|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 848/QĐ-UBND Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới cấp xã Quảng Ninh 2017
Số hiệu:
|
848/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Đặng Huy Hậu
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
848/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 17 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ (THÔN) NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC
XÃ THUỘC TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU
ngày 27/10/2010 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh; Nghị quyết số 39 /NQ- HĐND ngày
10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh
đến năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 07-CT/TU
ngày 27/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016
- 2020;
Căn cứ Quyết định số
4335/QĐ-UBND, ngày 23/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban bành Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016- 2020;
Xét đề nghị của Ban Xây dựng
nông thôn mới tại Tờ trình số 61/TTr- BXDNTM ngày 13/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này
Bộ tiêu chí về Khu dân cư (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng trên địa bàn
các xã thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Giao Trưởng ban Xây dựng nông
thôn mới chủ trì phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên
quan hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Quyết định
này.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức
thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng
Ban Xây dựng nông thôn mới, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
BỘ TIÊU CHÍ
KHU DÂN CƯ (THÔN) NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày
17/3/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Nhà ở và công trình phụ trợ
|
1.1. Tỷ lệ nhà ở dân
cư đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng (đảm bảo 3 cứng: nền cứng,
khung cứng, mái cứng; diện tích tối thiểu đạt 21,7m2/người; niên
hạn sử dụng tối thiểu 20 năm).
|
≥ 90%
|
1.2. Đồ đạc được sắp
xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học
|
Đạt
|
1.3. Nhà ở có kiến
trúc phù hợp phong tục, tập quán đặc trưng của địa phương.
|
Đạt
|
1.4. Không có nhà
tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
1.5. Các công trình
phụ trợ thuận tiện sinh hoạt, ngăn nắp, hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
2
|
Vườn hộ và công trình chăn nuôi
|
2.1. Tối thiểu 90%
hộ canh tác trồng trọt có vườn đạt các yêu cầu sau:
- Diện tích cây
xanh/tổng diện tích đất vườn trên 35%; diện tích cây cho sản phẩm hàng hóa
chủ lực/diện tích trồng cây trên 50%;
- Thu nhập từ kinh
tế vườn hàng năm tối thiểu đạt 20 triệu đồng/360m2.
- Có sản phẩm sạch, đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất
vườn; có hệ thống tưới, tiêu nước; cảnh quan đẹp, vệ sinh môi trường đảm
bảo;
|
Đạt
|
2.2. Tối thiểu 90%
hộ chăn nuôi có chuồng trại đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc
chế phẩm sinh học, đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
3
|
Hàng rào
|
Tỷ lệ hộ gia đình có
hàng rào cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh.
|
≥ 70%
|
4
|
Đường giao thông
|
4.1. Đường trục
thôn:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ km đường
nhựa hoặc bê tông đạt quy định của Bộ Giao thông vận tải (mặt đường rộng tối
thiểu 3,5m; trừ trường hợp cụ thể là 3,0m).
|
≥ 80%
|
- Tỷ lệ đường đã có
lề mỗi bên tối thiểu 0,75m.
|
≥ 90%
|
- Rãnh thoát nước
hai bên đường được cứng hóa.
|
≥ 90%
|
- Cắm mốc đầy đủ
hành lang đường theo quy hoạch NTM được duyệt.
|
Đạt
|
- Có biển báo giao
thông, biển chỉ dẫn đầu các trục thôn.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường có cây
bóng mát, hoặc cây có hoa hai bên đường (khoảng cách cây cách cây tối đa là
10m)
|
≥ 90%
|
4.2. Đường ngõ, xóm:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ km đường có
nền cứng đạt chuẩn (mặt đường tối thiểu 3,0m; trừ trường hợp cụ thể là 2,0m).
|
≥ 75%
|
- Không có đường lầy
lội vào mùa mưa
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường có lề
mỗi bên tối thiểu 0,5m. Lề đường được trồng cỏ chống xói mòn, tạo cảnh quan
đẹp.
|
≥ 90%
|
- Rãnh thoát nước
mặt đường.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường có cây
bóng mát hoặc cây trồng viền tạo hàng rào hoặc đường viền hai bên đường được
cắt tỉa gọn đẹp.
|
≥ 90%
|
5
|
Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn
|
5.1. Nhà văn hóa
thôn:
|
Đạt
|
- Diện tích đất tối
thiểu 500m2 đối với đồng bằng, 300m2 đối với miền núi.
|
Đạt
|
- Đảm bảo chỗ ngồi
đáp ứng nhu cầu hội họp, sinh hoạt (thuộc xã KV I tối thiểu 100 chỗ, thuộc xã
KV II,III tối thiểu 80 chỗ); tủ sách có ít nhất 100 đầu sách; hệ thống âm
thanh và trang thiết bị khác đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; trong khuôn
viên nhà văn hoá có bồn hoa; diện tích trồng cây xanh tối thiểu 25%
|
Đạt
|
- Hàng rào bằng cây xanh
hoặc hàng rào khác được phủ dây leo…
|
100%
|
- Công trình vệ sinh
đảm bảo tiêu chuẩn
|
Đạt
|
- Thu hút tham gia
hoạt động trong năm tại Nhà văn hóa thôn
|
Đồng bằng: ≥ 50% dân
số
Miền núi: ≥ 30% dân
số
|
- Hệ thống loa phát
thanh đảm bảo các hộ gia đình trong thôn có thể nghe được thông tin hàng ngày.
|
Đạt
|
5.2. Khu thể thao
thôn:
|
Đạt
|
- Diện tích đất tối
thiểu 2.000m2.
|
Đạt
|
- Có một số dụng cụ
thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương.
|
Đạt
|
- Thu hút
người dân tham gia hoạt động thể dục- thể thao thường xuyên.
|
Đồng bằng: ≥ 25% dân
số
Miền núi: ≥ 15% dân
số
|
6
|
Hệ thống điện
|
6.1. Hệ thống điện
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện (Lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự
ổn định của điện áp trong mức cho phép)
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ hộ dân
được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn, có sử dụng các thiết bị
tiết kiệm điện.
|
100%
|
6.3. Tỷ lệ km đường
trục thôn, xóm có hệ thống điện chiếu sáng
|
≥ 90%
|
7
|
Văn hóa, Giáo dục, Y tế
|
7.1. Văn hoá:
|
|
- Thôn được công
nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn Văn hoá” liên tục tối thiểu 3 năm.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình
đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa
|
≥ 90%
|
- Tỷ lệ người dân
được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các
quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
100%
|
- Người dân ứng xử
văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
|
Đạt
|
7.2. Giáo
dục:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi
vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS
|
100%
|
- Không có học sinh
bỏ học, không có học sinh xếp loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại);
không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
7.3. Y tế:
|
|
- Có tối thiểu
1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định;
thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Đạt
|
- Không phát sinh
đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người dân
tham gia BHYT
|
≥ 90%
|
8
|
Vệ sinh môi trường
|
8.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
100% (75% nước sạch)
|
8.2. Đường làng, ngõ
xóm, các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: Xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động
suy giảm môi trường
|
Đạt
|
8.3. Có hệ thống xử
lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi
trường; chất thải các hộ gia đình trước khi xả thải ra các điểm thải công
cộng phải qua sơ xử lý.
|
Đạt
|
8.4. Rác thải phải
được phân loại ngay từ hộ gia đình (hữu cơ và vô cơ - có túi hoặc thùng ghi
rõ loại rác) và xử lý tại hộ gia đình.
|
Đạt
|
8.5. Không có tình
trạng vứt rác nơi công cộng; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo
vệ cảnh quan môi trường
|
Đạt
|
8.6. Định kỳ tối
thiểu 2 lần/tháng có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn; có điểm xử lý tập
kết rác chung đảm bảo vệ sinh, phù hợp thực tế.
|
Có
|
9
|
Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội
|
9.1. Chi bộ thôn đạt
danh hiệu trong sạch, vững mạnh
|
Đạt
|
9.2. Các tổ chức
đoàn thể chính trị xã hội trong thôn đạt danh hiệu tiên tiến, xuất sắc.
|
Đạt
|
9.3. An ninh trật tự
đảm bảo; không có vụ việc hình sự xảy ra, không có cá nhân hoạt động chống
Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật.
|
Đạt
|
9.4. Không có tụ
điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn
xã hội trong năm xét công nhận.
|
Đạt
|
10
|
Ý thức công dân
|
10.1. Tỷ lệ người
dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương ước, không bị phê bình,
cảnh cáo trở lên (bằng văn bản).
|
100%
|
10.2. Tỷ lệ người
dân tham gia các hoạt động cộng đồng do địa phương, đoàn thể phát động.
|
≥ 80%
|
10.3. Thu nộp các
khoản quỹ đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy
định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian.
|
Đạt
|
Ghi chú: Ngoài 10
tiêu chí trên các nội dung khác theo 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới có áp
dụng tại địa bàn thôn đều phải đạt chuẩn./.
Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí Khu dân cư (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng trên địa bàn các xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 848/QĐ-UBND ngày 17/03/2017 Bộ tiêu chí Khu dân cư (thôn) nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng trên địa bàn các xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
2.446
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|