ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7395/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU (QUY HOẠCH CHI
TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ ĐÔNG TỈNH LỘ 14, XÃ XUÂN THỚI THƯỢNG,
HUYỆN HÓC MÔN (HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy
hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông
tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của
từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định
số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định
số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định
số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về s a đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố
về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định
số 3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định
số 5130/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt
đồ án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư Đông Tỉnh lộ 14 xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của
Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 4813/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 12 năm
2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị)
tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Đông Tỉnh lộ 14 xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (hạ
tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án
quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư
Đông Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (hạ tầng kỹ thuật), với các
nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực
quy hoạch: thuộc xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực
quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp
đường Trần Văn Mười và kênh Liên xã.
+ Phía Tây: giáp
khu dân cư dọc đường Dương Công Khi.
+ Phía Nam: giáp
khu dân cư (quy hoạch khu công nghiệp xã Xuân Thới Thượng).
+ Phía Bắc: giáp
xã Xuân Thới Sơn và đường Bà Triệu nối dài.
- Tổng diện tích
khu vực quy hoạch: 173,53 ha.
- Tính chất của
khu vực quy hoạch: khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân
huyện Hóc Môn (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc
Môn).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn
Đầu tư và Xây dựng Sài Thành.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng
hợp (hạ tầng kỹ thuật).
- Thành phần bản
vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống cấp điện, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng
cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ
1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải
rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng
chất lượng môi trường, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch
cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch
cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ
1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch
thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ
lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch
hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp
đường dây đường ống, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ đánh giá
môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000.
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch chiều cao:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực
Hxd ≥ 3,70m(hệ VN2000).
- Do khu vực có nền đất tương đối
cao, nên giữ nguyên nền đất hiện hữu, chỉ san đắp cục bộ cho từng khu vực theo
địa hình tự nhiên khi xây dựng công trình.
- Cao độ thiết kế tại các điểm
giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công
trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc
địa hình tự nhiên, trong các ô đất, cao độ san nền được thiết kế dốc từ ra các
tuyến thu gom nước mưa trên đường và dốc ra hệ thống kênh rạch xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa nước bẩn và nước mưa.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính, đổ ra rạch đi ngang
qua khu vực quy hoạch.
- Tổ chức tuyến cống chính theo
định hướng quy hoạch chung, cống Ø800mm trên đường Trần Văn Mười, cống
3000x2500mm trên đường Phan Văn Hớn.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục
đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T =
3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4).
- Nối cống theo nguyên tắc
ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m;
độ dốc cống tối thiểu được lấy
đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
5.2. Quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 1500-2000
KWh/người/năm.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch
được lấy từ trạm hiện hữu 220/110/15-22KV Hóc Môn.
- Trạm biến áp phân phối
15-22/0,4KV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng,
trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và
thay máy có công suất lớn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
phân phối 15-22/0,4KV xây dựng kiểu trạm phòng có công suất đơn vị ≥ 400KVA.
- Phương án quy hoạch lưới phân
phối phù hợp:
+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu
trên các trục đường chính đi trên trụ bê tông ly tâm được thay thế dần bằng cáp
ngầm 22KV tiết diện trên các trục chính S ≥ 240 mm2.
+ Xây dựng mới các tuyến 22KV
xuất phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng
cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
+ Mạng hạ thế cấp điện cho các
công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với
các công trình.
+ Mạng hạ thế hiện hữu đi trên
trụ bê tông ly tâm sử dụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.
- Chiếu sáng giao thông sử dụng
đèn cao áp Sodium 150W-250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn
nước 600 trên đường Nguyễn Văn Bứa từmáy thành phố dựa vào tuyến ống hiện trạng
nhà máy nước Tân Hiệp.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa
cháy: 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN
2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 6.610
m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy:
Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới các
trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa
cháy là 150m.
- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào
đường ống hiện trạng xây dựng mạng lưới cấp nước có đường kính từ Ø100 đến Ø250
trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước
đến từng khu vực sử dụng.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom
và đưa về nhà máy xử lý nước thải Bà Điểm công suất 50.000 m3/ngày, sau xử lý đạt
TCVN 7222:2002
+ Nước thải tại các dự án thành
phần, riêng lẻ được thu gom xử lý cục bộ và sau khi xử lý phải đạt QCVN 14 :
2008/BTNMT mới được phép thoát ra môi trường.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 5.100
m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đường kính Ø300mm-Ø1000mm đi
trên các trục đường chính khu quy hoạch hướng về trạm xử lý cục bộ. Độ sâu đặt
cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh
hoạt: 1,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng chất thải rắn sinh
hoạt: 22,10 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý
rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của huyện. Sau
đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố
theo quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin
liên lạc
- Chỉ tiêu phát triển viễn
thông:
+ Điện thoại: 25-30 thuê
bao/100người.
- Định hướng đấu nối từ trạm
thông tin trung tâm huyện Hóc Môn hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp
truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình,…) dự kiến xây dựng nối từ tủ
cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống
PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
5.6. Đánh giá môi trường chiến
lược
a) Hệ thống các tiêu chí
bảo vệ môi trường:
Bảo vệ môi trường không khí và
tiếng ồn, cụ thể: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh đạt QCVN
05:2009/BTNMT, Tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải
rắn, cụ thể: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh
và đáp ứng tiện nghi môi trường, đảm bảo diện tích cây xanh bình quân đạt QCVN
01:2008/BXD.
- Đảm bảo nước thải sinh hoạt
đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT. Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
- Lồng ghép trong quy hoạch các
giải pháp nhằm thích nghi và giảm nh tác động do biến đổi khí hậu. Giảm ngập
úng trong khu vực quy hoạch.
b) Các giải pháp giảm
thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng
ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Bố trí diện tích cây xanh bao
gồm cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh cách ly, cây xanh dọc tuyến đường giao
thông nhằm tạo không gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động
giao thông đến môi trường không khí.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với
điều kiện biến đổi khí hậu.
- Giai đoạn ngắn hạn nước thải
đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ, nước thải sau xử lý đạt Quy chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT. Giai đoạn dài hạn đưa về trạm xử lý nước thải tập trung, nước
sau xử lý đạt TCVN 7222:2002 .
- Quản lý chất thải rắn: chất
thải rắn được chứa trong các thùng chứa nắp đậy đặt trong khu vực sau đó được
thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Quản lý chất thải rắn nguy hại,
chất thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Căn cứ theo Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, đề
xuất danh mục các dự án cần thực hiện đánh giá tác động môi trường: dự án xây dựng
khu ký túc xá; chung cư có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc 100 hộ; dự án xây dựng
siêu thị, trung tâm thương mại có diện tích kinh doanh ≥ 500 m2; các
dự án xây dựng kết cấu hạ tầng trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha; dự
án nạo vét cải tạo tuyến kênh thoát nước
trong các khu ở có diện tích ≥ 1 ha.
5.7. Bản đồ tổng hợp đường
dây đường ống:
Mạng lưới đường dây, đường ống
có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo
và phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo
khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật theo quy định
tại Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
Điều 2.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và các
đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ
tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân
khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Đông Tỉnh lộ
14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (hạ tầng kỹ thuật).
Điều 3.
Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản
vẽ đồ án quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000
khu dân cư Đông Tỉnh lộ 14, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn (hạ tầng kỹ thuật)
được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố,
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Giám đốc
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Hóc Môn,Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã Xuân Thới Thượng và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|