Xuân có mặt cắt ngang rộng từ 17-20m.
Ngoài ra còn có các tuyến đường nội bộ có mặt cắt ngang 11,5m.
+ Trục Bắc Nam: Trục đường Quan
Nhân mở rộng theo quy hoạch Quận với mặt cắt là 17m - 20m.
+ Trục Đông Tây: Đề nghị nắn tuyến
trên cơ sở hướng tuyến của quy hoạch chi tiết Quận Thanh Xuân, và tránh cổng
đình Giáp Nhất với mặt cắt rộng 8,5m - 11,5m sẽ được cụ thể hoá ở bước lập dự
án, đảm bảo hướng tuyến và các yêu cầu về mặt cắt thông xe, dịch vụ đô thị như
cứu thương, cứu hoả, các yêu cầu hạ tầng kỹ thuật điện, nước thông tin liên lạc,
hệ thống chiếu sáng, không vi phạm các quy định hiện hành và không vi phạm di
tích.
+ Tuyến đường nhánh qua Ao Dài và
Ao Mục Dục đề nghị nắn tuyến do ao đã được kè mới, theo đề nghị đã được thống
nhất tại các cuộc họp với Quận và dân cư sở tại nhằm tránh việc phá dỡ bờ kè mới
xây dựng và giữ lại mặt nước cho khu vực. Mặt cắt tuyến đề nghị là 11,5m phù hợp
với phần tiếp theo của tuyến đường thông ra trục Láng Hạ - Thanh Xuân của đồ án
Quy hoạch chi tiết trục đường Láng Hạ - Thanh Xuân đã được phê duyệt nhằm thông
tuyến đảm bảo giao thông thuận lợi.
b. Giao thông trong khu vực
làng xóm cũ:
Mạng lưới đường làng ngõ xóm được
thiết kế trên cơ sở mở rộng tối đa trục đường làng hiện có, ngoài ra còn xây dựng
mới một số ngõ mới qua các khu vực có mật độ xây dựng thấp. Các tuyến đường này
được lựa chọn hướng tuyến và mặt cắt ngang đủ rộng (6m) nhằm hạn chế thấp nhất
mức độ đền bù và phá dỡ các công trình hiện có, đảm bảo các yêu cầu về mặt cắt
thông xe, cứu thương, cứu hoả, các yêu cầu hạ tầng kỹ thuật điện, nước thông
tin liên lạc, hệ thống chiếu sáng, không vi phạm các quy định hiện hành và
không vi phạm di tích.
Khoảng lùi xây dựng công trình tuỳ
điều kiện của từng lô đất. Kết hợp với các đường làng ngõ xóm này là các điểm
quay đỗ xe bằng cách tận dụng tối đa quỹ đất trống khi mở đường.
c. Bãi đỗ xe:
Trong khu vực làng xóm bãi đỗ xe
được tổ chức dọc các tuyến đường nhánh và lối vào nhà kết hợp các khu cây xanh
trong lõi làm bãi đỗ xe tạm thời.
Đối với nhà vườn, các công trình dịch
vụ thương mại, hành chính - chính trị phải có bãi đỗ xe trong công trình. Trường
hợp do quỹ đất hạn chế có thể tính đến việc xây dựng các ga ra cao tầng trong
các khu xây dựng mới.
d. Giao thông công cộng:
Đường sắt đô thị: dọc theo tuyến đường vành đai 3 dự kiến bố trí tuyến đường sắt đô thị
trên cao để phục vụ cho khu vực được thực hiện theo dự án riêng.
Về xe buýt: dọc theo các tuyến đường từ cấp khu vực trở lên, trên các đường phân
khu vực cần bố trí các tuyến xe buýt chạy qua, thiết kế các điểm dừng đỗ xe
buýt (khoảng cách giữa các điểm đỗ lấy từ 350 - 500m).
e. Các nút giao thông quan trọng:
Trong khu vực có một số nút giao
thông quan trọng như: nút giao giữa đường Láng Hạ - Thanh Xuân với đường Vành
đai 3, với đường Vành đai 2,5; nút giao giữa đường vành đai 2,5 với đường Nguyễn
Trãi. Do hạn chế về quỹ đất xây dựng các nút giao thông này được xác định là
giao bằng kết hợp sử dụng đèn tín hiệu giao thông.
f. Các cầu qua sông:
Trong khu vực có 2 cầu qua sông Tô
Lịch: Cầu Mọc đã được xây dựng từ lâu, chất lượng trung bình, ngoài ra còn có cầu
Nhân Chính đang được xây dựng theo dự án của thành phố.
g. Một số chỉ tiêu chính:
Mật độ mạng lưới đường: 7,24km/km2
(tính đến đường nội bộ mặt cắt ngang 8,5m).
Chương III.
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
18. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 19. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng,
căn cứ vào đồ án Quy hoạch chi tiết được duyệt và qui định cụ thể của điều lệ
này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo qui hoạch và qui định của pháp luật.
Điều 20. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này theo
hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật.
Điều 21. Đồ án Quy hoạch chi tiết Phường Nhân Chính, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 được lưu giữ tại cơ quan dưới đây để nhân dân
biết và thực hiện:
- Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà
đất.
- Uỷ ban nhân dân Quận Thanh Xuân.
- Uỷ ban nhân dân Phường Nhân
Chính.