|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2020 về giao thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác một số công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu:
|
804/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Trịnh Xuân Trường
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
804/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 31 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP
TRUNG KHU VỰC NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu
đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông
thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày
27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả
khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC
ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Thông tư số 76/2017/TT-BTC
ngày 26/7/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 53/TTr-SNN ngày 27/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác một số công trình cấp nước sinh hoạt
tập trung nông thôn cho các đơn vị sự nghiệp quản lý, khai thác, với các nội
dung sau:
1. Đơn vị trực tiếp quản lý, khai
thác: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Trung tâm Dịch vụ
Nông nghiệp các huyện, thị xã (thực hiện thí điểm quản lý, khai thác công
trình trong thời gian 01 năm).
2. Số lượng công trình và thông tin
chi tiết các công trình tại Phụ lục kèm theo.
3. Phương án thu tiền sử dụng nước:
- Năm đầu thu tiền sử dụng nước theo
Quyết định quy định giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
- Sau 01 năm, Trung tâm Nước sạch và
VSMT nông thôn, Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thị xã báo cáo tài
chính và xây dựng phương án giá tiền nước đối với từng công trình cụ thể đúng
theo Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ
Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh.
4. Chính sách hỗ trợ: Được hưởng các
chính sách hỗ trợ hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với công tác quản lý,
khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình kết cấu hạ tầng nông thôn trên
địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức, biên chế: Các đơn vị được
giao quản lý, khai thác công trình sử dụng bộ máy, biên chế hiện có để thực hiện
nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình; được sử dụng kinh phí thu từ tiền sử dụng
nước để thuê thêm lao động (nếu cần).
Điều 2.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trung tâm Nước sạch và VSMT nông
thôn, Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức quản
lý, khai thác, vận hành, bảo trì các công trình được giao theo các quy định hiện
hành, đảm bảo công trình phát huy hiệu quả đầu tư, thực hiện ghi tăng tài sản
theo giá trị khi có Quyết định phê duyệt quyết toán công trình đối với các công
trình được đầu tư mới hoặc theo giá trị tài sản theo dõi hàng năm đối với các
công trình đã được đầu tư trước năm 2019.
2. Ủy ban nhân dân xã đang quản lý, vận
hành các công trình nêu tại Điều 1 Quyết định số 2862/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao quản lý công trình cấp nước sinh hoạt tập
trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, có trách nhiệm kiểm kê, đánh
giá, bàn giao lại công trình cho Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn và Trung
tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện, thị xã trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực và thực hiện ghi giảm tài sản theo quy định; phối hợp với
Trung tâm Nước sạch và VSMT nông thôn và Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện,
thị xã trong việc vận động nhân dân sử dụng, nộp tiền sử dụng nước và bảo vệ
công trình đúng theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các địa phương đánh giá hiệu quả việc thực hiện thí
điểm giao Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thị xã quản lý, khai thác và
bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn sau khi kết thúc thí điểm, đề xuất,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có công trình; Giám đốc Trung tâm Nước
sạch và VSMT nông thôn; Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thị xã và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy, HĐND,
UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chi cục Thủy lợi (03 bản);
- CVP, PCVP2;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH2, NLN1,2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH CNSH GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP QUẢN LÝ, KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số 804/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Tên
công trình
|
Địa
điểm
|
Năm
đưa vào sử dụng
|
Quy
mô thiết kế
|
Ghi
chú
|
|
Công
suất (m3/ngày đêm)
|
Số hộ (hộ)
|
I
|
Trung tâm Nước sạch và VSMT nông
thôn
|
|
1
|
CNSH Trung tâm xã Liêm Phú
|
Huyện
Văn Bàn
|
2020
|
178
|
321
|
|
|
2
|
CNSH Trung tâm xã Võ Lao + Chiềng
6,7,8
|
Huyện
Văn Bàn
|
2007
|
230
|
425
|
|
|
3
|
CNSH Na Phả + Cốc Mui xã Bản Xen
|
Huyện
Mường Khương
|
2020
|
95
|
188
|
|
|
4
|
CNSH Na Nối xã Bản Xen
|
Huyện
Mường Khương
|
2021
|
91
|
180
|
|
|
II
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
huyện Văn Bàn
|
|
1
|
CNSH Làn 1 xã Khánh Yên Trung
|
Huyện
Văn Bàn
|
2008
|
92
|
220
|
|
|
III
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
huyện Bát Xát
|
|
1
|
CNSH Tả Tà Lé, xã Trung Lèng Hồ
|
Huyện
Bát Xát
|
2020
|
71.3
|
158
|
|
|
IV
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
huyện Mường Khương
|
|
1
|
CNSH thôn La Pán Tẩn xã La Pán Tẩn
|
Huyện
Mường Khương
|
2019
|
22
|
75
|
|
|
V
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thị
xã Sa Pa
|
|
1
|
CNSH thôn Giàng Tra xã Tả Phìn
|
Thị
xã Sa Pa
|
2013
|
25
|
80
|
|
|
VI
|
Trung tâm Dịch vụ nông
nghiệp huyện Bảo Thắng
|
1
|
CNSH An Thành + Đá Đen xã Phố Lu
|
Huyện
Bảo Thắng
|
2020
|
109
|
227
|
|
VII
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Bắc Hà
|
1
|
CNSH thôn Sân Bay xã Thải Giàng Phố
|
Huyện
Bắc Hà
|
2020
|
24
|
79
|
|
VIII
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
huyện Bảo Yên
|
1
|
CNSH thôn Tạng Què, Khuổi Phường,
Nà Pồng xã Vĩnh Yên
|
Huyện
Bảo Yên
|
2015
|
90
|
228
|
|
IX
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
huyện Si Ma Cai
|
1
|
CNSH thôn Lao Chải xã Sán Chải
|
Huyện
Si Ma Cai
|
2020
|
30
|
60
|
|
|
Tổng
(12 công trình)
|
|
1,057
|
2,241
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2020 về giao thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác một số công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2020 về giao thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác một số công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành
141
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|