|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
789/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
02/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
789/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 02 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ I NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn
cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng
Quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định này để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức
đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình theo các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ I NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 789/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
A. GIỚI THIỆU CHUNG
I.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại,
hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động;
- Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22
tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây
dựng;
- Công bố giá vật liệu xây dựng tỉnh
Khánh Hòa tháng 12 năm 2013, tháng 01 và tháng 02 năm 2014;
- Các tài liệu khảo sát về giá vật liệu
xây dựng tháng 3 năm 2014 tỉnh Khánh Hòa và các tài liệu khác có liên quan.
II.
Thuyết minh chung
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng
trong Tập chỉ số giá xây dựng này được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại
công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình
giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại
chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá
xây dựng này được hiểu như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi
phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực
tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng
trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn
làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm
này.
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần
xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh
khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
các Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi
phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu
có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ,
lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn
lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất,
đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này
cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công
trình tại các Bảng 2, đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật
liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn
lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí
chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý
nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần
xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại các Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng,
chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực
tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu
bình quân của Quý I năm 2014 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm
2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của Quý I
năm 2014 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối
thiểu theo quy định tại Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các tổ chức khác có thuê mướn lao động; điều chỉnh chí phí máy thi công xây
dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây
dựng tại Quý I năm 2014.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập
chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ
các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và
đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công
trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được
xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu
xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác
định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại
thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công
trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các
thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá
bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự
toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây
dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời
điểm tính toán.
7. Tại Phần C của Tập chỉ số giá này
là các Bảng phụ lục chỉ số giá của Quý I năm 2014 so với năm 2006 (là thời điểm
gốc đã sử dụng để tính toán chỉ số giá của năm 2013 trở về trước), nhằm để thuận
tiện việc so sánh biến động của các chỉ số giá năm 2014 so với chỉ số giá đã
công bố trước đây.
B. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ I/2014
BẢNG 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM
2011 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại hình công
trình
|
2011
|
Quý I/2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
120,18
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
118,67
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
112,41
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
117,13
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
113,01
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
115,74
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể
bơi...)
|
100
|
120,86
|
8
|
Công trình tháp
thu phát sóng truyền hình, phát thanh
|
100
|
107,96
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
115,93
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
108,64
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
100
|
107,55
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
108,46
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
109,66
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
130,86
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100
|
130,50
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
126,32
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
124,06
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
126,39
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
131,67
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
122,02
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
129,47
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
127,98
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
112,41
|
BẢNG 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại hình công
trình
|
2011
|
Quý I/2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
122,27
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
121,54
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
117,52
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
120,95
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
123,44
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
120,38
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể
bơi...)
|
100
|
130,33
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
100
|
118,73
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
116,50
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
124,01
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
100
|
118,17
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
120,98
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
120,59
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
131,42
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100
|
130,88
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
126,48
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
125,00
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
127,21
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
132,93
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
122,02
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
129,47
|
2
|
Công trình thoát nước
|
100
|
127,98
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
127,91
|
BẢNG 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011
= 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại hình công
trình
|
Năm 2011
|
Quý I Năm 2014
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
100
|
100
|
105,66
|
176,80
|
144,53
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
100
|
100
|
104,65
|
176,80
|
144,53
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
100
|
100
|
101,92
|
176,80
|
144,53
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
100
|
100
|
104,96
|
176,80
|
144,53
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
100
|
100
|
107,99
|
176,80
|
144,53
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
100
|
100
|
104,35
|
176,80
|
144,53
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể
bơi...)
|
100
|
100
|
100
|
119,53
|
176,80
|
144,53
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
100
|
100
|
100
|
96,28
|
176,80
|
144,53
|
II
|
CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
100
|
100
|
104,04
|
176,80
|
144,53
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
100
|
100
|
106,96
|
176,80
|
144,53
|
2
|
Công trình công
nghiệp dệt, may mặc
|
100
|
100
|
100
|
100,41
|
176,80
|
144,53
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
100
|
100
|
103,99
|
176,80
|
144,53
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
100
|
100
|
103,06
|
176,80
|
144,53
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
100
|
100
|
118,20
|
176,80
|
144,53
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa
|
100
|
100
|
100
|
123,56
|
176,80
|
144,53
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
100
|
100
|
106,50
|
176,80
|
144,53
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
100
|
100
|
108,85
|
176,80
|
144,53
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
100
|
100
|
107,35
|
176,80
|
144,53
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
100
|
100
|
113,91
|
176,80
|
144,53
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
100
|
100
|
110,98
|
176,80
|
144,53
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
100
|
100
|
115,00
|
176,80
|
144,53
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
100
|
100
|
112,29
|
176,80
|
144,53
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
100
|
100
|
108,60
|
176,80
|
144,53
|
BẢNG 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại vật liệu
|
2011
|
Quý I/2014
|
1
|
Xi măng
|
100
|
113,32
|
2
|
Cát
|
100
|
136,74
|
3
|
Đá dăm
|
100
|
130,69
|
4
|
Gạch chỉ
|
100
|
128,80
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100
|
113,34
|
6
|
Thép
|
100
|
91,54
|
7
|
Nhựa đường
|
100
|
122,44
|
8
|
Gạch lát
|
100
|
123,35
|
9
|
Tôn
|
100
|
125,00
|
10
|
Kính và khung nhôm
|
100
|
92,79
|
11
|
Sơn
|
100
|
116,92
|
12
|
Thiết bị điện
|
100
|
106,44
|
13
|
Vật tư, đường ống cấp nước
|
100
|
111,29
|
14
|
Xăng dầu, nhiên liệu
|
100
|
125,21
|
C. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ
I/2014 SO VỚI NĂM 2006
BẢNG 5
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại hình công
trình
|
2006
|
Quý I/2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
247,18
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
250,91
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
215,93
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
232,81
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
192,42
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
225,55
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể
bơi...)
|
100
|
218,97
|
8
|
Công trình tháp
thu phát sóng truyền hình, phát thanh
|
100
|
173,30
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
272,66
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
171,61
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
100
|
171,71
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
171,41
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
182,50
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
264,57
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100
|
261,33
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
276,80
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
252,54
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
268,88
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
277,25
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
253,15
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
272,25
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
269,27
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
187,74
|
BẢNG 6
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại hình công
trình
|
2006
|
Quý I/2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
261,58
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
273,22
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
262,43
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
260,69
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
256,59
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
257,83
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể
bơi...)
|
100
|
266,38
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
100
|
263,06
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
279,03
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
282,13
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
100
|
263,95
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
261,78
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
266,04
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
267,28
|
|
Đường nhựa
asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa
|
100
|
263,17
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
277,77
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
258,03
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
273,78
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
283,83
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
253,15
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
272,25
|
2
|
Công trình thoát nước
|
100
|
269,27
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
282,47
|
BẢNG 7
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2006
= 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại hình công
trình
|
Năm 2006
|
Quý I Năm 2014
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
100
|
100
|
204,84
|
474,07
|
286,53
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
100
|
100
|
219,18
|
474,07
|
286,53
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
100
|
100
|
216,08
|
474,07
|
286,53
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
100
|
100
|
210,33
|
474,07
|
286,53
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
100
|
100
|
202,66
|
474,07
|
286,53
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
100
|
100
|
209,29
|
474,07
|
286,53
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu, bể
bơi...)
|
100
|
100
|
100
|
231,32
|
474,07
|
286,53
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
100
|
100
|
100
|
206,68
|
474,07
|
286,53
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
100
|
100
|
244,64
|
474,07
|
286,53
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
100
|
100
|
237,71
|
474,07
|
286,53
|
2
|
Công trình công
nghiệp dệt, may mặc
|
100
|
100
|
100
|
215,92
|
474,07
|
286,53
|
3
|
Công trình sản
xuất các sản phẩm nhựa
|
100
|
100
|
100
|
212,45
|
474,07
|
286,53
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
100
|
100
|
100
|
216,38
|
474,07
|
286,53
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
100
|
100
|
216,73
|
474,07
|
286,53
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
100
|
100
|
100
|
237,12
|
474,07
|
286,53
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
100
|
100
|
222,12
|
474,07
|
286,53
|
3
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
100
|
100
|
212,09
|
474,07
|
286,53
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
100
|
100
|
211,42
|
474,07
|
286,53
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
100
|
100
|
212,28
|
474,07
|
286,53
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
100
|
100
|
216,14
|
474,07
|
286,53
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
100
|
100
|
100
|
218,90
|
474,07
|
286,53
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
100
|
100
|
216,35
|
474,07
|
286,53
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
100
|
100
|
220,38
|
474,07
|
286,53
|
BẢNG 8
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại vật liệu
|
2006
|
Quý I/2014
|
1
|
Xi măng
|
100
|
212,72
|
2
|
Cát
|
100
|
437,44
|
3
|
Đá dăm
|
100
|
211,03
|
4
|
Gạch chỉ
|
100
|
252,79
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100
|
138,45
|
6
|
Thép
|
100
|
211,30
|
7
|
Nhựa đường
|
100
|
238,26
|
8
|
Gạch lát
|
100
|
157,82
|
9
|
Tôn
|
100
|
132,46
|
10
|
Kính và khung nhôm
|
100
|
223,62
|
11
|
Sơn
|
100
|
162,52
|
12
|
Thiết bị điện
|
100
|
263,06
|
13
|
Vật tư, đường ống cấp nước
|
100
|
190,31
|
14
|
Xăng dầu, nhiên liệu
|
100
|
257,59
|
Quyết định 789/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng Quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 789/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng Quý I ngày 02/04/2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
4.253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|