ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
72/2012/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 19 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÁC KHU ĐÀO TẠO VÀ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC NINH.
UBND
TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và
UBND năm 2004; Luật Đầu tư năm 2005, Luật Xây dựng năm 2003, Luật Đất đai năm
2003, Luật Giáo dục năm 2010, Luật Công nghệ cao năm 2008, Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp năm 2008, Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008, Luật Thuế xuất nhập
khẩu năm 2005;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 69/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số
612/SXD-TTr ngày 28/8/2012,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đầu tư xây dựng
tại các Khu đào tạo và nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; các đơn vị liên quan căn
cứ quyết định thi hành./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c) ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư ,
Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và
Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c) ;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- TT.UBMTTQ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: Các PVP, CVP;
- Lưu: HCTC, CNXDCB, KTKH, VX, NC, LĐVP.
|
TM. UBND TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÁC KHU ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU, ỨNG
DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 72/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10
năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
tiêu.
Đẩy mạnh việc thu hút đầu tư xây
dựng tại các Khu đào tạo và nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Đối
tượng và phạm vi áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các nhà đầu tư xây dựng
các công trình hạ tầng, các cơ sở đào tạo và nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ tại các Khu đào tạo và nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ của tỉnh
theo quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ và quy định viết tắt.
1. Các Khu đào tạo và nghiên cứu,
ứng dụng khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh gọi tắt là các Khu đào tạo.
2. Các cơ sở đào tạo, nghiên cứu,
ứng dụng khoa học công nghệ được đầu tư xây dựng trong các Khu đào tạo gọi tắt
là các tổ chức đào tạo.
3. Các tổ chức đào tạo thuộc phạm
vi điều chỉnh của Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ gọi tắt
là tổ chức đào tạo thực hiện xã hội hóa.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
CỦA TỈNH BẮC NINH
Điều 4. Đầu
tư công trình hạ tầng thiết yếu.
Công trình hạ tầng thiết yếu của
các Khu đào tạo theo quy hoạch được đầu tư theo hình thức hợp đồng BT, BOT,
BTO. Công trình hạ tầng thiết yếu của các Khu đào tạo bao gồm:
1. Các tuyến đường giao thông
chính, hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải, vệ sinh môi trường, hệ thống
điện, điện chiếu sáng.
2. Các khu công viên cây xanh,
trung tâm văn hóa thể thao, cơ sở khám chữa bệnh.
Các công trình hạ tầng thiết yếu
nêu trên là các công trình xây dựng ngoài tường rào khu đất xây dựng các cơ sở
đào tạo và được sử dụng chung. Đối với trường hợp đầu tư theo hình thức hợp đồng
BT, nhà nước giao dự án khác để hoàn trả vốn đầu tư và lợi nhuận cho nhà đầu tư
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hỗ
trợ về thủ tục đất đai.
Các tổ chức đào tạo có yêu cầu hỗ
trợ công tác thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng đề nghị các cơ quan
nhà nước được UBND tỉnh giao nhiệm vụ hỗ trợ thực hiện lập hồ sơ thu hồi đất,
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức giải phóng mặt bằng.
Điều 6. Hỗ
trợ về thủ tục hành chính.
1. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền
cho Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện việc giới thiệu địa điểm lập dự án đầu tư
xây dựng các cơ sở đào tạo theo quy hoạch xây dựng Khu đào tạo được phê duyệt.
2. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối,
hướng dẫn và hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh cho các tổ chức đào tạo.
3. Rút ngắn 50% thời gian thực
hiện thủ tục hành chính của tất cả các thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Hỗ
trợ về tài chính, tín dụng.
1. Các tổ chức đào tạo có trách
nhiệm thực hiện các nội dung đầu tư theo chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký đầu tư
theo quy định của pháp luật, không phải thực hiện việc ký quỹ đầu tư theo quy định
của UBND tỉnh. Việc xử lý chậm thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy định của
pháp luật hiện hành.
2. Các tổ chức đào tạo đầu tư
xây dựng các cơ sở đào tạo tại các Khu đào tạo được xem xét bảo lãnh tín dụng
theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Hỗ
trợ khác.
1. Mọi tổ chức đào tạo được bình
đẳng trong việc sử dụng hệ thống công trình hạ tầng thiết yếu trong các Khu đào
tạo; học sinh, sinh viên của các tổ chức đào tạo được thuê nhà ở sinh viên để ở
và sử dụng dịch vụ chung của Khu đào tạo.
2. Việc khai thác, kinh doanh
các công trình công cộng theo quy hoạch được duyệt thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của các cơ quan.
1. Sở Xây dựng.
a) Là cơ quan tham mưu, giúp
UBND tỉnh trong việc lập quy hoạch, kế hoạch phát triển các Khu đào tạo.
b) Là cơ quan đầu mối, hướng dẫn
và hỗ trợ các tổ chức đào tạo tiếp cận các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
về việc giới thiệu địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng các cơ sở đào tạo.
d) Lập Đề án trình UBND tỉnh
thành lập đơn vị quản lý đầu tư xây dựng tại các Khu đào tạo của tỉnh.
đ) Lập dự án đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng thiết yếu tại các Khu đào tạo, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt; tổ chức thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức thanh tra, kiểm tra,
giám sát và đề xuất chế tài xử lý đối với các hoạt động đầu tư xây dựng tại các
Khu đào tạo.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường.
a) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về đất đai và đền bù giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư xây dựng
trong Khu đào tạo theo quy định của pháp luật.
b) Chỉ đạo Trung tâm phát triển
quỹ đất hỗ trợ trong công tác tư vấn lập hồ sơ thu hồi đất, phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư, thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư
theo đề nghị của chủ đầu tư.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng thực
hiện điểm (c), (e) khoản 1 điều này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
a) Thực hiện các thủ tục đầu tư
thuộc thẩm quyền giải quyết của sở theo quy định của pháp luật.
b) Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh
bố trí vốn để đầu tư xây dựng một số công trình hạ tầng thiết yếu cấp bách
trong các Khu đào tạo.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng thực
hiện điểm (c), (e) khoản 1 điều này.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo.
a) Xây dựng định hướng, chiến lược
phát triển các Khu đào tạo của tỉnh; phối hợp với Sở Xây dựng trong việc giới
thiệu địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng các cơ sở đào tạo theo quy định của
pháp luật.
b) Xử lý các thủ tục hành chính
liên quan thuộc các lĩnh vực quản lý của sở.
c) Quản lý nhà nước về giáo dục
và đào tạo theo quy định của pháp luật.
5. Các sở, ban, ngành khác thuộc
UBND tỉnh: Phối hợp với Sở Xây dựng giải quyết các thủ tục hành chính thuộc các
lĩnh vực quản lý của mình khi được yêu cầu theo thời gian quy định tại khoản 3
Điều 6 của Quy định này.
Điều 10.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt
bằng theo đề nghị của các cơ sở đào tạo.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn có phần đất trong các Khu đào tạo thuộc địa giới hành chính do mình quản
lý có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, công bố chủ trương phát triển các Khu
đào tạo của tỉnh, chính sách pháp luật của nhà nước về đền bù giải phóng mặt bằng;
tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện; phối hợp với các cơ quan tổ chức thống
kê, lập hồ sơ, đền bù giải phóng mặt bằng theo yêu cầu.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện.
Thủ trưởng: Các cơ quan trực thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó
khăn, vướng mắc yêu cầu phản ánh trực tiếp với Sở Xây dựng để tổng hợp, kịp thời
báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c) ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư ,
Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và
Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c) ;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- TT.UBMTTQ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: Các PVP, CVP;
- Lưu: HCTC, CNXDCB, KTKH, VX, NC, LĐVP.
|
TM. UBND TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|