ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/2001/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 09 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU
ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HÀ NỘI - KHU XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU, TỶ LỆ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày
17/08/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số
71/2001/QĐ-UB ngày 17/09/2001 của UBND Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch
chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500;
- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng
Thành phố;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ
quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội - khu
xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến
trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao
thông công chính, Địa chính - Nhà đất; Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch
UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND các phường Yên Hòa, Trung Hòa, Chủ tịch UBND
xã Mễ Trì, Giám đốc Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội,
Giám đốc, thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M. ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HÀ NỘI - KHU XÂY DỰNG ĐỢT
ĐẦU, TỶ LỆ 1/500.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2001/QĐ-UB ngày 17/09/2001 của UBND
Thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, bảo
vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới
Tây Nam Hà Nội-khu xây dựng đợt đầu, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định
số 71/2001/QĐ-UB ngày 17/09/2001 của UBND Thành phố.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc
quản lý xây dựng trong khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội còn phải tuân theo những
quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3: Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ
phải được UBND Thành phố quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi
tiết được phê duyệt.
Điều 4: UBND Thành phố giao cho Kiến trúc sư trưởng
Thành phố, Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm quản lý xây
dựng tại khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội và phối hợp với các Sở, Ngành chức năng
để hướng dẫn các tổ chức, các chủ đầu tư thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng
quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5: Ranh giới nghiên cứu khu xây dựng đợt đầu của
khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội được giới hạn như sau:
- Phía Đông Bắc giáp ruộng canh tác
thuộc hai phường Yên Hòa và Trung Hòa, quận Cầu Giấy, đất thổ cư làng Trung
Kính Hạ và một phần đường hiện trạng của phố Trung Hòa.
- Phía Tây Bắc giáp ruộng canh tác của
phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy.
- Phía Tây Nam giáp ruộng canh tác của
xã Mễ Trì - huyện Từ Liêm, phường Trung Hòa - quận Cầu Giấy và một phần đất đường
hiện trạng vành đai 3.
- Phía Đông Nam giáp ruộng canh tác của
phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy và một phần đất đường Trần Duy Hưng.
- Tổng diện tích đất trong phạm vi
xây dựng giai đoạn I: 563958m2.
Nằm trong ranh giới hành chính của
hai phường Yên Hòa và Trung Hòa, quận Cầu Giấy và xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm -
thành phố Hà Nội.
- Quy mô dân số dự kiến 13.000 người.
Điều 6: Quy hoạch
chi tiết khu xây dựng đợt đầu của khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội được phân chia
thành các khu chức năng như sau:
- Đất ở (cao và thấp tầng).
- Đất công trình công cộng thành phố,
khu ở và đơn vị ở.
- Đất xây dựng trường học, nhà trẻ mẫu
giáo.
- Đất vườn hoa cây xanh, thể thao.
- Đất xây dựng bãi đỗ xe và dịch vụ kỹ
thuật giao thông.
- Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật.
- Đất đường giao thông quy hoạch.
(Các chỉ tiêu khống chế được xác định
trên bản vẽ được duyệt).
Điều 7: Đất ở
- Tổng diện tích đất: 144635m2
bao gồm:
+ Diện tích đất ở cao tầng: 102305m2.
(70,7%)
+ Diện tích đất ở thấp tầng: 42330m2.
(29,3%)
- Tầng cao bình quân: 7,1 tầng.
- Tổng số người: 13000 người. (Chỉ
tiêu 25m2 sàn/người)
- Vị trí cụ thể của từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng
lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở
(NHÀ Ở CAO VÀ THẤP TẦNG)
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT
(M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG
(%)
|
TẦNG CAO TB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDD (LẦN)
|
GHI CHÚ
|
1
|
A3/NO
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
3685
|
29,5
|
9
|
2,65
|
Kết hợp dịch vụ
công cộng
|
2
|
A5/NO1
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
3477
|
31
|
9
|
2,79
|
Kết hợp dịch vụ
công cộng
|
3
|
A6/NO
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
9206
|
31
|
9
|
2,79
|
Kết hợp dịch vụ
công cộng
|
4
|
A10/NO
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
24597
|
31
|
9
|
2,79
|
Kết hợp dịch vụ
công cộng
|
5
|
A14/NO
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
14700
|
31
|
9
|
2,79
|
Kết hợp dịch vụ
công cộng
|
6
|
B3/NO
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
11470
|
26
|
11
|
2,86
|
Kết hợp dịch vụ
công cộng
|
7
|
B6/NO
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
11489
|
21
|
14
|
2,94
|
Kết hợp dịch vụ
công cộng
|
8
|
B10/NO
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
11489
|
21
|
14
|
2,94
|
Kết hợp dịch vụ
công cộng
|
9
|
B11/NO
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
12219
|
26
|
11
|
2,86
|
Kết hợp dịch vụ
công cộng
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
102305
|
|
|
|
|
10
|
A4/NO
|
NHÀ Ở THẤP TẦNG
|
8936
|
53
|
3
|
1,59
|
|
11
|
A5/NO2
|
NHÀ Ở THẤP TẦNG
|
4668
|
53
|
3
|
1,59
|
|
12
|
C2/NO
|
NHÀ Ở THẤP TẦNG
|
9381
|
53
|
3
|
1,59
|
|
13
|
C4/NO
|
NHÀ Ở THẤP TẦNG
|
7615
|
53
|
3
|
1,59
|
|
14
|
C9/NO
|
NHÀ Ở THẤP TẦNG
|
11730
|
53
|
3
|
1,59
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
42330
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
144635
|
|
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công
trình phải đẹp, hài hòa với cảnh quan chung và quy hoạch của khu vực.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách
công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và
các điều kiện đã được xác định của quy hoạch.
+ Những công trình có bố trí kết hợp
dịch vụ ở tầng 1 được phép xây dựng phần công trình thấp tầng sát chỉ giới đường
đỏ, cấm làm bậc thềm, vệt dắt xe ra phần vỉa hè và che chắn làm mất mỹ quan, ảnh
hưởng tầm nhìn.
* Các yêu cầu quy hoạch kỹ thuật:
- Giao thông: Mạng lưới giao thông
trong khu nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam và quy hoạch được phê duyệt.
- Thoát nước mưa vào hệ thống cống,
rãnh thu nước rồi chảy vào đường cống của Thành phố.
Đối với công trình nằm giáp các trục
đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì thoát nước mưa vào các giếng này.
Hệ thống cống rãnh bên trong công
trình được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát
nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho
công tác duy tu, bảo dưỡng.
Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết
kế theo tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.
- Cấp nước các khu nhà ở đô thị được
cấp từ mạng ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng,
áp lực trong mạng ống không đủ, thì xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp,
khi đó ống dẫn vào bể chứa không được tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất
của công trình, tránh gây sụt áp cho mang ống chung.
- Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường đối
với các khu vực xây dựng nhà ở mới hoàn toàn, nước thải sinh hoạt được xử lý sơ
bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước riêng khu vực.
Rác thải sinh hoạt được tập trung vào
các vị trí tập kết rác. Doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường
thu gom vận chuyển đến khu vực xử lý rác của thành phố.
- Cấp điện: Điện hạ thế từ trạm biến
áp công cộng được dẫn đến đầu hồi của từng nhà hoặc từng đơn nguyên và phải đảm
bảo an toàn theo quy định.
Điều 8: Đất
xây dựng công trình công cộng và trường học, nhà trẻ mẫu giáo:
1/ Công trình công cộng thành phố và
khu ở:
- Tổng diện tích đất: 56954m2
- Chức năng: Khách sạn, dịch vụ
thương mại, văn hóa, y tế…
- Vị trí cụ thể của từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng
lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(THÀNH PHỐ VÀ KHU Ở)
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT
(M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG
(%)
|
TẦNG CAO TB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
GHI CHÚ
|
1
|
A7/CC2
|
SIÊU THỊ
|
12619
|
30
|
7
|
2,1
|
|
2
|
B4/CC2
|
THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ
|
10747
|
35
|
7
|
2,45
|
|
3
|
B9/CC3
|
PHÒNG KHÁM - HỘ SINH
|
6197
|
30
|
4
|
1,2
|
|
4
|
B12/CC3
|
KHÁCH SẠN - THƯƠNG MẠI
|
8476
|
38
|
5,4
|
2,05
|
|
5
|
B12/CC3
|
TRẠM VỆ SINH PHÒNG DỊCH - SOS
|
3000
|
53
|
3
|
1,59
|
|
6
|
C3/CC2
|
SIÊU THỊ, CHỢ
|
9161
|
30
|
4,5
|
1,35
|
|
7
|
C8/CC2
|
DỊCH VỤ, VĂN hóa, TỔNG HỢP
|
6754
|
30
|
5,1
|
1,53
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
56954
|
|
|
|
|
2/ Công trình công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện tích đất: 5896m2
- Chức năng: Trụ sở phường, công an,
y tế phường, dịch vụ công cộng phục vụ thường xuyên, chợ, câu lạc bộ, v.v.
- Vị trí cụ thể của từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho lô
đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(ĐƠN VỊ Ở)
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT
(M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG
(%)
|
TẦNG CAO TB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
GHI CHÚ
|
1
|
B5/CC1
|
TRỤ SỞ, CÔNG AN, Y TẾ PHƯỜNG
|
2948
|
35
|
3
|
1,05
|
|
2
|
B9/CC1
|
DỊCH VỤ CÔNG CỘNG HÀNG NGÀY
|
2948
|
35
|
3
|
1,05
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
5896
|
|
|
|
|
3/ Đất xây dựng trường học:
- Tổng diện tích đất: 72994m2
- Chức năng: Nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu
học, trung học cơ sở và phổ thông trung học.
- Vị trí cụ thể của từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng
lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO VÀ TRƯỜNG
HỌC
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT
(M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG
(%)
|
TẦNG CAO TB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
GHI CHÚ
|
1
|
A4/NT1
|
NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO
|
3981
|
16,8
|
2
|
0,34
|
|
2
|
B9/NT1
|
NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO
|
6900
|
10,14
|
2
|
0,20
|
|
3
|
C4/NT1
|
NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO
|
3859
|
9,91
|
2
|
0,20
|
|
4
|
C10/NT2
|
NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO
|
4241
|
9,02
|
2
|
0,18
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
18981
|
|
|
|
|
1
|
A3/TH2
|
TRƯỜNG THCS
|
11901
|
8,56
|
3
|
0,26
|
|
2
|
B5/TH2
|
TRƯỜNG THCS
|
13100
|
7,73
|
3
|
0,23
|
|
3
|
C5/TH2
|
TRƯỜNG THCS
|
13675
|
5,92
|
3
|
0,18
|
|
4
|
C10/TH1
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
15337
|
5,27
|
3
|
0,16
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
54013
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
72994
|
|
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc, mầu sắc công
trình phải đẹp, có cây xanh, sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực
và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có
hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Các công trình công cộng khi thiết
kế cụ thể phải lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người tàn tật được thuận tiện.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách
công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và
các điều kiện đã được xác định của quy hoạch.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng
cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè
để đỗ xe.
- Nước mưa trong khu vực công trình
được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước kề liền rồi chảy vào đường cống của
thành phố.
Đối với công trình nằm giáp các trục
đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào giếng này.
Hệ thống cống rãnh bên trong công
trình được đấu nối vào đường ống gần nhất. Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát
nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho
công tác duy tu, bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu
chuẩn quy phạm hiện hành.
- Cấp nước công trình công cộng và
trường học, nhà trẻ mẫu giáo được cấp nước từ mạng ống phân phối chính trong
khu vực. Đối với các công trình nhiều tầng, áp lực trong mạng ống không đủ thì
xây dựng bể chứa nước và trạm bơm tăng áp, khi đó ống dẫn vào bể chứa không được
tính toán với lưu lượng yêu cầu cao nhất của công trình, tránh gây sụt áp cho mạng
ống chung.
- Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường:
Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó thoát ra cống thoát nước
riêng của khu vực.
Rác thải sinh hoạt được gom tại các
thùng rác, sau đó sẽ được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến
khu xử lý rác của thành phố.
- Cấp điện: Việc cấp điện phải tổ chức
thành mạng riêng và cấp tới tận công trình, không được ảnh hưởng tới điện sinh
hoạt của dân cư và cơ quan trong khu vực.
Điều 9: Vườn
hoa, cây xanh, thể thao.
- Tổng diện tích cây xanh thể thao
đơn vị: 20291m2
- Chức năng: Công viên, vườn hoa, kết
hợp với sân chơi, thể thao, giải trí.
- Vị trí cụ thể và các chỉ tiêu cơ bản
quy định cho từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức tổ chức công viên cây
xanh, sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy
hoạch.
- Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại,
đảm bảo xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo,
vòi phun nước, ghế đá… để tăng hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn
tầm nhìn.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
- Giao thông: Bố trí lối ra vào thuận
tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng, đường công vụ và điểm đỗ xe thuận tiện.
- Nước mưa trong khu vực công trình
được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước kế liền rồi chảy vào đường cống của
thành phố.
Đối với các công trình nằm giáp các
trục đường có xây dựng hệ thống giếng thoát nước mưa thì thoát nước mưa vào các
giếng này.
Hệ thống cống rãnh bên trong công
trình được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát
nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho công
tác duy tu bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn
quy phạm hiện hành.
- Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường:
Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thoát ra cống thoát nước riêng khu vực.
Rác thải sinh hoạt được gom lại tại
các thùng rác, sau đó được doanh nghiệp, đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường
vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo
đến từng khu vực.
Điều 10: Bãi
đỗ xe và dịch vụ kỹ thuật giao thông.
- Tổng diện tích đất: 41727 m2
bao gồm:
+ Thuộc thành phố (tập trung):
10.000m2
+ Thuộc khu ở (phân tán): 31727m2
- Chức năng: Làm bãi đỗ xe và các dịch
vụ kỹ thuật phục vụ giao thông.
BẢNG
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT BÃI ĐỖ XE THÀNH PHỐ
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT
(M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG
(%)
|
TẦNG CAO TB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
GHI CHÚ
|
1
|
B4/ĐX2
|
GARA CAO TẦNG
|
5000
|
40
|
4
|
1,6
|
Kết hợp xây dựng một
trạm bán xăng
|
2
|
B12/ĐX2
|
GARA CAO TẦNG
|
5000
|
40
|
4
|
1,6
|
Kết hợp xây dựng một
trạm bán xăng
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
10000
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CÁC
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT BÃI ĐỖ XE KHU Ở
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT
(M2)
|
GHI CHÚ
|
1
|
A5/ĐX1
|
BÃI ĐỖ XE KHU Ở
|
1950
|
|
2
|
A6/ĐX1
|
BÃI ĐỖ XE KHU Ở
|
2400
|
|
3
|
A10/ĐX1
|
BÃI ĐỖ XE KHU Ở
|
6350
|
|
4
|
A14/ĐX1
|
BÃI ĐỖ XE KHU Ở
|
3800
|
|
5
|
B3/ĐX1
|
BÃI ĐỖ XE KHU Ở
|
3000
|
|
6
|
B6/ĐX1
|
BÃI ĐỖ XE KHU Ở
|
2970
|
|
7
|
B10/ĐX1
|
BÃI ĐỖ XE KHU Ở
|
2970
|
|
8
|
B11/ĐX1
|
BÃI ĐỖ XE KHU Ở
|
3160
|
|
9
|
C12-1/ĐX1
|
BÃI ĐỖ XE KHU Ở
|
5127
|
Kết hợp xây dựng 1
trạm bán xăng
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
31727
|
|
* Các yêu cầu quy hoạch kiến trúc:
- Tuyệt đối không xây dựng công
trình, có thể kết hợp với trồng cây xanh phân tán. Riêng khu vực có kết hợp với
trạm bán lẻ xăng dầu và các dịch vụ kỹ thuật phục vụ giao thông có xây dựng
công trình quản lý điều hành quy mô nhỏ.
- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và
phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của nhà nước.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ thuật:
- Nước mưa trong khu vực công trình
được thoát vào hệ thống cống, rãnh thu nước kề liền rồi chảy vào đường cống của
thành phố.
Đối với các công trình nằm giáp các
trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì thoát nước mưa vào các giếng này.
Hệ thống cống rãnh bên trong công
trình được đấu nối vào đường cống gần nhất.
Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát
nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; phải được xây dựng thuận tiện cho
công tác duy tu bảo dưỡng. Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu
chuẩn quy phạm hiện hành.
- Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường:
Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thoát ra cống thoát nước riêng khu vực.
Rác thải sinh hoạt được gom lại tại
các thùng rác, sau đó được đơn vị làm công tác vệ sinh môi trường vận chuyển đến
khu xử lý rác của thành phố.
- Cấp điện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo
đến từng khu vực.
Điều 11: Các
công trình đầu mối và hạ tầng kỹ thuật
1. Mương thoát nước:
- Tổng diện tích đất: 10935m2
- Chức năng: Là mương thoát nước mưa
trong đô thị.
+ Mương thoát nước mưa là mương hở
nhưng phải được kè chắn để tránh xói lở và trồng cây xanh hai bên mương để đảm
bảo quang cảnh chung.
2. Trạm bơm nước bẩn:
- Tổng diện tích đất: 1000m2
(diện tích này nằm ngoài ranh giới xây dựng giai đoạn I)
- Chức năng: Là trạm bơm chuyển bậc
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Trạm bơm nước bẩn khi xây dựng phải
đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo quy chuẩn của Việt Nam.
* Yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Các công trình đầu mối phải được xây
dựng kịp thời để hệ thống thoát nước hoạt động có hiệu quả.
- Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường:
Trạm bơm đặt trong vùng cây xanh, đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh đối với khu vực
dân cư tối thiểu là 10m.
- Cấp điện: Trạm biến thế được xây dựng
kín, cần xây dựng theo đúng tiêu chuẩn quy phạm. Tuyến đường dây cao thế, hạ thế
dự kiến đi ngầm, phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sử dụng và tiện lợi cho việc
sửa chữa, bảo dưỡng.
Điều 12: Đường
giao thông theo quy hoạch.
Có các cấp đường sau:
1. Đường phân khu vực: mặt cắt ngang
rộng 40m; 30m; 21,5m.
2. Đường nhánh chính: mặt cắt ngang từ
11,5-17,5m.
- Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến đường
được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp với quy hoạch được duyệt.
- Các tuyến đường trên cần đảm bảo mặt
cắt lòng đường và vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt và quy chuẩn xây dựng
Việt Nam.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 13: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể
từ ngày ký.
Điều 14: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn
cứ đồ án quy hoạch chi tiết khu xây dựng mới đợt đầu - tỷ lệ 1/500, của khu đô
thị mới Tây Nam Hà Nội và điều lệ quản lý xây dựng này để hướng dẫn thực hiện
đúng quy hoạch và quy định của pháp luật
Điều 15: Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ
này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 16: Đồ án quy hoạch chi tiết khu xây dựng đợt đầu -
tỷ lệ 1/500 của khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội và điều lệ này được lưu giữ tại
các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội
- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành
phố
- Ban quản lý các dự án trọng điểm
phát triển đô thị Hà Nội
- Sở Xây dựng
- Sở Địa chính - Nhà đất
- UBND quận Cầu Giấy
- UBND huyện Từ Liêm
- UBND các phường Yên Hòa, Trung Hòa
và xã Mễ Trì