UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
83/2006/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HỒ LINH ĐÀM, TỶ LỆ 1/500; ĐỊA ĐIỂM:
CỤM BẰNG A PHƯỜNG HOÀNG LIỆT, QUẬN HOÀNG MAI; VÀ THÔN VĂN XÃ THANH LIỆT, HUYỆN
THANH TRÌ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của
Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ
Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 82/2006/QĐ-UB ngày 29 tháng 5 năm
2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô
thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 tại phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai
và xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới
Tây Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc; Kế hoạch và Đầu tư; Tài
nguyên, môi trường và nhà đất; Xây dựng; Giao thông công chính; Chủ tịch UBND
quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND phường Hoàng Liệt,
Chủ tịch UBND xã Thanh Liệt: Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức,
cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HỒ LINH ĐÀM, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 83/2006/QĐ-UB ngày 29 tháng 5
năm 2006 của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng,
sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây
Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 tại phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai và xã Thanh
Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội đã được phê duyệt tại Quyết định số
82/2006/QĐ-UB, ngày tháng 29 tháng 5 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà
Nội.
Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc
quản lý xây dựng khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm còn phải tuân thủ các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều
lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, quyết định.
Điều 4. Chủ tịch UBND quận
Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám
đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý
xây dựng tại Khu đô thị Tây Nam hồ Linh Đàm theo đúng quy hoạch được duyệt và
quy định của pháp luật.
Chương
II.
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch:
* Tổng diện tích: 759.368 m2
* Địa điểm: cụm Bằng A, phường
Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai (thôn Bằng A cũ) và thôn Văn, xã Thanh Liệt, huyện
Thanh Trì, Hà Nội
* Phạm vi, ranh giới:
- Phía Bắc giáp khu nhà ở Bắc
Linh Đàm mở rộng (điểm X2).
- Phía Tây và Nam giáp sông Tô
Lịch.
- Phía Đông giáp khu dịch vụ tổng
hợp và nhà ở hồ Linh Đàm.
Điều 6.
Tổng diện
tích đất quy hoạch: 759.368 m2
Bao gồm:
- Đất đường phân khu vực
(MCN=30M): 8.760 m2
- Đất đường nhánh: 113.300 m2
- Đất bãi đỗ xe tập trung:
6.238 m2
- Đất công trình công cộng đơn
vị ở: 15.395 m2
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 13.217
m2.
- Đất trường tiểu học và THCS:
45.593 m2.
- Đất cây xanh, vườn hoa: 9.019
m2.
- Đất ở cao tầng: 54.201 m2.
- Đất ở thấp tầng, biệt thự:
81.917 m2.
- Đất dân cư hiện có, giãn dân:
165.253 m2.
- Đất di tích: 16.348 m2.
- Đất thuộc dự án thoát nước HN
(sông Tô Lịch): 58.507 m2.
- Đất cách ly, HTKT: 3.439 m2.
- Đất dành để chuyển đổi lao động,
việc làm cho địa phương: 168.181 m2.
Toàn bộ diện tích các thành phần
đất trong khu đô thị bao gồm các chức năng sau:
- Đất bãi đỗ xe tập trung, gồm
1 ô đất (ký hiệu DX)
- Đất công trình công cộng đơn
vị ở, gồm 2 ô đất (ký hiệu CC1, CC2).
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo, gồm 3 ô
đất (ký hiệu NT1, NT2, NT3).
- Đất trường tiểu học và THCS,
gồm 4 ô đất (ký hiệu TH1, TH2, TH3, TH4)
- Đất cây xanh, vườn hoa, gồm 2
ô đất (ký hiệu CX1, CX2).
- Đất ở cao tầng, gồm ô đất (ký
hiệu CT1, CT2, CT3, CT4, CT5).
- Đất ở thấp tầng, biệt thự, gồm
6 ô đất (ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, TT6)
- Đất giãn dân, dịch vụ, gồm 3
ô đất (ký hiệu GD1, GD2, GD3)
- Đất dân cư hiện có, gồm 17 ô
đất (ký hiệu DC1, DC2, DC2a, DC3, DC6, DC6a, DC7... DC15).
- Đất di tích, gồm 3 ô đất (ký
hiệu DT1, DT1a, DT2)
- Đất cách ly, HTKT, gồm 3 ô đất
(ký hiệu CL1, CL2, CL3)
- Đất dành để chuyển đổi lao động,
việc làm cho địa phương, gồm 3 ô đất (ký hiệu PT1, PT2, PT3).
- Phần còn lại là đất đường
phân khu vực, đường nhánh và đất thuộc dự án thoát nước HN.
Điều 7. Đất bãi đỗ xe tập trung có diện tích 6.238 m2,
gồm 1 ô đất.
- Vị trí tại ô đất có ký hiệu
DX trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất (ngoài ra còn có bãi đỗ xe kết hợp trong
khu nhà ở cao tầng có diện tích khoảng 3.138m2, diện tích này được
cân đối trong ô đất ở cao tầng).
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế cụ thể cần được tổ
chức hợp lý, tránh gây cản trở giao thông và đáp ứng tốt nhu cầu đỗ xe cho khu
vực, có thể kết hợp các công trình phục vụ kỹ thuật hạ tầng đô thị và phải đảm
bảo phòng chống cháy nổ theo quy định.
Điều 8. Đất công trình công cộng đơn vị ở có tổng diện
tích 15.395m2, gồm 2 ô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Chợ,
trạm y tế, nhà văn hoá, thư viện...
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu
CC1, CC2 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được
quy định cụ thể như sau:
STT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích sàn
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao TB
|
Ghi chú
(1 + 2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
|
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
15.395
|
12.689
|
26,9
|
0,8
|
3,1
|
1
|
CC1
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
5.145
|
7.890
|
30,7
|
1,5
|
5,0
|
CLB, nhà văn hoá, thư viện...
|
2
|
CC2
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
10.250
|
4.799
|
25,1
|
0,5
|
1,9
|
Chợ
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại,
mầu sắc công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực
và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình phải đẹp,
thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi
công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các
điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần
tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng
công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ
xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ
bên trong ô đất, sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn xung quanh ô đất.
Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố (theo hợp đồng
với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
+ Nước mưa được thoát vào hố
thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường
giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ.
Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công
trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu đô thị.
+ Bố trí xây dựng trạm biến áp
riêng trong phạm vi ô đất.
Điều 9. Đất nhà trẻ, mẫu giáo, có tổng diện tích
13.217 m2, gồm 3 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu
NT1, NT2, NT3 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được
quy định cụ thể như sau:
STT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích sàn
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao TB
|
Ghi chú
(1 + 2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
|
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
13.217
|
3.818
|
24,0
|
0,3
|
1,3
|
1
|
NT1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
4.675
|
1.654
|
24,0
|
0,4
|
1,6
|
Bao gồm 476m2 đất
đường nội bộ; t/c 25m2 đất/cháu
|
2
|
NT2
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
8.039
|
1.982
|
23,2
|
0,3
|
1,2
|
Bao gồm 726 m2 đất
đường nội bộ; t/c 25m2 đất/cháu
|
3
|
NT3
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
503
|
182
|
36,2
|
0,4
|
1,0
|
Cải tạo chỉnh trang nhà trẻ
hiện có
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Khi thiết kế xây dựng công
trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Nếu cần điều chỉnh
theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo
hài hoà với các công trình lân cận, đặc biệt phù hợp với từng cấp học, đóng góp
bộ mặt kiến trúc cho khu trung tâm công cộng của khu dân cư.
+ Các công trình khi thiết kế
và thi công cần chú ý cho đối tượng là học sinh khuyết tật (nếu có).
+ Nhà trẻ tại ô đất NT3 là nhà
trẻ hiện có của thôn Bằng A, trước mắt có thể tiếp tục sử dụng, nhưng cần được
cải tạo chỉnh trang, nâng cấp để cải thiện điều kiện học tập của các cháu, khi
di chuyển tới địa điểm phù hợp hơn sẽ chuyển đổi thành chức năng công cộng phục
vụ cho các mục đích chung của địa phương.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Như điều 8
Điều 10. Đất trường tiểu học và THCS, có tổng diện
tích 45.593 m2, gồm 4 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu
TH1, TH2, TH3, TH4 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được
quy định cụ thể như sau:
STT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích sàn
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao TB
|
Ghi chú
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
|
|
Đất trường tiểu học và
THCS
|
45.593
|
21.570
|
19,0
|
0,5
|
2,6
|
T/c 20m2 đất/hs
|
1
|
TH1
|
Đất trường THCS
|
11.990
|
5.751
|
19,2
|
0,5
|
2,6
|
Bao gồm 466 m2 đất đường nội bộ
|
2
|
TH2
|
Đất trường tiểu học
|
11.224
|
5.736
|
19,7
|
0,5
|
2,6
|
|
3
|
TH3
|
Đất trường tiểu học
|
12.507
|
5.841
|
18,4
|
0,5
|
2,5
|
|
4
|
TH4
|
Đất trường THCS
|
9.872
|
4.242
|
18,8
|
0,5
|
2,5
|
Bao gồm 890 m2 đất
đường nội bộ
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Như điều 8.
Điều 11. Đất cây xanh, vườn hoa có tổng diện tích
9.019m2, gồm 2 ô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Vườn
hoa, sân chơi cho trẻ em.
- Vị trí tại các ô đất có ký liệu
CX1, CX2 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Chủ yếu trồng cây xanh, thảm
cỏ và các sân chơi cho trẻ em, đường dạo, đài phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu
sáng và một số công trình phục vụ có quy mô nhỏ như quán hoa, quán sách, không
xây dựng công trình có chức năng khác.
+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng
loại, đảm bảo xanh tươi cho cả bốn mùa.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí lối ra vào thuận tiện
cho người đi bộ, kết cấu đường đa dạng.
+ Đảm bảo chiếu sáng tìm khu vực,
đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan trong khu vực.
Điều 12. Đất ở cao tầng có tổng diện tích 54.201 m2,
gồm 5 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu
CT1, CT2, CT3, CT4, CT5 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được
định cụ thể như sau:
STT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Chỉ tiêu
|
Tổng diện tích
|
dịch vụ c.cộng
|
Nhà ở
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao TB
|
Số người
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
(người)
|
|
|
Đất ở cao tầng
|
54.201
|
14.490
|
166.188
|
14.490
|
151.698
|
26,7
|
3,1
|
11,5
|
4.234
|
1
|
CT1
|
Đất ở cao tầng
|
4.657
|
1.018
|
13.887
|
1.018
|
12.869
|
21,9
|
3,0
|
13,6
|
359
|
2
|
CT2
|
Đất ở cao tầng
|
25.958
|
7.002
|
72.634
|
7.002
|
65.632
|
27,0
|
2,8
|
10,4
|
1.832
|
3
|
CT3
|
Đất ở cao tầng
|
6.349
|
1.388
|
20.820
|
1.388
|
19.432
|
21,9
|
3,3
|
15,0
|
542
|
4
|
CT4
|
Đất ở cao tầng
|
6.685
|
1.756
|
27.993
|
1.756
|
26.237
|
26,3
|
4,2
|
15,9
|
732
|
5
|
CT5
|
Đất ở cao tầng
|
10.552
|
3.326
|
30.854
|
3.326
|
27.528
|
31,5
|
2,9
|
9,3
|
769
|
Ghi chú: Quỹ đất giao lại
cho Thành phố gồm các ô đất ký hiệu: CT1, CT4, CT5, diện tích đất cụ thể sẽ được
xác định chính xác trong bước lập dự án đầu tư xây dựng và được UBND Thành phố
quyết định.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Khi thiết kế công trình cần
tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất đã khống chế trên bản vẽ quy
hoạch sử dụng đất.
+ Từ tầng 6 trở lên không được
thiết kế ban công.
+ Mặt đứng ngoài nhà của các
công trình nên đồng nhất, chất liệu, hình thức và màu sắc thể hiện mặt ngoài phải
tương đồng. Không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi
tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan
chức năng có thẩm quyền.
+ Các công trình nhà ở cao tầng,
tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe và khu xử lý kỹ thuật
phục vụ cho bản thân công trình.
+ Tầng 1 của các công trình cao
tầng có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
+ Công trình nhà ở cao tầng được
xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc dân tộc hiện đại gây được ấn tượng tốt
song phải hài hoà với các công trình xung quanh.
+ Hình thức kiến trúc các công
trình được nghiên cứu với dáng dấp đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với
chức năng sử dụng. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với
việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng.
+ Đảm bảo chịu lực, phòng chống
cháy nổ, động đất... theo đúng quy định hiện hành.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng
công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ
xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ
bên trong ô đất, sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn xung quanh ô đất.
Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của Thành phố (theo
hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
+ Nước mưa được thoát vào hố
thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường
giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ.
Giếng thăm phải đễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Cấp nước thông qua trạm bơm
và bể chứa cục bộ (sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án đầu tư xây dựng
các công trình đó).
+ Bố trí xây dựng trạm biến áp
riêng trong phạm vi ô đất.
Điều 13. Đất ở thấp tầng, biệt thự có tổng diện tích
81.917 m2, gồm 6 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu
TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, TT6 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được
định cụ thể như sau:
STT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao TB
|
Số người
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
(người)
|
|
|
Đất ở thấp tầng, biệt thự
|
81.917
|
23.818
|
71.454
|
29,1
|
0,9
|
3,0
|
1.212
|
1
|
TT1
|
Đất ở thấp tầng, biệt thự
|
7.002
|
2.078
|
6.234
|
29,6
|
0,9
|
3,0
|
144
|
2
|
TT2
|
Đất ở thấp tầng, biệt thự
|
5.395
|
2.069
|
6.027
|
38,4
|
1,2
|
3,0
|
96
|
3
|
TT3
|
Đất ở thấp tầng, biệt thự
|
16.533
|
4.601
|
13.803
|
27,8
|
0,8
|
3,0
|
240
|
4
|
TT4
|
Đất ở thấp tầng, biệt thự
|
8.984
|
2.763
|
8.289
|
30,8
|
0,9
|
3,0
|
132
|
5
|
TT5
|
Đất ở thấp tầng, biệt thự
|
22.805
|
6.425
|
19.275
|
28, 2
|
0,8
|
3,0
|
312
|
6
|
TT6
|
Đất ở thấp tầng, biệt thự
|
21.178
|
5.882
|
17.646
|
27,8
|
0,8
|
3,0
|
288
|
Ghi chú: Quỹ đất giao lại
cho Thành phố tại ô đất ký hiệu TT1; Diện tích đất cụ thể sẽ được xác định chính
xác trong bước lập dự án đầu tư xây dựng và được UBND Thành phố quyết định.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình cần
tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất trên bản vẽ quy hoạch sử dụng
đất.
+ Hình thức kiến trúc dân tộc,
hiện đại gây được ấn tượng tốt song phải hài hoà với công trình xung quanh. Có
thể sử dụng tường rào bao quanh, song độ cao dưới 2,4 mét, thoáng, không che chắn
tầm nhìn.
+ Mặt ngoài nhà không được sơn
quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những
trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
+ Ban công được nhô ra bằng
nhau theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, cốt cao độ các sàn của các công trình phải
thống nhất.
+ Ưu tiên phòng ngủ, phòng
khách quay ra hướng gió Đông Nam.
+ Đảm bảo ánh sáng, thông
thoáng trong từng công trình và từng ô đất.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Như điều 8.
Điều 14. Đất dân cư hiện có (gồm 17 ô đất) và đất
dành để giãn dân (gồm 3 ô đất) có tổng diện tích 165.253 m2.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu
DC1, DC2, DC2a, DC3... DC6, DC6a, DC7... DC15 và GD1, GD2, GD3 trên bản vẽ quy
hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được
quy định cụ thể như sau:
STT
|
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao TB
|
Số người
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(lần)
|
(tầng)
|
(người)
|
|
|
Đất dân cư hiện có, giãn
dân
|
165.253
|
63.018
|
162.621
|
38,1
|
1,0
|
2,6
|
2.410
|
1
|
DC1
|
Đất dân cư hiện có
|
17.189
|
6.020
|
15.050
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
2
|
DC2
|
Đất dân cư hiện có
|
6.027
|
2.110
|
5.280
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
3
|
DC2a
|
Đất dân cư hiện có
|
6.071
|
2.120
|
5.300
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
4
|
DC3
|
Đất dân cư hiện có
|
5.871
|
2.050
|
5.130
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
5
|
DC4
|
Đất dân cư hiện có
|
7.612
|
2.660
|
6.650
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
6
|
DC5
|
Đất dân cư hiện có
|
12.570
|
4.400
|
11.000
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
7
|
DC6
|
Đất dân cư hiện có
|
3.267
|
1.470
|
3.680
|
45,0
|
1,1
|
2,5
|
|
8
|
DC6a
|
Đất dân cư hiện có
|
4.760
|
1.670
|
4.180
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
9
|
DC7
|
Đất dân cư hiện có
|
21.311
|
7.460
|
18.650
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
10
|
DC8
|
Đất dân cư hiện có
|
11.739
|
4.110
|
10.280
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
11
|
DC9
|
Đất dân cư hiện có
|
12.820
|
4.490
|
11.230
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
12
|
DC10
|
Đất dân cư hiện có
|
5.512
|
1.930
|
4.830
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
13
|
DC11
|
Đất dân cư hiện có
|
3.389
|
1.190
|
2.980
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
14
|
DC12
|
Đất dân cư hiện có
|
7.972
|
3.590
|
8.980
|
45,0
|
1,1
|
2,5
|
|
15
|
DC13
|
Đất dân cư hiện có
|
6.600
|
3.630
|
9.080
|
55,0
|
1,4
|
2,5
|
|
16
|
DC14
|
Đất dân cư hiện có
|
3.480
|
1.570
|
3.930
|
45,0
|
1,1
|
2,5
|
|
17
|
DC15
|
Đất dân cư hiện có
|
11.228
|
3.930
|
9.830
|
35,0
|
0,9
|
2,5
|
|
18
|
GD1
|
Đất giãn dân/dịch vụ
|
9.598
|
4.940
|
14.820
|
51,5
|
1,5
|
3,0
|
|
19
|
GD2
|
Đất giãn dân/dịch vụ
|
6.457
|
2.971
|
8.913
|
46,0
|
1,4
|
3,0
|
|
20
|
GD3
|
Đất giãn dân/dịch vụ
|
1.780
|
707
|
2.828
|
39,7
|
1,6
|
4,0
|
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Các yêu cầu về phân nhỏ và kết
hợp lô đất:
Các lô đất có diện tích <
240 m2 không được chia nhỏ (cần đảm bảo các lô đất sau khi chia nhỏ
có diện tích 120 m2)
Khuyến khích kết hợp các lô đất
có diện tích < 50 m2
+ Về sử dụng đất:
Chỉ tiêu sử dụng đất cần tuân
theo bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất. Đối với các lô đất có diện tích 100 m2 (không kể diện tích
đường nội bộ vào nhà) mật đô xây dựng tối đa có thể cho phép là 60%.
Tầng cao trung bình tuân theo bảng
quy hoạch sử dụng đất, tầng cao tối đa: 3 tầng.
+ Nhà ở khuyến khích dạng nhà ở
có mái dốc, có sân vườn. Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân
vườn đẹp, phù hợp với khí hậu nhiệt đới. Tường rào bao quanh công trình có hình
thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định
của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Các cơ sở sản xuất tiểu thủ
công nghiệp nhỏ lẻ của các hộ gia đình trong khu vực làng xóm có gây ô nhiễm
môi trường (tiếng ồn, khói, bụi...) cần di chuyển đến khu sản xuất tập trung nằm
ngoài khu dân cư.
+ Các khu vực nhà ở hiện có cải
tạo chỉnh trang có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng hoặc
quy hoạch mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện theo các giấy phép
xây dựng hoặc quy hoạch mặt bằng.
+ Các khu vực nhà ở hiện có cải
tạo chỉnh trang chưa có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, tự chuyển đổi chức
năng... cần hợp thức quyền sử dụng đất trước khi lập dự án cải tạo xây dựng
theo quy hoạch.
+ Khu vực dân cư hiện có cải tạo
chỉnh trang theo quy hoạch sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
+ Các khu đất trống, đất kẹt
trong khu vực làng xóm cải tạo, không thuộc quỹ đất giãn dân, di dân, sẽ được
dành cho nhu cầu công cộng và hạ tầng kỹ thuật của cộng đồng dân cư, giao cho địa
phương quản lý, lập dự án để khai thác sử dụng. Trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi cải tạo, nâng cấp các tuyến
đường chính trong thôn xóm cần đảm bảo tối thiểu 3m (tuỳ theo điều kiện lòng đường
rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 1 cụ thể), khoảng lùi công trình mỗi bên 2m, phù hợp theo quy định
của Uỷ ban nhân dân thành phố tại Quyết định số 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999.
+ Nước thải xử lý qua bể tự hoại
sau đó theo hệ thống cống rãnh thoát chung với nước mưa và được tách về hệ thống
cống bao nước bẩn thông qua giếng trên để về trạm bên và hệ thống thoát nước bẩn
riêng.
+ Nước sạch được lấy trực tiếp
từ tuyến ống phân phối chính.
+ Bố trí xây dựng trạm biến áp
trong khu vực dân cư và phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định.
Điều 15. Đất di tích có tổng diện tích 16.348 m2,
gồm 3 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu
DT1, DT1a, DT2 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Các công trình di tích (đình,
chùa và miếu Bằng A) cần được bảo vệ, tôn trọng. Các công trình lân cận khi xây
dựng mới hoặc cải tạo không được phá vỡ cảnh quan chung của di tích và phải được
cấp thẩm quyền cho phép.
+ Việc cải tạo, trùng tu di
tích sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Như điều 8.
Điều 16. Đất cách ly tuyến điện 110KV có tổng diện
tích 3.439 m2, gồm 3 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu
CL1, CL2, CL3 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Tuyệt đối không xây dựng công
trình trong khu vực này.
+ Không trồng cây cao, cây trồng
chủ yếu là cây bụi thấp: thảm cỏ đóng góp cảnh quan cho khu vực.
+ Hành lang cách ly tuyến điện
cao thế tuân thủ theo đúng Nghị định của Chính phủ số 106/2005/NĐ-CP, ngày
17/8/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực
về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
+ Trong trường hợp tuyến điện cao
thế này được di chuyển hoặc đi ngầm, thì khu vực này được tổ chức thành vườn
hoa (CL1) hoặc trồng cây xanh và bãi đỗ xe (CL2, CL3), tuyệt đối không sử dụng
với mục đích nào khác.
Điều 17. Đất dành để chuyển đổi lao động, việc làm
cho địa phương có tổng diện tích 168.181 m2, gồm 3 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu
PT1, PT2, PT3 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Chức năng sử dụng đất cụ thể
sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Dành để chuyển đổi cây trồng,
vật nuôi, phát triển mô hình doanh nghiệp nông nghiệp nông thôn, tổ chức dạy
nghề chuyển đổi nghề v.v.....
+ Không xây dựng loại hình sản
xuất công nghiệp, thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
Điều 18. Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
- San nền, thoát nước mưa:
+ Cao độ nền khống chế theo mực
nước tính toán của sông Tô Lịch và cao độ nền hiện có của khu dân cư, được xác
định tại các tim đường và các điểm giao nhau 0,004 đảm bảo thoát nước của mạng đường trong khu vực.
Nền được san với độ dốc i nước tự chảy và phù hợp cao độ đường.
+ Hệ thống thoát nước mưa là hệ
thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
+ Hướng thoát nước mưa chính là
thoát ra sông Tô Lịch nằm ở phía Tây và Nam ô đất.
+ Hệ thống thoát nước mưa được
xây dựng bằng cống BTCT chịu lực, đúc sẵn, có đường kính D1500 và cống hộp B x
H= 2m x 2m. D600
- Cấp nước:
+ Nguồn nước cấp từ hệ thống cấp
nước của thành phố thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn D300 dự kiến xây dựng
dọc đường 30m ở phía Đông và tuyến ống truyền dẫn D400 dọc đường ven sông Tô Lịch
ở phía Tây.
+ Trước mắt có thể lấy từ: Nhà
máy nước Pháp Vân thông qua tuyến ống cấp nước hiện có D225, trạm cấp nước cục
bộ Linh Đàm, trạm cấp nước Thôn Bằng A.
+ Mạng lưới cấp nước là mạng
vòng kết hợp mạng cụt có D = 50 160mm, cấp nước trực tiếp từ mạng phân phối cho khối nhà thấp tầng và cấp
nước gián tiếp cho khối nhà cao tầng thông qua trạm bơm, bể chứa (sẽ được xây dựng
theo dự án riêng).
+ Cấp nước chữa cháy:
Bố trí các họng cứu hoả tại các
ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng
cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D 110mm và khoảng
cách giữa các họng cứu hoả khoảng 150m.
- Cấp điện:
+ Nguồn cấp điện: Nguồn điện
22KV lấy từ trạm 110/22KV Linh Đàm.
+ Giải pháp thiết kế: Các tuyến
22KV dùng cáp ngầm. Mạng lưới trung thế được thiết kế theo phương pháp mạch
vòng vận hành hở.
+ Trạm biến áp: Tổng số 18 trạm
biến áp với tổng công suất đặt là 15.790 KVA.
+ Chiếu sáng đường: Chiếu sáng
trên các trục đường phố và đường nội bộ bằng đèn thuỷ ngân cao áp. Hệ thống cáp
ngầm chiếu sáng được cấp điện lấy từ các trạm biến áp trong khu đô thị.
- Thoát nước bẩn:
+ Hệ thống thoát nước bẩn là hệ
thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, nước thải của công trình
phải được xử lý sơ bộ bên trong ô đất xây dựng công trình, sau đó theo các tuyến
cống thoát nước bẩn riêng tự chảy về trạm bơm nước bẩn khu vực. Trước mắt, nước
bẩn từ trạm bơm được bơm ra sông Tô Lịch, tương lai bơm về trạm xử lý Yên Xã.
+ Đối với các yếu tố môi trường
khác phải có giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
- Thông tin bưu điện: Các thuê
bao được phục vụ từ tổng đài vệ tinh 3000 số xây dựng trong khu đô thị. Từ tổng
đài vệ tinh này có các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt trong khu đô thị.
Điều 19. Hệ thống giao thông
* Mạng lưới đường:
- Đường phân khu vực: Được tuân
thủ quy hoạch chung và các quy hoạch chi tiết quận huyện liên quan đã được phê
duyệt, bao gồm:
+ Tuyến đường có mặt cắt 30m nằm
ở phía Đông khu vực nghiên cứu, bề rộng lòng đường là 15m có 4 làn xe, vỉa hè mỗi
bên rộng 7,5m.
- Đường nhánh: được thiết kế tạo
mối liên hệ thuận lợi đối với mạng đường phân khu vực trong khu vực, bao gồm:
+ Đường có mặt cắt 23,25m nằm ở
phía Nam khu vực nghiên cứu, bề rộng lòng đường là 11,25m (3 làn xe), vỉa hè mỗi
bên rộng 6m.
+ Đường có mặt cắt 20,5m, bề rộng
lòng đường là 10,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
+ Đường có mặt cắt ngang rộng
15,5m bao gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 4m.
+ Đường có mặt cắt ngang rộng
13,5m bao gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
+ Đường ven sông Tô Lịch có mặt
cắt ngang từ 8,5m - 13,5m (xem trực tiếp trên bản vẽ QH-07A)
- Các tuyến đường nội bộ (lối
vào nhà): được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình. Đối với mạng đường
trong khu vực làng xóm hiện có: các trục ngõ chính (thể hiện bằng nét đứt trên
bản vẽ) được cải tạo và mở rộng đảm bảo lòng đường cộng 5,5m và hè mỗi bên rộng
từ 1-3m (tuỳ theo điều kiện cụ thể). Còn các tuyến ngõ xóm khác được thực hiện
trên tinh thần Quyết định số 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố Hà
Nội. Việc cải tạo mở rộng mạng lưới đường trong khu vực làng xóm hiện có sẽ được
thực hiện theo dự án riêng.
* Bãi đỗ xe:
+ Đối với các công trình công cộng,
chung cư cao tầng và các biệt thự cao cấp khi thiết kế phải đảm bảo đáp ứng đủ
nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng
từ nơi khác đến (với thời gian đỗ 6 tiếng) thì đất dành xây dựng các bãi đỗ này được tính là đất bãi
đỗ xe công cộng (xem điều 7).
* Giao thông công cộng:
+ Xe buýt: bố trí các tuyến xe
buýt hoạt động trên các tuyến đường từ cấp phân khu vực và một số tuyến đường
nhánh (có mặt cắt ngang từ 20,5m trở lên).
Xung quanh khu vực nghiên cứu
có một số dự án đang triển khai và nghiên cứu như khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng
(điểm X2)... Vì vậy, khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình Chủ đầu tư cần khớp
nối với các dự án trên để cùng phối hợp xây dựng đồng bộ, tránh chồng chéo.
Chương
III.
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
20. Điều lệ này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 21. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này
tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng
căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn
thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 23. Đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây
Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan
sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất.
- UBND quận Hoàng Mai.
- UBND huyện Thanh Trì.