ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 836/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 10
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY
HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ HỒ VÀ PHỤ CẬN, HUYỆN THUẬN THÀNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14; Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng
quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy
hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-TTg
ngày 17/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng
Vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg
ngày 15/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung đô
thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Căn cứ Văn bản số 172/BXD-QHKT
ngày 07/11/2019 của Bộ Xây dựng về việc góp ý Đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận, huyện Thuận Thành đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Báo cáo thẩm định số
258/BCTD-SXD ngày 05/9/2019 và Văn bản số
2629/SXD-QH ngày 05/12/2019 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận,
huyện Thuận Thành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Phạm vi lập, ranh giới, quy mô quy hoạch
a) Phạm vi lập, ranh
giới quy hoạch
Đô thị Hồ và phụ cận
bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của huyện Thuận Thành, trong đó:
- Nội thị gồm 01 thị
trấn và 09 xã: Thị trấn Hồ, An Bình, Song Hồ, Gia Đông, Thanh Khương, Hà Mãn,
Trạm Lộ, Trí Quả, Xuân Lâm và Ninh Xá.
- Ngoại thị gồm 08
xã: Hoài Thượng, Mão Điền, Đại Đồng Thành, Đình Tổ, Song Liễu, Ngũ Thái, Nguyệt
Đức và Nghĩa Đạo.
b) Quy mô quy hoạch:
- Tổng diện tích khoảng: 11.783,41ha (117,83 km2).
+ Khu vực nội thị gồm 9 xã và 01 thị trấn khoảng:
6.249,79 ha (62,50 km2); tỷ lệ tăng tự nhiên là 1,16% và tỷ lệ tăng cơ học là
3,0%;
+ Khu vực ngoại thị gồm 08 xã khoảng: 5.533,62 ha
(55,33 km2); tỷ lệ tăng tự nhiên là 1,16% và tỷ lệ tăng cơ học là 0,45%.
- Dân số quy hoạch:
+ Hiện trạng: Đô thị khoảng 171.942 người; trong đó
khu vực nội thị khoảng 92.849 người;
+ Dự báo đến năm 2025: Đô thị khoảng 205.620 người;
trong đó khu vực nội thị khoảng 118.572 người;
+ Dự báo đến năm 2030: Đô thị khoảng 239.659 người;
trong đó khu vực nội thị khoảng 145.374 người.
2. Mục tiêu quy
hoạch
- Cụ thể hóa quy hoạch Quy hoạch Vùng tỉnh Bắc Ninh
và Chương trình Phát triển đô thị huyện Thuận Thành được duyệt;
- Xây dựng đô thị Hồ đến năm 2030 đáp ứng các tiêu
chí của đô thị loại IV, tiến tới trở thành thị xã, tầm nhìn đến năm 2050 đáp
ứng các tiêu chí của đô thị loại III; là đô thị trung tâm, động lực phát triển
của khu vực phía nam sông Đuống với tiêu chí phát triển bền vững, hạ tầng đồng
bộ, hiện đại, môi trường sống tốt, đáp ứng các nhu cầu của người dân, đảm bảo
phát triển hài hòa giữa đô thị và nông thôn;
- Xây dựng đô thị Hồ là trung tâm hành chính chính
trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục - đào tạo, khoa học-kỹ thuật, du lịch của huyện
Thuận Thành, phía nam sông Đuống của tỉnh;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý sử dụng đất
đai, lập các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, triển khai các
chương trình phát triển và các dự án đầu tư trên địa bàn.
3. Tính chất quy hoạch
- Là đô thị vệ tinh của đô thị Bắc Ninh và đô thị
trung tâm của vùng phía nam sông Đuống của tỉnh;
- Là trung tâm hành chính-chính trị, kinh tế, y tế,
văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, du lịch của huyện Thuận Thành và vùng phía
nam sông Đuống;
- Là trung tâm phát triển về dịch vụ, công nghiệp
của tỉnh;
- Có tầm quan trọng về an ninh, quốc phòng.
4. Định hướng phát triển, tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan và quy hoạch phân khu chức năng đô thị
4.1. Định hướng phát triển đô thị
Đô thị Hồ và phụ cận được quy hoạch phát triển
không gian dọc theo các trục đường giao thông quốc gia (QL17, QL38) và đường
tỉnh, quy hoạch thành Khu vực nội thị và ngoại thị, như sau:
- Khu vực nội thị: Đến năm 2030 đáp ứng các tiêu
chí của đô thị loại IV tiến tới trở thành thị xã, tầm nhìn đến năm 2050 đáp ứng
các tiêu chí của đô thị loại III, được quy hoạch thành 03 phân khu đô thị trên
cơ sở địa giới hành chính các xã, bao gồm:
+ Phân khu đô thị Hồ - Song Hồ - An Bình với chức
năng chính là Trung tâm hành chính-chính trị, kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục,
thể dục thể thao, có diện tích khoảng 1676.76 ha, dân số hiện trạng
khoảng 30.899 người và dân số dự báo đến năm 2030 khoảng
48.378 người;
+ Phân khu đô thị Trạm Lộ - Ninh Xá - Gia Đông với
chức năng chính là Trung tâm phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, đô
thị phục vụ vụ khu công nghiệp có diện tích khoảng 2.710,67ha, dân số hiện
trạng khoảng 30.404 người và dân số dự báo đến năm 2030
khoảng 47.603 người;
+ Phân khu đô thị Thanh Khương - Hà Mãn - Trí
Qủa - Xuân Lâm với chức năng chính là Trung tâm phát triển du lịch, văn hóa có
diện tích khoảng 1.786,6ha, dân số hiện trạng khoảng 31.546 người và dân số dự
báo đến năm 2030 khoảng 49.391 người.
- Khu vực ngoại thị: Là khu vực dân cư nông thôn
với chức năng chính là phát triển nông nghiệp, du lịch sinh thái được quy hoạch
thành 03 phân khu trên cơ sở địa giới hành chính các xã, bao gồm:
+ Phân khu Đại Đồng Thành - Đình Tổ: Diện tích
khoảng 1.825,23 ha, dân số hiện trạng là 25.119 người và dự báo đến
năm 2030 khoảng 29.944 người;
+ Phân khu Song Liễu - Ngũ Thái - Nguyệt Đức -
Nghĩa Đạo: Diện tích khoảng 2.548,2 ha, dân số hiện trạng là 31.234 người và dự
báo đến năm 2030 khoảng 37.233 người;
+ Phân khu Hoài Thượng - Mão Điền: Diện tích khoảng
1.154,23 ha; dân số hiện trạng là 22.740 người và dự báo đến năm 2030
khoảng 27.108 người.
4.2. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan và
khu chức năng đô thị
Đô thị Hồ và phụ cận được tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan lấy thị trấn Hồ là trung tâm phát triển mở rộng theo các hướng
phía đông và phía tây dọc theo QL17 (ĐT 282 cũ) và các trục QL38, ĐT 276 (cầu
Phật Tích), phát huy giá trị văn hóa lịch sử của địa phương, tạo không gian đô
thị hiện đại, nhưng có bản sắc riêng của đô thị Hồ với các đô thị có nhiều di
tích lịch sử văn hóa, mật độ xây dựng thấp, hướng tới tiêu chí của đô thị sinh
thái; quy hoạch hài hòa giữa khu vực nội thị và ngoại thị về tổ chức không
gian, kiến trúc cảnh quan và các khu chức năng chính, như sau:
- Trung tâm hành chính - chính trị: Tại khu vực
trung tâm huyện hiện hữu thị trấn Hồ.
- Trung tâm dịch vụ - thương mại: Bố trí tại khu
vực ngã tư Đông Côi, khu vực sông Dâu, ĐT 276 và xã Ninh Xá (chợ đầu mối và
logistics).
- Trung tâm văn hóa: Tại trung tâm văn hóa hiện
hữu, liền kề với khu vực Trung tâm hành chính - Chính trị.
- Trung tâm thể dục thể thao: Bố trí tại khu vực xã
An Bình, Trạm Lộ.
- Trung tâm y tế: Tại khu vực bệnh viện đa khoa
huyện hiện trạng và mở rộng diện tích; quy hoạch bệnh viện đa khoa và khu dưỡng
lão tại khu vực ngã tư đông Côi.
- Trung tâm giáo dục - đào tạo: Tại khu vực ngã tư
Đông Côi và khu vực xã Gia Đông và Trạm Lộ (trường trung học phổ thông Thuận
Thành, trường đại học Kỹ thuật Hậu cần CAND của Bộ Công an, trường trung cấp
nghề Kinh tế - Kỹ thuật và Thủ công mỹ nghệ truyền thống huyện Thuận Thành).
- Công viên cây xanh và thể dục thể thao trung tâm:
Bố trí tại khu vực ngã tư Đông Côi kết hợp với sông Đông Côi và hồ điều hòa đô
thị.
- Trung tâm vui chơi giải trí: Bố trí tại khu vực
dọc sông Dâu và xã Đình Tổ (khôi phục dòng sông Dâu cổ kết nối không gian mặt
nước với dải hành lang sông Đuống để quy hoạch trục cảnh quan, sinh thái, các
khu chức năng phục vụ du lịch như: thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí, du
lịch sinh thái... và quy hoạch khu sân golf tại xã Đình Tổ).
- Hành lang sinh thái sông Đuống: Bảo tồn các hệ
sinh thái tự nhiên và văn hoá địa phương; kết nối không gian với các khu di
tích văn hóa, lịch sử dọc sông Đuống tạo thành tuyến du lịch.
- Khu ở: Các khu ở hiện trạng được cải tạo, nâng
cấp cơ sở hạ tầng đảm bảo đồng bộ, hiện đại; các khu ở mới quy hoạch theo hướng
đô thị sinh thái với đầy đủ các công trình công cộng, hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương.
- Khu công nghiệp (KCN) và Cụm công nghiệp (CCN)
được quy hoạch theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh được duyệt: Quy hoạch KCN
Thuận Thành I tại xã Nghĩa Đạo và Trạm Lộ, mở rộng diện tích KCN Thuận Thành
III và giữ nguyên KCN Thuận Thành II hiện trạng; quy hoạch CCN làng nghề Song
Hồ, giảm diện tích đất CCN Xuân Lâm, giữ nguyên hiện trạng CCN Hà Mãn - Trí Qủa
đến năm 2030 và sau năm 2030 sẽ giảm diện tích đất CCN Hà Mãn - Trí Qủa.
- Khu nông nghiệp: Định hướng phát triển nông
nghiệp công nghệ cao với vai trò là vùng sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh
lương thực; tạo cảnh quan, môi trường sinh thái phục vụ người dân trong và
ngoài đô thị.
5. Quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Các loại đất
|
Quy hoạch dài
hạn đến 2030
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu
(m2/ng)
|
Nội thị
|
|
|
143
|
I
|
Đất dân dụng
|
2.951,77
|
47,18
|
196,96
|
1
|
Đất ở
|
1.770,79
|
28,31
|
118,16
|
|
a) Đất đơn vị ở
|
332,63
|
5,32
|
58,34
|
|
b) Đất ở làng xóm
|
1.438,16
|
22,99
|
154,89
|
2
|
Đất công trình công cộng đô thị (Huyện ủy, UBND
huyện, Trung tâm xã, Trung tâm văn hóa, bảo tàng, thư viện, thương mại dịch
vụ,...)
|
243,10
|
3,89
|
16,22
|
3
|
Đất trường THPT
|
17,73
|
0,28
|
1,18
|
4
|
Đất cây xanh đô thị (cây xanh công viên, thể thao)
|
368,15
|
5,88
|
24,57
|
5
|
Đất đường giao thông, quảng trường đô thị
|
552,00
|
8,82
|
36,83
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
1.378,37
|
22,03
|
241,82
|
1
|
Đất công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công
nghiệp)
|
736,98
|
11,78
|
129,29
|
2
|
Đất kho tàng
|
55,04
|
0,88
|
9,66
|
3
|
Đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo
|
45,25
|
0,72
|
7,94
|
4
|
Đất cơ quan (Kho bạc, Chi cục thuế, Tòa án huyện,
Viện kiểm sát nhân dân, các đơn vị sự nghiệp,...)
|
12,84
|
0,21
|
2,25
|
5
|
Đất trung tâm y tế
|
9,38
|
0,15
|
1,65
|
6
|
Đất du lịch
|
7,58
|
0,12
|
1,33
|
7
|
Đất tôn giáo, di tích
|
44,21
|
0,71
|
7,76
|
8
|
Đất công trình đầu mối HTKT( nhà máy nước, khu
xử lý rác thải, bãi đỗ xe,...)
|
80,42
|
1,29
|
14,11
|
9
|
Đất cây xanh
|
260,34
|
4,16
|
45,67
|
|
a) Đất trung tâm TDTT
|
65,1
|
1,04
|
11,42
|
|
b) Đất cây xanh cách ly
|
195,24
|
3,12
|
34,25
|
10
|
Đất khu chức năng đặc thù (thương mại cấp vùng)
|
97,48
|
1,56
|
17,10
|
11
|
Đất an ninh quốc phòng
|
10,21
|
0,16
|
1,79
|
12
|
Đất nghĩa trang
|
18,64
|
0,30
|
3,27
|
III
|
Đất khác
|
1.925,76
|
30,78
|
337,85
|
1
|
Đất giao thông đối ngoại (đường quốc lộ, đường
sắt quốc gia, đường sắt đô thị,...)
|
288,17
|
4,61
|
50,56
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
156,33
|
2,50
|
27,43
|
3
|
Mặt nước
|
23,53
|
0,38
|
4,13
|
4
|
Đất hỗn hợp
|
1.457,73
|
23,30
|
255,74
|
|
Tổng
|
6.255,9
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
Ngoại thị
|
|
|
|
I
|
Đất dân dụng
|
1.680,15
|
26,86
|
178,20
|
1
|
Đất ở
|
1.288,96
|
20,60
|
136,71
|
|
a) Đất đơn vị ở
|
291,68
|
4,66
|
192,01
|
|
b) Đất ở làng xóm
|
997,28
|
15,94
|
126,09
|
2
|
Đất công trình công cộng (Trung tâm xã, Trung tâm
văn hóa lễ hội, Trung tâm công cộng khu ở, thương mại dịch vụ,...)
|
81,52
|
1,30
|
8,65
|
3
|
Đất cây xanh (cây xanh công viên, thể dục thể
thao)
|
148,23
|
2,37
|
15,72
|
4
|
Đất đường giao thông, quảng trường
|
161,44
|
2,58
|
17,12
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
982,83
|
15,71
|
646,98
|
1
|
Đất công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công
nghiệp)
|
382,91
|
6,12
|
252,06
|
2
|
Đất kho tàng
|
5,56
|
0,09
|
3,66
|
3
|
Đất du lịch
|
237,89
|
3,80
|
156,60
|
4
|
Đất tôn giáo, di tích
|
26,22
|
0,42
|
17,26
|
5
|
Đất công trình đầu mối HTKT (nhà máy nước, khu
xử lý rác thải, bãi đỗ xe,...)
|
35,23
|
0,56
|
23,19
|
6
|
Đất cây xanh
|
263,38
|
4,21
|
173,38
|
|
a) Đất trung tâm TDTT
|
65,1
|
1,04
|
42,85
|
|
b) Đất cây xanh cách ly
|
198,28
|
3,17
|
130,52
|
7
|
Đất an ninh quốc phòng
|
2,66
|
0,04
|
1,75
|
8
|
Đất nghĩa trang
|
28,98
|
0,46
|
19,08
|
III
|
Đất khác
|
2.864,68
|
45,79
|
1.885,77
|
1
|
Đất giao thông đối ngoại (đường quốc lộ, đường
sắt quốc gia, đường sắt đô thị,...)
|
243,53
|
3,89
|
160,31
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
1.458,33
|
23,31
|
960,00
|
3
|
Mặt nước
|
246,08
|
3,93
|
161,99
|
4
|
Đất hỗn hợp
|
916,74
|
14,65
|
603,48
|
|
Tổng
|
5.527,66
|
100,00
|
|
6. Thiết kế đô thị và Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch: Ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Các hệ thống đường ống đường dây bố trí trong hào
kỹ thuật hoặc tuynel gồm: Cấp điện, cấp, thoát nước, thông tin liên lạc, ống
dẫn khí, ga (nếu có).
7.1. Quy hoạch giao thông
Tận dụng cơ sở hạ tầng giao thông
hiện có, cải tạo, nâng cấp, đầu tư xây dựng mới mạng lưới giao thông hiện đại,
đồng bộ; phát triển đa dạng các loại hình vận tải, kết nối liên thông giữa các
phương thức vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy), phát triển hệ thống giao
thông công cộng.
a) Đường bộ
- Đường vành đai IV Hà Nội có mặt cắt
ngang điển hình rộng 100 - 120m (bao gồm hành lang an toàn và đường gom hai
bên);
- Quốc lộ 38 (QL.38): Kết nối Bắc
Ninh - Hải Dương. Đoạn đi qua huyện Thuận Thành có chiều dài khoảng 7,45km, mặt
cắt ngang điển hình rộng 60m = 2x11,25m (lòng đường chính) + 2x2m (dải phân
cách phụ) + 2x7,5m (lòng đường gom) + 2x8m (hè đường) + 2,5m (dải phân cách
giữa);
- Quốc lộ 17 (QL.17): Đi qua huyện
Thuận Thành có chiều dài khoảng 14km, mặt cắt ngang điển hình rộng 42m =
2x10,5m (lòng đường) + 2x8m (hè đường) + 5m (dải phân cách giữa); đối với đoạn
qua khu dân cư cũ ưu tiên làm đủ chiều rộng lòng đường, đối với các đoạn qua
khu đô thị mới, khu nhà ở mới đầu tư đường gom hai bên đường chính;
- Đường tỉnh 276 (ĐT.276): Kết nối
vùng Bắc Sông Đuống với vùng Nam Sông Đuống, đoạn qua huyện Thuận Thành từ cầu
Phật Tích đến nút giao với đường vành đai IV, chiều dài khoảng 8,75km; mặt cắt
ngang điển hình rộng 56,5m = 2x11,25m (lòng đường chính) + 2x2m (dải phân cách
phụ) + 2x7,5m (lòng đường gom) + 2x6m (hè đường) + 3m (dải phân cách giữa);
- Đường tỉnh 280 (ĐT.280): Đoạn qua
huyện Thuận Thành từ ngã tư phố Hồ đến ranh giới huyện Gia Bình (xã Lãng Ngâm),
có chiều dài khoảng khoảng 2,75km; mặt cắt ngang điển hình rộng 38m = 2x10,5m
(lòng đường) + 2x7,5m (hè đường) + 2m (dải phân cách giữa);
- Đường tỉnh 282B (ĐT.282B): Kết nối
huyện Thuận Thành với huyện Gia Bình, chiều dài đoạn qua huyện Thuận Thành dài
khoảng 12,5km; mặt cắt ngang điển hình rộng 56m = 2x11,5m (lòng đường) + 2x2m
(dải phân cách phụ) + 2x7,5m (lòng đường gom) + 2x5m (hè đường) + 4m (dải phân
cách giữa). Riêng đoạn đi dọc theo Kênh Bắc qua đô thị Hồ có mặt cắt ngang điển
hình rộng 56m = 2x15m (lòng đường) + 2x5m (hè đường) + 16m (dải phân cách giữa,
trong đó gồm 2x2m bờ kênh + lòng kênh Bắc rộng khoảng 12m);
- Đường tỉnh 283: Đi từ thị trấn Hồ
(ngã Tư Đông Côi đến đê Hữu Đuống) đến xã Đình Tổ, xã Ngũ Thái đấu nối với tỉnh
lộ của tỉnh Hưng Yên, có chiều dài khoảng 23,2 km, mặt cắt ngang điển hình rộng
khoảng 22,5m đến 27m = 10,5m-15m (lòng đường) + 2x6m (vỉa hè);
- Đường tỉnh 285B (ĐT.285B): Tuyến
đường vành đai Tỉnh: Điểm đầu từ cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên ở thị trấn Chờ,
đi qua Yên Phong, Quế Võ, khu vực Đông Nam Tỉnh, huyện Thuận Thành. Đoạn qua
huyện Thuận Thành có chiều dài khoảng 18,5km, có mặt cắt ngang điển hình rộng
56,5m = 2x11,25m (lòng đường chính) + 2x2m (dải phân cách phụ) + 2x7,5m (lòng
đường gom) + 2x6m (hè đường) + 3m (dải phân cách giữa);
- Các tuyến đường trục chính đô thị
kết nối các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, kết nối các khu vực đô, bố trí các
tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang rộng, kết hợp với quảng trường tạo thành
các trục cảnh quan đô thị, mặt cắt ngang điển hình các tuyến đường trục chính
đô thị rộng từ 30m - 60m (trong đó tối thiểu gồm 4 làn xe, mỗi làn xe rộng
3,75m);
- Các tuyến đường liên khu vực cùng
với các tuyến đường tỉnh tạo thành mạng lưới đường dọc, ngang, vành đai đô thị,
có chức năng nối liền các khu dân cư tập trung, các khu công nghiệp, trung tâm
công cộng có quy mô liên khu vực, mặt cắt ngang điển hình các tuyến đường liên
khu vực rộng từ 30m - 50m (trong đó tối thiểu gồm 4 làn xe, mỗi làn xe rộng
3,75m);
- Các tuyến đường chính khu vực tạo
thành mạng lưới đường chính trong mỗi phân khu, kết nối với các tuyến đường
liên khu vực, đường trục chính toàn đô thị thành mạng lưới đường giao thông
dạng ô bàn cờ, mạch lạc, thuận lợi cho việc lưu thông trong khu vực, mặt cắt
ngang điển hình các tuyến đường chính khu vực rộng từ 22m - 35m (trong đó tối
thiểu gồm 4 làn xe, mỗi làn xe rộng 3,75m).
b) Đường sắt đô thị
- Quy hoạch hệ thống đường sắt đô thị
theo Đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, trong đó qua địa bàn Thuận Thành có
tuyến đường sắt đô thị Bắc Ninh - Tiên Du - Hồ đi dọc theo QL.38 và tuyến đường
sắt quốc gia đi dọc VĐ.4;
- Ngoài ra, quy hoạch tuyến đường sắt
đô thị theo hướng đông tây kết nối từ tuyến đường sắt đô thị Bắc Ninh - Hồ -
Hải Dương với hệ thống đường sắt đô thị của Hà Nội (ga tại Phú Thụy) với các
huyện Gia Bình, Lương Tài. Từng đoạn tuyến cụ thể sẽ được nghiên cứu triển khai
trong các quy hoạch chuyên ngành và các dự án riêng.
c) Đường thủy: Nạo vét, khơi thông dòng chảy
để xây dựng và khai thác tuyến đường thủy dọc sông Đuống, là một phần của
mạng lưới giao thông đường thủy cấp vùng tỉnh kết nối từ sông Hồng, sông Đuống
đến sông Thái Bình, ... Bên cạnh cảng dùng cho hàng hóa, xây dựng mạng
lưới du lịch đường thủy, quy hoạch các bến thuyền du lịch ven sông
Đuống.
d) Quy hoạch hệ thống giao thông công cộng
Cùng với quy hoạch mạng lưới đường sắt đô thị, hệ thống giao thông công
cộng chú trọng đến việc nâng cấp, đầu tư các tuyến xe buýt liên huyện, xe buýt
nội đô để nối liền các khu vực đô thị với nhau và với các khu vực trung tâm các
xã, kết nối từ các bến xe, ga đường sắt với các khu trung tâm hành chính,
thương mại,... Bố trí các điểm chung chuyển xe buýt kết hợp với các ga đường
sắt đô thị, bến xe cấp vùng tỉnh và tại các vị trí gần các nút giao của các
đường quốc lộ, đường tỉnh.
e) Quy hoạch
hệ thống cảng, giao thông tĩnh
- Cảng sông: Theo quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh, cảng Hồ, có chức năng chung chuyển hàng hóa và du lịch;
- Bến xe cấp vùng: Theo quy hoạch xây
dựng vùng tỉnh, bến xe phía Nam tại xã Trạm Lộ có diện tích khoảng 10ha, gần
với nút giao khác mức giữa QL.38 và đường Vành đai IV Hà Nội;
- Quy hoạch bến xe cấp đô thị tại khu
vực ngã tư Đông Côi;
- Bãi đỗ xe tĩnh: Quy hoạch các bãi
đỗ xe tập trung cho từng xã với diện tích tối thiểu 2,0ha, gắn với khu vực
trung tâm công cộng lớn, khu công nghiệp tập trung, kết hợp với các khu công viên,
cây xanh lớn.
7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
- Hệ thống công trình thủy lợi: Bao
gồm các kênh tưới (kênh bắc, kênh dẫn Phù Sa, kênh Giữa) được giữ nguyên, các
kênh tiêu chính (kênh Đông Côi - Đại Quảng Bình, kênh Sông Dâu-Đình Dù, sông
Lang Tài, sông Khoai, sông Gáo) được mở rộng theo quy hoạch nghành nông nghiệp
đã phê duyệt để đảm bảo năng lực tiêu thoát nước và hệ số tiêu mới; nâng cấp
các trạm bơm Đại Đồng Thành, trạm bơm Nghĩa Đạo, trạm bơm Nghi Khúc, trạm bơm
Mão Điền, trạm bơm Ngọ Xá và Hoài Thượng; cải tạo, nạo vét, kè, gia cố, bảo vệ
hành lang hệ thống kênh tiêu trong quá trình phát triển đô thị đảm bảo phục vụ
sản xuất nông nghiệp và thoát nước;
- Phòng chống lũ: Nâng cấp, cải tạo,
xây dựng, chống sạt lở của hệ thống kè đê sông Đuống và quản lý xây dựng công
trình trong phạm vi bảo vệ đê, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo pháp
luật;
- San nền: Tận dụng tối đa địa hình
tự nhiên, các khu vực dân cư hiện trạng san nền cục bộ đảm bảo thoát nước mặt;
cao độ san nền khống chế phù hợp với hệ thống đường giao thông và địa hình;
- Thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa
mưa được thu gom tiêu thoát đảm bảo nhanh nhất thoát ra kênh thủy lợi sau đó
được dẫn về các trạm bơm và bơm ra kênh chính và sông Đuống, trên trục tiêu có
bố trí các hồ điều hòa kết hợp cảnh quan môi trường, thoát nước mưa được phân
chia thành 6 lưu vực chính như sau:
+ Lưu vực 1: Khu tiêu trạm bơm Đại
Đồng Thành, gồm khu vực xã Đại Đồng Thành, một phần khu công nghiệp thuận Thành
3;
+ Lưu vực 2: Khu tiêu Dâu-Đình Dù,
gồm khu vực xã Trí Quả, xã Hà Mãn, xã Xuân Lâm;
+ Lưu vực 3: Khu tiêu Dâu - Lang Tài
gồm khu vực xã Thanh Khương phía bắc giáp QL17 phía nam giáp ĐT 281, xã Nguyệt
Đức;
+ Lưu vực 4: Khu tiêu Nghi Khúc,
Nghĩa Đạo, Nghi An gồm khu vực xã Nghĩa Đạo, xã Ninh Xá, xã Gia Đông phía bắc
giáp QL17, phía nam giáp đường vành đai 4 và xã Nghĩa Đạo hướng thoát ra kênh
Đại Quảng Bình, sông Gáo và sông Nội Trung và thoát vào các trạm bơm Nghi An,
Nghĩa Đạo;
+ Lưu vực 5: Khu tiêu An Bình, gồm
khu vực xã An Bình, thị trấn Hồ, xã Mão Điền hướng thoát ra các kênh tiêu nội
đồng, kênh Đại Quảng Bình, sông Khoai vào các trạm bơm Ngọ Xá, sông Khoai;
+ Lưu vực 6: Khu tiêu Hoài Thượng,
gồm khu vực xã Hoài Thượng và xã Mão Điền hướng thoát ra các kênh tiêu vào trạm
bơm Hoài Thượng.
7.3. Quy hoạch cấp nước
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt 120 ÷
165 lít/người/ngày đêm, cấp nước công nghiệp 18 ÷ 25m3/ha/ngày đêm;
- Tổng nhu cầu cấp nước của đến
năm 2025 khoảng 41.500 m3/ngày đêm và đến năm 2030 khoảng 56.000
m3/ngày đêm;
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước
từ các nhà máy nước hiện có, gồm: Nhà máy nước cấp nước Song Hồ, nhà máy nước
Thuận Thành, nhà máy nước Đình Tổ, nhà máy nước KCN Thuận Thành 2, nhà máy nước
KCN Thuận Thành 3, nhà máy nước KCN Khai Sơn; chủ yếu sử dụng nguồn nước mặt
sông Đuống, bảo vệ an toàn vùng cấp nước theo quy định pháp luật.
7.4. Quy hoạch cấp điện
- Tổng nhu cầu phụ tải của của đô thị
Hồ và phụ cận dự kiến đến năm 2025 khoảng 494 MVA và đến năm 2030 khoảng 660 MVA;
- Nguồn cấp điện: Sử dụng các trạm
biến áp hiện có gồm trạm biến áp 110kV Thuận Thành công suất 2x63MVA, trạm biến
áp 110kV Thuận Thành 2 công suất 2x63 MVA; đầu tư xây dựng mới các trạm biến áp
110kV Thuận Thành 3 công suất 2x63 MVA, trạm biến áp 110kV Thuận Thành 4 công
suất 2x63 MVA, trạm biến áp 110kV Thuận Thành 5 công suất 2x63 MVA, trạm biến
áp 110kV Thuận Thành 6 công suất 2x63 MVA, trạm biến áp 220kV Bắc Ninh 5 công
suất 750MVA, nhà máy điện rác...
7.5. Quy hoạch thông tin liên lạc
- Tổng số thuê bao của đô thị Hồ và
phụ cận dự kiến đến năm 2025 khoảng 74.530 thuê bao và đến
năm 2030 khoảng 86.720 thuê bao và tính cả thuê bao data, thuê bao internet đạt
143,5 thuê bao/100 dân và 159,6 thuê bao/100 dân;
- Từng bước chuyển đổi công nghệ
mạng sang công nghệ mạng hội tụ (NGN), mạng thông tin di động phát
triển rộng khắp mạng 3G, mạng 4G, phát triển ứng dụng công nghệ truy
nhập vô tuyến băng rộng; hạ tầng mạng cáp viễn thông ngầm hóa trên
diện rộng trong thời gian ngắn, đảm bảo hiệu quả sử dụng hạ tầng của mạng
lưới, đồng thời đảm bảo mỹ quan đô thị;
- Ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi trên
địa bàn toàn đô thị, trước mắt trong khu vực quy hoạch vùng nội thị;
- Phát triển mạng truy nhập quang
trong toàn tỉnh theo mô hình mạng NGN đa dịch vụ. Khách hàng được cung cấp dịch
vụ băng rộng và truy nhập đa giao thức.
7.6. Quy hoạch thoát nước thải
- Đối với các khu vực dân cư/đô thị
cũ xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng, cuối tuyến có giếng tách; khu dân
cư/đô thị phát triển mới xây dựng hệ thống thoát nước riêng, điểm cuối tuyến
thoát nước thải trong giai đoạn trước mắt sẽ tạm thời đấu nối với kênh mương
thủy lợi, giai đoạn sau thu gom và dẫn về trạm xử lý nước thải;
- Nước thải các Khu công nghiệp tập
trung tại từng khu, nước thải sinh hoạt đô thị được bơm chuyển tiếp đưa về xử
lý tập trung đảm bảo đạt quy chuẩn trước khi xả ra môi trường.
7.8. Quy hoạch chất thải rắn: Chất
thải rắn trên địa bàn được thu gom, phân loại và xử lý tại nhà máy xử lý chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp được chủ nguồn thải quản lý và tổ
chức xử lý theo quy định đảm bảo quy rắn chuẩn về môi trường.
7.9. Quy hoạch nghĩa trang: Định
hướng phát triển nghĩa trang tập trung của huyện tại khu vực xã Nguyệt Đức có
diện tích khoảng 25,5ha và xã Trạm Lộ có diện tích khoảng 5,4 ha; từng bước cải
tạo các nghĩa trang hiện có đảm bảo cảnh quan và môi trường.
8. Đánh giá môi trường chiến lược: Đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung được lập có ảnh hưởng cả về mặt tích cực lẫn tiêu
cực, trong giai đoạn quy hoạch đã bố trí các công trình xử lý môi trường, vùng
cây xanh cách ly, các vùng an toàn về môi trường nhằm giảm tác động; đối với
từng dự án cụ thể sẽ được lập và thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường cụ thể để đảm bảo hạn chế ảnh hưởng đến chất lượng môi trường đô
thị; các dự án giảm thiểu ô nhiễm môi trường sẽ được ưu tiên đầu tư; nội dung
chi tiết về đánh giá môi trường chiến lược được thể hiện trong hồ sơ quy hoạch.
9. Xác định các dự án ưu tiên đầu tư
xây dựng
a) Các công trình hạ tầng xã hội, hạ
tầng kinh tế
- Phát triển nhà ở: Triển khai đầu tư
các dự án nhà ở mới, các khu đô thị mới đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật; cải tạo chỉnh trang các khu dân cư cũ đáp ứng yêu cầu hạ tầng kỹ thuật,
kiến trúc cảnh quan.
- Về y tế: Mở rộng, nâng cấp bệnh
viện đa khoa Thuận Thành, thu hút xã hội hóa các bệnh viện, phòng khám,...
- Về công trình hành chính, văn hóa,
thể dục thể thao: Đầu tư xây dựng khu liên hiệp các công trình thể dục thể
thao, trung tâm văn hóa, nhà văn hóa thiếu nhi, đài tưởng niệm anh hùng liệt
sỹ,... để hình thành nên các trung tâm văn hóa - thể thao và các công trình văn
hóa cấp đô thị;
- Về Phát triển công nghiệp, dịch vụ
- du lịch: Tạo cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào lĩnh vực thương mại dịch
vụ (trung tâm thương mại, siêu thị, chợ), các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
khu vui chơi giải trí, văn hóa, du lịch và tạo các tuyến du lịch lịch sử trên
địa bàn huyện (lăng Kinh Dương Vương, chùa Dâu, chùa Bút Tháp, sân golf,…); bảo
tồn phát huy giá trị phi vật thể dòng Tranh dân gian Đông Hồ;
- Các công trình giáo dục: Đầu tư xây
dựng các công trình giáo dục các cấp.
b) Các công trình hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Đầu tư xây dựng tuyến
đường tránh QL.17, các tuyến đường tỉnh có tính chất liên thông với các trung
tâm đô thị cấp vùng tỉnh như ĐT.285B, ĐT.282B; đầu tư các tuyến đường trục
chính đô thị kết hợp với các quảng trường tạo trục cảnh quan đô thị; đầu tư cải
tạo, xây dựng mới các tuyến đường liên khu vực kết nối đô thị trung tâm với các
đô thị xung quanh, với các khu trung tâm xã, kết nối các khu công nghiệp tập
trung với nhau,..;
- Cấp nước: Tăng tiêu chuẩn cấp nước,
nâng công suất các nhà máy cấp nước, mở rộng phạm vi phục vụ cấp nước đối với
các khu đô thị, khu nhà ở.
- Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và
nhà máy xử lý nước thải, trước mắt cho khu vực nội thị;
- Đầu tư xây dựng nhà tang lễ, công
viên nghĩa trang theo quy hoạch;
- Xây dựng mới các công viên cây xanh
và hồ điều hòa; xây dựng các công viên hồ cảnh quan khu Trung tâm văn hóa Luy
Lâu (kết nối với dòng sông Đông Côi) kết hợp tiêu, thoát nước,...
10. Lập và điều chỉnh quy hoạch: Tổ
chức lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết khu vực quan trọng làm cơ sở
thu hút đầu tư và triển khai các dự án đầu tư xây dựng; các chủ đầu tư trong
ranh giới quy hoạch tổ chức điều chỉnh quy hoạch chi tiết đảm bảo phù hợp với
quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Giao
Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ: Chủ trì phối hợp với UBND huyện Thuận
Thành tổ chức công bố công khai Đồ án quy hoạch chung; cắm mốc giới quy hoạch
ngoài thực địa theo Đồ án quy hoạch chung; đồng thời chịu trách nhiệm về nội
dung tham mưu đề xuất có liên quan, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của
địa phương.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng,
Giao thông Vận tải; Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND
huyện Thuận Thành, UBND các xã và thị trấn: Thị trấn Hồ,
An Bình, Song Hồ, Gia Đông, Thanh Khương, Hà Mãn, Trạm Lộ, Trí Quả, Xuân Lâm,
Ninh Xá, Hoài Thượng, Mão Điền, Đại Đồng Thành, Đình Tổ, Song Liễu, Ngũ Thái,
Nguyệt Đức, Nghĩa Đạo và các cơ quan,
đơn vị liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TTHU, TT HĐND huyện Thuận Thành;
- Lưu: VT, CN.XDCB, KTTH, NNTN, PCVP, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|