ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 755/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 24
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN
ĐÌNH LẬP, HUYỆN ĐÌNH LẬP, TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phân loại đô
thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phân loại đô thị; Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của
đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư và phát triển đô
thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
236/QĐ-TTg ngày 19/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2706/QĐ-UBND
ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Chương trình phát triển
đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020 - 2035;
Căn cứ Quyết định số
1840/QĐ-UBND ngày 11/9/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch chung thị trấn Đình Lập, Huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2035,
tỷ lệ 1/5.000;
Căn cứ Quyết định số
481/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công nhận thị trấn
Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn là đô thị loại V;
Căn cứ Quyết định số 361/QĐ-UBND
ngày 08/3/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương lập Chương trình phát
triển đô thị thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập đến năm 2035;
Theo đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện Đình Lập tại Tờ trình số 29/TTr- UBND ngày 22/3/2024; của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 112/BC-SXD ngày 06/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng
Sơn đến năm 2035 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên
chương trình: Chương trình phát triển đô thị thị trấn Đình Lập,
huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2035.
2. Phạm vi
nghiên cứu và thời hạn Chương trình
a) Phạm vi, ranh giới nghiên cứu:
gồm toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Đình Lập và một phần diện tích mở rộng
về phía Đông Nam xã Đình Lập theo tuyến Quốc lộ 4B đi tỉnh Quảng Ninh, các phía
tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Bắc thuộc xã Đình Lập
(giáp thôn Khe Vuồng ranh giới đến mốc km132+530, Quốc lộ 31 đi cửa khẩu phụ Bản
Chắt).
- Phía Đông Nam thuộc xã Đình Lập
(giáp thôn Phật Chỉ, thôn Khe Mạ đến hết ranh giới xã Đình Lập mốc Km58+730
QL4B đi tỉnh Quảng Ninh).
- Phía Tây Bắc ranh giới thị trấn
cũ (giáp thôn Còn Đuống Km 53+20), Quốc lộ 4B đi huyện Lộc Bình).
- Phía Tây Nam thuộc xã Đình Lập
(giáp thôn Bình Chương I, mốc km127+320 Quốc lộ 31 đi huyện Sơn Động, tỉnh Bắc
Giang).
b) Quy mô:
- Quy mô diện tích: 1.572,0ha.
- Quy mô dân số: đến năm 2025
là khoảng 7.000 người; đến năm 2035 khoảng 10.000 người.
c) Thời hạn nghiên cứu: đến năm
2035.
3. Quan điểm
và mục tiêu phát triển đô thị
a) Quan điểm
- Chương trình phát triển đô thị
thị trấn Đình Lập phù hợp và cụ thể hóa định hướng kế hoạch phân loại đô thị
toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn đến
năm 2030; điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập, tỉnh Lạng
Sơn đến năm 2035;
- Các chỉ tiêu phát triển đô thị
được xác định trên cơ sở các chỉ tiêu chính về phân loại đô thị được quy định tại
Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13, Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022
đối chiếu với các tiêu chuẩn đạt được hiện trạng để xác định các chỉ tiêu cần đạt
được cho đô thị trong các giai đoạn đến năm 2035;
- Phát triển đô thị thị trấn
Đình Lập đáp ứng yêu cầu chuyển dịch kinh tế, cơ cấu lao động, phân bố dân cư hợp
lý giữa các khu vực trong đô thị; khai thác tốt tiềm năng, lợi thế sẵn có liên
kết phát triển với các đô thị, địa phương trong và ngoài huyện; đồng thời đảm bảo
sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, từng bước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội
và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; xây dựng đô thị có điều kiện hạ tầng đảm bảo, nâng
cao chất lượng sống của người dân.
b) Mục tiêu
- Cụ thể hóa Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại
đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày
25/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2020 - 2035;
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình
phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch nhằm phát huy những lợi
thế có sẵn phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị được duyệt. Khai thác sử
dụng hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực đầu tư;
- Làm cơ sở quản lý, phát triển
đô thị cho huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn đảm bảo các định hướng phát triển Hệ
thống đô thị Việt Nam, Chương trình phát triển đô thị quốc gia; chương trình
phát triển đô thị toàn tỉnh Lạng Sơn, đảm bảo các yêu cầu về quản lý đầu tư
phát triển đô thị; phù hợp với các định hướng quy hoạch phát triển của Quy hoạch
tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nâng cao chất lượng sống đô
thị, thông qua việc tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
đô thị và hạ tầng xã hội đô thị, kiến trúc cảnh quan phù hợp, đồng bộ, từng bước
hiện đại và bền vững. Đảm bảo tính kết nối theo quy hoạch tỉnh đã được xác định
giữa các đô thị trong hệ thống đô thị tỉnh Lạng Sơn.
4. Các chỉ
tiêu chính về phát triển đô thị thị trấn
Căn cứ các tiêu chí của đô thị
loại V, so sánh với thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và tình hình phát
triển đô thị tại thời điểm hiện nay, đô thị thị trấn Đình Lập còn một số các
tiêu chí chưa đạt theo quy định. Các tiêu chí và tiêu chuẩn cần được tập trung
đầu tư trong giai đoạn 2021-2025 như sau:
(1) Tăng trưởng tổng giá trị sản
phẩm trên địa bàn so với cả nước (≥1);
(2) Tăng tỷ lệ đất giao thông
so với đất xây dựng (≥11%);
(3) Tăng mật độ đường giao
thông đô thị (≥ 5 km/km2);
(4) Đẩy nhanh tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình (≥ 20%);
(5) Thu hút lao động, dân cư
quy đổi để tăng mật độ dân số toàn thị trấn lên (≥ 1000 người/km2);
(6) Tăng tỷ lệ nước thải đô thị
được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (≥ 10%);
(7) Nâng cấp cải tạo tuyến phố
văn minh đô thị/tổng số đường chính (≥ 20%);
(8) Xây mới bổ sung công trình
xanh (công trình);
(9) Xây dựng khu chức năng đô
thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công
nghệ cao, thông minh.
- Các tiêu chí và tiêu chuẩn
cần được tập trung đầu tư trong giai đoạn 2026-2030 như sau:
(1) Tăng trưởng tổng giá trị sản
phẩm trên địa bàn so với cả nước (≥1,25);
(2) Tăng tỷ lệ đất giao thông
so với đất xây dựng (≥16%);
(3) Tăng mật độ đường giao
thông đô thị (≥ 6 km/km2);
(4) Đẩy nhanh tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình (≥ 50%);
(5) Thu hút lao động, dân cư
quy đổi để tăng mật độ dân số toàn thị trấn lên (≥ 1200 người/km2);
(6) Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
đạt >1.000 kwh/ng/năm;
(7) Tăng tỷ lệ nước thải đô thị
được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (≥ 10%);
(8) Xây mới bổ sung công trình
xanh (công trình);
(9) Xây dựng khu chức năng đô
thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công
nghệ cao, thông minh.
- Các tiêu chí và tiêu chuẩn
cần được tập trung đầu tư trong giai đoạn 2031-2035 như sau:
(1) Tăng trưởng tổng giá trị sản
phẩm trên địa bàn so với cả nước (≥1,25);
(2) Tăng tỷ lệ đất giao thông
so với đất xây dựng (≥16%);
(3) Tăng mật độ đường giao
thông đô thị (≥ 6 km/km2);
(4) Đẩy nhanh tỷ lệ hồ sơ thủ tục
hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình (≥ 50%);
(5) Thu hút lao động, dân cư
quy đổi để tăng mật độ dân số toàn thị trấn lên (≥ 1200 người/km2);
(6) Tăng tỷ lệ nước thải đô thị
được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (≥ 15%);
(7) Xây mới nhà tang lễ (01 cơ
sở);
(8) Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng (≥ 10%);
(9) Nâng cấp cải tạo tuyến phố
văn minh đô thị/tổng số đường chính (≥ 30%);
(10) Xây mới bổ sung công trình
xanh (công trình);
(11) Xây dựng khu chức năng đô
thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công
nghệ cao, thông minh;
(12) Đầu tư xây dựng thêm các
công viên cây xanh đảm bảo (≥ 8m2/người).
5. Danh mục,
lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thị trấn
5.1. Định hướng phát triển
không gian đô thị
Khu vực định hướng quy hoạch được
phân thành 2 khu vực phát triển chính (Theo điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn
Đình Lập, huyện Đình Lập được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1840/QĐ-UBND ngày 11/9/2021), cụ thể:
- Khu vực 1 - Khu vực hiện hữu:
khoảng 633,8ha;
- Khu vực 2 - Khu vực mở rộng:
khoảng 938,2ha.
5.2. Lộ trình thực hiện các khu
vực phát triển đô thị
5.2.1. Giai đoạn đến năm 2025
Tập trung xây dựng phát triển,
chỉnh trang nâng cấp đô thị.
5.2.2. Giai đoạn 2 (2026 -
2030)
Cải tạo nâng cấp các công trình
hiện có. Tiếp tục triển khai lập các quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng
theo định hướng điều chỉnh quy hoạch chung và kế hoạch, ưu tiên đầu tư xây dựng
các khu dân cư đấu giá đất để thị trấn có kinh phí đầu tư hạ tầng đô thị. Đầu
tư khu đô thị mới đã theo định hướng điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Đình Lập đã được duyệt. Tập trung xây dựng phát triển các công trình mới, chỉnh
trang đô thị để nâng cao chất lượng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội
hoàn thiện các tiêu chí đạt đô thị loại V.
5.2.3. Giai đoạn 3 (2031 -
2035)
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực
hiện hoàn thành các dự án đầu tư xây dựng, góp phần nâng cao chất lượng sống của
người dân, tạo diện mạo mới về kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh
hiện đại. Phấn đấu đạt điểm tối đa tiêu chí cơ bản đô thị loại V. Phấn đấu đạt
tiêu chí cơ bản đô thị loại IV.
5.2.4. Về quy hoạch đô thị:
Tập trung lập quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết để chỉnh trang đô thị tại các khu vực thị trấn, xác định
các danh mục cần được cải tạo và nâng cấp chỉnh trang hệ thống hạ tầng xã hội
và hệ thống kỹ thuật.
a) Về hệ thống hạ tầng xã hội
đô thị:
- Dự án xây dựng Cải tạo nâng cấp
hệ thống công trình giáo dục;
- Dự án xây dựng Cải tạo nâng cấp
các công trình y tế;
- Dự án xây dựng Cải tạo nâng cấp
công trình chợ;
- Dự án xây dựng Cải tạo hệ thống
dịch vụ thương mại;
- Dự án xây dựng Cải tạo hệ thống
thể dục thể thao;
- Dự án xây dựng Cải tạo hệ thống
công cộng;
- Dự án xây mới công trình hạ tầng
xã hội đảm bảo nhu cầu theo Quy hoạch chung thị trấn Đình Lập được phê duyệt.
b) Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị:
- Tiếp tục nâng cấp các tuyến
giao thông khung như: Quốc lộ 4B đoạn tránh qua thị trấn đạt cấp III; nâng cấp
Quốc lộ 31 đoạn qua thị trấn đạt cấp III; Xây dựng tuyến tránh Quốc lộ 31 đoạn
qua thị trấn đạt cấp IV.
- Hoàn thiện và nâng cấp trạm dừng
nghỉ Đình Lập đạt loại 3;
- Nâng cấp bến xe Đình Lập đạt
loại 4;
- Xây dựng hệ thống bãi đỗ xe
thị trấn Đình Lập;
- Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống
đường nội thị của thị trấn Đình Lập;
- Cải tạo hệ thống mương và cống
hộp đảm bảo thoát nước mặt; xây dựng hệ thống kè và đập giữ nước cho các hồ
trong khu vực thị trấn;
- Xây dựng mới và thay thế các
trạm biến áp trung thế;
- Xây dựng mới 2 tuyến trung thế
và cải tạo hệ thống điện trung thế, hạ thế và chiếu sáng đảm bảo mỹ quan đô thị
(khuyến khích hạ ngầm các tuyến điện trên các phố chính của thị trấn);
- Xây dựng mới phủ kín hệ thống
chiếu sáng đường giao thông chính và chiếu sáng ngõ hẻm;
- Hoàn thiện các tuyến cáp
quang thông tin và đầu tư hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ nền
tảng cho chuyển đổi số;
- Đầu tư các phần mềm nền tảng,
số hóa cơ sở dữ liệu phục vụ cho chuyển đổi số;
- Nâng cấp hệ thống cấp nước đảm
bảo phục vụ cho nhu cầu của thị trấn bao gồm: (nâng công suất trạm, hoàn thiện
mạng lưới cấp nước chính, bổ sung các trạm cứu hỏa và điểm lấy nước phục vụ
phòng cháy chữa cháy).
- Khuyến khích xây dựng trạm xử
lý nước thải và hệ thống đường ống thoát nước thải riêng.
- Xây dựng nghĩa trang nhân dân
của thị trấn.
- Dự án xây dựng công trình
công cộng cấp đô thị
- Dự án xây dựng Cải tạo chỉnh
trang kiến trúc cảnh quan đô thị; cải tạo chỉnh trang đô thị các khu di tích lịch
sử;
- Tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng
kỹ thuật theo quy hoạch chung đô thị thị trấn Đình Lập đến năm 2035;
- Tiếp tục huy động vốn để đầu
tư các dự án phát triển đô thị khu đô thị mới;
- Tiếp tục xây dựng hạ tầng kêu
gọi đầu tư đối với cụm công nghiệp Bình Chương.
6. Danh mục
các dự án ưu tiên theo từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt
6.1. Danh mục các dự án ưu tiên
đầu tư theo từng giai đoạn (Có Phụ lục danh mục chi tiết kèm theo).
6.2. Tổng hợp nhu cầu vốn
Nhu cầu vốn phát triển đô thị
bao gồm vốn cho các chương trình, quy hoạch, vốn xây dựng hệ thống hạ tầng
khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội nhằm kết nối các
khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, vốn
thực hiện các dự án hạ tầng kinh tế phát triển đô thị.
Tổng nhu cầu vốn phục vụ phát
triển đô thị Đình Lập đến năm 2035 là khoảng 8.362,33 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 1: 2021-2025 là:
1.892,97 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2: 2026-2030 là:
6.288,69 tỷ đồng.
- Giai đoạn 3: 2031-2035 là:
180,68 tỷ đồng.
7. Giải
pháp thực hiện chương trình phát triển đô thị
7.1. Giải pháp về nguồn vốn
a) Về huy động vốn ngân sách
nhà nước
- Ưu tiên nguồn vốn ngân sách tỉnh,
đồng thời tích cực với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa các nguồn vốn
Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, trái phiếu Chính phủ, Chương trình mục tiêu quốc
gia, vốn tín dụng ưu đãi đầu tư.
- Có biện pháp phù hợp để huy động
tối đa nguồn vốn từ khai thác quỹ đất cho phát triển đô thị, đặc biệt là xây dựng
kết cấu hạ tầng đô thị.
b) Về huy động vốn ngoài ngân
sách nhà nước
- Xác định việc sử dụng ngân
sách đầu tư phát triển đô thị đúng chỗ, hiệu quả, có tác dụng làm hạt nhân kích
thích thu hút đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
- Khuyến khích các thành phần
kinh tế đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị theo hình thức BOT, PPP.
- Đẩy nhanh thủ tục hành chính
trong đầu tư phát triển đô thị, đặc biệt đối với các dự án từ nguồn vốn ngoài
ngân sách.
- Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa
các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao,
nhà ở... nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển;
- Để huy động được nguồn vốn đầu
tư nói trên cần đẩy mạnh việc huy động tối đa nội lực từ nền kinh tế, đa dạng
hoá các hình thức huy động, các hình thức tạo vốn, chú trọng thu hút vốn từ các
thành phần kinh tế ngoài nhà nước, tăng cường xã hội hoá y tế, giáo dục, văn
hoá, thể thao, đầu tư cơ sở hạ tầng... Tích cực thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài, vốn ngân sách Trung ương và của tỉnh.
7.2. Giải pháp về cơ chế chính
sách
a) Thực hiện tốt cơ chế, chính
sách đầu tư
- Thực hiện tốt các chính sách
kích cầu để khuyến khích Nhân dân đầu tư công sức và tiền của vào phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng.
- Tập trung phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên nguyên tắc phải đầu tư đồng bộ tránh chắp
vá dàn trải, kết hợp vừa đầu tư mới và vừa chỉnh trang, duy tu để sử dụng có hiệu
quả hạ tầng kỹ thuật hiện có.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, lập các danh mục dự án và cơ chế ưu tiên cụ
thể để công khai, mời gọi đầu tư; ưu tiên các dự án nhằm cải thiện chất lượng
cuộc sống đô thị như đầu tư các khu vui chơi giải trí, xử lý nước thải, rác thải.
- Mở rộng quan hệ hợp tác đầu
tư, tăng cường liên doanh liên kết với các huyện trong tỉnh, tỉnh bạn, với các
công ty trong nước, ngoài nước trên một số lĩnh vực mà thị trấn có lợi thế, có
điều kiện phát triển.
- Mở rộng các hình thức tín dụng,
tăng dần vốn vay trung hạn và dài hạn, thực hiện chính sách ưu đãi về lãi suất
cho các chương trình, dự án trọng điểm của huyện.
b) Giải pháp về tăng cường và
nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư: Tham gia các hoạt động xúc tiến,
vận động đầu tư trong và ngoài nước. Chủ động phối hợp hoạt động xúc tiến đầu
tư của tỉnh, thị trấn với các hoạt động ngoại giao, xúc tiến thương mại và du lịch.
Chủ động phối hợp và lồng ghép các hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh, thị trấn
với chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia.
7.3. Giải pháp tăng cường công
tác quản lý nhà nước về đầu tư
- Giám sát, theo dõi chặt chẽ
việc triển khai thực hiện Dự án của Nhà đầu tư theo thỏa thuận thực hiện Dự án:
tiến độ, vốn thực hiện,... kiểm tra giám sát việc tuân thủ các quy định về tiêu
chuẩn kỹ thuật, bảo hộ lao động, bảo vệ môi trường,... tăng cường các biện pháp
giám sát kiểm tra về công nghệ, máy móc thiết bị của các dự án. Kiên quyết xử
lý những Dự án có vi phạm, đặc biệt là những vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường. Rà soát, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án có vi phạm
nghiêm trọng hoặc không triển khai thực hiện dự án theo quy định.
- Giám sát chặt chẽ việc tuân
thủ các quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư về huy động vốn và giải ngân. Giám
sát chặt chẽ mức vay vốn trong và ngoài nước của nhà đầu tư.
- Thường xuyên theo dõi, giám
sát để ngăn ngừa các nguy cơ xảy ra tranh chấp tại khu vực đầu tư nước ngoài
(tranh chấp giữa các cổ đông, thành viên, tranh chấp giữa nhà đầu tư với cơ
quan quản lý nhà nước...). Xử lý tốt các tranh chấp đã xảy ra, ưu tiên biện
pháp hòa giải, thương lượng.
7.4. Giải pháp về quy hoạch và
quản lý đô thị
- Thực hiện tốt cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch và phát
triển đô thị; tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các quy hoạch xây dựng, đô thị và
các quy định của ngành; lập quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc khu vực theo đồ
án quy hoạch; tổ chức cắm mốc theo quy hoạch; ban hành quy định về công nhận
các tuyến phố văn minh đô thị…
- Công bố rộng rãi các quy hoạch
đã được phê duyệt; phát huy vai trò của cộng đồng dân cư trong thực hiện quy hoạch.
- Quản lý quy hoạch đất đai và đầu
tư xây dựng đảm bảo chặt chẽ, bảo vệ nghiêm ngặt cảnh quan môi trường.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
về trật tự đô thị và vệ sinh môi trường, tạo ý thức văn minh đô thị cho Nhân
dân địa phương.
7.5. Giải pháp về xây dựng hạ tầng
đô thị
- Tập trung đầu tư xây dựng những
dự án công trình giao thông trọng điểm như: đường Quốc lộ, đường tránh, đường nội
thị...; cải tạo, nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trục chính, đường liên khu,
đường khu vực. Xây dựng các bãi đỗ xe, điểm dừng xe, điểm đón trả khách... Đẩy
mạnh thực hiện các dự án để tăng tỷ lệ đất giao thông trong đô thị, đầu tư xây
dựng hệ thống giao thông vỉa hè đồng bộ.
- Rà soát, đơn giản hoá quy
trình, cắt giảm giấy tờ, thủ tục. Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông
tin, phần mềm nghiệp vụ bảo đảm việc triển khai dịch vụ công trực tuyến đơn giản,
thuận lợi. Tiếp tục đẩy mạnh số hóa hồ sơ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính. Nâng cao chỉ số chỉ đạo, điều hành và chất lượng giải quyết thủ tục
hành chính thông qua đánh giá mức độ hài lòng của người dân.
- Xây dựng hệ thống thu gom nước
thải riêng cho thị trấn Đình Lập. Trước mắt là đối với các khu đô thị mới cần
xây dựng đồng bộ hệ thống thu gom nước thải và trạm xử lý nước thải riêng. Đối
với khu vực dân cư hiện hữu sẽ tiến hành cải tạo dần hệ thống thoát nước riêng
và tiến tới xây dựng 02 trạm xử lý nước thải theo quy hoạch chung.
- Khuyến khích xây dựng mới nhà
tang lễ của thị trấn; tuy nhiên do tập quán của người dân, giai đoạn trước mắt
tiến hành cải tạo và xây dựng nhà tang lễ kết hợp với nhà xác của Bệnh viện đa
khoa huyện Đình Lập. Khuyến khích, vận động và tuyên truyền người dân thấy được
lợi ích của việc sử dụng hình thức hoả táng. Bên cạnh đó có các chính sách hỗ
trợ chi phí cần thiết phục vụ hoả táng cho các đối tượng chính sách, dân tộc
thiểu số, vùng sâu, vùng xa sử dụng hình thức hỏa táng đảm bảo vệ sinh môi trường,
tiết kiệm đất.
- Tiến hành xây dựng các tuyến
phố văn minh kết nối các khu vực công viên, di tích. Tăng cường trồng thêm cây
xanh tại các tuyến phố và các khu cây xanh tập trung để làm thay đổi về cảnh
quan kiến trúc đô thị. Phát triển không gian công cộng tạo kiến trúc cảnh quan
cho thị trấn, nâng cao chất lượng sống cho người dân.
- Hệ thống chiếu sáng: tiếp tục
phát huy và thực hiện công tác xã hội hóa chiếu sáng ngõ hẻm theo mô hình đang
thực hiện. Kết hợp với chiếu sáng cảnh quan đô thị tại các tuyến phố văn minh.
- Nâng cao hiệu quả cấp nước và
tiêu chuẩn cấp nước. Xây dựng mở rộng mạng lưới cấp nước, nâng công suất của
nhà máy nước.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Đình Lập
- Chủ tịch UBND huyện Đình Lập
chịu trách nhiệm trước pháp luật về: (i) Tính chính xác của các nội dung, thông
tin, dữ liệu, số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ
sơ Chương trình; (ii) Phụ lục các chương trình, danh mục dự án đầu tư xây dựng
phát triển thực hiện trong từng giai đoạn được ban hành kèm theo Quyết định
này; bảo đảm tính đồng bộ, không chồng lấn, xung đột giữa các nội dung của các
phương án phát triển ngành, lĩnh vực, bảo đảm phù hợp với các quy chuẩn, tiêu
chuẩn và quy định pháp luật có liên quan.
- Tổ chức thực hiện công bố
Chương trình phát triển đô thị thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập đến năm 2035.
Tổ chức thực hiện và phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực
hiện các nội dung của Chương trình đảm bảo theo quy định của pháp luật. Giải
quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các
vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Lồng ghép các nội dung của
Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn đặc biệt là các chỉ tiêu phát triển đô
thị.
- Tập trung nguồn lực, tổ chức
triển khai các chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phát triển
cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn phân
loại đô thị gắn với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu
tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực từng giai đoạn và hàng năm.
- Chủ trì rà soát, xây dựng các
nội dung liên quan tới công tác phân loại đô thị đảm bảo theo quy định, quy hoạch
và định hướng phát triển đô thị. Định kỳ hàng năm, tổ chức đánh giá hiện trạng
đô thị, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây
dựng) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Xây dựng: chủ trì
phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn UBND huyện Đình Lập thực hiện chương trình
phát triển đô thị được duyệt và các quy hoạch theo quy định. Theo dõi, giám sát
quá trình thực hiện Chương trình; kịp thời tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh
để điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển đô thị phù hợp với tình hình thực
tế.
3. Các sở, ban, ngành có
liên quan: theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, phối hợp và kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện Đình Lập
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách (HĐND tỉnh);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- C, PCVP UBND tỉnh, các Phòng CM, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT(HVTr).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU VỐN
(Kèm theo Quyết định số: 755/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Danh mục dự án
|
Quy mô
|
Giai đoạn xây dựng
|
Tổng nhu cầu vốn 2021-2035 (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn năm 2021-2025 (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn năm 2026-2030 (tỷ đồng)
|
Nhu cầu vốn năm 2031-2035 (tỷ đồng)
|
A
|
CÁC DỰ
ÁN KỸ THUẬT HẠ TẦNG KHUNG
|
|
|
951,84
|
186,75
|
621,59
|
143,50
|
A1
|
Dự án giao thông
|
|
|
513,02
|
109,35
|
533,67
|
40,00
|
1
|
Xây dựng đường tránh phía Nam
Quốc Lộ 4B đi qua thị trấn Đình Lập
|
7,2km
|
2026-2030
|
170,00
|
0,00
|
170,00
|
0,00
|
2
|
Nâng cấp Quốc lộ 4B đoạn
tránh thị trấn Đình Lập đạt cấp III MN
|
1,9km
|
2021-2025
|
55,00
|
55,00
|
0,00
|
0,00
|
3
|
Xây dựng Quốc lộ 31 đoạn qua
thị trấn Đình Lập đạt cấp III MN
|
1km
|
2026-2030
|
20,00
|
0,00
|
20,00
|
0,00
|
4
|
Xây dựng tuyến tránh Quốc lộ
31 đoạn qua thị trấn đạt cấp IV MN
|
khoảng 4km
|
2026-2030
|
200,00
|
0,00
|
200,00
|
0,00
|
5
|
Hòa thiện và nâng cấp trạm dừng
nghỉ Đình Lập đạt tối thiểu loại 3
|
3.000 m²
|
2026-2030
|
35,00
|
0,00
|
35,00
|
0,00
|
6
|
Xây mới bến xe Đình Lập đạt loại
3
|
>5.000 m²
|
2021-2025
|
10,00
|
10,00
|
0,00
|
0,00
|
7
|
Xây dựng hệ thống các bãi đỗ
xe thị trấn Đình Lập
|
|
2021-2035
|
15,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
8
|
Nâng cấp và xây mới hệ thống
đường nội thị của thị trấn Đình Lập
|
|
2021-2035
|
168,02
|
39,35
|
93,67
|
35,00
|
9
|
Đường nội thị kéo dài kết nối
khu tái định cư dự án Quốc lộ 4B
|
0,5 km
|
2026-2030
|
10,00
|
0,00
|
10,00
|
0,00
|
A2
|
Dự án san nền, thoát nước
mưa
|
|
|
90,00
|
10,00
|
38,00
|
42,00
|
1
|
Cải tạo hệ thống mương và cống
hộp đảm bảo thoát nước mặt thị trấn
|
|
2021-2035
|
30,00
|
10,00
|
8,00
|
12,00
|
2
|
Xây dựng hệ thống kè các suối
trong khu vực thị trấn ( suối Đình Lập, Suối Khuổi in,…)
|
|
2026-2035
|
60,00
|
|
30,00
|
30,00
|
A3
|
Dự án cấp điện
|
|
|
35,00
|
7,00
|
11,00
|
17,00
|
1
|
Cải tạo và xây dựng mới các trạm
biến áp trung thế theo các khu dân cư và khu đô thị mới
|
10 trạm
|
2021-2035
|
14,00
|
2,00
|
4,00
|
8,00
|
2
|
Cải tạo hệ thống điện trung tế,
hạ thế
|
5km
|
2021-2035
|
6,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
3
|
Xây dựng mới hệ thống chiếu
sáng đường giao thông chính và chiếu sáng ngõ hẻm
|
|
2021-2035
|
15,00
|
3,00
|
5,00
|
7,00
|
A4
|
Dự án cấp nước
|
|
|
44,00
|
18,00
|
13,00
|
13,00
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo trạm cấp nước
|
1200 hộ
|
2021-2035
|
3,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2
|
Mở rộng mạng lưới đường cấp
nước chính cho các đô thị mới
|
|
2021-2035
|
21,00
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
3
|
Xây dựng các trụ cứu hỏa theo
mạng lưới cấp nước mở rộng
|
2.000 m3
|
2021-2035
|
20,00
|
10,00
|
5,00
|
5,00
|
A5
|
Dự án thoát nước thải, xử
lý CTR và nghĩa trang
|
|
|
79,82
|
35,40
|
21,42
|
23,00
|
1
|
Bổ sung, xây mới mạng lưới
thoái nước thải riêng
|
3000m
|
2021-2030
|
8,84
|
4,42
|
4,42
|
|
2
|
Xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập
|
560m3/ng
|
2021-2025
|
14,98
|
14,98
|
|
|
3
|
Bổ sung, xây mới trạm xử lý
nước thải
|
1800m3/ngđ
|
2021-2035
|
37,00
|
11,00
|
11,00
|
15,00
|
4
|
Cải tạo, đổi mới công nghệ xử
lý chất thải rắn
|
|
2021-2035
|
9,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
5
|
Cải tạo nghĩa trang nhân dân
thị trấn
|
|
2021-2035
|
10,00
|
2,00
|
3,00
|
5,00
|
A6
|
Dự án công nghệ thông tin
|
|
|
23,00
|
7,00
|
6,00
|
10,00
|
1
|
Nâng cấp và xây dựng mới trạm
viễn thông và trạm thu phát sóng
|
|
2021-2035
|
10,00
|
2,00
|
3,00
|
5,00
|
2
|
Đầu tư hạ tầng trang thiết bị
công nghệ thông tin, các phần mềm nền tảng, số hoá cơ sở dữ liệu phục vụ
chương trình chuyển đổi số trên địa bàn huyện
|
|
2021-2035
|
13,00
|
5,00
|
3,00
|
5,00
|
B
|
CÁC DỰ
ÁN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG XÃ HỘI CẤP ĐÔ THỊ
|
Quy mô
|
Giai đoạn XD
|
313,45
|
233,17
|
43,10
|
37,18
|
B1
|
Công trình văn hóa - thể
thao
|
|
|
149,93
|
138,08
|
5,87
|
5,98
|
1
|
Giải phóng mặt bằng, san lấp
mặt bằng Khu trung tâm văn hóa, thể thao và dân cư huyện Đình Lập
|
|
2021-2025
|
44,71
|
44,71
|
|
|
2
|
Nhà văn hóa, quảng trường Khu
trung tâm văn hóa, thể thao và dân cư huyện Đình Lập
|
|
2021-2025
|
44,80
|
44,80
|
|
|
3
|
Sân vận động, hạ tầng kỹ thuật
khu trung tâm văn hóa, thể thao và dân cư huyện Đình Lập
|
|
2021-2025
|
44,20
|
44,20
|
|
|
4
|
Bổ sung, xây mới nhà văn hóa
Khu 7
|
|
2021-2025
|
0,37
|
0,37
|
|
|
5
|
Bổ sung xây mới nhà văn hóa
Khu 8
|
|
2026-2030
|
0,37
|
|
0,37
|
|
6
|
Bổ sung xây mới các nhà văn
hóa tại các khu đô thị, tái định cư
|
|
2021-2035
|
13,00
|
3,00
|
5,00
|
5,00
|
7
|
Khuôn viên cây xanh Đình Háng
Slấp
|
|
2021-2025
|
1,00
|
1,00
|
|
|
8
|
Xây dựng công viên cây xanh
vui chơi giải trí phía Tây Bắc thị trấn
|
13,5 ha
|
2031-2035
|
0,98
|
|
|
0,98
|
9
|
Công viên cây xanh
|
1,5 ha
|
2026-2030
|
0,50
|
|
0,50
|
|
B2
|
Công trình thương mại dịch
vụ
|
|
|
39,50
|
5,50
|
15,00
|
19,00
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp chợ trung tâm
thị trấn Đình lập
|
1,07 ha
|
2021-2035
|
17,00
|
5,00
|
5,00
|
7,00
|
2
|
Bổ sung, xây mới chợ khu đô
thị phía Đông
|
4,01 ha
|
2021-2025
|
0,50
|
0,50
|
|
|
3
|
Bổ sung, xây mới trung tâm
thương mại
|
|
2031-2035
|
5,00
|
|
|
5,00
|
4
|
Bổ sung, xây mới công trình nhà
hàng, khách sạn tại trung tâm văn hóa thể thao
|
|
2026-2030
|
10,00
|
|
10,00
|
|
5
|
Bổ sung xây mới khu thương mại
dịch vụ trung tâm thị trấn (ngã tư giao QL31 và QL4B)
|
|
2031-2035
|
7,00
|
|
|
7,00
|
B3
|
Công trình giáo dục
|
|
|
36,96
|
13,23
|
21,73
|
2,00
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa
các trường hiện hữu
|
|
2021-2035
|
4,00
|
1,00
|
1,00
|
2,00
|
2
|
Cải tạo mở rộng trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
|
2026-2030
|
4,00
|
|
4,00
|
|
3
|
Bổ sung, xây mới trường THCS
|
|
2026-2030
|
11,46
|
5,73
|
5,73
|
|
4
|
Bổ sung, xây mới trường tiểu
học
|
|
2026-2030
|
13,00
|
6,50
|
6,50
|
|
5
|
Bổ sung, xây mới trường mầm
non
|
0,5 ha
|
2026-2030
|
4,50
|
|
4,50
|
|
B4
|
Công trình cơ quan hành
chính
|
|
|
13,20
|
2,50
|
0,50
|
10,20
|
1
|
Cải tạo, mở rộng các khối cơ
quan ban ngành
|
|
2021-2035
|
1,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
2
|
Xây mới trụ sở các cơ quan có
quỹ đất hạn chế tại Nà Vắt
|
2,24 ha
|
2031-2035
|
9,70
|
|
|
9,70
|
3
|
Bổ sung, xây mới trụ sở Công
an huyện
|
|
2021-2025
|
2,00
|
2,00
|
|
|
B5
|
Công trình y tế
|
|
|
73,86
|
73,86
|
|
|
1
|
Mở rộng, cải tạo nâng cấp
trung tâm y tế huyện
|
1,45 ha
|
2021-2025
|
58,86
|
58,86
|
|
|
2
|
Cải tạo nâng cấp trạm y tế thị
trấn Đình Lập
|
|
2021-2025
|
15,00
|
15,00
|
|
|
C
|
CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, LẬP QUY HOẠCH
|
Quy mô
|
Giai đoạn XD
|
21,31
|
21,31
|
|
|
1
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng thị trấn
|
|
2021-2025
|
3,78
|
3,78
|
|
|
2
|
Thiết kế đô thị cho các trục
đường phố chính tại thị trấn
|
|
2021-2025
|
5,00
|
5,00
|
|
|
3
|
Quy hoạch chi tiết khu dân cư
hiện hữu
|
|
2021-2025
|
10,00
|
10,00
|
|
|
4
|
Lập đề án chương trình phát
triển đô thị
|
|
2021-2025
|
0,53
|
0,53
|
|
|
5
|
Lập quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc
|
|
2021-2025
|
2,00
|
2,00
|
|
|
D
|
CÁC DỰ
ÁN HẠ TẦNG KINH TẾ
|
|
|
7.075,74
|
1.451,74
|
5.624,00
|
0,00
|
D1
|
Xây dựng hạ tầng khu đô thị
|
|
|
4.594,43
|
274,43
|
4.320,00
|
0,00
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư khu
6, thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập
|
1,25 ha
|
2021-2025
|
12,43
|
12,43
|
|
|
2
|
Cải tạo, chỉnh trang khu dân
cư hiện hữu
|
|
2021-2025
|
7,00
|
7,00
|
|
|
3
|
Khu đô thị mới phía Đông 1
|
|
2021-2025
|
255,00
|
255,00
|
|
|
4
|
Khu tái định cư cải tạo nâng cấp
Quốc lộ 4B (Khu đô thị phía Đông 2)
|
|
2021-2025
|
|
|
|
|
5
|
Khu đô thị phía Đông 3
|
|
2021-2025
|
|
|
|
|
6
|
Các khu đô thị mới thị trấn
Đình Lập
|
5 ha
|
2026-2030
|
1.320,00
|
|
1.320,00
|
|
7
|
Khu đô thị mới phía Bắc gần
công viên cây xanh trung tâm
|
3 ha
|
2026-2030
|
720,00
|
|
720,00
|
|
8
|
Khu đô thị và đường kết nối
đường tránh Quốc lộ 4B
|
4,7 ha
|
2026-2030
|
1.200,00
|
|
1.200,00
|
|
9
|
Khu nhà ở xã hội
|
3,5 ha
|
2026-2030
|
1.080,00
|
|
1.080,00
|
|
D2
|
Dự án phát triển du lịch
|
|
|
1.169,00
|
500,00
|
669,00
|
0,00
|
1
|
Khu du lịch sinh thái và nghỉ
dưỡng hồ Khuổi In phía Bắc thị trấn
|
50 ha
|
2021-2030
|
1.169,00
|
500,00
|
669,00
|
|
D3
|
Các dự án khu CN, Cụm CN,
bến bãi
|
|
|
1.312,31
|
677,31
|
635,00
|
0,00
|
1
|
Cụm công nghiệp Đình Lập
|
71,39 ha
|
2021-2025
|
677,31
|
677,31
|
|
|
2
|
Cụm công nghiệp Bình Chương
|
70 ha
|
2026-2030
|
635,00
|
|
635,00
|
|
(Đối với các dự án hạ tầng kỹ
thuật, vốn ngân sách Nhà nước bố trí trên cơ sở mức độ, tính chất, quy mô của dự
án; trong quá trình thực hiện sẽ sử dụng một phần kinh phí ngoài ngân sách;
kinh phí đầu tư sẽ được cập nhật chính xác trong giai đoạn thực hiện dự án).