UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/1999/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm
1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG
NGUYỄN PHONG SẮC KÉO DÀI VÀ PHỤ CẬN THUỘC ĐỊA BÀN QUẬN CẦU GIẤY VÀ HUYỆN TỪ
LIÊM, HÀ NỘI -TỶ LỆ 1/2000
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ
chức Hội đồng nhân dân và UBND;
- Căn cứ Nghị định
số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định
số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 1020;
- Căn cứ Quyết định
số 43/1999/QĐ-UB ngày 29/5/1999 của UBND thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết quận Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2.000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch
giao thông);
- Xét đề nghị của
Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại Tờ trình số 521/1999/TTr-KTST ngày 10 tháng 8
năm 1999;
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Nguyễn
Phong Sắc kéo dài và phụ cận thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà
Nội -tỷ lệ 1/2.000 do Viện nghiên cứu kỹ thuật và phát triển Đô thị -Công ty Kỹ
thuật và Xây dựng SENA lập tháng 6 năm 1999 với các nội dung chính như sau:
I. Vị trí, phạm vi,
ranh giới và qui mô lập quy hoạch chi tiết:
Khu vực quy hoạch có diện
tích 123,3ha, nằm dọc hai bên theo tuyến đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài rộng
40m và hai tuyến đường khu vực rộng 40m và 30m.
Khu đất quy hoạch được
giới hạn như sau:
- Phía Bắc: giáp đường
Xuân Thuỷ.
- Phía Nam: Giáp đường
đô thị đi Hoà Lạc rộng 50m
- Phía Tây: Giáp đường
vành đai III
- Phía Đông: Giáp công
viên khu ở.
Khu đất quy hoạch
thuộc địa bàn quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm. Diện tích phần đất thuộc quận Cầu
Giấy rộng 108,22ha, chiếm 88% quỹ đất, trong đó diện tích đất phường Dịch Vọng
là 77,97ha, phường Yên Hoà là 30,25ha; diện tích đất thuộc huyện Từ Liêm là
15,08ha.
2. Nội dung quy hoạch chi
tiết.
2.1. Tính chất
Theo điều chỉnh Quy hoạch
chung Thủ đô Hà Nội, quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm khu đất
quy hoạch là một khu vực đô thị mới. Do nằm dọc theo tuyến đường liên khu vực
quan trọng nên khu đất có điều kiện để phát triển cả về thương mại, dịch vụ và
dân cư. Tại đây dự kiến bố trí các công trình hành chính của quận Cầu Giấy, tạo
thành một khu vực trung tâm công cộng chính của quận.
2.2. Quy mô dân số:
+ Dân số hiện trạng
khu vực quy hoạch: Khoảng 1.000 người.
+ Dân số dự kiến đến
năm 2020 trong khu vực quy hoạch là 19.900 người.
2.3. Cơ cấu quy hoạch
sử dụng đất:
Cơ cấu
sử dụng đất
TT
|
Loại
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ chiếm đất (%)
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
Đất công trình công cộng
dịch vụ
Đất phát triển hỗn
hợp
(Văn phòng, thương mại,
dịch vụ và ở)
Đất ở
- Đất xây dựng nhà chung
cư (không kể căn hộ chung cư trong các trung tâm thương mại dịch vụ)
- Đất xây dựng nhà liên
kế.
- Đất xây dựng nhà biệt
thự.
Đất tiểu thủ công nghiệp.
Đình thôn Hậu và khu
vực bảo vệ.
Đất công viên đô thị
và khu ở
Đất hạ tầng kỹ thuật
Đất giao thông,
quảng trường
|
15,42
30,91
16,12
3,81
10,53
1,78
4,12
0,40
15,98
8,15
32,20
|
12,51
25,07
13,07
3,34
0,32
12,96
6,61
26,12
|
|
Cộng
|
123,3
|
100
|
Tổng hợp các chỉ
tiêu cơ bản của khu đất quy hoạch
TT
|
Loại
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
1
|
Diện tích khu đất
quy hoạch
|
123,30ha
|
|
2
|
Số dân cư trong khu vực
quy hoạch
|
19, 910 người
|
|
3
|
Mật độ dân số trong khu
đất quy hoạch
|
161 người /ha
|
|
4
|
Tổng diện tích sàn ở
|
417.320 m2
|
|
5
|
Chỉ tiêu diện tích
sàn ở
|
21m2/người
|
|
6
|
Diện tích xây dựng
nhà ở
- Diện tích đất
thuần ở
- Diện tích đất ở trong
các khu đất phát triển hỗn hợp.
- Diện tích dự kiến xây
dựng nhà chung cư
- Diện tích dự kiến xây
dựng nhà liên kế.
- Diện tích dự kiến xây
dựng nhà biệt thự.
|
23.08ha
16,12ha
6,96ha
10,77ha
10,53ha
1,78ha
|
Tính quy đổi bằng
50% diện tích đất phát triển hỗn hợp thương mại dịch vụ kết hợp với ở
(13,9ha).
Bao gồm cả 6, 96ha
đất ở hại các khu đất phát triển hỗn hợp
|
7
|
Số căn hộ dự kiến
|
4.420 hộ
|
|
2.4. Định hướng phát triển
không gian:
- Tại các ô đất dọc
các trục đường chính (có mặt cắt ngang từ 30 đến 40m) phát triển các công trình
có chiều cao 5-7 tầng. Phía trong là các công trình thấp 2-3 tầng; bố trí một
số công trình cao 15-20 tầng tại các giao điểm của các trục đường chính, tạo điều
kiện cho viện định vị không gian của đô thị, tại nơi có tầm nhìn thuận tiện và
không ảnh hưởng đến việc xây dựng trong giai đoạn đầu.
- Trong khu vực quy hoạch
dự kiến bố trí đa dạng loại hình nhà ở.
+ Nhà ở chung cư, cao
từ 5 tầng đến 7 tầng kết hợp với thương mại dịch vụ ở tầng một hoặc cả tầng 2,
bố trí dọc theo các tuyến đường chính.
+ Nhà ở kiểu căn hộ
liên kề (căn hộ thông tầng) cao 5 tầng, tầng 1 làm cửa hàng được bố trí kết hợp
với nhà chung cư dọc theo các tuyến đường chính. Nhà liên kề có 2-3 tầng, được
bố trí nằm ở phía trong các ô đất.
+ Nhà ở kiểu biệt thự độc
lập hoặc biệt thự khối ghép cao 2-3 tầng được dự kiến đặt gần các công viên khu
nhà ở và các vườn dạo của đơn vị ở.
- Đình thôn Hậu và
diện tích cây xanh quanh đình được tổ chức như một không gian mở công cộng cho
điểm giao nhau giữa đường Nguyễn Phong Sắc đường Xuân Thuỷ.
- Tổ chức hệ thống
không gian nối liền hai công viên chính của khu vực thông qua một không gian mở
với hành lang cây xanh tạo nên một trục tổ hợp không gian quan trọng và đóng
vai trò ra không gian giao tiếp chính của đô thị. Tại đây bố trí các tuyến đi
bộ, các tượng đài và các công trình công cộng quan trọng của quận như trụ sở
UBND, quận uỷ... Giới hạn hai bên của không gian mở công cộng này là các công
trình thương mại, dịch vụ, nhà làm việc kết hợp cửa hàng.
- Dự kiến bố trí một quảng
trường tại ngã ba của hai tuyến đường có mặt cắt ngang 40m, đóng vai trò là
quảng trường giao thông và cho các hoạt động giao tiếp của khu vực.
2.5. Quy hoạch xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
2.5.1. Quy hoạch hệ thống
giao thông.
Tổng cộng chiều dài đường
trong khu đất quy hoạch là 13, 39km. Mật độ đường 10,9km/km2.
Đường đô thị:
- Đường đô thị có mặt cắt
ngang rộng 50m nối từ đường vành đai 3 đi Cầu Giấy, chiều dài đoạn nằm trong
ranh giới quy hoạch 720m.
- Đường Xuân Thuỷ có
mặt cắt ngang rộng 33m, chiều dài trong ranh giới quy hoạch 141m.
- Đường Nguyễn Phong
Sắc kéo dài có mặt cắt ngang rộng 40m, đường gồm 2 dải rộng 11,25m, mỗi dải 3
làn xe, hè 7,5 x 2, dải phân cách rộng 2,5m.
Đường liên khu vực:
Đường liên khu vực
chạy theo hướng đông Tây nối từ đường vành đai 3 đến đường Nguyễn Phong Sắc, có
mặt cắt như đường Nguyễn Phong Sắc, tổng chiều dài của hai đoạn đường có mặt
cắt rộng 40m nói trên là 2,171m.
Đường khu vực:
Đường khu vực trong
khu đất quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 30m, bao gồm lòng đường rộng 15m, hè
7,5m x 2; chiều dài tổng cộng 1.656m.
Đường nội bộ:
Đường nội bộ trong khu
đất quy hoạch có 4 loại chính với các mặt cặt ngang là 25m; 17,5m; 15m và 13, 5m.
Ngoài ra trong khu đất quy hoạch còn có các tuyến đường cục bộ trong từng ô đất
có mặt cắt ngang rộng 8, 5m và 10,5m.
Giao thông tĩnh:
Trong khu vực quy
hoạch các bãi đỗ xe và trạm bảo hành, sửa chữa được bố trí trong từng ô đất,
căn cứ theo từng chức năng sử dụng đất với tổng diện tích khoảng 3, 59ha. Quảng
trường rộng 1,41ha.
Chỉ giới đường đỏ:
Của các tuyến đường
được xác định thông qua hệ thống tim đường (được định vị các điểm toạ độ), mở
rộng về hai phía tuỳ theo chiều rộng đường.
2.5.2. Quy hoạch hệ thống
cấp nước.
Nhu cầu cấp nước Qmax:
10.487m3/ngày đêm.
Bố trí 2 điểm đầu vào đường
ống D600 hiện có trong khu đất bằng tuyến ống D225mm.
Các tuyến ống chính trong
khu đất có đường kính từ D225 - D160mm, các tuyến ống phân phối có đường kính
D110 - D90mm.
Tại các tuyến ống có đường
từ 160mm trở lên đều được bố trí các họng cứu hoả (khoảng cách giữa các họng
cứu hoả là 100m).
Tuyến ống cấp nước
D600 hiện có trong khu đất tạm thời được giữ lại, nhưng về lâu dài sẽ di chuyển
và bố trí dọc theo tuyến đường của đô thị cho phù hợp với quy hoạch cấp nước và
quy hoạch đô thị.
2.5.3. Quy hoạch thoát
nước mưa và san nền.
Quy hoạch hệ thống
thoát nước mưa.
Khu đất quy hoạch
thuộc lưu vực thoát nước Phú Đô- Dịch Vọng, được chia thành hai lưu vực thoát
nước: Lưu vực thoát nước phía Bắc của khu đất quy hoạch bao gồm các ô đất ký
hiệu 1 đến 22 và một phần ô đất 23 và 19, lưu thoát nước phía Nam khu đất quy
hoạch bao gồm các ô đất còn lại.
Mương Phú Đô được cải
tạo lại với chiều rộng B mặt là 20m, chiều sâu mương 3- 3, 5m và được kè đá hai
bên với độ dốc 1/1, 5. Hai tuyến đường có mặt cắt ngang rộng 15m dọc theo mương
đóng vai trò là hành lang bảo vệ mương.
Về lâu dài toàn bộ khu
vực sẽ được đô thị hoá, các tuyến mương tưới tiêu nước nông nghiệp trong khu đất
quy hoạch sẽ không sử dụng được nữa. Trong giai đoạn đầu mương được sử dụng để
đảm bảo cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp (khu vực chưa được đô thị hoá),
mương tưới tại phía Đông khu đất quy hoạch (có chiều rộng 3- 4m) được giữ lại
và cải tuyến chạy dọc theo tuyến đường khu vực, chiều dài đoạn cải tuyến là
420m.
Quy hoạch san nền:
Cao độ khống chế trên
các tuyến đường quy hoạch được xác định phù hợp cao độ đặt cống trên đường để
đảm bảo có thể thoát bằng tự chảy ra mương Dịch Vọng - Nghĩa Đô và kết hợp với
nền hiện trạng của các khu vực đã phát triển ở lân cận với cao độ trung bình
6,8m.
Cao độ nền thấp nhất
là 6, 25m. Cao độ nền thiết kế trung bình của ô đất 6,80m.
San nền trong khu đất
chủ yếu là khối lượng đắp với cao độ đắp nền trung bình 2,2m.
2.5.4. Quy hoạch thoát
nước bẩn, vệ sinh môi trường:
Khối lượng nước thải
là 8.060m3/ngày đêm.
Trong khu đất quy
hoạch có một tuyến cống thu gom nước thải của đô thị chạy dọc theo tuyến đường
Nguyễn Phong Sắc, gồm hai đoạn có đường kính D500mm và 600mm. Nước thải từ tuyến
cống này đổ vào tuyến cống D700 nằm tại phía Nam khu đất quy hoạch, chảy vào
trạm xử lý nước thải tại Phú Đô.
Tại đây có 2 trạm bơm
chuyển bậc của đô thị. Diện tích đất dành để xây dựng trạm khoảng 400m2, khoảng
cách cách ly vệ sinh từ trạm bơm chuyển bậc đến các công trình nhà ở, công cộng
20m.
Các đường cống thoát
nước thải của khu vực quy hoạch gồm các tuyến cống D300 - 500mm.
Trong giai đoạn đầu
khi hệ thống nước thải đô thị chưa được xây dựng hệ thống thoát nước thải trong
khu vực là hệ thống kết hợp giữa nước thải và nước mưa.
Quy hoạch hệ thống thu
gom rác thải:
Rác thải trong khu vực
quy hoạch được thu gom lại theo hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị Hà Nội. Tổng
cộng khối lượng rác thải phải thu gom trong khu vực quy hoạch là 31, 1 tấn/ngày,
tương đương với 74m3/ngày.
2.5.5. Qui hoạch cấp
điện và thông tin bưu điện.
Quy hoạch cấp điện:
Tổng nhu cầu dùng điện
33.329 KVA
Khu vực được cấp điện
từ trạm biến thế 110/22KV ThanhXuân dự kiến có công suất 2 x 40KVA.
Xây dựng hai trạm cắt
22KV có công suất mỗi trạm dự kiến 20MVA. Từ các trạm cắt 22KV xuất ra các
tuyến cáp chính và cáp dự phòng 22KV XLPE x 120mm2 để cấp điện cho 31 trạm hạ
thể 22/0, 4KV của khu vực quy hoạch.
Các tuyến cáp 22KV dự
kiến xây dựng mới đi ngầm trong hào cáp bố trí đi dọc theo các tuyến đường giao
thông chính trong khu đất qui hoạch.
Tổng công suất có 31
trạm hạ thế nằm trong ranh giới quy hoạch là 41.250 KVA.
Việc cấp điện cho các
trạm cắt của khu vực quy hoạch trong gia đoạn đầu (khi tuyến 22KV từ trạm biến
thế dự kiến 110/22KV Thanh Xuân tại Nam khu đất chưa xây dựng) được cấp tạm
thời từ tuyến 10KV, 2AC x 185mm2 hiện có tại phía Tây khu đất.
Hệ thống thông tin bưu
điện:
Khu vực quy hoạch được
cấp từ tổng đài Từ Liêm hiện có, thông qua tuyến cáp quang trên trục đường Xuân
Thuỷ.
Nhu cầu điện thoại của
khu vực quy hoạch: 9.762 số.
Xây dựng một tổng đài
vệ tinh có công suất 20.000 số (Giai đoạn đầu 10.000 số) phục vụ cho 26 tủ cáp,
mỗi tủ có dung lượng 200 x 2 đến 300 x 2 số. Các tuyến cáp điện thoại từ tổng
đài đến tủ cáp (cáp quy chuẩn 100 x 2, 100 đôi dây) được bố trí đi ngầm trên hè.
Điều II:
Giao cho Kiến trúc sư
trưởng Thành phố tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được để các tổ
chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện, đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra,
ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt để thực
hiện và quản lý.
Giao cho Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân Quận Cầu Giấy và Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm quản
lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng
sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp định.
Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III:
Chánh Văn phòng UBND
Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở xây dựng; giao thông
công chính, Kế hoạch và đầu tư; Khoa học công nghệ và Môi trường, địa chính
-nhà đất, Tài chính vật giá, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy và Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm; Giám đốc; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ
chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT/ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hoàng Ân
|