|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
85/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Tạ Chí Nhân
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/QĐ-SXD
|
Cần Thơ, ngày 11
tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG
02, THÁNG 3 VÀ QUÝ 1 NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD
ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ
số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
23/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Xét Công văn số 01/TTKĐ&QH
ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Trung tâm Kiểm định và Quy hoạch Xây dựng;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản
lý Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và
quý 1 năm 2014 kèm theo Quyết định này để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo,
sử dụng vào việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành
phố Cần Thơ.
Điều 2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Sở, Trưởng các phòng, ban
chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Xây dựng, thủ trưởng các đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- UBND TPCT (để báo cáo);
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Các Ban QLDAĐTXD thành phố;
- Website Sở Xây dựng;
- BGĐ Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, QLXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Tạ Chí Nhân
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
I.
GIỚI THIỆU CHUNG
1.
Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo
thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định
theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng,
công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình
hạ tầng kỹ thuật) tại Thành phố Cần Thơ và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây
dựng công trình;
- Chỉ số giá phần
xây dựng;
- Các chỉ số giá
xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số
giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công
trình;
- Chỉ số giá vật
liệu xây dựng chủ yếu.
2.
Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình
theo thời gian.
Chỉ số giá phần
xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình
theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu
xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây
dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân
công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân
công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy
thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy
thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là
thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định
tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh
là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời
điểm so sánh khác.
3.
Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của
các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
Các chỉ số giá
xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo
vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá
bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng
vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các
chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần
căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các
khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần
xây dựng của công trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực
tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản
mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí
chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại
tạm).
Trường hợp những
công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng
chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho
phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu
xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy
thi công xây dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật
liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng
trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một
số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật
liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm
2014 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4.
Các chỉ số giá xây dựng của tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 đã được
tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định
tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động và điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi
phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại tháng
01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 tương ứng.
5.
Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo
phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu phục vụ tính chỉ số giá xây dựng
theo công văn số 75A/VKT-DT ngày 10/02/2012 của Viện Kinh tế xây dựng, các chi
phí vật liệu xây dựng tính theo mặt bằng giá vật liệu xây dựng tại tháng 01,
tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Các chỉ số giá
xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây
dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm
2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định
là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so
với giá thời kỳ gốc.
6.
Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự
phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách
tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tôi
thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá
xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá
xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
7.
Đối tượng, phạm vi áp dụng và tổ chức thực hiện :
- Thực hiện theo
Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình và Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm
2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
- Theo định kỳ hàng tháng, quý, Sở Xây dựng sẽ
tiếp tục công bố chỉ số giá xây dựng này, chủ đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà
nước về đầu tư xây dựng có liên quan cập nhật bổ sung và sử dụng bộ tài liệu
này để thực hiện theo đúng quy định;
II.
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Bảng số 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM
2011=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 01/2014
|
Tháng 02/2014
|
Tháng 3/2014
|
Quý 1/2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
105,48
|
105,48
|
105,48
|
105,48
|
2
|
Công trình giáo dục
|
106,52
|
106,52
|
106,52
|
106,52
|
3
|
Công trình văn hóa
|
102,44
|
102,44
|
102,44
|
102,44
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
106,42
|
106,42
|
106,42
|
106,42
|
5
|
Công trình y tế
|
105,37
|
105,37
|
105,37
|
105,37
|
6
|
Công trình khách sạn
|
103,61
|
103,61
|
103,61
|
103,61
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
102,48
|
102,48
|
102,48
|
102,48
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
108,48
|
108,48
|
108,48
|
108,48
|
|
Trạm biến áp
|
103,89
|
103,89
|
103,89
|
103,89
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
104,23
|
104,23
|
104,23
|
104,23
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
103,83
|
103,83
|
103,83
|
103,83
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
103,18
|
103,18
|
103,18
|
103,18
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
111,91
|
111,91
|
111,98
|
111,93
|
|
Đường bê tông xi măng
|
109,35
|
109,35
|
109,35
|
109,35
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
105,76
|
105,76
|
105,78
|
105,77
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
106,88
|
106,88
|
106,88
|
106,88
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
109,1
|
109,1
|
109,1
|
109,10
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
106,18
|
106,18
|
106,18
|
106,18
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
107,47
|
107,47
|
107,47
|
107,47
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
109,22
|
109,22
|
109,22
|
109,22
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
104,65
|
104,65
|
104,65
|
104,65
|
Bảng
số 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM
2011=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 01/2014
|
Tháng 02/2014
|
Tháng 3/2014
|
Quý 1/2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
105,7
|
105,7
|
105,7
|
105,70
|
2
|
Công trình giáo dục
|
107,17
|
107,17
|
107,17
|
107,17
|
3
|
Công trình văn hóa
|
102,63
|
102,63
|
102,63
|
102,63
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
107,39
|
107,39
|
107,39
|
107,39
|
5
|
Công trình y tế
|
108,29
|
108,29
|
108,29
|
108,29
|
6
|
Công trình khách sạn
|
103,86
|
103,86
|
103,86
|
103,86
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
103,28
|
103,28
|
103,28
|
103,28
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
108,71
|
108,71
|
108,71
|
108,71
|
|
Trạm biến áp
|
108,12
|
108,12
|
108,12
|
108,12
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
108,47
|
108,47
|
108,47
|
108,47
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
109,09
|
109,09
|
109,09
|
109,09
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
104,92
|
104,92
|
104,92
|
104,92
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
112,14
|
112,14
|
112,21
|
112,16
|
|
Đường bê tông xi măng
|
109,49
|
109,49
|
109,49
|
109,49
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
105,61
|
105,61
|
105,63
|
105,62
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
106,92
|
106,92
|
106,92
|
106,92
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
109,37
|
109,37
|
109,37
|
109,37
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
106,05
|
106,05
|
106,05
|
106,05
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
107,4
|
107,4
|
107,4
|
107,40
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
109,23
|
109,23
|
109,23
|
109,23
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
108,07
|
108,07
|
108,07
|
108,07
|
Bảng
số 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY
THI CÔNG
(NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
T1/2014
|
T2/2014
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
102,47
|
116,54
|
106,53
|
102,47
|
116,54
|
106,53
|
2
|
Công trình giáo dục
|
104,28
|
116,54
|
106,53
|
104,28
|
116,54
|
106,53
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99,24
|
116,54
|
106,53
|
99,24
|
116,54
|
106,53
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
104,63
|
116,54
|
106,53
|
104,63
|
116,54
|
106,53
|
5
|
Công trình y tế
|
107,04
|
116,54
|
106,53
|
107,04
|
116,54
|
106,53
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100,35
|
116,54
|
106,53
|
100,35
|
116,54
|
106,53
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
97,23
|
116,54
|
106,53
|
97,23
|
116,54
|
106,53
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
107,06
|
116,54
|
106,53
|
107,06
|
116,54
|
106,53
|
|
Trạm biến áp
|
104,24
|
116,54
|
106,53
|
104,24
|
116,54
|
106,53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
106,38
|
116,54
|
106,53
|
106,38
|
116,54
|
106,53
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
108,55
|
116,54
|
106,53
|
108,55
|
116,54
|
106,53
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
101,95
|
116,54
|
106,53
|
101,95
|
116,54
|
106,53
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
112,61
|
116,54
|
106,53
|
112,61
|
116,54
|
106,53
|
|
Đường bê tông xi măng
|
107,57
|
116,54
|
106,53
|
107,57
|
116,54
|
106,53
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
102,12
|
116,54
|
106,53
|
102,12
|
116,54
|
106,53
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
103,95
|
116,54
|
106,53
|
103,95
|
116,54
|
106,53
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
105,98
|
116,54
|
106,53
|
105,98
|
116,54
|
106,53
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
104,25
|
116,54
|
106,53
|
104,25
|
116,54
|
106,53
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
104,93
|
116,54
|
106,53
|
104,93
|
116,54
|
106,53
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
107,27
|
116,54
|
106,53
|
107,27
|
116,54
|
106,53
|
3
|
Công trình xử lý nước
thải
|
103,89
|
116,54
|
106,53
|
103,89
|
116,54
|
106,53
|
Bảng
số 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY
THI CÔNG
(NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
T3/2014
|
Quý 1/2014
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
102,47
|
116,54
|
106,53
|
102,47
|
116,54
|
106,53
|
2
|
Công trình giáo dục
|
104,28
|
116,54
|
106,53
|
104,28
|
116,54
|
106,53
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99,24
|
116,54
|
106,53
|
99,24
|
116,54
|
106,53
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
104,63
|
116,54
|
106,53
|
104,63
|
116,54
|
106,53
|
5
|
Công trình y tế
|
107,04
|
116,54
|
106,53
|
107,04
|
116,54
|
106,53
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100,35
|
116,54
|
106,53
|
100,35
|
116,54
|
106,53
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền
thanh
|
97,23
|
116,54
|
106,53
|
97,23
|
116,54
|
106,53
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
107,06
|
116,54
|
106,53
|
107,06
|
116,54
|
106,53
|
|
Trạm biến áp
|
104,24
|
116,54
|
106,53
|
104,24
|
116,54
|
106,53
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
106,38
|
116,54
|
106,53
|
106,38
|
116,54
|
106,53
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
108,55
|
116,54
|
106,53
|
108,55
|
116,54
|
106,53
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
101,95
|
116,54
|
106,53
|
101,95
|
116,54
|
106,53
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
112,7
|
116,54
|
106,53
|
112,64
|
116,54
|
106,53
|
|
Đường bê tông xi măng
|
107,57
|
116,54
|
106,53
|
107,57
|
116,54
|
106,53
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
102,15
|
116,54
|
106,53
|
102,13
|
116,54
|
106,538
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
103,95
|
116,54
|
106,53
|
103,95
|
116,54
|
106,53
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
105,98
|
116,54
|
106,53
|
105,98
|
116,54
|
106,53
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
104,25
|
116,54
|
106,53
|
104,25
|
116,54
|
106,53
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
104,93
|
116,54
|
106,53
|
104,93
|
116,54
|
106,53
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
107,27
|
116,54
|
106,53
|
107,27
|
116,54
|
106,53
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
103,89
|
116,54
|
106,53
|
103,89
|
116,54
|
106,53
|
Bảng
số 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2011=100)
Đơn vị tính:%
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
T1/2014 so với
năm 2011
|
T2/2014 so với
năm 2011
|
T3/2014 so với
năm 2011
|
Quý 1/2014 so với
năm 2011
|
1
|
Xi măng
|
102,19
|
102,19
|
102,19
|
102,19
|
2
|
Cát
|
133,97
|
133,97
|
133,97
|
133,97
|
3
|
Đá xây dựng
|
105,9
|
105,9
|
105,9
|
105,9
|
4
|
Gạch xây
|
92,78
|
92,78
|
92,78
|
92,78
|
5
|
Nhựa đường phuy 60/70
|
112,86
|
112,86
|
112,86
|
112,86
|
6
|
Gạch lát
|
108,92
|
108,92
|
108,92
|
108,92
|
7
|
Tôn lợp
|
135,08
|
135,08
|
135,08
|
135,08
|
8
|
Thép xây dựng(Miền Nam)
|
95,71
|
95,71
|
95,71
|
95,71
|
9
|
Gỗ xây dựng
|
145,03
|
145,03
|
145,03
|
145,03
|
10
|
Kính xây dựng
|
94,7
|
94,7
|
94,7
|
94,7
|
11
|
Sơn
|
99,89
|
99,89
|
99,89
|
99,89
|
12
|
Vật liệu đường ống
|
102,64
|
102,64
|
102,64
|
102,64
|
13
|
Nhiên liệu
|
113,42
|
113,42
|
114,74
|
113,86
|
14
|
Vật liệu khác
|
|
|
|
|
Quyết định 85/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 03 và quý 1 năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 85/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 03 và quý 1 ngày 11/04/2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
4.953
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|