UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/1999/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ NGHĨA ĐÔ -
DỊCH VỌNG QUẬN CẦU GIẤY -HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định
số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy
hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định
số 108 1998/QĐ-TTG ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh
quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
- Căn cứ Quy hoạch
chi tiết quận Cầu Giấy tỷ lệ 1/2.000 đã được duyệt tại Quyết định số
43/1999/QĐ-UB, ngày 29/5/1999;
- Xét đề nghị của
Kiến trúc sư trưởng Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 483/TTr-KTST ngày 28 tháng
7 năm 1999;
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nghĩa Đô - Dịch
Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội, tỷ lệ 1/500, do Công ty Kỹ thuật và Xây dựng SENA
lập với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí, phạm vi,
ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết:
1.1. Vị trí:
Khu vực quy hoạch bao gồm
hai khu đất ở gần nhau tại phía Đông hồ Nghĩa Đô, thuộc địa bàn phường Dịch Vọng,
quận Cầu Giấy, Hà Nội.
1.2. Ranh giới:
- Khu đất số 1 có ranh
giới như sau:
+ Phía đông hiện tiếp giáp
với khu vực chùa Tăng.
+ Phía Bắc tiếp giáp
với vườn cây của Công ty Công viên cây xanh;
+ Phía Tây giáp với Trường
phổ thông cơ sở Dịch Vọng;
+ Phía Nam tiếp giáp
với khu tập thể giáo viên trường PTCS Dịch Vọng và Trường trung học Thuỷ Lợi.
- Khu đất số 2 có ranh
giới như sau:
+ Phía Đông hiện tiếp giáp
với thôn Tiền, phường Dịch Vọng;
+ Phía Bắc tiếp giáp
với khu tập thể Bưu điện viễn thông Học viện quân sự;
+ Phía Tây và Tây Nam tiếp
giáp mương Nghĩa Đô.
1.3. Qui mô:
Tổng diện tích cả 2
khu đất là 49.088m2. Trong đó:
- Khu đất số 1 có diện
tích là 10.200m2
- Khu đất số 2 có diện
tích là 38.888m2. Khu đất số 2 gồm 2 phần, ngăn cách bởi tuyến đường đô thị. Phần
A nằm ở phía Tây Bắc khu đất, có diện tích 16.482m2 và phần B nằm ở phía Đông
Nam khu đất có diện tích 22.406m2
2. Nội dung quy
hoạch chi tiết:
2.1. Tính chất, mục
tiêu:
Tại Khu đô thị Nghĩa Đô-Dịch
Vọng chủ yếu là xây dựng các công trình nhà ở (chung cư và căn hộ thông tầng),
công trình công cộng và trường học, kết hợp xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng
kỹ thuật trong khu vực.
- Khu đất số 1 dự kiến
là đất ở kết hợp với thương mại, dịch vụ có diện tích 10.200m2
- Khu đất số 2 dự kiến
là đất ở kết hợp với thương mại, dịch vụ, trường học, công trình công cộng, có diện
tích 38.888m2
2.2. Các chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất:
TT
|
Loại
|
Chỉ tiêu
|
|
|
Khu đất số 1
|
Khu đất số 2
|
1
|
Đất giao
thông
|
2.385m2
|
10.823m2
|
2
|
Đất xây
dựng trong đó:
- Đất xây dựng trụ
sở làm việc
- Đất xây dựng
trường học
- Đất xây dựng nhà ở
|
7.815m2
|
27.823m2
4.410m2
8.840m2
14.573m2
|
3
|
Đất cây xanh, công
viên, sân chơi
|
|
551 m2
|
|
Tổng diện tích khu
đất
|
10.2000 m2
|
38.888 m2
|
Các chỉ tiêu sử
dụng đất trong đồ án
TT
|
Loại
|
Chỉ tiêu
|
|
|
Khu đất số 1
|
Khu đất số 2
|
1
|
Mật độ
xây dựng chung
|
37%
|
34%
|
2
|
Tầng cao
trung bình
|
4
|
4 tầng
|
3
|
Hệ số sử dụng đất
|
1,48
|
1,36
|
4
|
Tổng diện tích sàn ở
|
15.2000m2
|
39.040m2
|
5
|
Chỉ tiêu diện tích
sân /người
|
22m2người
|
19,7m2/người
|
6
|
Số người
/số hộ
|
700người /140hộ
|
1980người /396 hộ
|
3. Quy
hoạch tổ chức không gian:
Kiến trúc
không gian của khu đô thị Nghĩa Đô - Dịch Vọng phù hợp với định hướng phát
triển không gian của Thành phố tại khu vực này. Tại cả hai khu đất, phía mặt
đường của các tuyến giao thông chính đều bố trí các dãy nhà chung cư và công
trình công cộng 5 tầng, tạo ra bộ mặt của một đường phố hiện đại. Phía bên
trong bố trí nhà căn hộ thông tầng với chiều cao trung bình là 3 tầng kết hợp
vơi sân chơi, cây xanh để tạo sự thông thoáng trong khu ở.
Tại khu đất
số 2, trường học được bố trí ở phía bên trong khu đất, không tiếp giáp với
đường lớn, đảm bảo an toàn giao thông cho học sinh tại trường. Trong trường học
có bố trí diện tích sân chơi và cây xanh rộng phục vụ cho nhu cầu vui chơi của
học sinh cũng như tạo ra một không gian rộng, thoáng trong khu đất.
4. Quy
hoạch hệ thống giao thông:
4.1. Quy
hoạch hệ thống giao thông trong khu đất số 1.
Giao thông
đô thị xung quanh khu đất:
- Đường quy
hoạch có mặt cắt B =50m [(7,0+1,0+7,5) x 2 + 3,0 + 8,0 x 2)] nằm ở phía Đông
khu đất quy hoạch.
- Đường quy
hoạch có mặt cắt B = 30m (7,5 + 15 + 7,5) nằm ở phía Tây Bắc khu đất quy hoạch.
- Đường quy
hoạch có mặt cắt B = 16,5m (4,5 + 7,5 + 4,5) nằm ở phía Bắc khu đất quy hoạch.
Hệ thống
giao thông nội bao gồm hai tuyến đường:
- Tuyến
đường có mặt cắt B = 10,5m (2,5 + 5,5 + 2,5) chiều dài L = 151, 3m chạy ngang
ranh giới phía Bắc khu đất, men theo khu đất đã cấp để xây dựng trường tiểu học
bán trú.
- Tuyến
đường có mặt cắt B = 11m (2,5 + 5,5 + 3,5) chiều dài 42, 5m nằm xen giữa khu
nhà chung cư và căn hộ thông tầng. Trên đoạn đường này có bố trí một bãi đỗ xe
7 chỗ.
4.2. Quy
hoạch hệ thống giao thông trong khu đất số 2.
Giao thông
đô thị xung quanh khu đất:
- Đường quy
hoạch B = 37m [5,5 + (11,25 x 2 + 3) + 7,5] nằm tại phía Tây nam khu đất.
- Đường quy
hoạch B = 17m (7,0 + 5,0 x 2) nằm tại phía Đông Nam khu đất.
Hệ thống
giao thông nội bộ bao gồm hai tuyến đường:
- Các tuyến
đường có mặt cắt B = 11,5m (3,0 + 5,5 + 3,0)
- Các tuyến
đường có mặt cắt B = 8,5m (1,75 + 5,0+ 1,75) có tổng chiều dài 589m là các
tuyến đường nội bộ trong từng ô đất xây dựng.
- 7 bãi đỗ
xe được bố trí xen kẽ trong khu đất với tổng số là 57 chỗ đỗ.
5. Quy
hoạch hệ thống thoát nước mưa và san nền:
5.1. Quy
hoạch thoát nước mưa và san nền khu đất số 1:
- Các tuyến
cống D400 - 600 dọc theo các tuyến đường nội bộ thu nước mưa trong các ô đất
rồi thoát vào các tuyến cống D800 - D1500 của đô thị, sau đó xả vào mương Nghĩa
Đô nằm tại phía đông Bắc của khu đất quy hoạch.
- Cao độ
san nền Hmin = 6,55m, Hmax = 6,8m.
- Khối
lượng đắp nền là 6630m3.
5.2. Quy
hoạch thoát nước mưa và san nền khu đất số 2:
- Các tuyến
cống D400 - 600 dọc theo các tuyến đường nội bộ thu nước mưa trong các ô đất đổ
vào các tuyến cống D800 - D1500 của đô thị, sau đó xả vào mương Nghĩa Đô nằm
tại phía Tây Nam của khu đất quy hoạch.
- Cao độ
san nên Hmin = 6,35m, Hmax = 6,85m.
- Tổng khối
lượng đắp nền là 16.988m3.
6. Quy
hoạch hệ thống cấp nước trong khu đất số 1:
Dự kiến xây
dựng hai bể chứa nước có tổng dung tích 100- 120m3 cho các khối nhà nhiều tầng
để dự trữ khoảng một nửa lượng nước ngày cao nhất của nhóm nhà chung cư.
Trạm bơm
tăng áp phục vụ theo giờ. Trong khu đất bố trí hai trạm bơm: một trạm nằm ở
phía Tây khu đất cung cấp nước cho khối nhà ăn phòng 5 tầng, một trạm nằm ở
phía Đông khu đất cung cấp nước cho hai dãy nhà chung cư 5 tầng (6 đơn nguyên).
6.2. Quy
hoạch hệ thống cấp nước trong khu đất số 2.
- Dự kiến
xây dựng ba bể chứa nước để dự trữ nước có tổng dung tích 360- 380m3 cho các
khối nhà nhiều tầng.
- Trạm bơm
tăng áp phục vụ hai dãy nhà chung cư (gồm 9 đơn nguyên) và dãy nhà chung cư kết
hợp thương mại, dịch vụ nằm ở Tây khu đất, một trạm nằm ở phía Đông Bắc khu đất
phục vụ cho khối nhà chung cư gồm 6 đơn nguyên, trạm còn lại nằm tại phía Bắc
khu đất, phục vụ cho dãy nhà chung cư gồm 9 đơn nguyên.
7. Hệ
thống nước thải và thu gom rác thải.
- Nước thải
của các công trình trong cả hai khu đất được xử lý sơ bộ qua hệ thống bể phốt
được thu vào hệ thống cống riêng D200 ÷ 300mm được bố trí trên trục đường chính
của khu đất. Nước thải từ các tuyến cống này được đổ vào tuyến cống D400mm của
đô thị. Tuyến cống D400 này chạy qua phía Đông khu đất số 1 và phía Tây Nam khu
đất số 2.
Trong giai
đoạn đầu nước thải tạm thời đổ vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực. Trong
giai đoạn sau, khi mạng lưới thoát nước thải của Tahnhf phố trong khu vực được
xây dựng, nước thải trong khu đất sẽ được cấu nối vào mạng lưới thoát nước thải
của Thành phố.
- Rác thải
trong khu vực quy hoạch được thu gom và xử lý theo hợp đồng ký trực tiếp với
Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội.
8. Hệ
thống cấp điện.
Nguồn điện
cao thế cấp cho khu đất số 1 và số 2 được lấy từ các tuyến điện 6KV và 10KV.
Các trạm biến áp giai đoạn đầu có điện áp 6/0, 4KV và 10/0, 4KV. Trong tương
lai, khi mạng lưới điện của khu vực được cải tạo theo cấp điện áp chuẩn thì các
tuyến 6KV và 10KV sẽ cải tạo thành 22KV và các trạm biến thế sẽ chuyển thành
trạm 22/0, 4KV.
8.1.Quy
hoạch hệ thống cấp điện cho khu đất số 1.
Nguồn điện
cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ tuyến diện 6KV- 2AC x 120mm2 hiện có cách
ô đất khoảng 80m về phía Tây Bắc. Tổng nhu cầu dùng điện của toàn khu vực là
590, 8KVA. Trong đó:
- Nhu cầu
dùng điện trong phạm vi khu đất dự án: 532,8KVA.
- Nhu cầu
dùng điện của khu vực ngoài khu đất của dự án là 58KVA.
- Dự kiến
xây dựng xây dựng một trạm biến thế 6/0, 4KV với công suất 2 x 320KVA sử dụng
chung cho toàn khu vực. Trạm biến thế được đặt tại phía Bắc của khu đất.
8.2. Quy
hoạch hệ thống cấp điện cho khu đất số 2.
- Nguồn
điện cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ 10KV- 2AC x 120mm2 Nghĩa Đô- Nhà máy
nước ngọt, cách khu đất 20m về phía Tây Nam.
- Nhu cầu
dùng điện: 1,410KVA.
- Dự kiến
xây dựng một trạm biến thế 10/0, 4KV với công suất 2 x 750KVA sử dụng chung cho
toàn khu vực. Trạm biến thế được đặt tại phía Bắc khu đất.
9. Hệ
thống thông tin viễn thông.
9.1. Quy
hoạch hệ thống thông tin khu đất số 1:
- Dự kiến
xây một tủ cáp 400 số (400 x 2 đôi dây). Tủ cáp này được đấu nối với tuyến điện
thoại hiện có tại khu vực chùa Hà.
- Từ tủ cáp
phát ra các lộ cáp điện thoại đến các hộp đầu nối.
9.2. Quy
hoạch hệ thống thông tin khu đất số 2:
- Dự kiến
xây một tủ cáp 500 số (500 x 2 đôi dây). Tủ cáp này được nối với 8 tuyến điện
thoại hiện có tại thôn Tiền.
- Từ tủ cáp
phát ra các lộ cáp điện thoại đến 9 hộp đầu nối với công suất 60 số.
Điều II:
Giao cho
Kiến trúc sư trưởng Thànhphố căn cứ quy hoạch chi tiết khu đô thị Nghĩa Đô-
Dịch Vọng, tỷ lệ 1/500 được duyệt, chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ,
bản vẽ kèm theo; phối hợp với Giám đốc công ty Kinh doanh nhà số 3- Sở Địa
Chính nhà đất, Chủ tịch UBND quận cầu giấy và Chủ tịch UBND phường Dịch vọng tổ
chức công bố công khai quy hoạch chi tiết để các tổ chức, cơ quan và nhân dân
biết, thực hiện; nghiên cứu, ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch
chi tiết.
Giao cho
Giám đốc Công ty kinh doanh nhà số 3- Sở Địa Chính, nhà đất chủ trì, phối hợp
với UBND quận cầu giấy và UBND phường Dịch vọng tổ chức kiểm tra, giám sát, xây
dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm
quyền và qui định của pháp luật.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III:
Chánh văn
phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các
Sở: kế hoạch và đầu tư, xây dựng, giao thông công chính, khoa học công nghệ và
môi trường, địa chính - nhà đất, chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, chủ tịch UBND
phường Dịch vọng, giám đốc, thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức, cơ quan và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K.T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hoàng Ân
|