|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 752/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến 2030
Số hiệu:
|
752/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 752/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
31 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ VĨNH LONG
ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại
đô thị;
Căn cứ Nghị đinh
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chinh phu về quản lý đầu tư phát triển đô
thị;
Căn cứ Thông tư
12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và
phê duyệt Chương trình phát triển đô thị; Thông tư 12/2017/TT-BXD ngày
30/11/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan
đến đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định
378/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
3234/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dụng tại Tờ trình số 456/TTr-SXD, ngày 12/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyêt Chương trình phát triển đô thị thành phố
Vĩnh Long đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long lập được Sở Xây dựng
thẩm định và trình với các nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm
và mục tiêu phát triển đô thị của thành phố Vĩnh Long
1.
Quan điểm:
- Chương trình phát triển đô thị
thành phố Vĩnh Long đến năm 2030 phải phù hợp và cụ thể hóa các đinh hương phát
triển trong Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Điều chỉnh Quy hoạch chung Thành phố Vĩnh Long đến năm 2035; Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030 và từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng đô
thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và từng bước
nâng cao tỉ lệ đô thị hóa trên địa bàn thành phố.
- Đảm bảo tính đồng bộ thống nhất
về xây dựng cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện chương trình từ Trung
ương, phân cấp đến địa phương. Nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát
triển đô thị đối với chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn cũng như đối với
cộng đồng dân cư.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả
với các chương trình, kế hoạch, dự án, đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt
liên quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải
được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết
kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Huy động nguồn lực và phát
huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô
thị. Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ
quản lý và phát triển đô thị.
2. Mục
tiêu:
- Phát triển thành phố Vĩnh
Long hướng đến Thành phố xanh ven sông - Thành phố giao lưu, hiện đại; phấn đấu
đến năm 2025, thành phố Vĩnh Long từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn chưa đạt
của đô thị loại II và là đô thị loại I sau năm 2030.
- Thành phố Vĩnh Long trở thành
đô thị vệ tinh độc lập trong vùng trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long; xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, có tính kết nối, phát triển bền vững,
phòng tránh thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu và phù hợp với khả năng huy động
nguồn lực thực tế và yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế xã.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống
dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền
vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của thành phố Vĩnh
Long. Thành phố Vĩnh Long là một trọng tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu
Long, có tiềm năng phát triển: Thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp, nông
nghiệp công nghệ cao,...
- Cụ thể hóa định hướng phát
triển kinh tế xã hội và định hướng quy hoạch chung thành phố Vĩnh Long; Xác định
yêu cầu và tiêu chuẩn phát triển đô thị cần đạt được làm cơ sở đầu tư xây dựng,
nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang đô thị và và quản lý thực hiện các quy hoạch
theo các chương trình kế hoạch phát triển đô thị cụ thể trong giai đoạn đến năm
2030 và hướng tới tiêu chí đô thị loại I; Triển khai các giải pháp và nhiệm vụ
thực hiện cho từng giai đoạn nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn
và huy động các nguồn lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị, nâng cao năng lực,
trách nhiệm của chính quyền đô thị, thiết lập kỷ cương và tạo nguồn lực phát
triển đô thị.
II. Các chỉ
tiêu chính về phát triển đô thị của thành phố Vĩnh Long
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
1
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
55-60
|
70-85
|
80-85
|
2
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2/người
|
22,0
|
24,0
|
26,5
|
3
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
%
|
96,0
|
98,0
|
100
|
4
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
17,0
|
20,0
|
22,0
|
5
|
Mật độ đường giao thông chính
|
km/km2
|
7,5
|
8,7
|
10,0
|
6
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công
cộng
|
%
|
17,0
|
25,0
|
30,0
|
7
|
Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước
|
%
|
98,0
|
100
|
100
|
8
|
Tiêu chuẩn cấp nước sạch
|
lít/người/ ngày
|
136,0
|
135,0
|
130,0
|
9
|
Mật độ hệ thống thoát nước
chính
|
km/km2
|
6,0
|
6,5
|
7,0
|
10
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được
thu gom, xử lý
|
%
|
20,0
|
40,0
|
60,0
|
11
|
Tỷ lệ CTR được thu gom
|
%
|
95,0
|
100
|
100
|
12
|
Tỷ lệ CTR được xử lý hợp vệ
sinh
|
%
|
75,0
|
80,0
|
90,0
|
13
|
Tỷ lệ CT y tế được XL, tiêu hủy
|
%
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính
|
%
|
98,5
|
100
|
100
|
15
|
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm
|
%
|
93,0
|
95,0
|
98,0
|
16
|
Đất cây xanh toàn đô thị
|
m2/người
|
7,0
|
9,0
|
11,0
|
17
|
Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thành
|
m2/người
|
5,5
|
6,0
|
7,0
|
III. Danh mục,
lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn
1. Các
khu vực phát triển đô thị:
a) Khu vực lõi đô thị
- Vị trí: Thuộc khu vực trung
tâm thành phố bao gồm 6 phường (các Phường 1, 2, 4, 9, một phần diện tích Phường
3, 8).
- Chức năng: Là phân vùng trung
tâm của thành phố, có trung tâm hành chính mới của tỉnh Vĩnh Long (Phường 9) và
khu vực đô thị lịch sử (Phường 1), tập trung các cơ sở kinh doanh thương mại, dịch
vụ, văn phòng quan trọng của tỉnh và thành phố.
- Định hướng: Tập trung các chức
năng đô thị, hình thành đô thị sầm uất, đồng bộ xứng tầm là bộ mặt của tỉnh
Vĩnh Long. Trọng điểm đô thị trung tâm hành chính mới của tỉnh Vĩnh Long (phường
9), trung tâm đô thị lịch sử (phường 1). Trục trung tâm hướng Đông Tây: Kéo dài
tuyến đường Võ Văn Kiệt kết nối 2 trọng điểm đô thị, phát triển đô thị mới phường
2.
b) Khu vực đô thị chuyển tiếp
- Vị trí: Nằm bao quanh khu lõi
đô thị , gồm Phường 5, 3, 8 và mở rộng ra phần lớn 4 phường mới Trường An, Tân
Ngãi , Tân Hòa, Tân Hội và một phần nhỏ 3 xã Tân Hạnh, Phước Hậu, Thanh Đức của
huyện Long Hồ.
- Chức năng: Đáp ứng sự gia
tăng nhu cầu nhà ở cho dân số gia tăng đến năm 2035, xây dựng nhà ở và các công
trình công cộng đô thị phục vụ cho cư dân. Phân vùng này đáp ứng nhu cầu nhà ở
mật độ thấp, nhiều cây xanh hơn so với khu vực lõi đô thị.
- Định hướng: Vùng đô thị chuyển
tiếp được hợp thành bởi các đô thị mới với các kênh rạch bao quanh. Kết nối cây
xanh ven các kênh rạch bao bọc khu đô thị mới bên trong đô thị, hình thành
trung tâm đô thị mới có tính công cộng cao, giàu cây xanh mặt nước. Xây dựng
các tuyến đường vành đai và hướng tâm cho các khu đô thị đảm bảo liên kết trong
khu đô thị và liên kết các khu đô thị mới; Hình thành trọng điểm sản xuất mới.
c) Khu vực ngoại thành
- Vị trí: Nằm ở vòng ngoài cùng
của đô thị, gồm một phần các Phường Tân Hội, Tân Hòa, Tân Ngãi, phần còn lại của
3 xã Tân Hạnh, Phước Hậu và Thanh Đức của huyện Long Hồ.
- Chức năng: Là khu vực nhằm bảo
vệ môi trường nhiều cây xanh của khu quy hoạch, và đóng vai trò kết nối đô thị
và nông thôn.
- Định hướng: Tổ chức các hoạt
động nông nghiệp với các cơ sở sản xuất liên quan nông nghiệp. Bố trí các trọng
điểm sản xuất công nghiệp, dịch vụ du lịch, (logistic),... Phát triển nhà ở quy
mô nhỏ phục vụ người dân sản xuất nông nghiệp.
d) Khu vực Cù lao An Bình
- Vị trí: Nằm phía Bắc thuộc 2
xã An Bình, Hòa Ninh của huyện Long Hồ.
- Chức năng: Là trọng điểm du lịch
đậm chất đồng bằng sông Cửu Long với thiên nhiên phong phú, xây dựng với mật độ
thấp, chú trọng bảo tồn cảnh quan vốn có.
- Định hướng: Phát triển du lịch
trên cơ sở tăng cường kết nối với trung tâm Thành phố Vĩnh Long ở một phần khu
vực tiếp giáp với sông Tiền và sông Cổ Chiên. Bảo tồn cảnh quan vốn có của Cù
lao các khu vực ven sông còn lại và khu vực phía trong.
2. Lộ
trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị:
a) Giai đoạn 1: từ năm 2020 đến
năm 2025
- Tập trung đầu tư phát triển
hoàn chỉnh, cải tạo chỉnh trang khu đô thị lõi; Mở rộng phát triển lan tỏa đô
thị qua khu vực các phường Tân Ngãi và Trường An, trong đó tập trung xây dựng hạ
tầng khung - động lực kết nối phát triển du lịch qua khu vực cù lao An Bình.
- Tập trung huy động các nguồn
lực đầu tư các dự án hạ tầng khung (HTKT&HTXH) tạo động lực phát triển đô
thị. Từng bước nâng cao chất lượng đô thị nhằm hoàn thiện tiêu chuẩn đô thị loại
II. Hoàn thiện và bổ sung các khu chức năng của đô thị. Phát triển các khu đô
thị mới (ĐTM) phường 2, ĐTM phường 5, ĐTM Trường An và khu công nghiệp phía Tây
theo các quy hoạch chi tiết được duyệt. Kết nối phát triển lan tỏa đô thị phường
8, phường 9 qua khu vực đô thị chuyển tiếp thuộc các phường Tân Ngãi và Trường
An.
- Đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng khung tạo động lực phát triển đô thị:
+ Hạ tầng xã hội: Tiếp tục hoàn
thiện trung tâm hành chính cấp tỉnh, Khu trung tâm phức hợp thương mại của tỉnh,
trung tâm thương mại phường 4, trung tâm hội nghị, triển lãm tỉnh, bênh viên
Triều An giai đoạn 2, … Cải tạo, nâng cấp các trường đại học cao đẳng, mở rộng
trường Đại học Xây dựng miền Tây, bố trí 4 trường Trung học phổ thông mới tại
các khu vực phát triển đô thị mới. Cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh
Vĩnh Long, Xây dựng bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Vĩnh Long, bệnh viện Sản-Nhi
tỉnh Vĩnh Long. Xây dựng Khu thương mại dịch vụ và du lịch Mỹ Thuận; Trung tâm
thương mại phường 8, Trung tâm thương mại dịch vụ khu vực phường 1, phát triển
mở rộng khu thương mại, dịch vụ phục vụ du lịch mở rộng qua xã An Bình.
+ Hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư các
trục giao thông chính trung tâm thành phô: đường Võ Văn Kiệt nối dài, đường
Nguyễn Huệ; Đường vành đai đô thị mới liền 3 phường, mở rộng Hương lộ 18 đến cụm
công nghiệp thành phố .… Xây dựng bến xe khách tỉnh Vĩnh Long. Nâng cấp cải tạo
hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Long. Đầu tư phát triển và cải tạo hệ thống lưới
điện trung, hạ thế và trạm đảm bảo phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh
hoạt dân cư. Đầu tư nâng cấp hệ thống chiếu sáng đèn đô thị thành phố Vĩnh
Long. Cải tạo hệ thống thoát nước ở khu vực trung tâm thành phố kết hợp xây dựng
hồ điều tiết phục vụ chống ngập úng, thực hiện dự án thoát nước đê bao chống ngập
(khu vực sông Cái Cá). Cải tạo hệ thống thoát nước thành phố Vĩnh Long. Đầu tư
xây dựng công viên nghĩa trang thành phố Vĩnh Long, xây dựng nhà tang lễ, nhà
hỏa táng trong nghĩa trang thành phố, khu xử lý liên hợp cấp tỉnh, từng bước xây
dựng hệ thống thoát nước thải riêng cho thành phố.
b) Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến
năm 2030
- Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư hạ tầng
đô thị nhằm hoàn thiện các chỉ tiêu của đô thị loại II. Huy động các nguồn lực
phát triển mở rộng khu đô thị lõi thành phố về khu vực các phường Tân Ngãi, Tân
Hòa, Tân Hội, Trường An và các xã Tân Hạnh, Phước Hậu, Thanh Đức; thu hút đầu
tư hoàn thiện khu công nghiệp phía Tây, phát triển hoàn chỉnh khu du lịch cù
lao An Bình.
- Đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng khung tạo động lực phát triển đô thị:
+ Hạ tầng xã hội: Trung tâm
thương mại dịch vụ cạnh trung tâm hành chính mới, Trung tâm thương mại Tân Hữu,
xây dựng mới công trình giáo dục cấp đô thị, nâng cấp trung tâm thể thao tỉnh…
Bổ sung hoàn thiện các công trình giáo dục đào tạo cấp đô thị, nâng cấp các cơ
sở giáo dục của thành phố Vĩnh Long. Nâng cấp Trung tâm y tế thành phố Vĩnh
Long với quy mô 200 giường, nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long 1200 giường,
Nâng cấp, đầu tư cơ sở vật chất cho hệ thống các bệnh viện và cơ sở y tế trên địa
bàn thành phố Vĩnh Long.
+ Hạ tầng kỹ thuật: Đường Võ
Văn Kiệt nôi dai, đường tránh, đường nối Quốc lộ 1 đến thị trấn Long Hồ, đầu tư
các trục giao thông chính tại các khu vực mở rộng đô thị trung tâm: các trục hướng
tâm (trục Đông Tây, Tây Nam, Đông Nam) và các trục vành đai… Nâng cấp cải tạo hệ
thống cấp nước thành phố Vĩnh Long. Mở rộng công viên nghĩa trang thành phố
Vĩnh Long quy mô 30ha, xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung theo từng
lưu vực.
IV. Danh mục
các dự án hạ tầng khung theo nguồn vốn theo từng giai đoạn
1.
Danh mục các dự án: Xem phụ lục
đính kèm.
2. Nhu
cầu vốn tổng hợp toàn chương trình:
Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống
hạ tầng khung, công trình đầu mối ưu tiên trên địa bàn thành phố Vĩnh Long theo
các giai đoạn phát triển khoảng 27.204,93 tỷ đồng (trong đó giai đoạn 2020-2025
là 14.725,9 tỷ đồng, giai đoạn 2026-2030 là 12.479,03 tỷ đồng); Phân bổ theo
các nguồn vốn như sau:
- Ngân sách (Trung ương, tỉnh,
thành phố): chiếm 44,5% (khoảng 12.118,4 tỷ đồng).
- Vay, viện trợ: chiếm 9,85%
(khoảng 2.679,8 tỷ đồng).
- Vốn xã hội hóa (từ doanh nghiệp,
huy động nhân dân: chiếm 45,6% (khoảng 12.406,7 tỷ đồng).
3. Giải
pháp về nguồn vốn:
- Tận dụng tối đa các nguồn vốn
hỗ trợ từ Trung ương, vốn vay từ ngân hàng chính sách. Nguồn vốn ngân sách và
tín dụng ưu đãi để hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội.
- Xây dựng danh mục các dự án
kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, trong đó xác định rõ các ngành, lĩnh vực, sản phẩm
ưu tiên. Huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai
dự án.
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở,
ban ngành triển khai các công trình, dự án của Sở ngành đang thực hiện trên địa
bàn đúng kế hoạch.
- Đề ra các chính sách ưu đãi
cho các nhà đầu tư tư nhân về thuế, cơ sở hạ tầng, giải phóng mặt bằng, mở rộng
các hình thức đầu tư như BOT, BT và các hình thức khác để thu hút vốn của doanh
nghiệp...
- Đẩy mạnh việc thực hiện
chương trình thu hút vốn đầu tư không hoàn lại của các nước, các tổ chức quốc tế
và các tổ chức phi chính phủ vào phát triển kết cấu hạ tầng và hỗ trợ sản xuất.
- Đối với nguồn vốn FDI cần đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi và thông thoáng để thu
hút các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển sản xuất kinh doanh
trên địa bàn.
- Đổi mới cơ chế, chính sách để
huy động mạnh nguồn lực đất đai vào phát triển hạ tầng. Bổ sung và ban hành mới
các cơ chế chính sách phát triển đô thị phù hợp trong từng giai đoạn.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. UBND thành phố Vĩnh
Long chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để tổ chức thực hiện
các nội dung của Chương trình phát triển đô thị theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước; chỉ đạo UBND các phường căn cứ quy hoạch đã được phê duyệt, chủ động
xây dựng kế hoạch để thực hiện công tác chỉnh trang đô thị, trình cấp có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định; tổ chức vận động nhân dân tham gia
cùng với chính quyền thực hiện chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt;
tăng cường quản lý đất đai, quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân
dân xây dựng công trình đảm bảo quy hoạch và mỹ quan đô thị.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND thành phố Vĩnh Long tùy theo chức năng và nhiệm vụ tăng cường công tác
quản lý, đảm bảo sử dụng đúng và có hiệu quả nguồn lực cho phát triển đô thị
nói chung và phát triển hệ thống dịch vụ xã hội nói riêng nhằm thực hiện các mục
tiêu phát triển đô thị cho thành phố Vĩnh Long theo nội dung Chương trình phát
triển đô thị đã đề xuất.
3. Sở Xây dựng hướng dẫn,
hỗ trợ UBND thành phố Vĩnh Long tổ chức thực hiện chương trình; kịp thời hướng
dẫn giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; trường hợp
vượt thẩm quyền thì báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ
tịch UBND thành phố Vĩnh Long và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này;
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 5.25.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC 2:
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG (HẠ TẦNG KINH
TẾ, HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT) THÀNH PHỐ VĨNH LONG THEO NGUỒN VỐN THEO
TỪNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên Dự án
|
Tổng mức đầu tư (tr.đ)
|
2021-2025
|
2026-2030
|
NSNN
|
Vay, viện trợ
|
Khác
|
Tổng
|
NSNN
|
Vay, viện trợ
|
Khác
|
Tổng
|
TƯ
|
Tỉnh, TP
|
TƯ
|
Tỉnh, TP
|
|
TỔNG
|
27,204,927
|
715,185
|
6,411,613
|
2,166,259
|
5,432,840
|
14,725,897
|
110,000
|
4,881,630
|
513,500
|
6,973,900
|
12,479,030
|
A
|
DỰ ÁN CẤP VÙNG, QUỐC GIA
|
300,000
|
-
|
|
|
300,000
|
300,000
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
1
|
Xây
dựng cảng Vĩnh Thái (di dời về gần phà Mỹ Thuận cũ)
|
300,000
|
|
|
|
300,000
|
300,000
|
|
|
|
|
-
|
B
|
DỰ ÁN CẤP TỈNH
|
26,904,927
|
715,185
|
6,411,613
|
2,166,259
|
5,132,840
|
14,425,897
|
110,000
|
4,881,630
|
513,500
|
6,973,900
|
12,479,030
|
I
|
QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, ĐÀO TẠO
|
41,500
|
-
|
25,750
|
|
|
25,750
|
|
15,750
|
|
|
15,750
|
1
|
Lập
điều chỉnh quy hoạch phân khu các phường 2, 3, 4, 8, 9.
|
7,500
|
|
7,500
|
|
|
7,500
|
|
|
|
|
|
2
|
Lập
Chương trình PTĐT TP Vĩnh Long đến năm 2030
|
1,500
|
|
1,500
|
|
|
1,500
|
|
|
|
|
|
3
|
Đề
án xây dựng đô thị thông minh TP Vĩnh Long
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
1,000
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự
án đầu tư xây dựng hệ thống quản lý quy hoạch & phát triển đô thị thông
minh ngành xây dựng cấp Tỉnh
|
30,000
|
|
15,000
|
|
|
15,000
|
|
15,000
|
|
|
15,000
|
5
|
Đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ quản lý xây dựng và đô thị
|
1,500
|
|
750
|
|
|
750
|
|
750
|
|
|
750
|
II
|
HẠ TẦNG XÃ HỘI
|
10,057,491
|
605,185
|
2,736,047
|
927,759
|
2,228,500
|
6,497,491
|
-
|
847,500
|
-
|
2,712,500
|
3,560,000
|
II.1
|
Nhà ở và khu đô thị
|
4,745,185
|
105,185
|
187,000
|
645,000
|
1,543,000
|
2,480,185
|
-
|
-
|
-
|
2,265,000
|
2,265,000
|
1
|
Khu
thương mại - đô thị Bắc Mỹ Thuận, p. Tân Ngãi, quy mô 11,15ha
|
330,000
|
|
|
|
165,000
|
165,000
|
|
|
|
165,000
|
165,000
|
2
|
Khu
nhà phố thương mại và dịch vụ khóm 1, phường 4, quy mô 2,15ha
|
400,000
|
|
|
|
200,000
|
200,000
|
|
|
|
200,000
|
200,000
|
3
|
Nhà
ở xã hội tại khu tái định cư - dân cư Bắc Mỹ Thuận giai đoạn 2, xã Tân Ngãi,
TP Vĩnh Long, quy mô 1,1 ha
|
228,000
|
|
|
|
228,000
|
228,000
|
|
|
|
|
|
6
|
Khu
đô thị sinh thái Cồn Chim, p. Tân Ngãi, TP.Vĩnh Long, quy mô 250ha
|
1,600,000
|
|
|
|
500,000
|
500,000
|
|
|
|
1,100,000
|
1,100,000
|
7
|
Khu
dân cư đô thị Phước Thọ, phường 3, TP Vĩnh Long, quy mô 13,7ha
|
400,000
|
|
|
|
300,000
|
300,000
|
|
|
|
100,000
|
100,000
|
9
|
Hạ
tầng kỹ thuật Khu hành chính tỉnh và khu dân cư phường 9, TP Vĩnh Long
|
5,185
|
5,185
|
|
|
|
5,185
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu
nhà ở xã hội phường 9, TP Vĩnh Long
|
100,000
|
100,000
|
|
|
|
100,000
|
|
|
|
|
|
11
|
Khu
tái định cư dự án đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ
|
187,000
|
|
187,000
|
|
|
187,000
|
|
|
|
|
|
12
|
Khu
đô thị sinh thái An Bình
|
150,000
|
|
|
|
150,000
|
150,000
|
|
|
|
|
|
13
|
Xây
dựng Khu tái định cư Khóm 1, phường 8.
|
645,000
|
|
|
645,000
|
|
645,000
|
|
|
|
|
|
14
|
Phát
triển khu dân cư khu vực An Bình và Hòa Ninh
|
150,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150,000
|
150,000
|
15
|
Phát
triển khu dân cư khu vực phía Nam QL 54 (xã Phước Hậu, Tân Hạnh)
|
300,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300,000
|
300,000
|
16
|
Phát
triển khu dân cư khu vực phía Tây TP
|
250,000
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
250,000
|
250,000
|
II.2
|
Trụ sở cơ quan
|
1,068,815
|
500,000
|
568,815
|
-
|
-
|
1,068,815
|
|
-
|
|
-
|
-
|
2
|
Trung
tâm Hội nghị và Nhà khách tỉnh
|
500,000
|
500,000
|
|
|
|
500,000
|
|
|
|
|
|
3
|
Cải
tạo, mở rộng Trụ sở làm việc và hội nghị Tỉnh ủy
|
79,914
|
|
79,914
|
|
|
79,914
|
|
|
|
|
|
4
|
UBND
phường 2, TP Vĩnh Long
|
3,969
|
|
3,969
|
|
|
3,969
|
|
|
|
|
|
7
|
Cải
tạo, mở rộng Trụ sở làm việc Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
1,500
|
|
1,500
|
|
|
1,500
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhà
công vụ - Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2)
|
5,000
|
|
5,000
|
|
|
5,000
|
|
|
|
|
|
9
|
Hạ
tầng kỹ thuật Trung tâm công tác xã hội tỉnh Vĩnh Long
|
2,000
|
|
2,000
|
|
|
2,000
|
|
|
|
|
|
10
|
Khối
nhà làm việc của UBND tỉnh và các cơ quan Khối tổng hợp (Khối 2)
|
406,432
|
|
406,432
|
|
|
406,432
|
|
|
|
|
-
|
11
|
Trụ
sở làm việc Ban dân vận tỉnh ủy, Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh và các đoàn thể
chính trị xã hội tỉnh Vĩnh Long
|
70,000
|
|
70,000
|
|
|
70,000
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Công trình Giáo dục
|
519,215
|
-
|
369,215
|
-
|
-
|
369,215
|
|
150,000
|
|
|
150,000
|
1
|
Trường
Văn hóa nghệ thuật tỉnh Vĩnh Long
|
150,000
|
|
150,000
|
|
|
150,000
|
|
|
|
|
-
|
2
|
Trường
tiểu học Trần Đại Nghĩa; Hạng mục: Xây dựng khối 5 phòng học và các phòng chức
năng, hàng rào sân,…
|
3,000
|
|
3,000
|
|
|
3,000
|
|
|
|
|
|
3
|
Trườn
tiểu học Chu Văn An; Hạng mục: xây dựng 5 phòng học và các phòng chức năng,
nhà đa năng (điểm B),…
|
3,000
|
|
3,000
|
|
|
3,000
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường
tiểu học Nguyễn Trung Trực, xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long; hạng mục: xây dựng khối
4 phòng học, phòng đa năng,…
|
4,456
|
|
4,456
|
|
|
4,456
|
|
|
|
|
|
5
|
Trường
tiểu học Lý Thường Kiệt, p. Tân Hội, TP Vĩnh Long; hạng mục: xây dựng khối 4
phòng học, phòng đa năng,…
|
4,168
|
|
4,168
|
|
|
4,168
|
|
|
|
|
|
6
|
Trường
THCS Nguyễn Đình Chiểu, p. Tân Hòa, Tp Vĩnh Long; hạng mục: xây dựng mới nhà
đa năng
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
1,000
|
|
|
|
|
|
7
|
Đầu
tư trang thiết bị các trường tiểu học trên địa bàn TP Vĩnh Long năm 2019
|
1,244
|
|
1,244
|
|
|
1,244
|
|
|
|
|
|
8
|
Đầu
tư trang thiết bị các trường tiểu học trên địa bàn TP Vĩnh Long năm 2020
|
2,828
|
|
2,828
|
|
|
2,828
|
|
|
|
|
|
9
|
Đầu
tư trang thiết bị các trường THCS trên địa bàn TP Vĩnh Long năm 2020
|
519
|
|
519
|
|
|
519
|
|
|
|
|
|
10
|
Trường
THCS Nguyễn Trãi
|
33,000
|
|
33,000
|
|
|
33,000
|
|
|
|
|
|
11
|
Hội
trường Trường chính trị Phạm Hùng
|
14,000
|
|
14,000
|
|
|
14,000
|
|
|
|
|
|
12
|
Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên TP Vĩnh Long
|
2,000
|
|
2,000
|
|
|
2,000
|
|
|
|
|
|
16
|
Xây
dựng mới 4 trường THPT tại Phường 5, phường 9, p. Trường An, xã Phước Hậu (diện
tích mỗi trường 2,5ha)
|
300,000
|
|
150,000
|
|
|
150,000
|
|
150,000
|
|
|
150,000
|
II.4
|
Công trình Văn hóa, TDTT, cây xanh
|
1,178,449
|
-
|
628,449
|
-
|
-
|
628,449
|
-
|
450,000
|
-
|
100,000
|
550,000
|
1
|
Nhà
thi đấu đa năng tỉnh Vĩnh Long
|
272,000
|
|
272,000
|
|
|
272,000
|
|
|
|
|
|
2
|
Trùng
tu, tôn tạo các công trình di tích lịch sử cấp quốc gia, cấp tỉnh
|
50,000
|
|
25,000
|
|
|
25,000
|
|
25,000
|
|
|
25,000
|
3
|
Xây
dựng mới thư viện tỉnh Vĩnh Long
|
200,000
|
|
200,000
|
|
|
200,000
|
|
|
|
|
|
4
|
Cải
tạo sân vận động đạt tiêu chuẩn thi đấu bóng đá cấp quốc gia
|
100,000
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
100,000
|
100,000
|
5
|
Cụm
văn hóa thể thao 4 xã thuộc TP Vĩnh Long (giai đoạn 2)
|
6,449
|
|
6,449
|
|
|
6,449
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự
án trung tâm lưu trữ dữ liệu văn hóa vật thể và phi vật thể tỉnh
|
100,000
|
|
50,000
|
|
|
50,000
|
|
50,000
|
|
|
50,000
|
8
|
Công
trình Công viên cây xanh tại phường 9
|
150,000
|
|
75,000
|
|
|
75,000
|
|
75,000
|
|
|
75,000
|
9
|
Xây
dựng Trung tâm hội nghị, triển lãm tỉnh
|
300,000
|
|
-
|
|
|
|
|
300,000
|
|
|
300,000
|
II.5
|
Công trình Y tế
|
2,545,827
|
-
|
982,568
|
282,759
|
685,500
|
1,950,827
|
-
|
247,500
|
-
|
347,500
|
595,000
|
1
|
Đầu
tư trang thiết bị bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long
|
310,759
|
|
28,000
|
282,759
|
|
310,759
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải
tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long
|
473,600
|
|
473,600
|
|
|
473,600
|
|
|
|
|
|
3
|
Nâng
cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long 1200 giường (sau 2025)
|
495,000
|
|
|
|
|
|
|
247,500
|
|
247,500
|
495,000
|
4
|
Xây
dựng bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Vĩnh Long (200 giường)
|
322,168
|
|
322,168
|
|
|
322,168
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây
dựng bệnh viện sản nhi tỉnh Vĩnh Long (300 giường)
|
685,500
|
|
|
|
685,500
|
685,500
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây
dựng bệnh viện điều dưỡng, phục hồi chức năng tỉnh (150 giường)
|
150,000
|
|
150,000
|
|
|
150,000
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự
án Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long
|
1,800
|
|
1,800
|
|
|
1,800
|
|
|
|
|
|
8
|
Cải
tạo, sửa chữa Khối hành chính, khối nội trú, khối khám thuộc Bệnh viện đa
khoa tỉnh Vĩnh Long
|
7,000
|
|
7,000
|
|
|
7,000
|
|
|
|
|
|
9
|
Nâng
cấp Bệnh viện đa khoa TP Vĩnh Long với quy mô 200 giường
|
100,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100,000
|
100,000
|
III
|
HẠ TẦNG KINH TẾ
|
2,266,017
|
-
|
71,017
|
-
|
1,830,000
|
1,901,017
|
-
|
25,000
|
-
|
340,000
|
365,000
|
III.1
|
Thương mại dịch vụ
|
905,017
|
-
|
35,017
|
|
770,000
|
805,017
|
-
|
-
|
-
|
100,000
|
100,000
|
1
|
Khu
thương mại dịch vụ và du lịch Mỹ Thuận (p. Tân Ngãi, TP Vĩnh Long) quy mô
20ha
|
600,000
|
|
|
|
600,000
|
600,000
|
|
|
|
|
|
2
|
Chợ
Vĩnh Long; hạng mục: Khu bán hàng lưu niệm, xây dựng khu vực 2, khối nhà lồng,…
|
17,017
|
|
17,017
|
|
|
17,017
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ
tầng khu vực Chợ Vĩnh Long (xây dựng hạ tầng, đường giao thông, hệ thống
thoát nước,…)
|
18,000
|
|
18,000
|
|
|
18,000
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung
tâm thương mại phường 8, TP Vĩnh Long, quy mô 2,74ha
|
120,000
|
|
|
|
120,000
|
120,000
|
|
|
|
|
|
5
|
Trung
tâm thương mại dịch vụ khu vực phường 1
|
50,000
|
|
|
|
50,000
|
50,000
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây
mới Trung tâm thương mại dịch vụ cạnh trung tâm hành chính
|
50,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000
|
50,000
|
7
|
Trung
tâm thương mại Tân Hữu và Trung tâm thương mại phường 4
|
50,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000
|
50,000
|
III.2
|
Du lịch
|
761,000
|
-
|
36,000
|
|
700,000
|
736,000
|
|
25,000
|
|
-
|
25,000
|
1
|
Phát
triển du lịch tham quan khu di tích văn hóa lịch sử, du lịch sinh thái vùng
cây ăn trái miệt vườn.
|
50,000
|
|
25,000
|
|
|
25,000
|
|
25,000
|
|
|
25,000
|
2
|
Khu
du lịch sinh thái Cồn Giông, xã Tân Hội, TP Vĩnh Long, quy mô 57,29 ha
|
700,000
|
|
|
|
700,000
|
700,000
|
|
|
|
|
|
3
|
Bến
tàu du lịch TP Vĩnh Long
|
11,000
|
|
11,000
|
|
|
11,000
|
|
|
|
|
|
III.3
|
Công nghiệp
|
600,000
|
-
|
-
|
-
|
360,000
|
360,000
|
-
|
-
|
-
|
240,000
|
240,000
|
1
|
Đầu
tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN TP.Vĩnh Long (p. Tân Hội, TP Vĩnh
Long), quy mô 70ha
|
600,000
|
|
|
|
360,000
|
360,000
|
|
|
|
240,000
|
240,000
|
III
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
14,539,919
|
110,000
|
3,578,799
|
1,238,500
|
1,074,340
|
6,001,639
|
110,000
|
3,993,380
|
513,500
|
3,921,400
|
8,538,280
|
III.1
|
Giao thông
|
6,866,180
|
-
|
2,147,800
|
725,000
|
-
|
2,872,800
|
-
|
3,993,380
|
-
|
-
|
3,993,380
|
1
|
Xây
dựng bến xe khách tỉnh Vĩnh Long
|
100,000
|
|
100,000
|
|
|
100,000
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường
nhựa Mỹ Thuận đến cầu Cái Da Lớn p. Tân Hội, TPVL
|
6,300
|
|
6,300
|
|
|
6,300
|
|
|
|
|
|
3
|
Nâng
cấp, mở rộng đường Mậu Thân TP Vĩnh Long
|
284,500
|
|
284,500
|
|
|
284,500
|
|
|
|
|
|
4
|
Đường
nối nút giao cao tốc về trung tâm TP (đường Võ Văn Kiệt nối dài)
|
200,000
|
|
100,000
|
|
|
100,000
|
|
100,000
|
|
|
100,000
|
5
|
Đường
tránh thành phố Vĩnh Long (QL 1A), 19km
|
444,380
|
|
|
|
|
-
|
|
444,380
|
|
|
444,380
|
6
|
Dự
Án: HTTN, vỉa hè, cây xanh, HT điện chiếu sáng đường Trần Phú, Phường 4,
TP.Vĩnh Long
|
46,000
|
|
46,000
|
|
|
46,000
|
|
|
|
|
-
|
7
|
Dự
án: Mở rộng Hương lộ 18 đến cụm công nghiệp thành phố Vĩnh Long
|
93,000
|
|
93,000
|
|
|
93,000
|
|
|
|
|
-
|
8
|
Dự
án: Đường qua trường Trung học cơ sở Cao Thắng Phường 5 - TP.Vĩnh Long
|
64,000
|
|
64,000
|
|
|
64,000
|
|
|
|
|
-
|
9
|
Dự
án: Mở rộng đường Xóm Chài Phường 2 - TP. Vĩnh Long
|
45,000
|
|
45,000
|
|
|
45,000
|
|
|
|
|
-
|
10
|
Dự
án: Đường vành đai đô thị mới liên 03 Phường thuộc thành phố Vĩnh Long
|
483,000
|
|
483,000
|
|
|
483,000
|
|
|
|
|
-
|
11
|
Mở
rộng Hương lộ 18 từ cụm công nghiệp đến hết tuyến
|
300,000
|
|
|
|
|
|
|
300,000
|
|
|
300,000
|
12
|
Mở
rộng Hương lộ Trường An (Từ Quốc lộ 1A đến hầm chui giáp tuyến tránh Q.lộ)
|
400,000
|
|
|
|
|
-
|
|
400,000
|
|
|
400,000
|
13
|
Mở
rộng Hương lộ 15 (Từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Võ Văn Kiệt)
|
150,000
|
|
|
|
|
-
|
|
150,000
|
|
|
150,000
|
14
|
Công
trình: Đường Hương lộ 15 đến đường Võ Văn kiệt Phường Tân Ngãi thành phố Vĩnh
Long
|
148,000
|
|
148,000
|
|
|
148,000
|
|
-
|
|
|
-
|
15
|
Công
trình: Đường từ Phật Ngọc Xá Lợi đến giáp Khu dân cư bắc Mỹ Thuận Phường Tân
Ngãi thành phố Vĩnh Long
|
99,000
|
|
|
|
|
-
|
|
99,000
|
|
|
99,000
|
16
|
Dự
án Cầu Lộ 2
|
216,000
|
|
216,000
|
|
|
216,000
|
|
|
|
|
|
17
|
Dự
án cầu Thiềng Đức 2 và nối ra đường Bờ Kênh thành phố Vĩnh Long
|
562,000
|
|
562,000
|
|
|
562,000
|
|
|
|
|
|
18
|
Xây
dựng đường kết nối Phường 8 - Phường 9
|
150,000
|
|
|
150,000
|
|
150,000
|
|
|
|
|
-
|
19
|
Xây
dựng đường trục chính đô thị số 1
|
275,000
|
|
|
275,000
|
|
275,000
|
|
|
|
|
-
|
20
|
Xây
dựng đường trục chính đô thị số 2
|
300,000
|
|
|
300,000
|
|
300,000
|
|
|
|
|
-
|
21
|
Xây
dựng các tuyến đường theo quy hoạch, tổng chiều dài khoản 20km
|
2,500,000
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
2,500,000
|
|
-
|
2,500,000
|
III.2
|
Hệ thống cấp nước
|
577,540
|
-
|
-
|
-
|
412,340
|
412,340
|
-
|
-
|
-
|
165,200
|
165,200
|
1
|
Dự
án nâng công suất NMN Trường An, TP Vĩnh Long từ 10.000 lên 30.000m3/ngày năm
2030
|
60,000
|
|
|
|
30,000
|
30,000
|
|
|
|
30,000
|
30,000
|
2
|
Nâng
cấp hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Long
|
337,200
|
|
|
|
202,000
|
202,000
|
|
|
|
135,200
|
135,200
|
3
|
Nâng
cấp NMN Cầu Vồng 4.200 m3/ngđ
|
17,140
|
|
|
|
17,140
|
17,140
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây
dựng mới NMN Hưng Đạo Vương công suất 40.000 m3/ngđ
|
163,200
|
|
|
|
163,200
|
163,200
|
|
|
|
|
|
III.3
|
Hệ thống thoát nước và chống ngập úng
|
3,249,399
|
-
|
1,428,399
|
-
|
-
|
1,428,399
|
-
|
-
|
-
|
1,821,000
|
1,821,000
|
1
|
Đê
bao chống ngập TP Vĩnh Long (khu vực sông Cái Cá)
|
399,986
|
|
399,986
|
|
|
399,986
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoàn
thiện dự án Kè sông Cổ Chiên TP Vĩnh Long
|
53,413
|
|
53,413
|
|
|
53,413
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây
dựng hệ thống thoát nước khu vực lõi đô thị
|
421,000
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
421,000
|
421,000
|
4
|
Kiểm
soát lũ lụt tại khu vực lõi đô thị
|
900,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
900,000
|
900,000
|
5
|
Dự
án Kè chống sạt lở bờ sông Long Hồ, khu vực phường 1, phường 5, thành phố Vĩnh
Long. Quy mô dài 1.300m
|
325,000
|
|
325,000
|
|
|
325,000
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự
án Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên (đoạn từ đầu cù lao An Bình đến phà An
Bình), xã An Bình, huyện Long Hồ. Quy mô dài 4.300 m
|
200,000
|
|
200,000
|
|
|
200,000
|
|
|
|
|
-
|
7
|
Dự
án Kè chống sạt lở bờ sông Tiền (thượng lưu cầu Mỹ Thuận). Quy mô dài 3.070m
|
450,000
|
|
450,000
|
|
|
450,000
|
|
|
|
|
|
8
|
Dự
án kè sông Long Hồ (đoạn từ cầu Thiềng Đức đến cầu Chợ Cua), phường 4, Phường
5 thành phố Vĩnh Long. Quy mô dài 3.000m
|
500,000
|
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
500,000
|
500,000
|
III.4
|
Cấp điện, Chiếu sáng ngõ hẻm
|
1,543,200
|
-
|
-
|
-
|
590,000
|
590,000
|
-
|
-
|
-
|
953,200
|
953,200
|
1
|
Nâng
công suất Trạm biến áp Vĩnh Long 2 220/110KV từ 2x250 lên 3x250MVA
(2021-2025).
|
150,000
|
|
|
|
150,000
|
150,000
|
|
|
|
|
|
2
|
Nâng
công suất Trạm tuyến CN Cổ Chiên 110/22 KV lên 25+40MVA
|
50,000
|
|
|
|
50,000
|
50,000
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây
dựng mới trạm đường dây và trạm Vĩnh Long 3 (công suất 125MVA, 4 mạch đường
dây 220kV dài 3km đấu chuyển tiếp trên đường dây Trà Vinh-Vĩnh Long 2).
|
400,000
|
|
|
|
200,000
|
200,000
|
|
|
|
200,000
|
200,000
|
4
|
Nâng
công suất trạm Vĩnh Long 3 từ 125->(250+125)MVA.
|
200,000
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
200,000
|
200,000
|
5
|
Xây
dựng trạm 110KV khu đô thị Vĩnh Long công suất 2x63MVA
|
20,000
|
|
|
|
20,000
|
20,000
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây
dựng trạm 110KV Vĩnh Long 2 công suất 40+25MVA
|
60,000
|
|
|
|
60,000
|
60,000
|
|
|
|
|
|
7
|
Nâng
công suất trạm 110KV Vĩnh Long từ 2x40MVA lên 2x63MVA
|
40,000
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
40,000
|
40,000
|
8
|
Đầu
tư xây mới đường dây 110KV 2 mạch tiết diện AC 240mm2 từ trạm 220KV Vĩnh Long
- trạm 110KV KĐT Vĩnh Long
|
40,000
|
|
|
|
40,000
|
40,000
|
|
|
|
|
|
9
|
Đầu
tư xây mới đường dây 110KV 1 mạch tiết diện AC 240mm2 đấu nối vào trạm 110KV
Vĩnh Long 2
|
20,000
|
|
|
|
20,000
|
20,000
|
|
|
|
|
|
10
|
Đầu
tư xây mới lưới điện 22KV đi ngầm trong khu vực nội thị tiết diện XLPE
|
200,000
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
200,000
|
200,000
|
11
|
Đầu
tư xây mới lưới điện 22KV đi nổi ở khu vực ngoại thị tiết diện AC185-240mm2
|
50,000
|
|
|
|
50,000
|
50,000
|
|
|
|
|
|
12
|
Xây
dựng trạm biến áp 22/0,4KV
|
313,200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
313,200
|
313,200
|
III. 5
|
Thu gom xử lý nước thải, chất thải
|
1,056,600
|
-
|
2,600
|
-
|
72,000
|
74,600
|
-
|
-
|
-
|
982,000
|
982,000
|
1
|
Xây
dựng công viên nghĩa trang TP Vĩnh Long (p. Tân Hòa, TP Vĩnh Long) quy mô
10ha
|
60,000
|
|
|
|
60,000
|
60,000
|
|
|
|
|
|
2
|
Mở
rộng công viên nghĩa trang TP Vĩnh Long quy mô 30ha
|
120,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120,000
|
120,000
|
3
|
Cải
tạo, nâng cấp Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh Vĩnh Long
|
2,600
|
|
2,600
|
|
|
2,600
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây
dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải cho khu vực lõi đô thị
|
862,000
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
862,000
|
862,000
|
6
|
Xây
dựng 02 trạm XLNT công nghiệp tổng công suất 1.700 m3/ngđ
|
12,000
|
|
|
|
12,000
|
12,000
|
|
|
|
|
|
III. 6
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật khác
|
1,247,000
|
110,000
|
|
513,500
|
|
623,500
|
110,000
|
|
513,500
|
|
623,500
|
1
|
Dự
án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án TP Vĩnh Long
|
1,247,000
|
110,000
|
|
513,500
|
|
623,500
|
110,000
|
|
513,500
|
|
623,500
|
Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 752/QĐ-UBND ngày 31/03/2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
2.471
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|