ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
84/2001/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỄ TRÌ HẠ, TỶ LỆ 1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 83./2001/QĐ-UB ngày 10 tháng 10 năm 2001 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị Mễ Trì Hạ, tỷ lệ:
1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng
theo Quy hoạch chi tiết khu đô thị Mễ Trì Hạ, tỷ lệ 1/500.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch - Đầu tư, Địa
chính -Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Khoa học công nghệ và môi trường;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Mễ Trì,
Giám đốc Công ty tu tạo và phát triển nhà Hà nội và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M.UỶ
BAN NHÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỄ TRÌ HẠ,
TỶ LỆ 1/500.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84/2001/QĐ-UB, ngày 10 tháng 10 năm 2001 của
Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị Mễ Trì Hạ, tỷ lệ
1/500, đã được phê duyệt.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng tại khu đô thị Mễ Trì Hạ còn phải tuân theo các quy định pháp luật
khác cuả nhà nước có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải
dựa trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được Uỷ ban nhân Thành phố
quyết định.
Điều 4:
UBND Thành phố giao Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Chủ
tịch UBND huyện Từ Liêm giám sát, quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới Mễ Trì Hạ
và phối hợp với các sở nghành chức năng để hướng dẫn các tổ chức, các chủ đầu
tư thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt và qui định
của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Phạm vi và quy mô:
Khu đô thị Mễ Trì Hạ nằm phía
Tây – Nam thành phố:
Phía Đông – Bắc giáp đường
vành đai 3.
Phía Đông - Nam giáp đường
nhánh có mặt cắt ngang 17,5m và công viên Mễ Trì.
Phía Tây – Bắc giáp đường
liên khu vực có mặt cắt ngang 50m.
Phía Tây – Nam giáp dân cư
thôn Mễ Trì Hạ.
- Quy mô:
Tổng diện tích khu đất:
137807m2
Dân số dự kiến: 3.280 người
Điều 6:
Khu đô thị Mễ Trì Hạ được thiết kế, phân chia thành các
khu chức năng như sau:
- Các công trình hỗn hợp
(Ký hiệu: HH...)
- Các khu công trình công
cộng Thành phố và khu vực
(ký hiệu: CCTP, CC...)
- Trường học (ký hiệu:
TH...)
- Nhà trẻ (ký hiệu: NT...)
- Các khu nhà ở cao tầng
theo quy hoạch (ký hiệu: CT...).
- Khu nhà ở vườn (ký hiệu:
NV...).
- Các khu nhà ở biệt thự
(ký hiệu: BT...).
- Các khu cây xanh kết hợp
thể thao (ký hiệu: CX-TT...).
- Các khu cây xanh (ký hiệu:
CX...).
- Các khu đất cách ly và
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật
(ký hiệu: CL...). Bãi đỗ
xe (ký hiệu: ĐX...).
Ngoài ra còn có các loại đất
sử dụng cho các chức năng khác: đường giao thông nội bộ của khu vực.
Cơ cấu sử dụng đất của khu đô thị
được thể hiện trong bảng sau:
Stt
|
Loại đất
|
Diện
tích
|
Tỷ
lệ
|
|
|
(m2)
|
(%)
|
|
Tổng diện tích
khu đô thị
Bao gồm:
|
137807
|
|
I
|
Đất công cộng thành phố
|
5707
|
|
II
|
Đất hỗn hợp (Trụ sở cơ quan và
công trình công cộng)
|
9917
|
|
III
|
Đất làm cống và phạm vi cách
ly
|
10320
|
|
IV
|
Đất đường 17,5m
|
16041
|
|
V
|
Đất đơn vị ở
|
95822
|
100
|
1
|
Trường tiểu học
và nhà trẻ
|
11324
|
12
|
2
|
Đất cây xanh thể dục thể thao
|
12121
|
13
|
3
|
Đất thương mại dịch vụ và quản
lý hành chính
|
5073
|
5
|
4
|
Đất đường 13,5m và bãi đỗ xe
|
17164
|
18
|
5
|
Đất ở
|
50140
|
52
|
5a
|
Đất nhà ở chung cư cao tầng
|
30054
|
60
|
5b
|
Đất nhà ở thấp tầng (nhà vườn
và nhà biệt thự)
|
20086
|
40
|
Điều 7: Công trình công cộng thành phố.
Được xây dựng tại khu đất ở
góc đường 50m ở phía Tây Bắc khu đô thị phục vụ cho dân cư toàn khu vực (ký hiệu
CCTP) Có tổng diện tích đất: 5707m2.
+ Đất xây dựng công trình
công cộng thành phố (ký hiệu: CCTP):
Tổng diện tích đất :5707m2
Tổng diện tích sàn :18.588m2
Mật độ xây dựng :36%
Hệ số sử dụng đất :3,25
Tầng cao trung bình :8,9 tầng
Điều 8:
Các khu công trình hỗn hợp.
Được xây dựng tại các khu
đất mặt đường có mặt cắt ngang rộng 50m và đường vành đai 3; Phục vụ cho dân cư
toàn khu vực (Bao gồm các khu đất có ký hiệu HH1; HH2; HH3; HH4) với tổng diện
tích đất: 9.917m2
+ Đất hỗn hợp 1 (ký hiệu:
HH1):
Tổng diện tích đất :2349m2
Tổng diện tích sàn :7.040m2
Mật độ xây dựng :27%
Hệ số sử dụng đất :2,99
Tầng cao trung bình :11 tầng
+ Đất hỗn hợp 2 (ký hiệu:
HH2):
Tổng diện tích đất :2832m2
Tổng diện tích sàn :11508m2
Tầng cao trung bình :9 tầng
Mật độ xây dựng :38%
Hệ số sử dụng đất :3,09
+ Đất hỗn hợp 3 (ký hiệu:
HH3):
Tổng diện tích đất :2749m2
Tổng diện tích sàn :10856m2
Tầng cao :9 tầng
Mật độ xây dựng :40%
Hệ số sử dụng đất :3,48
+ Đất hỗn hợp 4 (ký hiệu:
HH4):
Tổng diện tích đất :1987m2
Tổng diện tích sàn :7040m2
Tầng cao :11 tầng
Mật độ xây dựng :29%
Hệ số sử dụng đất :2,89
* Mật độ xây dựng, tầng cao
trung bình và hệ số sử dụng đất của các công trình hỗn hợp có ký hiệu HH2, HH3,
HH4 được tính toán tại các ô đất (HH2+CT3), (HH3+CT4) và (HH4+CT5);
* Thiết kế của các công trình phải
được cơ quan có thẩm quyền duyệt để đảm bảo hình thức kiến trúc hài hoà với cảnh
quan xunh quanh, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc của đường phố và khai thác lô đất
mặt đường có hiệu quả. Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ và bãi đỗ xe được tổ chức
phù hợp với các công trình và phù hợp với qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Phải đảm bảo chỉ giới xây dựng
công trình là 6m đối với đường giao thông lớn, 3m đối với đường giao thông nhỏ
(đường nhánh).
Điều 9:
Đất làm cống và phạm vi cách ly:
Khu đất giáp với đường
vành đai 3 (Phía Đông-Bắc khu đô thị) tính từ tim của đường điện cao thế 110KV
vào phía trong của khu đất nghiên cứu khoảng 26 mét trên toàn bộ mặt tuyến. Đây
là khu vực cách ly tuyến điện và làm cống thay thế mương thoát nước. (Ký hiệu
CL). Tổng diện tích: 10320m2 bao gồm:
+ Đất cách ly1 (CL1): Diện
tích 4855m2.
+ Đất cách ly2 (CL2): Diện
tích 5465m2.
Trong diện tích này, bố
trí một hệ thống đường gom có mặt cắt 8,5m và các bãi đỗ xe cho khu vực kết hợp
vườn hoa thảm cỏ nhằm giảm tiếng ồn cho các công trình mặt phố, tuyệt đối không
xây dựng công trình .
Điều 10:
Đất đơn vị ở:
a. Đất xây dựng trường học, nhà
trẻ:
Được xây dựng tại các khu đất ở
trung tâm khu đô thị, đảm bảo bán kính phục vụ cho nhu cầu của dân cư trong khu
đô thị và một phần dân cư thôn Mễ Trì Hạ.(Bao gồm các khu đất có ký hiệu TH;
NT) với tổng diện tích đất 11.324m2.
+ Đất xây dựng trường tiểu
học (ký hiệu TH):
Tổng diện tích đất :7.819m2
Tổng diện tích sàn :6.081m2
Tầng cao trung bình :3 tầng
Mật độ xây dựng :26%
Hệ số sử dụng đất :0,77
+ Đất xây dựng nhà trẻ (ký
hiệu NT):
Tổng diện tích đất :3505m2
Tổng diện tích sàn :1660m2
Tầng cao trung bình :2 tầng
Mật độ xây dựng :24%
Hệ số sử dụng đất :0,47
* Hình thức kiến trúc các
công trình phải đẹp, đồng nhất, mầu xắc hài hoà, phù hợp với các công trình
xung quanh và với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn được bố trí để có thể kết
hợp được với các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng; Chỉ giới xây dựng là 6m
để đảm bảo yên tĩnh cho lớp học và các khu ở lân cận.
b. Đất thương mại, dịch vụ và quản
lý hành chính:
Được xây dựng tại các khu đất ở
phía Nam và tại trục trung tâm của khu đô thị với các chức năng hành chính, dịch
vụ thương mại. Phục vụ cho nhu cầu thiết yếu hàng ngày của nhân dân trong khu vực.
(Bao gồm các khu đất có ký hiệu CC1; CC2) với tổng diện tích đất: 5.073 m2.
- Đất công cộng dự kiến
xây dựng trợ (ký hiệu CC1):
Tổng diện tích đất :1.749m2
Tổng diện tích sàn :1334m2
Tầng cao trung bình :2 tầng
Mật độ xây dựng :38%
Hệ số sử dụng đất :0,76
- Đất công cộng dự kiến
xây dựng công trình y tế, thương mại (ký hiệu CC2)
Tổng diện tích đất :3.324m2
Tổng diện tích sàn :2.532m2
Tầng cao trung bình :3 tầng
Mật độ xây dựng :25%
Hệ số sử dụng đất :0,75
c. Đất cây xanh:
Khu cây xanh tập trung kết
hợp xây dựng công trình thể dục thể thao được bố trí tại khu vực giáp thôn Mễ
Trì Hạ và cạnh trường tiểu học. Tại lõi của các nhóm ở bố trí cây xanh kết hợp
bãi đỗ xe và đất bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, tổng
đài... (Ký hiệu CX-TT, CX ). Tổng diện tích: 12121m2 bao gồm:
+ Cây xanh thể dục thể thao
(CX-TT):
Tổng diện tích đất :7.213m2
Tổng diện tích sàn :525m2
Tầng cao trung bình :1,5 tầng
Mật độ xây dựng :5%
Hệ số sử dụng đất :0,07
+ Đất cây xanh nhóm nhà
(CX1): Diện tích 1716m2.
+ Đất cây xanh kết hợp tiểu
cảnh (CX2) Diện tích 1082m2.
+ Đất cây xanh nhóm nhà
(CX3) Diện tích 2110m2.
* Các công trình trong khu
cây xanh phải phù hợp với không gian và cảnh quan môi trường phục vụ cho nhu cầu
vui chơi, giải trí của nhân dân và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Cây xanh, sân vườn, đường
nội bộ được tổ chức phù hợp với phân khu chức năng và vị trí xây dựng các công
trình phù họp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Ngoài ra còn cây xanh được
trồng ở hai bên đường dạo tại từng khu chức năng khác (không tính trong phần
này) như cây xanh trong các khoảng đất lưu không của nhà cao tầng....
* Dọc theo các tuyến đường
trồng cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp trồng thảm cỏ, cây cảnh, cây bụi
để tạo cảnh quan đẹp cũng như cải tạo vi khí hậu toàn khu vực.
d. Đất xây dựng bãi đỗ xe.
Khu đất xây dựng bãi đỗ xe kết hợp
bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện,tổng đài .... Được xây dựng
tại các khu đất phía sau các công trình cao tầng và kết hợp đỗ xe tại khu đất
cách ly đường điện cao thế và các công trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Đất cây dựng bãi đỗ xe
(ĐX): Diện tích 1.864m2.
e. Đất ở:
Bao gồm các khu chức năng
(ký hiệu CT; BT; NV) có tổng diện tích đất: 50.140m2.
+ Khu nhà ở cao tầng
(CT1):
Tổng diện tích đất :5.452m2
Tổng diện tích sàn :14706m2
Tầng cao trung bình :9 tầng
Mật độ xây dựng :30%
Hệ số sử dụng đất :2,69
+ Khu nhà ở cao tầng
(CT2):
Tổng diện tích đất :4465m2
Tổng diện tích sàn :13.536m2
Tầng cao trung bình :9 tầng
Mật độ xây dựng :34%
Hệ số sử dụng đất :3,03
+ Khu nhà ở cao tầng
(CT3):
Tổng diện tích đất :7702m2
Tổng diện tích sàn :21060m2
Tầng cao trung bình :9 tầng
Mật độ xây dựng :38%
Hệ số sử dụng đất :3,09
+ Khu nhà ở cao tầng
(CT4):
Tổng diện tích đất :6.229m2
Tổng diện tích sàn :20421m2
Tầng cao trung bình :9 tầng
Mật độ xây dựng :40%
Hệ số sử dụng đất :3,48
+Khu nhà ở cao tầng (CT5):
Tổng diện tích đất :6.206m2
Tổng diện tích sàn :16650m2
Tầng cao trung bình :9 tầng
Mật độ xây dựng :29%
Hệ số sử dụng đất :2,89
+Khu nhà ở biệt thự (BT1):
Tổng diện tích đất :9.020m2
Tổng diện tích sàn :9417m2
Tầng cao trung bình :3 tầng
Mật độ xây dựng :35%
Hệ số sử dụng đất :1.05
+Khu nhà ở biệt thự (BT2):
Tổng diện tích đất :7.651m2
Tổng diện tích sàn :8.034m2
Tầng cao trung bình :3 tầng
Mật độ xây dựng :35%
Hệ số sử dụng đất :1.05
+Khu nhà vườn (NV):
Tổng diện tích đất :1.537m2
Tổng diện tích sàn :4.610m2
Tầng cao trung bình :1,35 tầng
Mật độ xây dựng :45%
Hệ số sử dụng đất :3
* Mật độ xây dựng, tầng
cao trung bình và hệ số sử dụng đất của các công trình nhà ở cao tầng có ký hiệu
CT3, CT4, CT5 được tính toán chung tại các ô đất (HH2+CT3), (HH3+CT4) và
(HH4+CT5);
* Đối với khu nhà ở cao tầng
phải có kiến trúc đẹp hài hoà với cảnh quan và kiến trúc mặt đường phù hợp với
khí hậu nhiệt đới tạo ra môi trường sống tốt cho cho dân cư .
* Phải đảm chỉ giới xây dựng
công trình là 6m tính từ chỉ giới đường đỏ đối với đường có mặt cắt ngang là
50m, 17,5m và 13,5m; 3m đối với đường vào nhà có mặt cắt ngang 11,5m và 8,5m.
* Đối với khu nhà ở thấp tầng
phải có kiến trúc đẹp hài hoà với cảnh quan và kiến trúc mặt đường phù hợp với
khí hậu nhiệt đới tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư và đảm bảo chỉ giới xây
dựng công trình là 3m tính từ chỉ giới đường đỏ.
Điều 11:
Hệ thống giao thông.
a. Các cấp đường:
- Đường cấp thành phố và
đường liên khu vực:
+ Đường Vành đai 3:
Phía Đông Bắc khu đất nghiên cứu có mặt cắt rộng 68,0m được thực hiện theo dự
án riêng.
+ ở phía Tây Bắc tiếp giáp
khu đất nghiên cứu là tuyến đường liên khu vực có mặt cắt rộng 50m, bao gồm:
. Hai lòng đường xe chạy rộng
7,5m
. Hai lòng đường xe thô sơ
rộng 7,0m
. Hai hè phố mỗi bên rộng
8,0m
. Giải phân cách rộng 3,0m
. Giữa lòng đường xe thô
sơ và xe cơ giới có giải phân cách.
+ Đường nhánh có mặt cắt rộng
13,5m và 17,5m, bao gồm:
. 1 lòng đường xe chạy rộng
7,5m.
. 2 hè đi bộ mỗi bên rộng
3,0m-5,0m
+ Đường vào nhà có mặt cắt
11,5 và 8,5m, được thiết kế phù hợp với quy hoạch mặt bằng công trình để phục vụ
đi lại đến từng công trình.
b. Bãi đỗ xe
- Trong khu vực nghiên cứu
có một bãi đỗ xe tập trung với diện tích 1864m2, ngoài ra còn các
bãi đỗ xe được bố trí xen kẽ tại hành lang cách ly các công trình hạ tầng kỹ
thuật (tuyến điện 110KV và mương được cống hoá) và bố trí tại chân, tầng hầm
các công trình cao tầng.
Điều 12:
San nền và thoát nước mưa:
a. San nền:
Cao độ san nền thấp nhất:
+6,62.
Cao độ san nền cao nhất:
+6,80.
b. Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước khu đô
thị Mễ Trì Hạ là hệ thống cống riêng.
- Nước mưa được thoát vào
tuyến mương dự kiến xây dựng dọc đường vành đai 3 rồi chảy vào tuyến mương
thoát nước Trung Văn chảy ra sông Nhuệ qua trạm bơm Trung Văn. Tuyến mương này
được thay thế bằng cống bản đoạn qua Khu đô thị Mễ Trì Hạ.
Các trục thoát nước chính
như sau:
- Cống bản có tiết diện
2.(3,5m x 3m ).
- Trục thoát nước D600mm
và D1250mm.
- Tuyến cống nhánh D400mm
và D600mm.
- Tuyến cống D600mm và
D1500mm.
- Tuyến cống nhánh D400mm
và D600mm.
- Tuyến cống D600mm và
D1000mm.
Điều 13:
Hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: cung cấp cho
khu đô thị Mễ Trì Hạ được lấy từ nhà máy nước Mai Dịch và trạm tăng áp Sông Đà
qua mạng lưới ống nước của Thành phố bằng tuyến ống truyền dẫn D400mm, D300mm đặt
trên vành đai 3.
- Mạng lưới: Tuyến ống
phân phối chính đường kính D160mm được đấu nối 1 điểm với tuyến ống truyền dẫn
D400mm đặt trên đường quy hoạch, từ tuyến ống D1600mm này sẽ được hình thành
nhiều tuyến ống phân phối nhỏ hơn có đường kính ống D110mm nhằm tạo thành mạng
lưới ống phân phối chính trong toàn bộ khu đô thị Mễ Trì Hạ. (Trước mắt trên đường
vành đai 3 đã có một đoạn ống truyền dẫn D300mm do nhà máy nước Hạ Đình cung cấp
nguồn, nên cũng có thể đấu nguồn từ tuyến ống truyền dẫn trên đường vành đai 3
vào).
- Cấp nước chữa cháy:
Trong khu vực này bố
trí một số họng cứu hoả trên tuyến ống truyền dẫn D400mm, tuyến ống phân phối
D160mm.
Điều 14:
Cấp điện và thông tin bưu điện:
a. Hệ thống cấp điện
Nguồn: nguồn
cao thế cấp điện cho khu đô thị Mễ Trì Hạ được lấy từ trạm 110/22Kv Thanh Xuân
hiện có cách khu vực khoảng 1km về phía Đông Nam.
Trạm biến thế:
Xây dựng 7 trạm biến thế cấp
điện cho khu đô thị, để đảm bảo an toàn và mỹ quan, các trạm biến thế được xây
kín. Điện áp của trạm biến thế có cấp 22/0,4KV hoặc 6/0,4KV phụ thuộc vào nguồn
cấp điện trạm 110KV.
Trên mạng giao thông của
khu vực được chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp.
b. Mạng lưới thông tin bưu điện
Phục vụ các thuê bao của
khu đô thị Mễ Trì Hạ là tổng đài điều khiển Yên Hoà 10.000 số sẽ xây dựng ở
phía Đông cách khu vực khoảng 500m, thông qua 5 tủ cáp. Mạng lưới bưu điện
trong khu vực nghiên cứu được đi bằng cáp ngầm.
Điều 15:
Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
a. Hệ thống thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước bẩn được
thiết kế, xây dựng riêng biệt.
Giai đoạn đầu khi chưa xây
dựng được trạm bơm, trạm xử lý nước thải của Thành phố, nước bẩn công trình sau
khi qua xử lý sơ bộ sẽ được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
b. Rác thải:
Rác thải được tổ chức thu
gom về các thùng rác, container kín bố trí tại các vị trí thích hợp trong khu đất
và từng công trình cao tầng; sau đó được các doanh nghiệp làm công tác vệ sinh
môi trường vận chuyển đến khu xử lý rác thải của Thành phố.
Điều 16:
Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ đô
thị ( Cấp nước, cấp gas, cáp truyền hình, cấp điện và thông tin bưu điện) khi
thiết kế cụ thể phải thiết kế hệ thống tuynel kỹ thuật trên các tuyến đường có
mặt cắt ngang từ 13,5m trở lên.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 18:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ vào đồ
án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để quản lý
hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 19:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo
hình thức và mức độ vi phạm sẽ được xử phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20:
Đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị Mễ Trì Hạ tỷ lệ
1/500 và bản Điều lệ này được công bố công khai và lưu giữ tại các cơ quan sau
đây để các tổ chức, cơ quan, đơn vị và nhân dân được biết và thực hiện.