|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
764/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Hà Sỹ Đồng
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 764/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
04 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI VÀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG
THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1738/QĐ-TTg ngày 04/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về ban hành Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1739/QĐ-TTg ngày 04/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về ban hành Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung
tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn
2021 - 2025;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản
số 1000/SNN-KHTC ngày 03/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi và quy định một số chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn
mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025 (Phụ lục đính
kèm).
Điều 2. Nhiệm
vụ của các Sở, ngành và UBND các địa phương
1. Các Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Y tế, Tư pháp, Thông tin Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường
căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước và hướng dẫn của các bộ, ngành
Trung ương và tình hình thực tế của địa phương có trách nhiệm ban hành văn bản
hướng dẫn thực hiện hoặc hướng dẫn thực hiện tạm thời các chỉ tiêu được giao phụ
trách trong thời gian 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
2. UBND các huyện, UBND các xã
căn cứ vào các chỉ tiêu được sửa đổi, quy định tại quyết định này và các văn bản
hướng dẫn liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các thành viên Ban chỉ đạo các
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Trị; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều
phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã và Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI VÀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ
NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 04/4/2024 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
1. Chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí
số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn:
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt
động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu
thụ sản phẩm chủ lực của địa phương
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2. Chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí
số 15 về Y tế:
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Y tế
|
15.4. Xã triển khai thực hiện
sổ khám chữa bệnh điện tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
3. Chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí
số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm:
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Các xã khu vực III thuộc vùng ĐBDTTS và miền núi
|
Các xã khu vực II thuộc vùng ĐBDTTS và MN, các xã ĐBKK vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo, xã ATK thuộc huyện nghèo
|
Các xã còn lại
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy
chuẩn
|
≥20%
|
≥30%
|
≥45%
(≥10% từ hệ
thống cấp nước tập trung- nếu có
công trình)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4. Chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí
số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật:
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.4. Tiếp cận pháp luật
|
a) Ban hành văn bản theo thẩm
quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Đạt
|
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp
pháp lý
|
Đạt
|
II. BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
1. Chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu
chí số 3 về Thuỷ lợi:
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở
(nếu có) hoạt động hiệu quả
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
2. Chỉ tiêu 8.4 thuộc tiêu chí
số 8 về Thông tin và Truyền thông:
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3. Bãi bỏ chỉ tiêu 12.3. Tỷ lệ
lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn thuộc tiêu chí số
12 về Lao động
4. Chỉ tiêu 13.3, 13.4 thuộc
tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn:
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc
mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo
chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
≥1
|
5. Chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4
thuộc tiêu chí 14 về Y tế:
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Y tế
|
14.2. Xã triển khai thực hiện
quản lý sức khoẻ điện tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
14.3. Xã triển khai thực hiện
khám chữa bệnh từ xa
|
Đạt
|
14.4. Xã triển khai thực hiện
tốt sổ khám chữa bệnh điện tử
|
Đạt
|
6. Chỉ tiêu 1.2 thuộc tiêu chí
số 15 về Hành chính công:
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Hành chính công
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến một phần
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7. Chỉ tiêu 16.1, 16.2 thuộc
tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật:
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
8. Chỉ tiêu thuộc tiêu chí số 17.10
thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường:
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Môi trường
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
Đạt (nếu có)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
9. Chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3
thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị hướng dẫn
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥55%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥60lít/ngày /đêm
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥30%
|
Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi và quy định chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 764/QĐ-UBND ngày 04/04/2024 sửa đổi và quy định chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
464
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|