ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
86/2005/QĐ-UBHN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TỨ HIỆP TẠI XÃ TỨ HIỆP, HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI, TỶ LỆ
1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 49/2004/QĐ-UB ngày 19 tháng 3 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp tại
xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 85../2005/QĐ-UB ngày 08. tháng 6. năm 2005 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp
(đợt đầu) tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây
dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh
Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Quy hoạch
Kiến trúc, Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Tài nguyên Môi
trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND xã Tứ
Hiệp, Giám đốc Công ty Cơ điện công trình, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ
chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM/ ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TỨ HIỆP
TẠI XÃ TỨ HIỆP, HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 86./2005/QĐ-UB ngày 8 tháng 6 năm 2005 của UBND
Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các
công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp (đợt đầu)
tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo
Quyết định số 85../2005/QĐ - UB ngày 8 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân
thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trong Khu đô thị mới Tứ Hiệp tại xã Tứ Hiệp còn phải tuân thủ các quy
định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ
ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến
trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về
việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới Tứ Hiệp theo đúng quy hoạch được duyệt
và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: * Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 167.607 m2.
* Địa điểm: xã Tứ Hiệp - huyện Thanh Trì - Hà Nội
* Phạm vi giới hạn khu đất:
+ Phía Bắc giáp tuyến đường phân khu vực phía
Nam sông Tô Lịch;
+ Phía Đông giáp tuyến đường gom đường cao tốc
Pháp Vân - Cầu Giẽ;
+ Phía Tây giáp thôn Văn Điển;
+ Phía Nam gồm toàn bộ tuyến đường phân khu vực
(trục chính Đông - Tây) ở phía Bắc trường Tiểu học và Trung học cơ sở xã Tứ Hiệp
hiện có.
Điều 6: Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 167.607 m2.
(Chi tiết xem Bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất QH-05
và Thuyết minh tổng hợp)
Bao gồm các chức năng sau:
|
A. ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
NGOÀI CHỨC NĂNG KHU Ở
|
14.827M2
|
1
|
- Đường gom đường cao tốc Pháp
Vân - Cầu Giẽ
|
5.257 M2
|
2
|
- Khu phục vụ chuyển đổi ngành
nghề
|
9.570 M2
|
|
B. ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHỨC
NĂNG KHU Ở
|
152.780 M2
|
3
|
Đường phân khu vực (trục chính
Đông – Tây)
|
21.001 M2
|
4
|
Đơn vị ở
|
131.079 M2
|
|
Gồm:
|
|
4a
|
Cây xanh đơn vị ở
|
4.010 M2
|
4b
|
Trường Tiểu học
|
8.090 M2
|
4c
|
Trường Trung học cơ sở
|
6.970 M2
|
4d
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
8.670 M2
|
4e
|
Đường nhánh
|
26.579 M2
|
4g
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
2.000 M2
|
4h
|
Đất ở mới
|
75.460 M2
|
Điều 7:
Đất xây dựng công trình ngoài chức năng khu ở: Tổng diện
tích: 14.827m2, bao gồm:
- Đường gom đường cao tốc
Pháp Vân - Cầu Giẽ (5.257 m2): gồm 1 ô đất có số hiệu A6.
- Khu phục vụ chuyển đổi
ngành nghề (9.570m2): gồm 1 ô đất có số hiệu A26.
*. Các yêu cầu về quy hoạch -
kiến trúc:
- Đối với Đường gom đường cao
tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ: Khi thiết kế xây dựng, cần tuân thủ các yêu cầu về kỹ
thuật như chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các hành lang cách ly theo Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên ngành.
- Đối với Khu phục vụ chuyển
đổi ngành nghề: Được thực hiện theo Dự án riêng trên cơ sở nhu cầu thực tế của
địa phương. Khi thiết kế xây dựng, hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với
tính chất chức năng của công trình. Trong quá trình lập Dự án cụ thể, chiều
cao, mật độ, hệ số sử dụng đất của công trình cần được xem xét theo thiết kế cụ
thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8:
Đất đường phân khu vực (trục chính Đông - Tây): Tổng diện
tích: 5.257 m2, gồm 1 ô đất có số hiệu B1 để xây dựng tuyến đường đôi.
*. Các yêu cầu về quy hoạch -
kiến trúc:
Khi thiết kế xây dựng, cần
tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật như chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các
hành lang kỹ thuật theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên
ngành.
Điều 9:
Đất cây xanh đơn vị ở: Tổng diện tích: 4.010 m2, gồm 2 ô
đất có số hiệu C9 (950 m2), C10 (3.060 m2) để làm vườn hoa, sân chơi sử dụng
chung.
*. Các yêu cầu về quy hoạch -
kiến trúc:
Là các điểm cây xanh và sân chơi
phục vụ dân cư trong các nhóm nhà ở (kể cả các nhóm dân cư hiện có lân cận).
Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát
nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng
mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho các nhóm nhà ở.
Điều 10:
Đất trường Tiểu học: Tổng diện tích: 8.090 m2, gồm 1 ô đất
có số hiệu: C14.
*. Các yêu cầu về quy hoạch -
kiến trúc:
Khi thiết kế xây dựng hình thức
kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình, tuân thủ các tiêu chuẩn về
thiết kế trường học. Trong khuôn viên đất công trình cần trồng cây xanh và tạo
sân chơi cho trẻ em.
SỐ
TT
|
SỐ HIỆU
Ô ĐẤT
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TẦNG CAO TB (TẦNG)
|
MẬT ĐỘ XD (%)
|
HỆ SỐ SỬ DỤNG
(LẦN)
|
1
|
C14
|
Trường Tiểu học quy mô
428HS (19m2 đất/1HS)- phục vụ thôn Văn Điển và các nhóm nhà ở mới.
|
8.090
|
2,5
|
25
|
0,63
|
Điều 11: Đất trường Trung học cơ sở: Tổng diện tích: 6.970 m2, gồm 1
ô đất có số hiệu: C15.
*. Các yêu cầu về quy hoạch -
kiến trúc:
- Khi thiết kế xây dựng hình thức
kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình, tuân thủ các tiêu chuẩn về
thiết kế trường học. Trong khuôn viên đất công trình cần trồng cây xanh và tạo
sân chơi cho trẻ em.
SỐ
TT
|
SỐ HIỆU
Ô ĐẤT
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TẦNG CAO TB (TẦNG)
|
MẬT ĐỘ XD (%)
|
HỆ SỐ SỬ DỤNG
(LẦN)
|
1
|
C15
|
Trường Trung học cơ sở quy
mô 320HS (20m2 đất/1HS)- phục vụ thôn văn điển và các nhóm ở mới.
|
6.970
|
2,5
|
25
|
0,63
|
Điều 12: Đất Nhà trẻ, mẫu giáo: Tổng diện tích: 8.670 m2, gồm 2 ô đất
có số hiệu: C18 (5.330 m2), C19 (3.340 m2).
*. Các yêu cầu về quy hoạch -
kiến trúc:
- Khi thiết kế xây dựng hình
thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Cần trồng cây xanh,
cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên đất xây dựng của công
trình.
SỐ
TT
|
SỐ HIỆU
Ô ĐẤT
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TẦNG CAO TB (TẦNG)
|
MẬT ĐỘ XD (%)
|
HỆ SỐ SỬ DỤNG
(LẦN)
|
1
|
C18
|
Mẫu giáo quy mô 224 cháu (25m2
đất/1cháu)- phục vụ thôn Văn Điển và các nhóm ở mới.
|
5.330
|
2,0
|
25
|
0,50
|
2
|
C19
|
Nhà trẻ quy mô 136 cháu
(25m2 đất/1cháu)- phục vụ các nhóm ở mới.
|
3.340
|
2,0
|
28
|
0,56
|
Điều 13: Đất đường nhánh: Tổng diện tích: 26.579 m2, gồm gồm toàn bộ
đường có mặt cắt ngang rộng 13,5m, ô đất có số hiệu: C31.
*. Các yêu cầu về quy hoạch -
kiến trúc:
Khi thiết kế xây dựng, cần
tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật như chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các
hành lang kỹ thuật theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên
ngành.
Điều 14:
Đất bãi đỗ xe tập trung: Tổng diện tích: 2.000 m2, gồm 1
ô đất có số hiệu: P (ở phía Bắc Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề, phía Nam
sông Tô Lịch).
*. Các yêu cầu về quy hoạch -
kiến trúc:
Khi thiết kế xây dựng, cần
tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật như chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các
hành lang kỹ thuật theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên
ngành.
Điều 15:
Đất ở mới: Tổng diện tích: 75.460 m2, gồm 8 ô đất có số
hiệu: C24, C25, C26, C27, C28(A), C28(B), C29, C30.
*. Các yêu cầu về quy hoạch -
kiến trúc:
- Cần tuân thủ các yêu cầu về
kiến trúc và kỹ thuật đô thị như sau: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
- Các công trình tiếp giáp mặt
đường chính có thể xây dựng cao tầng hơn nhưng phải được xem xét cụ thể tuỳ
theo từng loại đường và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý.
- Hình thức kiến trúc phải đẹp,
có mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng công trình nhà ở. Cần tổ chức
cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, đảm bảo
yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
SỐ
TT
|
SỐ HIỆU
Ô ĐẤT
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TẦNG CAO TB
(TẦNG)
|
MẬT ĐỘ XD (%)
|
HỆ SỐ
SỬ DỤNG
(LẦN)
|
DIỆN TÍCH SÀN
(M2)
|
DÂN SỐ
(NGƯỜI)
|
1
|
C24
|
Nhà ở cao tầng;
tầng 1 dành cho các dịch vụ công cộng
|
15.200
|
7,09
|
28,64
|
2,03
|
30.868
|
870
|
|
C24A
|
|
7.055
|
6,21
|
30,86
|
1,92
|
13.513
|
380
|
|
C24B
|
Dành để bổ sung
vào quỹ nhà ở của Thành phố theo QĐ123
|
8.145
|
7,97
|
26,73
|
2,13
|
17.355
|
490
|
2
|
C25
|
Nhà ở thấp tầng
(Phục vụ di dân
giải phóng mặt bằng)
|
8.400
|
2,50
|
45,57
|
1,14
|
9.570
|
280
|
3
|
C26
|
Nhà ở cao tầng;
tầng 1 & 2 dành cho các dịch vụ công cộng
|
15.720
|
7,09
|
28,64
|
2,03
|
31.924
|
900
|
4
|
C27
|
Nhà ở thấp tầng
(Phục vụ di dân
giải phóng mặt bằng)
|
10.750
|
3,00
|
45,57
|
1,37
|
14.696
|
360
|
5
|
C28(A)
|
Nhà ở thấp tầng
(Phục vụ di dân
giải phóng mặt bằng)
|
5.800
|
3,00
|
45,57
|
1,37
|
7.929
|
190
|
6
|
C28(B)
|
Nhà ở cao tầng
(Phục vụ di dân
giải phóng mặt bằng)
|
9.790
|
7,09
|
28,64
|
2,03
|
19.881
|
565
|
7
|
C29
|
Nhà ở cao tầng;
tầng 1 dành cho các dịch vụ công cộng
|
5.880
|
7,09
|
28,64
|
2,03
|
11.941
|
335
|
8
|
C30
|
Nhà ở thấp tầng
|
3.920
|
2,67
|
45,57
|
1,22
|
4.776
|
120
|
|
|
TỔNG
|
75.460
|
|
35,12
|
1,74
|
131.585
|
3.620
|
(Ghi chú: Bảng trên đã được cân đối, điều chỉnh cục bộ một số chỉ
tiêu so với đồ án quy hoạch chi tiết ở tỷ lệ 1/2000 đảm bảo tính hợp lý của Khu
đô thị mới, trong đó chủ yếu phục vụ nhu cầu di dân giải phóng mặt bằng).
Điều 16:
Hệ thống giao thông:
*. Các tuyến đường cao tốc và
phân khu vực:
- Tuyến đường cao tốc Pháp
Vân – Cầu Giẽ phía Đông khu đất quy hoạch có chiều dài đoạn giáp khu đất quy hoạch
khoảng 371 m, mặt cắt ngang rộng 30m. Dọc theo phía Tây tuyến đường cao tốc là
tuyến đường gom với lòng đường rộng 7,5m, hè phía Tây rộng 5m, hè phía Đông rộng
3m. Giữa đường cao tốc và tuyến đường gom này là dải cây xanh rộng 4,5m. Tuyến
đường gom này có diện tích trong phạm vi quy hoạch khoảng 5.257m2.
- Tuyến đường cấp phân khu vực
phía Tây khu đất quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 27m (lòng đường 4 làn xe rộng
15m, hè hai bên rộng 6mx2). Chiều dài đoạn giáp khu đất quy hoạch khoảng 55m.
- Tuyến đường cấp phân khu vực
phía Bắc khu vực quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường 4 làn xe rộng
15m, hè hai bên rộng 7,5mx2), chạy dọc theo phía Nam sông Tô Lịch, chiều dài đoạn
giáp khu đất quy hoạch khoảng 117m.
- Tuyến đường cấp phân khu vực
phía Nam khu đất quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 33m (lòng đường 2 dải, mỗi dải
rộng 7,5m; dải phân cách trung tâm rộng 6m; hè hai bên rộng 6mx2), chiều dài qua
khu đất quy hoạch khoảng 636m, diện tích chiếm đất khoảng 21001m2.
*. Các tuyến đường nhánh
Gồm các tuyến đường có mặt cắt
ngang rộng 13,5m (lòng đường rộng 7,5m, hè hai bên rộng 3mx2). Các tuyến đường
này đã được xác định trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000, có dạng ô cờ, hướng
tuyến vuông góc và song song với đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ. Các tuyến đường
này có tổng chiều dài khoảng 1.930m, diện tích chiếm đất khoảng 26.579m2.
*. Các đường vào nhà
Được thiết kế phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất và quy hoạch kiến trúc cảnh quan, phân bổ giao thông từ các
đường nhánh tới các công trình và cụm công trình. Các đường vào nhà có hướng
tuyến song song và vuông góc với các đường nhánh, mặt cắt ngang rộng 11,5m
(lòng đường rộng 5,5m cho 2 làn xe, hè hai bên rộng 3m). Các tuyến đường vào
nhà có tổng chiều dài khoảng 628m, diện tích chiếm đất khoảng 7558m2.
*. Nơi đỗ xe:
- Bố trí một bãi đỗ xe tập
trung nằm giáp phía Nam tuyến đường phân khu vực đi dọc theo sông Tô Lịch. Bãi
đỗ xe này có diện tích khoảng 2.000m2, sức chứa khoảng 35 - 50 xe con.
- Trong khu đất quy hoạch, các
công trình công cộng và nhà ở thấp tầng liên kế có vườn phải tự đảm bảo nhu cầu
đỗ xe cho bản thân công trình. Các công trình nhà ở cao tầng cần tính toán đủ
nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình tại ga ra bố trí ở tầng hầm, tầng 1 của
công trình.
Ngoài ra, có thể bố trí đỗ xe
thời gian ngắn dọc theo các đường vào nhà, sân trong các công trình và cụm công
trình cao tầng.
Điều 17:
Hệ thống thoát nước mưa và cao độ san nền:
a) Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước: Hướng
thoát nước chính của khu đất quy hoạch là sông Tô Lịch ở phía Bắc và tuyến
mương tiêu Tứ Hiệp - Ngũ Hiệp ở phía Tây.
- Mạng lưới cống thoát nước
mưa:
+ Các tuyến cống chính có tiết
diện D800 – D1750mm xây dựng dọc theo tuyến đường nhánh và đường phân khu vực
thoát nước vào mương tiêu Tứ Hiệp - Ngũ Hiệp và sông Tô Lịch.
+ Các tuyến cống nhánh có tiết
diện D600 – D1000mm xây dựng dọc theo các tuyến đường nhánh, đường vào nhà
thoát nước vào tuyến cống chính.
b) Cao độ san nền:
- Cao độ tim đường tại các ngả
giao nhau bằng cao độ mặt nước tính toán cộng độ sâu chôn cống.
- Cao độ nền các ô đất được
thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế. Độ dốc nền thiết kế i
³0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy.
- Cao độ san nền các ô đất từ
5,60 – 6.10m
- Để giải quyết việc thoát nước
cũng như chênh cao độ giữa khu vực làng xóm hiện có ở phía Tây với khu đất quy
hoạch, dọc theo hè tuyến đường nhánh phía Tây và tuyến đường phân khu vực phía
Nam xây dựng các tuyến rãnh kích thước B=0,5m; Htb = 1,0m, đấu nối với các tuyến
cống trong khu quy hoạch.
Điều 18:
Hệ thống cấp nước:
* Nguồn cấp: nước cấp cho khu
quy hoạch là nhà máy nước Văn Điển công suất hiện có là 5000m3/ngày.đêm thông
qua tuyến ống cấp nước F160 mm xây dựng dọc theo tuyến đường phân khu vực 27m ở
phía Tây khu đô thị.
* Mạng lưới đường ống:
- Đường ống cấp nước chính của
khu quy hoạch có đường kính F160 mm xây dựng dọc theo tuyến đường phân khu vực
33m phía Nam. Từ đường ống chính này rẽ nhánh các tuyến ống F90 - 110mm xây dựng
dọc theo các tuyến đường nhánh để cấp nước cho ô đất xây dựng công trình. Các
đường ống F90 - 110mm này về lâu dài sẽ được đấu nối với mạng lưới cấp nước
chung của khu vực theo quy hoạch chi tiết 1/2000, tạo thành mạng lưới vòng khép
kín, đảm bảo cấp nước ổn định cho cả khu vực. Từ các đường ống F90 - 110 mm rẽ
nhánh các đường ống F50 - 75mm xây dựng dọc theo các đường nhánh và đường vào
nhà để cấp cho các công trình và cụm công trình.
- Trong khu vực quy hoạch,
các công trình từ 5 tầng trở xuống, lấy nước trực tiếp từ các đường ống cấp nước
bằng áp lực bơm của nhà máy nước. Các công trình cao trên 5 tầng đều phải bố
trí bể chứa và máy bơm tăng áp.
* Cấp nước chữa cháy: Bố trí
các trụ nước cứu hoả dọc theo các đường quy hoạch có đường ống F110 ¸F160 đi
qua với khoảng cách 100-150 m/trụ, tại những nơi thuận tiện về giao thông.
Điều 19:
Hệ thống cấp điện và thông tin - bưu điện:
a) Cấp điện:
* Nguồn cấp: Các phụ tải khu
đất quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV-2*40 MVA E10 Văn Điển hiện
có cách khu quy hoạch khoảng 1,3km về phía Tây Nam thông qua tuyến cáp trục
22KV có tiết diện XLPE- 240mm2 đi ngầm dọc theo đường quy hoạch 27m ở phía Tây.
* Mạng trung thế:
- Tuyến cáp 22KV chính của
khu quy hoạch có tiết diện: XLPE-185mm2 rẽ từ đường cáp trục 22KV ở phía Tây,
đi dọc theo đường phân khu vực 33m phía Nam. Từ tuyến cáp này rẽ ra các tuyến
cáp nhánh cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4KV của khu quy hoạch.
- Trước mắt khi mạng cáp 22KV
khu vực chưa xây dựng, khu quy hoạch tạm thời lấy nguồn từ tuyến 35KV, hoặc 6KV
hiện đang cấp điện cho xã Tứ Hiệp ở phía Tây.
* Mạng phân phối:
- Trạm biến áp 22/0,4KV: Xây
mới 5 trạm biến áp 22/0,4KV với tổng công suất 2760 KVA. Trạm xây kín, được bố
trí gần đường giao thông, bán kính phục vụ ≤ 200m. Các công trình nhà ở cao tầng
và Khu phục vụ chuyển đổi ngành nghề có phụ tải lớn sẽ xây trạm cấp riêng.
- Mạng hạ thế 0,4KV phục vụ chiếu
sáng sinh hoạt: Các lộ cáp 0,4KV từ trạm biến áp 22/0,4KV công cộng đến cấp điện
cho các khối nhà chung cư cao tầng, nhà ở thấp tầng, công trình công cộng khu ở
được thiết kế đi ngầm trên hè hoặc đi vào dải đất lưu không cách giữa chỉ giới
đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
- Mạng chiếu sáng đèn đường:
Sử dụng đèn thuỷ ngân cao áp và
đèn halogel, tuyến cáp 0,4 KV cấp điện cho chiếu sáng đèn đường thiết kế đi ngầm
trên hè cách bó vỉa 0,5m, các đèn được treo trên hệ thống cột bê tông LT-10m.
Các tuyến đường phân khu vực hệ thống chiếu sáng đèn đường bố trí 2 bên hè đường.
Các đường nhánh, đường vào khu ở bố trí 1 bên hè đường.
b) Thông tin bưu điện:
* Nguồn cấp: Các hộ thuê bao
của khu quy hoạch được cấp nguồn từ tổng đài vệ tinh 7000 số dự kiến xây dựng
khu trung tâm công cộng phía Nam khu đô thị (cạnh đường 70 kéo dài).
* Mạng ngoại vi:
- Các tuyến cáp gốc đi ngầm
trên hè đường quy hoạch tới 3 tủ cáp thuê bao. Các tủ cáp thuê bao bố trí cạnh
các trạm biến áp 22/0,4KV của khu quy hoạch.
- Dây cáp thuê bao đi từ tủ
cáp thuê bao đến các hộ thuê bao đi ngầm trên hè đường, hoặc đi trong dải đất
lưu không.
Điều 20:
Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
a) Thoát nước bẩn:
- Hướng thoát nước: Nước thải
của khu đất quy hoạch được xả vào tuyến cống thành phố D400-D600mm ở phía Tây.
- Hệ thống cống thoát nước:
+ Tuyến cống thoát nước thải
chính của khu đất quy hoạch có tiết diện D300- D400mm xây dựng dọc theo tuyến
đường phân khu vực rộng 33m phía Nam khu quy hoạch. Tuyến cống này được đấu nối
với tuyến cống chính thoát nước thải của Thành phố kích thước D400-600mm đặt dọc
theo tuyến đường phân khu vực ở phía Tây khu đô thị. Trước mắt khi tuyến cống
thoát nước thải của Thành phố chưa xây dựng, nước thải của khu quy hoạch sau
khi xử lý sơ bộ được thu gom về trạm bơm nước thải tạm thời có công suất 94m3/h
ở phía Nam, từ đó bơm vào tuyến cống thoát nước mưa D1000mm xây dựng dọc tuyến
đường phân khu vực phía Nam khu quy hoạch.
+ Các tuyến cống nhánh: các
tuyến cống nhánh được đặt theo cấu tạo, kích thước tiết diện D300mm, xây dựng dọc
theo các đường nhánh và đường vào nhà để thu gom nước thải của từng công trình
dẫn đến các tuyến cống chính.
+ Dọc theo các tuyến cống
thoát nước thải bố trí các giếng thăm tại điểm xả các công trình, tại vị trí
thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống. Khoảng cách giữa các giếng từ 20 -
25m, tuỳ thuộc đường kính ống.
b) Vệ sinh môi trường:
- Rác thải sinh hoạt được thu
gom bằng xe đẩy theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và Công-ten-nơ
kín dung tích 0,4-1m3. Số lượng, vị trí các thùng và Công ten nơ chứa rác được
tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m và do đơn vị dịch vụ công cộng có
chức năng vận chuyển tới khu xử lý của Thành phố.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 22: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức
và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật.
Điều 23: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án
Quy hoạch chi tiết và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện
xây dựng.
Điều 24: Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp tại xã Tứ
Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại
các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND huyện Thanh Trì.
- Công ty cơ điện công trình.
|
TM/ ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|