BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 706/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 6
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH NĂM 2016
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25/06/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế
xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2016 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục,
Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Vụ KTXD, Viện KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi
Phạm Khánh
|
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG
TRÌNH NĂM 2016
(Kèm
theo Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần
1
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây
dựng công trình mới tính theo một đơn vị diện tích, công suất hoặc năng lực phục
vụ theo thiết kế của công trình.
Công suất hoặc năng lực phục
vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng
công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
1.2 Suất vốn đầu tư là một
trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu
tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự
án và có thể được sử dụng trong việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, giá trị
thực tế của tài sản là sản phẩm xây dựng cơ bản khi xác định giá trị doanh nghiệp
để cổ phần hóa theo hướng dẫn của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
1.3 Việc công bố suất vốn đầu
tư được thực hiện trên cơ sở:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Các quy định về quản lý
chi phí dự án đầu tư xây dựng theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.4 Suất vốn đầu tư được xác
định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công
nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư công bố kèm
theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quí IV năm 2016. Đối với các
công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về
đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2016 là 1 USD = 22.533 VNĐ theo
công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
2 Nội dung của suất vốn đầu
tư:
Suất vốn đầu tư bao gồm các
chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng
và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất
vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu
riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các
tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định;
các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
(nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu
có) và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực
hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối
với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng
mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố
trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí khác gồm:
đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường;
đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định
chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư
vấn nước ngoài.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu
tư được công bố theo mục 1.2 cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập
tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và
các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi
lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
3.1.1 Bổ sung các chi phí cần
thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung
này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm
xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất
vốn đầu tư trong một số trường hợp, ví dụ như:
- Quy mô năng lực sản xuất
hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của
công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về đơn vị
đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong
danh mục được công bố.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn
đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo
hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về
địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công trình
xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung
chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng giá xây dựng ở thời
điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm
công bố suất vốn đầu tư.
3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất
vốn đầu tư đã công bố về thời điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn
đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng
được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn
đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên
gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy
văn, mặt bằng giá khu vực.
- Đối với việc xác định suất
vốn đầu tư xây dựng công trình cho thời điểm tính toán năm 2015 thì có thể sử dụng
suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để điều chỉnh cho phù hợp.
3.2 Xác định chỉ tiêu suất vốn
đầu tư
Tại phần 4 hướng dẫn phương
pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thể tham khảo trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
II Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi
phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng,
đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.
1.2 Giá bộ phận kết cấu là một
trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng
mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây
dựng công trình.
1.3 Giá bộ phận kết cấu được
tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I.
2 Nội dung của giá bộ phận kết
cấu bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao gồm
chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí trực tiếp
khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng giá bộ phận
kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần
bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi
về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được
công bố có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định. Đối
với việc xác định giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cho thời điểm
tính toán năm 2015 thì có thể sử dụng giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình tại Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
để điều chỉnh cho phù hợp.
3.3 Xác định giá bộ phận kết
cấu
Tại phần 4 hướng dẫn phương
pháp xác định giá bộ phận kết cấu, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể tham khảo
trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
III Kết
cấu và nội dung
Tập suất vốn đầu tư xây dựng
công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016 được kết
cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:
Phần 1: Thuyết minh chung và
hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các
khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định
được tính trong suất vốn đầu tư, giá bộ phận kết cấu, chi tiết những nội dung
đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, giá bộ phận kết cấu; hướng
dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư, giá bộ phận kết cấu.
Phần 2: Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất
vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và
các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá
bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn
kỹ thuật cần thiết.
Phần 4: Hướng dẫn phương
pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình
Số hiệu suất đầu tư xây dựng
và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ
nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu
thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công
nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công
trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối
với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư;
1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).
Phần
2
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2016
Chương
I
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bảng
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà chung cư
|
|
|
|
|
Số tầng ≤ 7
|
|
|
|
11110.01
|
số tầng ≤ 5
|
6.230
|
5.040
|
340
|
11110.02
|
5 < số tầng ≤ 7
|
8.060
|
6.000
|
640
|
|
7 < số tầng ≤ 20
|
|
|
|
11110.03
|
7 < số tầng ≤ 10
|
8.300
|
6.280
|
610
|
11110.04
|
10 < số tầng ≤ 15
|
8.690
|
6.720
|
590
|
11110.05
|
15 < số tầng ≤ 18
|
9.320
|
6.940
|
860
|
11110.06
|
18 < số tầng ≤ 20
|
9.710
|
7.070
|
1.030
|
|
Số tầng > 20
|
|
|
|
11110.07
|
20 < số tầng ≤ 25
|
10.810
|
7.880
|
1.150
|
11110.08
|
25 < số tầng ≤ 30
|
11.350
|
8.270
|
1.210
|
11110.09
|
30 < số tầng ≤ 35
|
12.410
|
8.910
|
1.430
|
11110.10
|
35 < số tầng ≤ 40
|
13.340
|
9.500
|
1.600
|
11110.11
|
40 < số tầng ≤ 45
|
14.260
|
10.090
|
1.780
|
11110.12
|
45 < số tầng ≤ 50
|
15.190
|
10.670
|
1.950
|
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
11120.01
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây
gạch, mái tôn
|
1.690
|
1.520
|
|
11120.02
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép
kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
4.440
|
3.990
|
|
11120.03
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
6.810
|
6.130
|
|
11120.04
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến
3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại
chỗ
|
8.560
|
7.440
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II,
III, IV theo Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXDVN) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công
trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991
“Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác
về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định
của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”,
TCVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 353:2005 “Nhà ở liền
kề. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở
tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị
đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị
phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và
chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến
như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử
lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.
e. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng
công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết
cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư cao tầng chưa có xây dựng tầng
hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm như
sau:
Đơn
vị tính: 1000đ/1m2 tầng hầm
Số tầng hầm của công trình
|
Tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe
|
Tầng hầm sử dụng làm khu thương mại
|
1 tầng
|
13.010
|
13.840
|
2 tầng
|
13.670
|
14.530
|
3 tầng
|
14.630
|
15.550
|
4 tầng
|
15.590
|
16.570
|
5 tầng
|
16.550
|
17.590
|
- Chi phí xây dựng của tầng
hầm theo công năng sử dụng bằng diện tích xây dựng tầng hầm nhân với chi phí xây
dựng trên một đơn vị diện tích tương ứng với số tầng hầm theo công năng đó. Trường
hợp công trình có sử dụng các tầng hầm kết hợp công năng khác nhau (thương mại
và đỗ xe) thì chi phí xây dựng tầng hầm của công trình được xác định theo công
thức sau:
Cxdth = (Nhdx x Shdx + Nhtm x Shtm)x Kđc1 x Kđc2 (*)
Trong đó:
Cxdth: Chi phí
xây dựng tầng hầm
Nhdx: Tổng diện
tích hầm sử dụng làm khu đỗ xe
Shdx: Chi phí xây
dựng trên một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe tương ứng với số
tầng hầm của công trình.
Nhtm: Tổng diện
tích hầm sử dụng làm khu thương mại
Shtm: Chi phí xây
dựng trên một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu thương mại tương ứng với
số tầng hầm của công trình.
Kđc1, Kđc2:
Hệ số điều chỉnh với các trường hợp được nêu ở dưới.
- Chi phí xây dựng tầng hầm
trên một đơn vị diện tích sử dụng làm khu đỗ xe bao gồm các chi phí: đào đất, kết
cấu hầm, biện pháp thi công hầm, chi phí hoàn thiện đáp ứng yêu cầu làm khu đỗ
xe thông thường, thuế VAT và chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống
điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,....
- Chi phí xây dựng tầng hầm
trên một đơn vị diện tích sử dụng làm khu thương mại bao gồm các chi phí: đào đất,
kết cấu hầm, biện pháp thi công hầm, chi phí hoàn thiện đáp ứng yêu cầu làm khu
thương mại, thuế VAT và chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều
hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,....
- Chi phí xây dựng trên một
đơn vị diện tích ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp công trình có số tầng
nổi ≤ 10 tầng, trường hợp đối với công trình có số tầng nổi > 10 tầng thì
chi phí xây dựng tầng hầm trên một đơn vị diện tích nói trên được nhân với hệ số
Kđc1 như
sau: số tầng từ > 10 tầng đến ≤ 20 tầng thì hệ số Kđc1=1,01; số tầng
từ > 20 tầng đến ≤ 30 tầng thì hệ số Kđc1=1,025; số tầng từ >
30 tầng đến ≤ 40 tầng thì hệ số Kđc1=1,04; số tầng từ > 40 tầng đến
≤ 50 tầng thì hệ số Kđc1=1,05.
- Chi phí xây dựng trên một
đơn vị diện tích ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần
tầng hầm tương đương chỉ giới xây dựng phần nổi. Trường hợp chỉ giới xây dựng phần
hầm lớn hơn phần nổi thì phần xây dựng tầng hầm mở rộng sử dụng hệ số điều chỉnh
như sau:
Tỷ lệ giữa diện tích mặt bằng
đất xây dựng tầng hầm và diện tích mặt bằng đất xây dựng phần nổi (Nmbxd hầm/Nmbxd nổi)
|
Hệ số điều chỉnh (Kđc2)
|
Từ > 1 đến ≤ 2,0
|
0,99 - 0,95
|
Từ > 2,0 đến ≤ 3,5
|
0,95 - 0,90
|
- Trường hợp tính suất vốn đầu
tư xây dựng hầm từ chi phí xây dựng tầng hầm nêu trên được tính toán theo hướng
dẫn tại thông tư xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Bộ Xây dựng.
- Ví dụ: Tính chi phí xây dựng
tầng hầm một công trình xây dựng nhà chung cư 25 tầng có chỉ giới xây dựng tầng
hầm trùng với tầng nổi. Công trình có 3 tầng hầm có diện tích (Nh) 6000 m2 trong đó: 2 tầng
hầm B2 và B3 làm khu đỗ xe với diện tích Nhdx= 4000 m2 và
tầng hầm B1 làm khu thương mại với diện tích Nhtm = 2000 m2.
Chi phí xây dựng tầng hầm (Cxdth)
được tính như sau:
Chi phí xây dựng trên một
đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe (Shdx) của
công trình có 3 tầng hầm là: 14,630 trđ/m2
Chi phí xây dựng trên một
đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu thương mại (Shtm) của
công trình có 3 tầng hầm là: 15,55 trđ/m2
Công trình có số tầng nổi
> 20 tầng và ≤ 30 tầng nên Kđc1=1,025;
Chỉ giới xây dựng tầng hầm
trùng với tầng nổi nên Nmbxd hầm/Nmbxd nổi = 1 => Kđc2 = 1
Theo công thức (*) ta có:
Cxdth = (4.000 m2 x
14,63 trđ/m2 + 2000 m2 x 15,55 trđ/m2) x1,025
x1
= 91.860,5 trđ
1
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1 Công trình giáo dục
1.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu
giáo
Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo
Đơn
vị tính: 1.000 đ/cháu
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà gửi trẻ, có số cháu
|
|
|
|
11211.01
|
75 < số cháu ≤ 125
|
52.440
|
41.350
|
4.230
|
11211.02
|
125 < số cháu ≤ 200
|
51.880
|
40.880
|
4.230
|
11211.03
|
200 < số cháu ≤ 250
|
50.210
|
39.470
|
4.230
|
|
Trường mẫu giáo, có số
cháu
|
|
|
|
11211.04
|
105 < số cháu ≤ 175
|
51.100
|
40.880
|
3.210
|
11211.05
|
175 < số cháu ≤ 280
|
48.030
|
38.290
|
3.220
|
11211.06
|
280 < số cháu ≤ 350
|
44.950
|
35.710
|
3.220
|
11211.07
|
350 < số cháu ≤ 455
|
41.880
|
33.120
|
3.220
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng 2 được tính toán theo tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”
với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng,
giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... theo quy định trong
TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Tiêu chuẩn thiết kế”
và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học,
các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt
quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu
giải trí...
- Chi phí trang, thiết bị nội
thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa
cháy...
c. Công trình nhà gửi trẻ,
trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế,
bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm:
phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ
sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm:
phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn,
nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
d. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình nhóm lớp: 75 - 85%
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình phục vụ: 15 - 10%
Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn
và khu vui chơi: 10 - 5%
1.1.2 Trường phổ thông các cấp
Bảng
3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học sinh
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Trường tiểu học (cấp
I) có số học sinh
|
|
|
|
11212.01
|
175 < số học sinh ≤ 315
|
31.260
|
24.200
|
3.220
|
11212.02
|
315 < số học sinh ≤ 490
|
29.030
|
22.320
|
3.220
|
11212.03
|
490 < số học sinh ≤ 665
|
27.350
|
20.910
|
3.220
|
11212.04
|
665 < số học sinh ≤ 1.050
|
26.150
|
19.770
|
3.220
|
|
Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông
trung học (cấp III) có quy mô
|
|
|
|
11212.05
|
540 < số học sinh ≤
720
|
37.630
|
28.700
|
4.230
|
11212.06
|
720 < số học sinh ≤
1.080
|
35.400
|
26.840
|
4.240
|
11212.07
|
1.080 < số học sinh
≤ 1.620
|
33.410
|
25.340
|
4.240
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp công trình là cấp
II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp
công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các yêu cầu,
quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện
tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và
quy định trong TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN
8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy
định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường học bao gồm:
Chi phí xây dựng nhà lớp học,
các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
Chi phí về trang, thiết bị
phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường
được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng
học.
- Khối lao động thực hành gồm
các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng
mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội
trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm
văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng
tiếp khách, nhà để xe.
d. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình học tập: 50 - 55%.
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình thể thao: 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình phục vụ: 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình lao động thực hành: 5%.
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.
1.1.3 Trường đại học, học viện,
cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng 4 Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường
nghiệp vụ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học viên
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Trường đại học, học viện,
cao đẳng có số học viên
|
|
|
|
11213.01
|
Số học viên ≤ 1.000
|
142.390
|
112.900
|
7.530
|
11213.02
|
1.000 < số học viên ≤
2.000
|
138.360
|
109.570
|
7.530
|
11213.03
|
2.000 < số học viên ≤
3.000
|
134.020
|
106.240
|
7.110
|
11213.04
|
3.000 < số học viên ≤
5.000
|
128.760
|
101.890
|
7.110
|
11213.05
|
Số học viên > 5.000
|
124.820
|
98.640
|
7.120
|
|
Trường trung học chuyên
nghiệp, trường nghiệp vụ có số học viên
|
|
|
|
11213.06
|
Số học viên ≤ 500
|
69.050
|
51.920
|
8.560
|
11213.07
|
500 < số học viên ≤ 800
|
65.890
|
48.960
|
8.560
|
11213.08
|
800 < số học viên ≤
1.200
|
62.050
|
46.440
|
7.550
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp,
trường nghiệp vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III
theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về “Phân cấp công
trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công
trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên
cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường
đại học. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9210:2012 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết
kế” và TCVN 4602:2012 “Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và
các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội
thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu,
trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến
thế.
c. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp,
trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng trường
đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở
nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành
chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm
phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng
chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở
cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe). thế...
- Khối công trình kỹ thuật gồm
xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến
e. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Trường
đại học, học viện, cao đẳng (%)
|
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ,
(%)
|
1
2
3
4
|
Khối công trình học tập và
nghiên cứu khoa học
Khối công trình thể dục thể
thao
Khối công trình ký túc xá
Khối công trình kỹ thuật
|
50
- 60
15 - 10
30
- 25
5
|
40
- 50
20 - 15
35
- 30
5
|
1.2 Công trình y tế
1.2.1 Công trình bệnh viện
đa khoa
Bảng 5. Suất vốn đầu tư công
trình bệnh viện đa khoa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Bệnh viện đa khoa, có quy
mô:
|
|
|
|
11221.01
|
Từ 50 đến 200 giường bệnh
|
1.454.510
|
520.220
|
751.800
|
11221.02
|
Từ 250 đến 350 giường bệnh
|
1.407.440
|
505.770
|
726.730
|
11221.03
|
Từ 400 đến 500 giường bệnh
|
1.357.540
|
485.540
|
701.680
|
11221.04
|
Từ 500 đến 1000 giường bệnh
|
1.260.580
|
450.860
|
651.560
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình y tế nêu tại Bảng 5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III
theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình
xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục
mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu
sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:2012 “Bệnh viện
đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị
ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp
vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm
phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm
phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải
phẫu bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính, quản trị
gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực...
- Chi phí trang thiết bị y tế
hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của
nhân viên, bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực
phục vụ.
1.2.2 Công trình bệnh viện
trọng điểm tuyến Trung ương
Bảng 6. Suất vốn đầu tư công
trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Bệnh viện trọng điểm tuyến
Trung ương có quy mô
|
|
|
|
11223.01
|
1.000 giường bệnh
|
4.193.570
|
1.939.160
|
1.974.670
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I theo
các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây
dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt
bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu
sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470:
2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều trị
ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và
các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội trú:
tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ:
các kỹ thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên
tiến trên thế giới.
+ Khu hành chính quản trị và
kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm
linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân...
như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt
tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến:
nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào
tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.
- Chi phí trang thiết bị y tế
hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ
chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm
chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
1.3 Công trình thể thao
1.3.1 Sân vận động
Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây
dựng sân vận động
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Sân vận động có sức chứa
|
|
|
|
11231.01
|
20.000 chỗ ngồi
|
2.900
|
2.090
|
410
|
11231.02
|
40.000 chỗ ngồi
|
2.260
|
1.720
|
150
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao nêu tại Bảng 7 được tính toán trên cơ sở các quy định về
quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu
sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao
- Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình theo khối chức năng phục vụ như:
Khối phục vụ khán giả: Phòng
bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
Khối phục vụ vận động viên:
Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ
của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
Khối phục vụ quản lý: Phòng
hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân
viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị
phục vụ vận động viên, khán giả.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
1.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8.1. theo quy mô diện
tích
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sân
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Sân tập luyện ngoài trời,
không có khán đài
|
|
|
|
11232.01
|
Sân bóng đá tập luyện, kích thước
sân 128x94m
|
860
|
660
|
50
|
11232.02
|
Sân bóng chuyền, cầu lông, kích
thước sân 24x15m
|
5.140
|
3.970
|
290
|
11232.03
|
Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m
|
4.830
|
3.720
|
290
|
11232.04
|
Sân tennis, kích thước sân 40x20m
|
4.830
|
3.720
|
290
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 8.2. Theo quy mô sức chứa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà thi đấu, tập luyện, có
khán đài
|
|
|
|
|
Nhà thi đấu bóng chuyền, tennis bóng rổ, cầu lông,
|
|
|
|
11232.05
|
1.000
chỗ ngồi
|
9.200
|
7.190
|
380
|
11232.06
|
2.000
chỗ ngồi
|
8.890
|
6.930
|
380
|
11232.07
|
3.000
chỗ ngồi
|
8.580
|
6.640
|
380
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao nêu tại Bảng 8 được tính toán trên cơ sở các quy định về
quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu
sáng, điện, nước, theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn
thiết kế”, TCVN 4529:2012 “Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết
kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền,
cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình như:
Khối phục vụ khán giả (đối với
nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng
bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
Khối phục vụ vận động viên:
nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế,
căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
Khối hành chính quản trị:
phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ,
kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục
vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính
bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối
với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối
với công trình có khán đài).
1.3.3 Công trình thể thao
khác
Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây
dựng bể bơi
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 bể
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Bể bơi ngoài trời (không
có khán đài)
|
|
|
|
11233.01
|
kích
thước 12,5x6 m
|
7.940
|
6.160
|
410
|
11233.02
|
kích
thước 16x8 m
|
9.220
|
7.180
|
410
|
11233.03
|
kích
thước 50 x26 m
|
13.640
|
10.400
|
990
|
|
Bể bơi ngoài trời có sức
chứa < 5.000 chỗ
|
|
|
|
11233.04
|
kích thước 12,5x6 m
|
12.640
|
9.920
|
410
|
11233.05
|
kích thước 16x8 m
|
13.910
|
10.950
|
410
|
11233.06
|
kích thước 50 x26 m
|
18.340
|
14.070
|
1.020
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
bể bơi nêu tại Bảng 9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại
công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu
chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
bể bơi bao gồm:
- Chi phí xây dựng bể bơi,
các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm...),
khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.
- Chi phí trang, thiết bị phục
vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.
1.4 Công trình Văn hóa
1.4.1 Nhà hát, rạp chiếu
phim
Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà hát, rạp chiếu phim
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà hát có quy mô
|
|
|
|
11241.01
|
300
- 600 chỗ
|
26.450
|
19.440
|
4.080
|
11241.02
|
600
- 800 chỗ
|
25.700
|
18.930
|
3.900
|
11241.03
|
800
- 1.000 chỗ
|
25.250
|
18.550
|
3.720
|
|
Rạp chiếu phim có quy mô
|
|
|
|
11241.04
|
300
- 400 chỗ
|
31.910
|
20.320
|
7.780
|
11241.05
|
400
- 600 chỗ
|
31.170
|
19.830
|
7.620
|
11241.06
|
600
- 800 chỗ
|
30.390
|
19.310
|
7.460
|
11241.07
|
800 - 1.000 chỗ
|
29.920
|
18.930
|
7.290
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư nhà hát,
rạp chiếu phim nêu tại Bảng 10 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II
theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình
xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng
mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
5577:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim”, TCVN 9369:2012 “Nhà hát - Tiêu
chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu
phim, nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục
vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện
và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư nêu trên
chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần
ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư rạp chiếu
phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát, rạp chiếu phim như sau: Tỷ trọng
chi phí cho công trình chính: 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng
mục công trình phục vụ: 20 - 10%
1.4.2 Bảo tàng, thư viện,
triển lãm
Bảng 11. Suất vốn đầu tư xây
dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
11242.01
|
Bảo tàng
|
16.600
|
12.120
|
2.560
|
11242.02
|
Thư viện
|
11.800
|
8.670
|
1.740
|
11242.03
|
Triển lãm
|
14.250
|
10.410
|
2.200
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư các công
trình bảo tàng, thư viện, triển lãm nêu tại Bảng 11 được tính toán với cấp công
trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991
“Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất
xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế; TCVN 4319: 2012 “Nhà và
công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 4601:2012 “Trụ sở
cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư bảo tàng,
triển lãm, thư viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục
vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang, thiết bị phục
vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư công
trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí
cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư bảo tàng,
triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
e. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công
trình chính: 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng
mục công trình phục vụ: 20 - 10%
1.5 Công trình thông tin
truyền thông
1.5.1 Lắp đặt thiết bị truyền
dẫn vi ba
Bảng 12. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Thiết bị Vi ba đầu cuối cấu hình
1+0
|
|
|
|
11251.01
|
1E1
|
188.070
|
50.350
|
108.260
|
11251.02
|
2E1
|
199.600
|
51.450
|
117.350
|
11251.03
|
4E1
|
251.310
|
52.550
|
162.930
|
11251.04
|
8E1
|
274.070
|
54.530
|
181.130
|
11251.05
|
16E1
|
504.380
|
61.420
|
382.040
|
11251.06
|
STM1
|
597.830
|
71.160
|
454.880
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng
12 được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba với cấp công
trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-137-1995,
TCN 68-145:1995, TCN 68-177:1998, TCN 68-149:1995, TCN 68-234:2006 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt
truyền dẫn vi ba gồm:
- Chi phí lắp đặt khung,
giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị
vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối
các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu
nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm
tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị
- Chi phí mua sắm thiết bị
vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
1.5.2 Lắp đặt thiết bị truyền
dẫn quang
Bảng 13. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị truyền dẫn quang
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
11252.01
|
Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE,
2GE
|
270.010
|
30.380
|
199.970
|
11252.02
|
Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE,
2GE
|
301.000
|
37.150
|
217.980
|
11252.03
|
Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s
|
181.330
|
25.240
|
127.020
|
11252.04
|
Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE,
2GE
|
351.960
|
37.590
|
263.690
|
11252.05
|
Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE,
2GE
|
398.150
|
47.550
|
290.720
|
11252.06
|
Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s,
4FE, 2GE
|
530.140
|
67.110
|
381.390
|
11252.07
|
Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s,
4FE, 2GE
|
486.900
|
52.740
|
363.680
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng
13 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang với
cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-139:1995, TCN 68-177:1998, TCN 68-178:1999, TCN 68-149:1995, QCVN 7:2010/BTTTT
và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá
và các blog đấu dây ODF, DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị
quang, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối
các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu
nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành
thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị
quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính
theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.
1.5.3 Lắp đặt thiết bị truy
nhập dẫn quang
Bảng 14. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Thiết bị (bộ) chuyển đổi
quang điện
|
|
|
|
11253.01
|
GE SDF 10km
|
12.910
|
10.230
|
730
|
11253.02
|
GE SFP 40km
|
12.420
|
10.230
|
270
|
11253.03
|
FE-SFP 10km
|
7.470
|
5.810
|
550
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng
14 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-139:1995, TCN 68-177:1998, TCN 68-178:1999, TCN 68-149:1995, QCVN 7:2010/BTTTT
và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt sợi nhảy
quang trên cầu cáp.
- Chi phí đấu nối sợi nhảy
quang vào giá ODF.
- Chi phí lắp đặt khung giá
đấu dây nhảy quang (ODF).
- Chi phí lắp đặt thiết bị
chuyển đổi quang điện vào hệ thống truy nhập.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm
tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị
chuyển đổi quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị chuyển đổi quang - điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.
1.5.4 Lắp đặt thiết bị truy
nhập thoại và internet
Bảng 15. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Đơn
vị tính: 1.000 đ/đường thông
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Thiết bị truy nhập thoại
và internet
|
|
|
|
11254.01
|
MSAN 360 đường thông (line
thoại) và internet
|
780
|
50
|
630
|
11254.02
|
MSAN 480 đường thông (line
thoại) và internet
|
770
|
40
|
630
|
11254.03
|
MSAN 600 đường thông (line
thoại) và internet
|
780
|
40
|
630
|
11254.04
|
MSAN 720 đường thông (line
thoại) và internet
|
770
|
40
|
630
|
11254.05
|
MSAN 960 đường thông (line thoại)
và internet
|
760
|
30
|
630
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng
15 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành và các
tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá
và các blog đấu dây.
- Chi phí lắp đặt thiết bị
MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối
các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây,
lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm
tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị
MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính
theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.
1.5.5 Lắp đặt thiết bị VSAT
Bảng 16. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị VSAT-IP UT
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Thiết bị VSAT-IP UT
|
|
|
|
11255.01
|
Anten 1,2m
|
114.660
|
61.850
|
33.820
|
11255.02
|
Anten 0,84m
|
102.670
|
61.850
|
23.600
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị truyền dẫn VSAT tại Bảng 16 được tính toán phù hợp với các TCN: TCN
68-168:1997, TCN 68-193:2000, TCN 68-149:1995 và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá
và các blog đấu dây thuê bao.
- Chi phí lắp đặt thiết bị
VSAT.
- Chi phí lắp đặt cân chỉnh
anten.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối với
các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm
tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị
VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị VSAT - IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
1.5.6 Lắp đặt thiết bị phụ
trợ
Bảng 17. Suất vốn đầu tư lắp
đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Hệ thống thiết bị phụ trợ
phòng máy có diện tích
|
|
|
|
11256.01
|
80m2
|
164.090
|
78.260
|
59.220
|
11256.02
|
60m2
|
123.600
|
66.690
|
35.720
|
11256.03
|
40m2
|
96.680
|
55.100
|
24.550
|
11256.04
|
20m2
|
70.060
|
43.230
|
13.980
|
11256.05
|
10m2
|
66.900
|
40.730
|
13.990
|
|
Lắp đặt máy phát điện,
ATS, công suất
|
|
|
|
11256.06
|
10KVA
|
102.190
|
2.730
|
86.970
|
11256.07
|
25KVA
|
175.940
|
3.930
|
150.970
|
11256.08
|
50KVA
|
258.820
|
6.550
|
220.870
|
11256.09
|
10KVA (không có ATS)
|
93.450
|
2.100
|
80.180
|
11256.10
|
Lắp đặt máy phát điện 5KVA
|
26.480
|
1.500
|
21.270
|
|
Lắp đặt hệ thống tiếp đất
có điện trở
|
|
|
|
11256.11
|
R = 10 ÔM
|
21.840
|
17.830
|
|
11256.12
|
R = 2 ÔM
|
82.460
|
67.320
|
|
11256.13
|
R = 0,5 ÔM
|
141.500
|
115.520
|
|
11256.14
|
Lắp đặt hệ thống tiếp đất chống
sét
|
32.110
|
26.210
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ
thống thiết bị phụ trợ tại Bảng 17 được tính toán phù hợp với các TCXD và TCN:
hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống
chống sét đánh trực tiếp (TCN 68-174:1998, TCN 68-135:2001, TCN 68-174:2006), hệ
thống điều hòa không khí, chống ẩm (TCN 68-149:1998), hệ thống báo và chống
cháy (theo TCVN 5738; 5739; 5740:1993), hệ thống chiếu sáng, hệ thống cung cấp
điện AC, TCN 68-179-1999, TCN 68-162:1996, hệ thống cung cấp nguồn điện DC theo
TCN 68-163: 1996 và yêu cầu riêng của thiết bị và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ
thống thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ
kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm,
chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,...
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ
thống thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2,
máy, trạm.
1.5.7 Công trình đài, trạm
phát thanh truyền hình
Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình
Đơn
vị tính: triệu đồng/hệ
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Công trình đài, trạm thu
phát sóng sử dụng băng tần VHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất
2kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.01
|
64m
|
16.230
|
6.300
|
8.150
|
11257.02
|
75m
|
18.180
|
7.620
|
8.480
|
11257.03
|
100m
|
20.270
|
9.230
|
8.610
|
11257.04
|
125m
|
20.910
|
9.690
|
8.680
|
|
Máy phát hình công suất
5kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.05
|
75m
|
21.020
|
7.680
|
11.120
|
11257.06
|
100m
|
23.620
|
9.270
|
11.740
|
11257.07
|
125m
|
24.420
|
9.860
|
11.820
|
|
Máy phát hình công suất
10kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.08
|
100m
|
26.770
|
9.420
|
14.570
|
11257.09
|
125m
|
27.800
|
9.930
|
14.970
|
|
Công trình đài, trạm thu
phát sóng sử dụng băng tần UHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất
5kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.10
|
75m
|
21.800
|
8.030
|
11.450
|
11257.11
|
100m
|
23.820
|
9.650
|
11.510
|
11257.12
|
125m
|
24.130
|
9.780
|
11.650
|
|
Máy phát hình công suất
10kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.13
|
75m
|
26.340
|
8.230
|
15.570
|
11257.14
|
100m
|
29.590
|
9.860
|
16.760
|
11257.15
|
125m
|
30.590
|
10.260
|
17.100
|
11257.16
|
145m
|
31.040
|
10.330
|
17.430
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng 18 được tính toán
trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông
trong TCN 68: 170:1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN
68:176:1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông
trong TCN 68:135: 2001 và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong
TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và
các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt
máy là cấp IV, cấp công trình cột Anten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt
máy và cột anten.
- Chi phí thiết bị bao gồm
toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát
hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo
dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm
máy thu, phát hình và cột anten.
1.5.8 Công trình đài, trạm
thu phát sóng phát thanh
Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/hệ
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Công trình đài trạm thu,
phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước
|
|
|
|
|
Cột anten tự đứng thép
hình L cao 30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.01
|
20 W
|
532.040
|
410.000
|
53.550
|
11258.02
|
30 W
|
553.100
|
413.830
|
69.120
|
|
Cột anten tự đứng thép
hình L cao 45m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.03
|
50 W
|
952.650
|
743.270
|
85.950
|
11258.04
|
100 W
|
1.025.800
|
755.250
|
141.530
|
11258.05
|
150 W
|
1.037.960
|
755.250
|
152.970
|
11258.06
|
200 W
|
1.068.740
|
769.260
|
166.640
|
11258.07
|
300 W
|
1.104.280
|
779.230
|
189.200
|
|
Cột anten tự đứng thép
hình L cao 50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.08
|
500 W
|
1.362.940
|
875.140
|
313.220
|
11258.09
|
1 kW
|
1.805.090
|
1.072.700
|
505.380
|
11258.10
|
Hệ thống máy phát thanh
công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m
|
3.457.050
|
1.865.360
|
1.166.990
|
|
Cột anten tự đứng thép
tròn cao 30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.11
|
20 W
|
617.070
|
480.490
|
56.720
|
11258.12
|
30 W
|
643.030
|
491.520
|
69.070
|
|
Cột anten tự đứng thép
tròn cao 45m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.13
|
50 W
|
954.610
|
730.050
|
85.950
|
11258.14
|
100 W
|
620.060
|
401.300
|
136.880
|
11258.15
|
150 W
|
874.580
|
606.840
|
147.540
|
11258.16
|
200 W
|
898.850
|
616.630
|
159.490
|
11258.17
|
300 W
|
1.091.210
|
752.840
|
188.890
|
|
Cột anten tự đứng thép
tròn cao 50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.18
|
500 W
|
1.517.150
|
986.870
|
329.350
|
11258.19
|
1 kW
|
1.981.310
|
1.198.340
|
531.370
|
11258.20
|
Hệ thống máy phát thanh
công suất 2 kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
3.667.690
|
1.997.230
|
1.232.240
|
|
Công trình đài trạm thu,
phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.21
|
5 kW
|
3.831.980
|
242.760
|
3.239.570
|
11258.22
|
10 kW
|
6.288.540
|
303.900
|
5.458.310
|
11258.23
|
20 kW
|
15.559.590
|
388.060
|
14.053.420
|
|
Công trình thu, phát sóng
trung AM, Hệ thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.24
|
10 kW
|
7.022.850
|
442.730
|
5.940.410
|
11258.25
|
50 kW
|
13.353.020
|
368.840
|
12.006.430
|
|
Công trình thu, phát sóng
ngắn SM, hệ thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.26
|
100 kW
|
20.167.050
|
756.410
|
17.832.890
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng 19 được tính toán
trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông
trong TCN 68:170:1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN
68:176:1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông
trong TCN 68:135:2001; các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong
TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và
các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt
máy là cấp IV, cấp công trình cột anten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt
máy và cột anten.
- Chi phí thiết bị gồm toàn
bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy
phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính
trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM,
SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống
bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.
1.5.9 Công trình trạm BTS
Bảng 20. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm BTS
Bảng 20.1 Công trình nhà trạm
và cột BTS
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn cột
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
11259.01
|
Công trình trạm BTS
|
259.760
|
227.850
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm BTS nêu tại Bảng 20.1 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170:1998;
tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176:1998; các yêu cầu, quy
định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001, TCN
68:141:1999 về tiếp đất cho các công trình viễn thông và các quy phạm về an
toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành
về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong
tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm
BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.
Bảng 20.2 Lắp đặt thiết bị
trạm BTS
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
11259.02
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 1
Sector
|
210.860
|
58.950
|
117.240
|
11259.03
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 2
Sector
|
303.510
|
94.390
|
158.860
|
11259.04
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 3
Sector
|
376.210
|
129.830
|
183.630
|
11259.05
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng
20.2 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS với cấp
công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-219:2004, TCN 68-193:2000, TCN 68-255:2006, TCN 68-149:1995 và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị trạm BTS bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung,
giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị
BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối
các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối
dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm
tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị lắp
đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính
cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.
1.6 Nhà đa năng
Bảng 21. Suất vốn đầu tư nhà
đa năng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà đa năng
|
|
|
|
|
Số tầng ≤ 7
|
|
|
|
11260.01
|
Số
tầng ≤ 5
|
6.440
|
5.310
|
440
|
11260.02
|
5
< số tầng ≤ 7
|
8.330
|
6.320
|
820
|
|
7 < số tầng ≤ 20
|
|
|
|
11260.03
|
7
< số tầng ≤ 10
|
8.580
|
6.610
|
790
|
11260.04
|
10
< số tầng ≤ 15
|
8.980
|
7.080
|
770
|
11260.05
|
15
< số tầng ≤ 18
|
9.640
|
7.310
|
1.120
|
11260.06
|
18
< số tầng ≤ 20
|
10.040
|
7.450
|
1.330
|
|
Số tầng > 20
|
|
|
|
11260.07
|
20
< số tầng ≤ 25
|
11.180
|
8.300
|
1.490
|
11260.08
|
25
< số tầng ≤ 30
|
11.740
|
8.710
|
1.560
|
11260.09
|
30
< số tầng ≤ 35
|
12.840
|
9.380
|
1.850
|
11260.10
|
35
< số tầng ≤ 40
|
13.800
|
10.000
|
2.080
|
11260.11
|
40
< số tầng ≤ 45
|
14.760
|
10.620
|
2.300
|
11260.12
|
45
< số tầng ≤ 50
|
15.710
|
11.240
|
2.520
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Nhà đa năng (tổ hợp đa
năng) là công trình được bố trí trong đó các nhóm phòng hoặc tầng nhà có công
năng sử dụng khác nhau (văn phòng, các gian phòng khán giả, dịch vụ ăn uống,
thương mại, các phòng ở và các phòng có chức năng khác).
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà đa năng tại Bảng 21 được tính toán với cấp công trình là cấp II,
III theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà
và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy
định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và
theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản
để thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình Bảng 21 bao gồm:
Chi phí cần thiết để xây dựng
công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần
chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến
áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa
cháy.
d. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 21 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng
công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết
cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 21 tính cho công trình nhà đa năng chưa có xây dựng tầng hầm. Trường
hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm như đối với công
trình nhà chung cư.
1.7 Khách sạn
Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây
dựng khách sạn
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Khách sạn có tiêu chuẩn:
|
|
|
|
11270.01
|
«
|
156.010
|
103.590
|
32.110
|
11270.02
|
««
|
235.130
|
154.090
|
51.030
|
11270.03
|
«««
|
482.510
|
330.980
|
88.530
|
11270.04
|
««««
|
662.750
|
436.890
|
144.600
|
11270.05
|
«««««
|
926.650
|
633.130
|
173.280
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình khách sạn tại Bảng 22 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn
từ 1 sao đến 5 sao theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch ban
hành kèm theo Quyết định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch; các quy định
trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391:2015 “Khách sạn - Xếp hạng” và TCVN 5065:
1990 “Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...)
theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang
thiết bị phục vụ sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng cháy chữa
cháy, hệ thống cứu hỏa, thang máy, điện thoại,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
d. Công trình của khách sạn
được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ,
phòng trực của nhân viên.
- Khối phục vụ công cộng: sảnh,
phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị:
phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên
phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung
cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác,...
e. Tỷ trọng các phần chi phí
theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối
chức năng
|
Khách
sạn
«
(%)
|
Khách
sạn
««
(%)
|
Khách
sạn
«««
(%)
|
Khách
sạn
««««
(%)
|
Khách
sạn
«««««
(%)
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50
- 55
|
60
- 65
|
60
- 65
|
70
- 75
|
70
- 75
|
2
|
Khối phục vụ công cộng
|
30
- 25
|
25
- 30
|
25
- 30
|
20
|
25
-20
|
3
|
Khối hành chính - quản trị
|
20
|
15
- 5
|
15
- 5
|
10
- 5
|
5
|
1.8 Trụ sở cơ quan, văn
phòng làm việc
Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây
dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
làm việc có số tầng
|
|
|
|
11281.01
|
Số tầng ≤ 5
|
7.560
|
5.500
|
1.080
|
11281.02
|
5 < Số tầng ≤ 7
|
8.350
|
6.180
|
1.250
|
11281.03
|
7 < Số tầng ≤ 15
|
9.790
|
6.890
|
1.470
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 23 được tính toán với cấp
công trình là cấp I, II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định
về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu
cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 4601:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng
làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng
khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy
giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các
chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận
hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy và trang thiết bị văn
phòng như điều hòa, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2
diện tích sàn xây dựng.
d. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 23 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng
công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết
cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 23 tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa có
xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng
tầng hầm như đối với công trình nhà chung cư.
Chương
II
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1 Nhà máy sản xuất xi măng
Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất xi măng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất xi măng
công nghệ lò quay, công suất
|
|
|
|
12110.01
|
từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu
tấn/năm
|
3.550
|
1.490
|
1.580
|
12110.02
|
từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm
|
3.580
|
1.530
|
1.540
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng 24 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật;
hệ thống kỹ thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác
các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công
nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài
công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp
Bảng 25. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
Đơn
vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Ceramic công suất
|
|
|
|
12120.01
|
1 triệu m2 SP/năm
|
106.800
|
34.880
|
57.970
|
12120.02
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
101.670
|
33.460
|
54.900
|
12120.03
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
103.800
|
35.340
|
54.750
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Granit công suất
|
|
|
|
12120.04
|
1 triệu m2 SP/năm
|
151.680
|
54.600
|
76.730
|
12120.05
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
144.330
|
51.600
|
73.400
|
12120.06
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
137.620
|
49.550
|
69.600
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng 25 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt
các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí
thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và
dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí
xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến
thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.3 Nhà máy sản xuất gạch,
ngói đất sét nung
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn
vị tính: đ/viên
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy gạch, ngói công suất
|
|
|
|
12130.01
|
15
triệu viên/năm
|
1.490
|
760
|
540
|
12130.02
|
20
triệu viên/năm
|
1.380
|
690
|
520
|
12130.03
|
30
triệu viên/năm
|
1.340
|
670
|
490
|
12130.04
|
60
triệu viên/năm
|
1.320
|
650
|
480
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng 26 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt
các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí
thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị
toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng
mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến
thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ
sinh
Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12140.01
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất
300.000 sản phẩm/năm
|
600
|
180
|
320
|
12140.02
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất
400.000 sản phẩm/năm
|
570
|
170
|
300
|
12140.03
|
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ
sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm
|
450
|
90
|
270
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng 27 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt
thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính
và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước
Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 60 - 65%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.5 Nhà máy sản xuất kính
xây dựng
Bảng 28. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
Đơn
vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất kính nổi
công suất
|
|
|
|
12150.01
|
18 triệu m2 SP/năm
(300 tấn thủy tinh/ngày)
|
90.560
|
26.300
|
53.040
|
12150.02
|
27 triệu m2 SP/năm
(500 tấn thủy tinh/ngày)
|
90.550
|
23.890
|
55.740
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng 28 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp đặt
thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính
và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước
Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ
trợ: 20 - 15%.
1.6 Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông
và cấu kiện bê tông
Bảng 29. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất cấu kiện
bê tông đúc sẵn, công suất
|
|
|
|
12160.01
|
30.000
m3/năm
|
3.180
|
1.360
|
1.280
|
12160.02
|
50.000
m3/năm
|
3.010
|
1.300
|
1.200
|
12160.03
|
100.000
m3/năm
|
2.870
|
1.240
|
1.150
|
12160.04
|
Dây chuyền sản xuất bê
tông xốp công suất 120.000 m3/năm
|
1.970
|
710
|
950
|
|
Công trình trạm trộn bê
tông thương phẩm, công suất
|
|
|
|
12160.05
|
30
m3/giờ
|
395.540
|
61.250
|
280.220
|
12160.06
|
60
m3/giờ
|
371.330
|
55.430
|
265.590
|
12160.07
|
85
m3/giờ
|
375.680 59.550
|
264.480
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng 29
bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm, lắp đặt
các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi
phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị
toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa
tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao
thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí của các
khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí các công
trình sản xuất chính: 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí các công
trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.7 Nhà máy sản xuất vật liệu
chịu lửa
Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12170.01
|
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu
lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm.
|
29.130
|
9.530
|
15.890
|
12170.02
|
Lò nung gạch chịu lửa cao
Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
8.600
|
2.040
|
5.470
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng 30 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và lắp đặt
thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị
chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ
các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 30 - 25%
2
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1 Kho xăng dầu
Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây
dựng kho xăng dầu
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12210.01
|
Kho xăng dầu xây dựng
ngoài trời sức chứa 20.000m3
|
7.490
|
4.940
|
1.950
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
kho xăng dầu nêu tại Bảng 31 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ
và sản phẩm của dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
kho xăng dầu bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà kho
và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ
thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm chi
phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ,
thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m3 sức chứa của kho.
3
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1 Nhà máy luyện kim
Bảng 32. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy luyện kim
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12310.01
|
Nhà máy luyện phôi thép,
công suất 300.000 tấn/năm
|
1.420
|
300
|
980
|
12310.02
|
Nhà máy luyện cán, kéo
thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm
|
2.110
|
440
|
1.450
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng 32 được tính toán với công trình cấp
III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy luyện kim bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường
giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị bao gồm
chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và
các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng
mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy
ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng các công trình sản
xuất chính : 70 - 75%.
Tỷ trọng các công trình phục
vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng thiết bị sản xuất : 80 - 85%.
Tỷ trọng thiết bị phục vụ,
phụ trợ : 20 - 15%.
4
CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1 Công trình nhà máy nhiệt
điện
Bảng 33. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy nhiệt điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/kW
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy nhiệt điện công suất
|
|
|
|
12410.01
|
330.000 kW
|
23.490
|
6.950
|
13.450
|
12410.02
|
600.000 kW
|
22.710
|
6.570
|
13.180
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng 33 được tính toán theo Tiêu chuẩn
thiết kế TCVN số 4604:2012 và TCVN 2622:1995 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà
và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết
kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn
Việt nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số
5846:1994.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ
thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp
dầu, hệ thống cấp thoát nước... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.
- Chi phí thiết bị bao gồm
toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc
hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường
và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy
phát điện (tính cho 1 kW).
4.2 Công trình nhà máy thủy
điện
Bảng 34. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy thủy điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/kW
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy thủy điện công suất
|
|
|
|
12420.01
|
60.000 - 150.000 kW
|
30.570
|
13.510
|
12.490
|
12420.02
|
200.000 - 400.000 kW
|
26.070
|
10.760
|
11.560
|
12420.03
|
500.000 - 700.000 kW
|
20.590
|
9.000
|
8.530
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 34 được tính toán theo tiêu chuẩn về thiết kế
công trình thủy lợi TCVN 5060:1990; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN
4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy
nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm
phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công
trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc,
hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống
chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công
trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm
toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính,
các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện,các thiết
bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1
kW).
4.3 Đường dây và trạm biến
áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 35. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây tải điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường dây trần 6-10-22 KV,
dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.01
|
AC
- 35
|
100.450
|
86.070
|
|
12431.02
|
AC
- 50
|
123.030
|
105.420
|
|
12431.03
|
AC
- 70
|
188.860
|
161.810
|
|
12431.04
|
AC
- 95
|
225.420
|
193.140
|
|
|
Đường dây trần 22 KV, dây
hợp kim nhôm
|
|
|
|
12431.05
|
AAC
- 70
|
235.320
|
201.620
|
|
12431.06
|
AAC
- 95
|
305.220
|
261.520
|
|
|
Đường dây trần 35 KV, dây
nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.07
|
AC
- 50
|
192.070
|
164.580
|
|
12431.08
|
AC
- 70
|
208.640
|
178.760
|
|
12431.09
|
AC
- 95
|
248.990
|
213.340
|
|
12431.10
|
AC
- 120
|
303.710
|
260.230
|
|
|
Đường dây trần 110KV, dây
nhôm lõi thép, 1 mạch
|
|
|
|
12431.11
|
AC
- 150
|
794.340
|
672.300
|
|
12431.12
|
AC
- 185
|
942.070
|
797.330
|
|
12431.13
|
AC
- 240
|
1.066.430
|
902.590
|
|
|
Đường dây trần 110KV, dây
nhôm lõi thép, 2 mạch
|
|
|
|
12431.14
|
AC
- 150
|
1.270.560
|
1.075.350
|
|
12431.15
|
AC
- 185
|
1.525.020
|
1.290.710
|
|
12431.16
|
AC - 240
|
1.967.370
|
1.665.100
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường dây tải điện nêu tại Bảng 35 được tính toán với công trình cấp II, III
theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Chi phí xây dựng công
trình đường dây tải điện gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách
điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông
ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí
nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết
bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.
4.3.2 Đường dây cáp điện hạ
thế 0,4 kV
Bảng 36. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km cáp
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường dây cáp điện hạ thế
0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m
|
|
|
|
12432.01
|
ABC
4x120
|
654.680
|
574.620
|
|
12432.02
|
ABC
4x95
|
580.820
|
509.800
|
|
12432.03
|
ABC 4x70
|
548.030
|
481.020
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng 36 được tính toán với công trình cấp
III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:
Chi phí xây dựng gồm: Chi
phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê
tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí
thí nghiệm.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ
điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều
dài cáp.
4.3.3 Đường dây tải điện
trên không 220 KV
Bảng 37. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12433.01
|
Đường dây 220 KV 2 mạch,
dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43
|
7.380
|
6.540
|
|
12433.02
|
Đường dây 220 KV 4 mạch,
dây dẫn loại ACSR-400/52
|
8.140
|
7.210
|
|
12433.03
|
Đường dây 220 KV 4 mạch,
dây dẫn loại ACSR-500/64
|
8.160
|
7.230
|
|
12433.04
|
Đường dây 220 KV 4 mạch,
dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43
|
11.730
|
10.410
|
|
12433.05
|
Đường dây 220 KV 6 mạch,
dây phân pha đôi, loại dây ACSR-400/52
|
18.550
|
16.540
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường dây tải điện nêu tại Bảng 37 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN
5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản
lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm chi
phí xây dựng móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chống sét,
cáp quang, cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi
phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa cột, cáp quang; chi phí cho việc lắp đặt biển
báo hiệu công trình vượt đường sông, vượt đường bộ.
- Kết cấu cột, loại dây dẫn
của công trình như sau:
Móng cột sử dụng loại móng
trụ (khu vực địa chất tốt), móng bản (khu vực địa chất kém), móng cọc (khu vực
địa chất kém, dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200;
lót móng bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép φ12÷14 được liên kết với
hệ thống cọc tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm.
Liên kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao,
đường kính bu lông neo từ 36÷80mm.
Cột có kết cấu khung dàn bằng
thép hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được
bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dựng tại
hiện trường theo phương pháp trụ leo.
Dây dẫn là loại dây nhôm lõi
thép (ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để
thông tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống
như sứ thủy tinh hoặc cách điện silicon.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây tải điện 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình đấu nối tạm
cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối
với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do tuyến
công trình có khoảng vượt.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền tải,
quy mô công trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.
4.3.4 Công trình đường cáp
điện ngầm khu vực thành phố
Bảng 38. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường cáp điện ngầm 220kV,
2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp
|
|
|
|
12434.01
|
2.000
mm2
|
78.340
|
61.880
|
2.220
|
12434.02
|
1.600
mm2
|
65.540
|
54.880
|
2.230
|
12434.03
|
1.200
mm2
|
57.620
|
47.960
|
2.230
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 được tính toán theo các tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong
TCVN 5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Công trình đường cáp ngầm
220 kV nêu ở Bảng 38 có quy mô được mô tả như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống
hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm
theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang
đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x
0,6m. Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài
19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18
x 0,74m.
Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật
là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm băng hoặc gợn sóng đảm bảo
dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥ 5, có lớp chống
thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp
vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng
hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và
bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh
tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 được tính bình quân cho 1 km chiều
dài tuyến đường cáp.
4.3.5 Trạm biến áp
Bảng 39. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp
Đơn
vị tính: 1.000 đ/KVA
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Trạm biến áp trong nhà có
cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất
|
|
|
|
12435.01
|
2x400
KVA
|
2.240
|
690
|
1.270
|
12435.02
|
2x560
KVA
|
1.790
|
540
|
1.020
|
12435.03
|
2x630
KVA
|
1.740
|
520
|
990
|
12435.04
|
2x1000
KVA
|
1.360
|
410
|
770
|
|
Trạm biến áp ngoài trời có
cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất-
|
-
|
-
|
-
|
12435.05
|
50
KVA
|
12.990
|
2.830
|
8.690
|
12435.06
|
75
KVA
|
9.750
|
2.130
|
6.520
|
12435.07
|
100
KVA
|
8.440
|
1.850
|
5.640
|
12435.08
|
150
KVA
|
7.200
|
1.570
|
4.820
|
12435.09
|
180
KVA
|
6.060
|
1.350
|
4.020
|
12435.10
|
250
KVA
|
4.600
|
990
|
3.100
|
12435.11
|
320
KVA
|
4.340
|
950
|
2.900
|
12435.12
|
400
KVA
|
3.750
|
820
|
2.500
|
12435.13
|
560 KVA
|
2.800
|
610
|
1.880
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp nêu tại Bảng 39 được tính toán với công trình cấp III
theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan
khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
Đối với trạm biến áp trong
nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ
thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí
phòng cháy chữa cháy.
Đối với trạm biến áp ngoài
trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm
treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn
trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm chi
phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm
và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công
trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước
ngoài nhà...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.
4.3.6 Công trình trạm biến
áp ngoài trời 220KV
Bảng 40. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía 220KV
và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đ/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12436.01
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
288.490
|
96.320
|
163.040
|
12436.02
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV
xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
300.360
|
101.070
|
168.940
|
12436.03
|
TBA 220/110kV-2x250MVA,
06 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
324.900
|
110.770
|
181.230
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 41. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1
MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đ/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12436.04
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng
220kV; 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
212.980
|
82.490
|
108.520
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 42. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía
220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12436.05
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
198.200
|
76.770
|
100.970
|
12436.06
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
186.770
|
74.380
|
9.760
|
12436.07
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
210.690
|
81.610
|
107.350
|
12436.08
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
235.240
|
91.310
|
119.650
|
12436.09
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV
|
217.960
|
84.190
|
111.300
|
12436.10
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV
|
216.810
|
84.100
|
110.330
|
12436.11
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
210.880
|
81.730
|
107.390
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 43. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía
220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái
Đơn
vị tính: triệu đ/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12436.12
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 03
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
234.890
|
90.120
|
120.580
|
12436.13
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
183.810
|
70.540
|
94.340
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 44. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp trước 1
MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12436.14
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 03
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn
lộ liên lạc 110 kV
|
190.470
|
78.250
|
92.390
|
12436.15
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
190.890
|
78.460
|
92.530
|
12436.16
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
180.480
|
73.770
|
87.920
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
trạm biến áp nêu tại Bảng 40 đến Bảng 44 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết
kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN
5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản
lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm chi
phí xây dựng các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lấp tạo dựng mặt
bằng, hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố
thu dầu, móng cột chiết sáng,... Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào
trạm như đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.
- Chi phí thiết bị: gồm chi
phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.
- Kết cấu chính của công
trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như sau:
Nền trạm đặt trên nền đất tự
nhiên hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, độ cao nên chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.
Móng cột, trụ đỡ thiết bị,
móng máy biến áp, nhà điều khiển … bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống
các cột chiếu sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công
dạng khung dàn tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.
Thiết bị trạm gồm MBA, thiết
bị điều khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị
PCCC và một số thiết bị khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình hoặc hạng mục
công trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu
vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình
cải tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do mặt bằng
trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng
công trình theo yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực,
số lượng máy biến áp nguồn, số lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu
tư xây dựng trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy
biến áp và quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.
5
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1 Công nghiệp thực phẩm
5.1.1 Kho đông lạnh
Bảng 45. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình kho đông lạnh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Kho lạnh kết cấu gạch và
bê tông sức chứa
|
|
|
|
12511.01
|
100
tấn
|
7.740
|
7.080
|
|
12511.02
|
300 tấn
|
9.840
|
8.890
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
kho đông lạnh nêu tại Bảng 45 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các tiêu chuẩn khác về
giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông
khí,... trong TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công
nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
kho đông lạnh bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục
vụ như: nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho.
5.1.2 Nhà máy sản xuất bia,
nước giải khát
Bảng 46. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát
Đơn
vị tính: đ/lít sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12512.01
|
Nhà máy sản xuất bia công
suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/năm
|
14.310
|
3.150
|
9.650
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
các công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát nêu tại Bảng 46 được tính
toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật:
đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn
bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ,
phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ
được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
các công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng
các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản
phẩm quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như
sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các hạng mục
công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất: 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
5.1.3 Nhà máy xay xát và các
nhà máy chế biến nông sản khác
Bảng 47. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12513.01
|
Nhà máy xay xát gạo, công
suất 70.000 tấn/năm
|
1.140
|
250
|
760
|
12513.02
|
Nhà máy chế biến tinh bột
sắn, công suất 15.000 tấn/năm
|
4.370
|
960
|
2.960
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng 47 được tính
toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật:
đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn
bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ,
phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ
được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây
dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm
quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như
sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các hạng mục
công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất: 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
5.2 Các công trình công nghiệp
nhẹ còn lại
5.2.1 Nhà máy sản xuất các sản
phẩm may
Bảng 48. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình xưởng may
Đơn
vị tính: đ/sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất các sản
phẩm may công suất < 2 triệu sản phẩm/năm
|
|
|
|
12521.01
|
Xưởng may công suất 1 triệu
sản phẩm/năm
|
40.840
|
11.500
|
24.460
|
12521.02
|
Xưởng may thêu công suất
850.000 sản phẩm/năm
|
39.580
|
12.420
|
22.310
|
|
Nhà máy sản xuất các sản
phẩm may công suất 2 ÷ <10 triệu sản phẩm/năm
|
|
|
|
12521.03
|
Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm
|
35.420
|
11.130
|
19.660
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình xưởng may tại Bảng 48 được tính toán với công trình cấp III
theo quy định hiện hành về cấp
công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình xưởng may bao gồm:
- Chi phí xây dựng các nhà sản
xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường
giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn
bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ,
phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công
nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài
công trình như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 sản phẩm may quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính: 80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí các hạng mục
công trình phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
6
CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
Bảng 49. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà xưởng và kho chuyên dụng
Bảng 49.1 Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà xưởng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà sản xuất
|
|
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m,
cao ≤ 6m, không có cầu trục
|
|
|
|
12600.01
|
Tường gạch thu hồi mái
ngói
|
1.590
|
1.450
|
|
12600.02
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
1.590
|
1.450
|
|
12600.03
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo
thép, mái tôn
|
1.830
|
1.680
|
|
12600.04
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.130
|
1.930
|
|
12600.05
|
Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
2.530
|
2.290
|
|
12600.06
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
2.720
|
2.460
|
|
12600.07
|
Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
2.310
|
2.090
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m,
cao ≤ 9m, không có cầu trục
|
|
|
|
12600.08
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
4.270
|
3.860
|
|
12600.09
|
Cột bê tông kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
4.020
|
3.630
|
|
12600.10
|
Cột kèo thép, tường bao
che tôn, mái tôn
|
3.750
|
3.390
|
|
12600.11
|
Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
3.720
|
3.360
|
|
12600.12
|
Cột bê tông, kèo thép liền
nhịp, tường gạch, mái tôn
|
3.650
|
3.300
|
|
12600.13
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
3.470
|
3.140
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m,
cao 9m, có cầu trục 5 tấn
|
|
|
|
12600.14
|
Cột bê tông, kèo thép,
mái tôn
|
4.540
|
4.100
|
|
12600.15
|
Cột kèo bê tông, tường
gạch, mái tôn
|
4.820
|
4.350
|
|
12600.16
|
Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
4.290
|
3.870
|
|
12600.17
|
Cột bê tông, kèo thép,
tường gạch, mái tôn
|
5.090
|
4.600
|
|
12600.18
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường
bao che bằng tôn, mái tôn
|
4.150
|
3.740
|
|
12600.19
|
Cột bê tông, kèo thép liền
nhịp, tường gạch, mái tôn
|
4.470
|
4.040
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m,
cao 9m, có cầu trục 10 tấn
|
|
|
|
12600.20
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
6.950
|
6.270
|
|
12600.21
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
7.220
|
6.520
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 49.2 Suất vốn đầu tư
xây dựng kho chuyên dụng loại nhỏ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ
(sức chứa < 500 tấn)
|
|
|
|
12600.22
|
Kho lương thực, khung
thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
|
2.720
|
2.490
|
|
12600.23
|
Kho lương thực xây cuốn gạch
đá
|
1.640
|
1.500
|
|
12600.24
|
Kho hóa chất xây gạch, mái
bằng
|
2.530
|
2.320
|
|
12600.25
|
Kho hóa chất xây gạch, mái ngói
|
1.470
|
1.340
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 49.3 Suất vốn đầu tư
xây dựng kho chuyên dụng loại lớn
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa
≥ 500 tấn)
|
|
|
|
12600.26
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
2.580
|
2.110
|
350
|
12600.27
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
2.790
|
2.200
|
480
|
12600.28
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
3.420
|
2.690
|
560
|
12600.29
|
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
|
2.190
|
1.710
|
420
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà sản xuất và kho chuyên dụng nêu tại Bảng 49 được tính toán theo Tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 2622:1995 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình”, các
tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước,
thông gió, thông khí,... trong TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất
công trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà sản xuất, nhà kho chuyên dụng bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà sản
xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần
áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
- Đối với kho chuyên dụng loại
lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất,
thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của
kho, hoặc 1 tấn hàng hóa tùy thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
Chương
III
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
Bảng 50. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy cấp nước, công suất
|
|
|
|
13100.01
|
40.000 m3/ngày-đêm
|
4.210
|
1.570
|
2.130
|
13100.02
|
50.000 m3/ngày-đêm
|
4.180
|
1.550
|
2.130
|
13100.03
|
100.000 m3/ngày-đêm
|
3.720
|
1.410
|
1.860
|
13100.04
|
300.000 m3/ngày-đêm
|
3.630
|
1.360
|
1.810
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy cấp nước nêu tại Bảng 50 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước
mặt, với cấp công trình là cấp I, II, III theo quy định hiện hành; theo Tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 4514: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn
thiết kế” và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản
xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở
được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về quy phạm an toàn kỹ
thuật trong xây dựng theo quy định trong TCVN 5308: 1991.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy cấp nước bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm chi
phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống
châm hóa chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống
thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực,
bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước,
trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm toàn
bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi
tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị
công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị
và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị
phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình
khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm
ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn
nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy
như xây dựng đường công vụ...
d. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
2
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng 51. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
Đơn
vị tính: triệu đồng/ha
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp có quy mô
|
|
|
|
13210.01
|
dưới 100 ha
|
8.700
|
6.860
|
350
|
13210.02
|
từ 100 đến 300 ha
|
8.010
|
6.310
|
340
|
13210.03
|
trên 300 ha
|
7.340
|
5.770
|
320
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị có quy mô
|
|
|
|
13220.01
|
từ 20 đến 50 ha
|
7.950
|
6.280
|
310
|
13220.02
|
từ 50 đến 100 ha
|
6.630
|
5.230
|
280
|
13220.03
|
từ 100 đến 200 ha
|
6.370
|
5.010
|
260
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị kiểu mẫu có quy mô
|
|
|
|
13230.01
|
từ 20 đến 50ha
|
9.080
|
6.670
|
1.040
|
13230.02
|
từ 50 ha đến 100 ha
|
8.670
|
6.340
|
1.010
|
13230.03
|
từ 100 ha đến 200 ha
|
8.250
|
6.030
|
990
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng 51 được
tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải
pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao
thông,... theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn
thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012 “Hệ thống
tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài” và các
quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm,
trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống
điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu
công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm chi
phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục
vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi
phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật
bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ
thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
d. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
e. Suất vốn đầu tư tính cho
các khu đô thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu chí về hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông tư số 15/2008/TT-
BXD ngày 17/06/2008 và Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 15/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
Chương
IV
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
Bảng 52. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường ô tô cao tốc
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường ô tô cao tốc:
|
|
|
|
14110.01
|
4
làn
|
122.490
|
100.320
|
|
14110.02
|
6
làn
|
186.940
|
161.850
|
|
|
Đường ô tô cao tốc chưa
bao gồm chi phí xây dựng cống chui dân sinh trên tuyến:
|
|
|
|
14110.03
|
4 làn
|
119.680
|
97.600
|
|
14110.04
|
6 làn
|
185.610
|
160.570
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô
(TCVN 4054:2005), tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc (TCVN 5729:2012) và
các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc
(chi phí xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công
trình, hạng mục phụ trợ) theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường. Chi phí
xây dựng cống chui dân sinh trên tuyến được tính trong từng trường hợp cụ thể
như trong Bảng 52. Chi phí cầu trên tuyến và thiết bị (hệ thống giao thông
thông minh) được tính riêng.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử
lý nền đất yếu, các công trình kiên cố đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ)
và các công trình khác có liên quan đến dự án.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
1 km đường được tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với
các công trình xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển
đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ
Bảng 53. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường ô tô
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường cấp I
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.01
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt
đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia
cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa
dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
59.420
|
52.950
|
|
14120.02
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt
đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia
cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa
4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
50.550
|
45.050
|
|
14120.03
|
Nền rộng đường 31m, mặt đường
rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố
rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
58.280
|
51.940
|
|
14120.04
|
Nền đường rộng 31m, mặt đường
rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố
rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa
4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
49.410
|
44.030
|
|
|
Đường cấp II
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.05
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên
lớp móng cấp phối đá dăm
|
42.880
|
38.210
|
|
14120.06
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên
lớp móng cấp phối đá dăm
|
38.870
|
34.640
|
|
14120.07
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
36.040
|
32.120
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.08
|
Nền đường rộng 22,5m ,mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên
lớp móng cấp phối đá dăm
|
48.020
|
42.800
|
|
14120.09
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên
lớp móng cấp phối đá dăm
|
43.530
|
38.790
|
|
14120.10
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
40.360
|
35.970
|
|
|
Đường cấp III
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.11
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
22.850
|
20.370
|
|
14120.12
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
20.650
|
18.410
|
|
14120.13
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
19.440
|
17.320
|
|
14120.14
|
Nền đường rộng 12m , mặt
đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
18.870
|
16.820
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.15
|
Nền đường rộng 12m , mặt
đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
26.280
|
23.420
|
|
14120.16
|
Nền đường rộng 12m , mặt
đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
23.750
|
21.170
|
|
14120.17
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
22.340
|
19.910
|
|
14120.18
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
21.700
|
19.340
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.19
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
28.100
|
25.040
|
|
14120.20
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
26.640
|
23.740
|
|
14120.21
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
25.920
|
23.100
|
|
14120.22
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
25.560
|
22.780
|
|
|
Đường cấp IV
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.23
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
15.630
|
13.920
|
|
14120.24
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
15.240
|
13.570
|
|
14120.25
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.480
|
12.910
|
|
14120.26
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.080
|
12.550
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.27
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
16.870
|
15.030
|
|
14120.28
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
15.270
|
13.610
|
|
14120.29
|
Nền đường rộng 9m , mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
15.190
|
13.540
|
|
14120.30
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.140
|
12.600
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.31
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
23.540
|
20.980
|
|
14120.32
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp múng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
22.960
|
20.470
|
|
14120.33
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp múng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
22.660
|
20.190
|
|
|
Đường cấp V
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.34
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
10.810
|
9.640
|
|
14120.35
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
10.810
|
9.640
|
|
14120.36
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
9.930
|
8.850
|
|
|
Khu vực Trung du
|
|
|
|
14120.37
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
11.890
|
10.590
|
|
14120.38
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
11.250
|
10.010
|
|
14120.39
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
10.920
|
9.730
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.40
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt
đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
13.080
|
11.660
|
|
14120.41
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
12.830
|
11.430
|
|
|
Đường cấp VI
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.42
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt
đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn
4,5Kg/m2 trên
lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
5.520
|
4.920
|
|
14120.43
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt
đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
5.350
|
4.770
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.44
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt
đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn
4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
7.790
|
6.950
|
|
14120.45
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt
đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
7.610
|
6.790
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.46
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường
rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
11.450
|
10.200
|
|
14120.47
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường
rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
11.290
|
10.060
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (TCVN
4054:2005) và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn
tính bình quân cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường), chi phí xây dựng
cho cầu trên tuyến được tính riêng.
Suất vốn đầu tư xây dựng 1
km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý (đồng bằng,
trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt
đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường
hộ lan, giải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố
mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được
tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
chưa bao gồm: Chi phí xử lý nền đất yếu, các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà
cung hạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật, và các công trình kiên cố
đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ).
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
1 km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với
các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện
vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2
ĐƯỜNG SẮT
Bảng 54. Suất vốn đầu tư xây
dựng đường sắt
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường cấp II - Đồng bằng
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
14200.01
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray
P43, tà vẹt bê tông
|
5.740
|
5.220
|
|
14200.02
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray
P43, tà vẹt gỗ
|
6.180
|
5.730
|
|
|
Đường cấp II - Trung du
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
14200.03
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray
P43, tà vẹt bê tông
|
5.860
|
5.380
|
|
14200.04
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray
P43, tà vẹt gỗ
|
6.330
|
5.660
|
|
|
Đường cấp II - Miền núi
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1m
|
|
|
|
14200.05
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray
P43, tà vẹt bê tông
|
6.070
|
5.540
|
|
14200.06
|
Nền đường rộng 5,6 m, ray
P43, tà vẹt gỗ
|
6.400
|
5.900
|
|
|
Đường cấp II - Đồng bằng
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
14200.07
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt
bê tông
|
6.380
|
5.820
|
|
14200.08
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt
gỗ
|
7.110
|
6.650
|
|
14200.09
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt
bê tông
|
5.710
|
5.050
|
|
14200.10
|
Nền đường, ray P43, tà vẹt
gỗ
|
6.790
|
6.290
|
|
|
Đường cấp II - Trung du
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
14200.11
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt
bê tông
|
6.420
|
5.720
|
|
14200.12
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt
gỗ
|
7.180
|
6.540
|
|
|
Đường cấp II - Miền núi
|
|
|
|
|
Loại đường ray khổ 1,435m
|
|
|
|
14200.13
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt
bê tông
|
6.650
|
5.910
|
|
14200.14
|
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
|
7.370
|
6.720
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường sắt được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện
hành; với Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt
khổ 1435mm” và các yêu cầu, quy định, quy trình thiết kế công trình của ngành
Giao thông vận tải và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường sắt theo khổ 1 m
hoặc khổ 1,435 m (gồm nền đường và mặt đường), và tính cho từng khu vực địa lý
(đồng bằng, trung du, miền núi).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường sắt chưa bao gồm các chi phí cho:
- Hệ thống điện chiếu sáng,
thoát nước mưa.
- Hệ thống thiết bị tín hiệu
tập trung và đóng đường.
- Hệ thống cấp điện cho tín
hiệu điện tập trung và đóng đường.
- Biển báo, biển chắn...
3
CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1 Công trình cầu đường bộ,
cầu bộ hành
Bảng 55. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Cầu đường bộ có chiều dài
nhịp
|
|
|
|
|
< 25m
|
|
|
|
|
< 15m
|
|
|
|
14310.01
|
Cầu bản mố nhẹ, móng nông
tải trọng HL93, chiều dài nhịp L= 9m
|
17.700
|
16.050
|
|
14310.02
|
Cầu dầm T bê tông cốt thép
thường móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
17.150
|
15.550
|
|
14310.03
|
Cầu dầm bản bê tông cốt
thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m
|
20.690
|
18.770
|
|
14310.04
|
Cầu dầm T bê tông cốt thép
thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤
15m
|
21.700
|
19.680
|
|
14310.05
|
Cầu dầm bản bê tông cốt
thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m
< L ≤ 15m
15 ÷ 25m
|
26.070
|
23.640
|
|
14310.06
|
Cầu dầm bản bê tông cốt
thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m <L< 24m
|
23.230
|
21.070
|
|
14310.07
|
Cầu dầm bản bê tông cốt
thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m
< L <24m
25 ÷ 50m
|
24.720
|
22.410
|
|
14310.08
|
Cầu dầm I, T Super T bê
tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài
nhịp L < 40m
|
28.690
|
26.010
|
|
14310.09
|
Cầu dầm I, T, Super T bê
tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp < 40m
50 ÷ 100m
|
32.690
|
29.640
|
|
14310.10
|
Cầu dầm hộp bê tông cốt
thép dự ứng lực đúc hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn
nhất L <100m
|
38.050
|
34.500
|
|
|
Cầu bộ hành có chiều dài
nhịp
|
|
|
|
|
25 ÷ 50m
|
|
|
|
14310.11
|
Cầu vượt qua đường dành
cho người đi bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m<L<50m
|
69.360
|
54.610
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình cầu đường ô tô nêu tại Bảng 55 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn
thiết kế cầu 22 TCN 272-05 và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
cho một mét vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất
thông thường và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến
đuôi mố, chiều dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa
chất đặc biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô
cần có sự tính toán, điều chỉnh cho phù hợp.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
một mét vuông cầu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến.
Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vận chuyển đặc
biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình cầu đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống
điện chiếu sáng trên cầu.
e. Trường hợp sử dụng móng cọc
khoan nhồi thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm
8-12%.
3.2 Công trình cầu đường sắt
Bảng 56. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình cầu đường sắt
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Cầu dầm thép I, tải trọng
|
|
|
|
14320.01
|
T13-14
|
112.830
|
101.650
|
|
14320.02
|
T22-26
|
137.460
|
123.850
|
|
|
Cầu thép dàn hoa tải trọng
T13-14
|
|
|
|
14320.03
|
1 làn tàu hỏa
|
197.540
|
177.980
|
|
14320.04
|
1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô
|
238.990
|
215.310
|
|
14320.05
|
1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô
|
317.070
|
285.660
|
|
|
Cầu thép dàn hoa tải trọng
T22-26
|
|
|
|
14320.06
|
1 làn tàu hỏa
|
269.410
|
242.710
|
|
14320.07
|
1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô
|
300.870
|
271.060
|
|
14320.08
|
1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô
|
376.690
|
339.370
|
|
|
Cầu bê tông cốt thép, tải
trọng
|
|
|
|
14320.09
|
T13-14
|
194.760
|
175.470
|
|
14320.10
|
T22-26
|
272.370
|
245.390
|
|
|
Cầu liên hợp bê tông cốt
thép, tải trọng
|
|
|
|
14320.11
|
T13-14
|
227.210
|
204.700
|
|
14320.12
|
T22-26
|
312.300
|
281.360
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình cầu đường sắt nêu tại Bảng 56 được tính toán với đường sắt cấp II,
III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng, và phù hợp với tiêu chuẩn
thiết kế đường sắt cấp II, III quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117:
1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và theo Tiêu chuẩn ngành 22
TCN 200: 1989; và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình cầu đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1m dài cầu
theo kết cấu và tải trọng của cầu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình cầu đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện chiếu
sáng, các biển báo, biển chắn... trên cầu.
Chương
V
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Bảng 57. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình thủy lợi
Đơn
vị tính: 1.000 đ/ha
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Công trình đầu mối hồ chứa
nước, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.01
|
cấp III
|
77.380
|
66.840
|
1.320
|
15100.02
|
cấp IV
|
100.920
|
84.450
|
2.010
|
|
Công trình đầu mối trạm
bơm tưới, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.03
|
cấp III
|
16.440
|
8.170
|
6.120
|
15100.04
|
cấp IV
|
21.690
|
10.400
|
9.390
|
|
Công trình đầu mối trạm
bơm tiêu, có cấp công trình
|
|
|
|
15100.05
|
cấp III
|
19.750
|
10.730
|
6.950
|
15100.06
|
cấp IV
|
29.900
|
17.090
|
9.560
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Công trình kênh bê tông,
có kích thước
|
|
|
|
15100.07
|
BxH = 0,25 m2
|
1.285.980
|
1.114.070
|
|
15100.08
|
BxH = 1 m2
|
4.000.600
|
3.465.790
|
|
15100.09
|
BxH = 2 m2
|
7.620.100
|
6.601.400
|
|
15100.10
|
BxH = 3 m2
|
11.239.610
|
9.737.040
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi nêu tại Bảng 57 được tính toán cho công trình thủy lợi có
nhiệm vụ chính là phục vụ tưới, tiêu với cấp công trình là cấp III, IV; Thiết kế
theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285:2002 “Công trình thủy lợi - Các
quy định chủ yếu về thiết kế”; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 5574:2012 “Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 8216:2009 “Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
8423:2010 “Công trình thủy lợi - Trạm bơm tưới tiêu nước - Yêu cầu thiết kế”;
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118:2012 “Công trình thủy lợi - Hệ thống kênh tưới -
Tiêu chuẩn thiết kế”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình đầu mối, cụ thể:
Đối với công trình đầu mối hồ
chứa nước bao gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn xả lũ; cống lấy nước đầu mối;
nhà quản lý.
Đối với công trình đầu mối
trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều tiết đầu mối;
nhà quản lý.
- Chi phí thiết bị: chi phí
mua sắm và lắp đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể:
Đối với công trình đầu mối hồ
chứa nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống lấy nước, tràn); thiết
bị điều khiển hệ thống đóng mở; thiết bị quan trắc, theo dõi an toàn công trình
đầu mối, thiết bị bảo vệ.
Đối với công trình đầu mối
trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị điện
phục vụ quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đầu mối hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu được
tính bình quân cho 1 ha diện tích phục vụ theo thiết kế; suất vốn đầu tư xây dựng
công trình kênh bê tông được tính bình quân cho 1 km kênh.
d. Suất vốn đầu tư của trạm
bơm tưới tiêu kết hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm bơm tiêu cùng cấp.
Phần
3
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Chương
I
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG
1 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1 Công trình thể thao
Bảng 58. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình thể thao
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sân
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
21200.01
|
Đường chạy thẳng, đường chạy
vòng
|
1.060
|
21200.02
|
Sân nhảy xa, nhảy 3 bước
|
1.100
|
21200.03
|
Sân nhảy cao
|
1.080
|
21200.04
|
Sân nhảy sào
|
1.310
|
21200.05
|
Sân đẩy tạ
|
440
|
21200.06
|
Sân ném lựu đạn
|
520
|
21200.07
|
Sân lăng đĩa, lăng tạ xích
|
440
|
21200.08
|
Sân phóng lao
|
440
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu nêu tại
Bảng 58 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình,
yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Sân thể thao”, các quy định khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình theo khối chức năng phục vụ như:
Khối phục vụ khán giả: Phòng
bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
Khối phục vụ vận động viên:
Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ
của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
Khối phục vụ quản lý: Phòng
hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân
viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị
phục vụ vận động viên, khán giả.
c. Giá bộ phận kết cấu công
trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với
công trình thể thao không có khán đài).
1.2 Công trình thông tin
truyền thông
1.2.1 Xây dựng tuyến cáp đồng
Bảng 59. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến cáp kéo cống loại
|
|
21251.01
|
100x2x0,5
|
125.480
|
21251.02
|
200x2x0,5
|
225.890
|
21251.03
|
300x2x0,5
|
328.390
|
21251.04
|
400x2x0,5
|
422.570
|
21251.05
|
500x2x0,5
|
524.780
|
21251.06
|
600x2x0,5
|
628.250
|
|
Tuyến cáp treo loại
|
|
21251.07
|
20x2x0,5
|
31.940
|
21251.08
|
30x2x0,5
|
41.980
|
21251.09
|
50x2x0,5
|
61.890
|
21251.10
|
100x2x0,5
|
113.440
|
21251.11
|
200x2x0,5
|
209.640
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng
59 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp đồng với cấp công trình là
cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-254: 2006 và các
tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến
cáp đồng bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cống bể có sẵn
và cáp đồng treo trên đường cột có sẵn.
c. Giá bộ phận kết cấu được
tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng.
1.2.2 Xây dựng tuyến cáp
quang
Bảng 60. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu tuyến cáp quang
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến cáp quang treo trên cột loại
|
|
21252.01
|
8
sợi
|
28.260
|
21252.02
|
12
sợi
|
31.080
|
21252.03
|
16
sợi
|
34.940
|
21252.04
|
24
sợi
|
39.470
|
21252.05
|
32
sợi
|
46.760
|
21252.06
|
36
sợi
|
51.900
|
21252.07
|
48
sợi
|
58.230
|
|
Tuyến cáp quang chôn trực tiếp loại
|
|
21252.08
|
8
sợi
|
300.270
|
21252.09
|
12
sợi
|
302.780
|
21252.10
|
16
sợi
|
307.070
|
21252.11
|
24
sợi
|
308.850
|
21252.12
|
32
sợi
|
316.820
|
21252.13
|
36
sợi
|
320.820
|
21252.14
|
48
sợi
|
326.600
|
|
Tuyến cáp quang kéo cống loại
|
|
21252.15
|
8
sợi
|
61.340
|
21252.16
|
12
sợi
|
64.990
|
21252.17
|
16
sợi
|
69.710
|
21252.18
|
24
sợi
|
74.710
|
21252.19
|
32
sợi
|
85.940
|
21252.20
|
36
sợi
|
91.110
|
21252.21
|
48 sợi
|
97.380
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng
60 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp quang với cấp công trình là
cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139: 1995, TCN
68-160:1996, TCN 68-178:1999, TCN 68-254:2006, QCVN 7:2010/BTTTT và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến
cáp quang bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang
kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường cột có sẵn.
Đối với tuyến cáp quang chôn
trực tiếp được tính với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.
c. Giá bộ phận kết cấu được
tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp quang.
1.2.3 Xây dựng tuyến cột để
treo cáp thông tin
Bảng 61. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến cột bê tông
|
|
21253.01
|
vuông
loại 6.B-V
|
94.770
|
21253.02
|
tròn
loại 6.B-R
|
132.670
|
21253.03
|
vuông
loại 7.B-V
|
113.720
|
21253.04
|
tròn
loại 7.B-R
|
142.140
|
21253.05
|
vuông
loại 8.B-V
|
153.340
|
21253.06
|
tròn
loại 8.B-R
|
194.770
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng
61 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo cáp thông tin với cấp
công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TC
05-04-2003- KT, TCN68-178:1999, TCN 68-254: 2006 và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến
cột bao gồm chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét, phụ kiện
trang bị cho cột.
c. Giá bộ phận kết cấu được
tính bình quân cho 1km chiều dài tuyến cột.
1.2.4 Xây dựng tuyến cống, bể
để kéo cáp thông tin
Bảng 62. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Tuyến cống 1 ống
|
|
21254.01
|
bể bê tông, nắp bê tông,
trên hè
|
593.370
|
21254.02
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
536.760
|
21254.03
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
741.890
|
|
Tuyến cống 2 ống
|
|
21254.04
|
bể bê tông, nắp bê tông,
trên hè
|
676.540
|
21254.05
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
619.920
|
21254.06
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
825.050
|
|
Tuyến cống 3 ống
|
|
21254.07
|
bể bê tông, nắp bê tông,
trên hè
|
872.760
|
21254.08
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
816.150
|
21254.09
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
1.054.120
|
|
Tuyến cống 4 ống
|
|
21254.10
|
bể bê tông, nắp bê tông,
trên hè
|
1.051.390
|
21254.11
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
994.790
|
21254.12
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
1.310.450
|
|
Tuyến cống 6 ống
|
|
21254.13
|
bể bê tông, nắp bê tông,
trên hè
|
1.188.260
|
21254.14
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
1.123.590
|
21254.15
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
1.387.360
|
|
Tuyến cống 9 ống
|
|
21254.16
|
bể bê tông, nắp bê tông,
trên hè
|
1.530.700
|
21254.17
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
1.456.410
|
21254.18
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
1.730.800
|
|
Tuyến cống 12 ống
|
|
21254.19
|
bể bê tông, nắp bê tông,
trên hè
|
1.959.870
|
21254.20
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
trên hè
|
1.885.580
|
21254.21
|
bể xây gạch, nắp bê tông,
dưới đường
|
2.213.950
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng
62 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo cáp thông tin với
cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-144:1995, TCN 68-153:1995, TCN 68-178:1999, TCN 68-254: 2006 và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến
cống, bể bao gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa ϕ 110 nong 1 đầu), bể cáp (bể
bê tông hoặc xây gạch, nắp bằng bê tông).
c. Giá bộ phận kết cấu được
tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
Chương
II
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
1 CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1 Đường dây và trạm biến
áp
1.1.1 Công trình trạm biến
áp 220kV
Bảng 63. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA
(sơ đồ khối)
Đơn
vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22431.01
|
Một ngăn lộ đường dây và
MBA ≤250MVA
|
1.610
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công
trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA tại Bảng 63 được
tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về
vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an
toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA bao gồm chi phí xây dựng
các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị,
lắp đặt các loại vật liệu điện.
c. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA chưa bao gồm chi phí
làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính bình quân cho
một ngăn thiết bị.
Bảng 64. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng
Đơn
vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22431.02
|
Một ngăn MBA ≤250MVA
|
3.580
|
22431.03
|
Một ngăn lộ đường dây
|
3.000
|
22431.04
|
Một ngăn máy cắt vòng
|
3.040
|
22431.05
|
Một ngăn liên lạc
|
3.020
|
22431.06
|
Một ngăn lộ đường dây có
kháng 24mH - 2000ª
|
3.510
|
22431.07
|
Một ngăn lộ đường dây có
kháng 24mH - 2500ª
|
3.510
|
22431.08
|
Một ngăn lộ đường dây có
kháng 48mH - 2000ª
|
3.510
|
22431.09
|
Một ngăn lộ đường dây có kháng
48mH - 2000ª
|
3.510
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công
trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng tại Bảng 64
được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn
về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an
toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng bao gồm chi phí xây
dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm, nhà điều khiển ngăn, móng máy biến áp,
móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng chưa bao gồm chi phí
làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính bình quân
cho một ngăn thiết bị.
Bảng 65. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái.
Đơn
vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22431.10
|
Một ngăn liên lạc
|
2.690
|
22431.11
|
Một ngăn lộ đường dây
|
2.470
|
22431.12
|
Một ngăn MBA ≤ 250MVA
|
3.210
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công
trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái tại Bảng 65 được tính toán
phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu
xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật
xây dựng trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục
như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các
loại vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường
công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính bình quân cho một ngăn thiết
bị.
Bảng
66. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2
Đơn
vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22431.16
|
Một ngăn lộ đường dây
|
3.590
|
22431.17
|
Hai ngăn lộ đường dây
|
4.800
|
22431.18
|
Một ngăn lộ đường dây và một ngăn
MBA ≤250MVA
|
6.630
|
|
|
1
|
a. Giá bộ phận kết cấu công
trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ 3/2 tại Bảng 66 được tính toán phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây
dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng,
xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu
điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.
Bảng 67. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm
Đơn
vị tính: triệu đ/trạm biến áp
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22431.19
|
Các công trình xây dựng hạ
tầng TBA
|
36.380
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công
trình trạm biến áp 220kV phần cơ sở hạ tầng tại Bảng 67 được tính toán phù hợp
với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây
dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV phần hạ tầng xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng
hoàn thành phần xây dựng hạ tầng của TBA được tính bình quân cho 01 TBA đối với
gồm các hạng mục: Nhà điều khiển phân phối, nhà điều khiển bảo vệ, nhà thường
trực, nhà để xe, nhà quản lý vận hành, nhà trạm bơm cứu hỏa, cổng và hàng rào
quanh trạm, hệ thống cấp thoát nước, giếng khoan khai thác nước ngầm, hệ thống
công trình xây dựng ngoài trời,, hệ thống PCCC. Giá bộ phận kết cấu công trình
hạ tầng TBA 220kV chưa bao gồm kinh phí cho phần san nền và đường vào trạm.
c. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV phần hạ tầng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 220kV phần hạ tầng được tính bình quân cho một trạm biến áp.
1.1.2 Công trình trạm biến
áp 110kV
Bảng 68. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng
Đơn
vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22432.01
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
1.990
|
22432.02
|
Một ngăn lộ đường dây 110kV
|
1.950
|
22432.03
|
Một ngăn máy cắt vòng 110kV
|
1.990
|
|
|
1
|
Bảng 69. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái
Đơn
vị tính: triệu đ/ngăn thiết bị
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
22432.04
|
Một ngăn liên lạc 110kV
|
1.820
|
22432.05
|
Một ngăn lộ đường dây 110kV
|
1.680
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công
trình trạm biến áp 110kV tại Bảng 68 và Bảng 69 được tính toán phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong
tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong TCVN 5305:1991 phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây
dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 110kV bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như móng các thiết bị, lắp
đặt các vật liệu điện,...
c. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 110kV chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
d. Giá bộ phận kết cấu công
trình TBA 110kV được tính bình quân cho một ngăn thiết bị đối với phần điện của
TBA.
Chương
III
GIÁ XÂY DỰNG TÔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
1 XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
Bảng 70. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu tuyến ống cấp nước
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Ống Gang dẻo
|
|
23100.01
|
DN100
|
796.180
|
23100.02
|
DN150
|
937.310
|
23100.03
|
DN200
|
1.167.870
|
23100.04
|
DN300
|
2.393.040
|
23100.05
|
DN350
|
3.518.620
|
23100.06
|
DN450
|
4.550.070
|
|
Ống Nhựa HDPE
|
|
23100.07
|
DN50
|
76.040
|
23100.08
|
DN63
|
88.550
|
23100.09
|
DN75
|
152.820
|
23100.10
|
DN90
|
154.280
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng
70 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến ống cấp nước với cấp công trình
là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2010/BXD
“Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị”; Tiêu chuẩn
Xây dựng Việt Nam 33:2006 “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu
chuẩn thiết kế”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến
ống cấp nước bao gồm chi phí lắp đặt đường ống, các vật tư phụ, chưa tính đến
chi phí đào và đắp trả đường ống.
c. Giá bộ phận kết cấu được
tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến ống.
2 XÂY DỰNG TUYẾN CÔNG THOÁT
NƯỚC MƯA
Bảng 71. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước mưa
Bảng 71.1 Cống tròn
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Cống tròn BTCT
|
|
23200.01
|
Cống D400
|
996.450
|
23200.02
|
Cống D600
|
1.621.180
|
23200.03
|
Cống D800
|
2.404.780
|
23200.04
|
Cống D1000
|
3.188.840
|
23200.05
|
Cống D1200
|
4.324.220
|
23200.06
|
Cống D1500
|
5.883.210
|
|
|
1
|
Bảng 71.2 Cửa xả
Đơn
vị tính: 1.000 đ/cái
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Cửa xả
|
|
23200.10
|
Cống tròn D600
|
4.490
|
23200.11
|
Cống tròn D800
|
5.810
|
23200.12
|
Cống tròn D1000
|
8.530
|
23200.13
|
Cống tròn D1200
|
13.950
|
23200.14
|
Cống tròn D1500
|
15.400
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng
71.1 và Bảng 71.2 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước
mưa với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy
chuẩn Việt Nam 07:2010/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị”; TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới
bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến
cống thoát nước mưa bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các
vật tư phụ, riêng phần ống cống chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
c. Giá bộ phận kết cấu được
tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống hoặc 1 cái cửa xả.
3 XÂY DỰNG TUYẾN CÔNG THOÁT
NƯỚC THẢI
Bảng 72. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Cống tròn BTCT
|
|
23300.01
|
Cống
D300
|
933.130
|
23300.02
|
Cống
D400
|
1.117.410
|
23300.03
|
Cống
D500
|
1.363.430
|
|
Ống thoát HDPE
|
|
23300.04
|
Ống
D110
|
188.380
|
23300.05
|
Ống D150
|
155.490
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu tại Bảng
72 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước thải với cấp
công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt
Nam 07:2010/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô
thị”; TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và
công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu tuyến
cống thoát nước thải bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các
vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
c. Giá bộ phận kết cấu được
tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
Chương
III
GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
1 CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1 Đường ô tô cao tốc
Bảng 73. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
24111.01
|
Mặt đường bê tông nhựa
Polyme (dày 5cm)
|
300
|
24111.02
|
Lớp phủ siêu mỏng tạo
nhám trên đường ô tô cao tốc (công nghệ Novachip)
|
180
|
24111.03
|
Lớp phủ mỏng bê tông nhựa
độ nhám cao trên đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO)
|
210
|
|
|
1
|
Bảng 73. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc (tiếp theo)
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
24111.04
|
Hệ thống biển báo giao
thông, an toàn
|
8.010
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công
trình đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô
tô, cầu (TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các quy định hiện hành khác có liên
quan.
Hệ thống biển báo giao
thông, an toàn bao gồm: biển báo, biển chỉ dẫn, hộ lan, hàng rào, cọc tiêu, sơn
kẻ đường, gờ giảm tốc...
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ
phận kết cấu đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 m2
mặt đường, 1 km đường. Các chi phí tính trong giá bộ phận kết cấu công trình đường
ô tô cao tốc gồm chi phí trực tiếp, chi phí vận chuyển nội bộ công trường, chi
phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, lán trại, đảm bảo giao thông nội bộ
công trường, thuế giá trị gia tăng.
c. Giá bộ phận kết cấu công
trình đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
1.2 Đường ô tô
Bảng 74. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình đường ô tô
Đơn
vị tính: đ/m2
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Mặt đường
|
|
|
Cấp phối đá dăm láng nhựa
tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.01
|
Eyc ≥ 80MPa
|
270.650
|
24112.02
|
Eyc ≥ 100MPa
|
318.840
|
24112.03
|
Eyc ≥ 120MPa
|
375.040
|
24112.04
|
Eyc ≥ 140MPa
|
421.870
|
|
Cấp phối đá dăm láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.05
|
Eyc ≥ 80MPa
|
323.090
|
24112.06
|
Eyc ≥ 100MPa
|
371.260
|
24112.07
|
Eyc ≥ 120MPa
|
427.470
|
24112.08
|
Eyc ≥ 140MPa
|
474.290
|
|
Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn
3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.09
|
Eyc ≥ 80MPa
|
255.540
|
24112.10
|
Eyc ≥ 100MPa
|
318.780
|
24112.11
|
Eyc ≥ 120MPa
|
382.030
|
24112.12
|
Eyc ≥ 140MPa
|
445.280
|
|
Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn
4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.13
|
Eyc ≥ 80Mpa
|
307.960
|
24112.14
|
Eyc ≥ 100Mpa
|
371.200
|
24112.15
|
Eyc ≥ 120Mpa
|
434.460
|
24112.16
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
497.700
|
|
Bê tông nhựa hạt trung dày
7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
24112.17
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
544.210
|
24112.18
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
567.630
|
24112.19
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
614.450
|
24112.20
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
661.290
|
|
Bê tông nhựa hạt mịn dày
5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi
Eyc
|
|
24112.21
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
722.230
|
24112.22
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
745.640
|
24112.23
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
792.470
|
24112.24
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
839.310
|
|
Bê tông nhựa hạt trung dày
5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi
Eyc
|
|
24112.25
|
Eyc ≥ 130Mpa
|
704.430
|
24112.26
|
Eyc ≥ 140Mpa
|
727.840
|
24112.27
|
Eyc ≥ 160Mpa
|
774.670
|
24112.28
|
Eyc ≥ 180Mpa
|
821.510
|
|
Mặt đường bê tông xi măng,
móng cấp phối đá dăm dày 15cm
|
|
24112.29
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 24cm
|
1.167.260
|
24112.30
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 26cm
|
1.255.380
|
24112.31
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 28cm
|
1.343.500
|
|
Mặt đường bê tông xi măng,
móng cấp phối đá dăm dày 18cm
|
|
24112.32
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 24cm
|
1.189.220
|
24112.33
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 26cm
|
1.277.340
|
24112.34
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 28cm
|
1.365.460
|
|
Mặt đường bê tông xi măng,
móng cấp phối đá dăm dày 20cm
|
|
24112.35
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 24cm
|
1.203.860
|
24112.36
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 26cm
|
1.291.990
|
24112.37
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 28cm
|
1.380.100
|
|
Mặt đường bê tông xi măng,
móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm
|
|
24112.38
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 24cm
|
1.219.360
|
24112.39
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 26cm
|
1.307.470
|
24112.40
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 28cm
|
1.395.610
|
|
Mặt đường bê tông xi măng,
móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm
|
|
24112.41
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 24cm
|
1.251.740
|
24112.42
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 26cm
|
1.339.860
|
24112.43
|
Bê tông xi măng mác 350
dày 28cm
|
1.427.980
|
|
Rãnh dọc
|
|
24112.44
|
Rãnh đá hộc xây kích thước
40cm x (40cm+120cm) dày 25cm
|
837.630
|
24112.45
|
Rãnh bê tông xi măng mác
M150 dày 12cm kích thước 40cm x (40cm+120cm)
|
478.110
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công
trình đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu
(TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết
cấu đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2 mặt đường, 1m
rãnh dọc. Các chi phí tính trong giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô gồm
chi phí trực tiếp, chi phí vận chuyển nội bộ công trường, chi phí chung, thu nhập
chịu thuế tính trước, lán trại, đảm bảo giao thông nội bộ công trường, thuế giá
trị gia tăng.
c. Giá bộ phận kết cấu công
trình đường ô tô chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
Đối với rãnh dọc chưa bao gồm
công tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu.
2 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
Bảng 75. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ
Đơn
vị tính: đ/dầm
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
|
Dầm bê tông cốt thép dự ứng
lực mác 40Mpa
|
|
|
Dầm I, dài
|
|
24200.01
|
18m
|
268.812.410
|
24200.02
|
20m
|
297.063.180
|
24200.03
|
24m
|
379.072.350
|
24200.04
|
30m
|
487.488.350
|
24200.05
|
33m
|
587.402.940
|
|
Dầm T, dài
|
|
24200.06
|
18m
|
287.629.270
|
24200.07
|
21m
|
335.681.400
|
24200.08
|
24m
|
405.607.420
|
24200.09
|
33m
|
628.647.510
|
|
Dầm bản, dài
|
|
24200.10
|
18m
|
268.317.760
|
24200.11
|
21m
|
318.873.060
|
24200.12
|
24m
|
362.365.860
|
24200.13
|
Dầm Supe T, bê tông cốt
thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m
|
709.896.170
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công
trình cầu đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu
(TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình cầu đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu
kiện điển hình. Các chi phí tính trong giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường
bộ gồm chi phí trực tiếp công tác tháo lắp ván khuôn, gia công lắp đặt cốt
thép, cáp dự ứng lực, đổ bê tông, lao lắp trên mố trụ, bói đúc dầm, chi phí vận
chuyển nội bộ công trường, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, lán trại,
đảm bảo giao thông nội bộ công trường, thuế giá trị gia tăng.
c. Giá bộ phận kết cấu công
trình cầu đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
3 CÔNG TRÌNH SÂN BAY
Bảng 76. Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình sân bay
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
|
|
Giá
bộ phận kết cấu
|
24300.01
|
Sân quay đầu
|
2.200
|
24300.02
|
Sân đỗ máy bay
|
2.420
|
24300.03
|
Đường cất hạ cánh
|
1.900
|
|
|
1
|
Ghi chú:
a. Giá bộ phận kết cấu công
trình sân bay được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế sân bay dân dụng
(TCVN 8753:2011, TCCS 02:2009/CHK) và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Sân chờ có sức chịu tải đảm
bảo khai thác được các loại máy bay B777, B747, B767, A321.
Sân đỗ máy bay đảm bảo 08 vị
trí đỗ máy bay A321/giờ cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E, 1 vị trí
đỗ máy bay cấp D, 3 vị trí đỗ máy bay cấp C).
Đường cất hạ cánh phải đảm bảo
cho các loại máy bay B777, B747, B767, A321… và tương đương cất cánh, hạ cánh
an toàn.
b. Giá bộ phận kết cấu công
trình sân bay bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện
điển hình. Giá bộ phận kết cấu trên chưa bao gồm chi phí cho công tác xử lý nền
đất.
Phần
4
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
1 Xác định suất vốn đầu tư
theo phương pháp thống kê
1.1 Nguyên tắc tính toán,
xác định suất vốn đầu tư
Việc tính toán, xác định suất
vốn đầu tư cần đảm bảo một số nguyên tắc cơ bản sau:
a) Công trình xây dựng được
lựa chọn tính suất vốn đầu tư phải phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng, quy chuẩn
xây dựng, tiêu chuẩn ngành, quy định về phân loại, cấp công trình xây dựng;
b) Tính toán đầy đủ, hợp lý
các nội dung chi phí cấu thành trong suất vốn đầu tư;
c) Số liệu, dữ liệu được sử
dụng để tính suất vốn đầu tư phải có cơ sở, phù hợp và đảm bảo độ tin cậy;
d) Tùy theo tính chất, công
năng sử dụng công trình để lựa chọn đơn vị tính cho phù hợp.
1.2 Nội dung của suất vốn đầu
tư
Suất vốn đầu tư bao gồm các
chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng
và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng cho các công việc nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất
vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu
riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các
tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định;
các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
(nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu
có) và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực
hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối
với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng
mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố
trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí khác gồm:
đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường;
đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định
chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư
vấn nước ngoài.
1.3 Trình tự tính toán, xác
định chỉ tiêu suất vốn đầu tư được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Lập danh mục công
trình xây dựng cần tính suất vốn đầu tư, lựa chọn công trình xây dựng đại diện.
- Bước 2: Thu thập số liệu,
dữ liệu từ công trình xây dựng đại diện được lựa chọn.
- Bước 3: Xử lý số liệu, dữ
liệu và tính suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
- Bước 4: Tổng hợp kết quả
tính toán, biên soạn suất vốn đầu tư để sử dụng hoặc công bố.
Cụ thể:
Bước 1: Lập danh mục công trình xây
dựng cần tính toán suất vốn đầu tư, lựa chọn công trình xây dựng đại diện.
a) Lập danh mục công trình
xây dựng cần tính toán suất vốn đầu tư dựa trên cơ sở:
- Phân loại, cấp công trình;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
- Địa điểm xây dựng công
trình;
- Tính năng sử dụng, quy mô,
hình thức đầu tư;
- Đặc điểm kết cấu, công nghệ
của công trình;
- Số lượng hạng mục công
trình xây dựng;
- Mức độ, loại vật tư, vật
liệu xây dựng và thiết bị sử dụng cho công trình;
b) Xác định đơn vị tính suất
vốn đầu tư.
c) Lựa chọn công trình xây dựng
đại diện:
Trên cơ sở danh mục công
trình xây dựng cần tính suất vốn đầu tư, tiến hành lựa chọn công trình xây dựng
đại diện có đặc điểm, nội dung cơ bản phù hợp với yêu cầu tính toán.
Bước 2: Thu thập số liệu, dữ liệu từ
công trình xây dựng đại diện đã lựa chọn.
a) Phân loại số liệu, dữ liệu
thu thập: chi phí xây dựng công trình (tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây dựng
công trình hoặc số liệu quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình ).
b) Nội dung số liệu, dữ liệu
cần thu thập gồm:
- Thông tin chung về công
trình xây dựng đại diện (tên công trình, địa điểm xây dựng, công suất, năng lực,
quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng, thời gian xây dựng (khởi công,
kết thúc), diện tích xây dựng...); các thông tin về kinh tế - tài chính (nguồn
vốn, hình thức đầu tư, các chỉ tiêu kinh tế-tài chính, tỷ giá ngoại tệ...); các
khoản mục chi phí đầu tư xây dựng công trình (tổng mức đầu tư; dự toán xây dựng
công trình; vốn đầu tư quyết toán).
- Các cơ chế chính sách, tài
liệu liên quan đến tính toán chi phí đầu tư xây dựng công trình. c) Yêu cầu về
số lượng và thời gian thu thập
Việc tính suất vốn đầu tư
cho một nhóm, loại công trình xây dựng, thì số lượng công trình xây dựng đại diện
thu thập tối thiểu phải từ 3 công trình xây dựng trở lên và được thực hiện xây
dựng trong khoảng thời gian gần với thời điểm tính toán.
Bước 3: Xử lý số liệu, dữ liệu và
tính suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
a) Xử lý số liệu, dữ liệu:
- Số liệu, dữ liệu thu thập
được từ công trình xây dựng đại diện trước khi tính toán cần được xử lý, bổ
sung, hiệu chỉnh để loại trừ những yếu tố chưa phù hợp, không cần thiết trong
tính toán (nếu có).
- Đánh giá và phân tích các khoản
mục chi phí đầu tư xây dựng công trình (nội dung hạng mục xây dựng/công tác xây
dựng/công việc, thời điểm tính chi phí/mặt bằng giá, chế độ chính sách đã áp dụng
trong tính toán chi phí đầu tư xây dựng công trình và trong các số liệu thu thập).
b) Quy đổi giá trị các khoản
mục chi phí về cùng mặt bằng giá tại thời điểm tính toán:
Căn cứ vào các nguồn số liệu,
dữ liệu thu thập được (tổng mức đầu tư/dự toán/vốn đầu tư quyết toán) để lựa chọn
phương pháp quy đổi vốn cho phù hợp. Một số phương pháp quy đổi vốn được vận dụng
như hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời
điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng của Bộ Xây dựng; phương pháp tính toán
quy đổi trực tiếp; và phương pháp kết hợp các phương pháp trên.
- Nguồn số liệu, dữ liệu thu
thập là tổng mức đầu tư: giá trị tổng mức đầu tư công trình xây dựng được quy đổi
về mặt bằng giá tại thời điểm tính toán theo yếu tố thời gian và khu vực/vùng
được tính theo các công thức sau:
Vi = Vt x Ki (1.1)
Ki = Kkv x Ktg (1.2)
Trong đó:
Vi: Tổng mức đầu tư công trình i tại thời
điểm tính toán suất vốn đầu tư;
Vt: Tổng mức đầu tư công trình i tại thời
điểm phê duyệt (t);
Ki: Hệ số điều chỉnh suất vốn đầu tư từ
thời điểm (t) về thời điểm tính toán;
Kkv: Hệ số khu vực/vùng (kể tới sự khác
biệt về điều kiện khu vực/vùng) của công trình i so với điều kiện nơi cần tính
toán suất vốn đầu tư được xác định bằng phương pháp chuyên gia trên cơ sở so
sánh mặt bằng giá hai khu vực trên;
Ktg: Hệ số điều chỉnh giá xây dựng công
trình (Hệ số này có thể xác định theo chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy
định);
- Trường hợp nguồn số liệu,
dữ liệu thu thập là giá trị dự toán xây dựng công trình: Tổng mức đầu tư được
xác định từ số liệu dự toán xây dựng công trình thu thập được bằng cách tính bổ
sung thêm các khoản chi phí mà chưa tính trong dự toán xây dựng công trình
nhưng thuộc tổng mức đầu tư hoặc loại bỏ những khoản mục chi phí không phù hợp
với công trình xây dựng cần tính suất vốn đầu tư. Việc quy đổi tổng mức đầu tư
công trình xây dựng về mặt bằng giá tại thời điểm tính toán được áp dụng theo
công thức (1.1) và (1.2).
- Trường hợp nguồn số liệu,
dữ liệu thu thập là giá trị vốn đầu tư quyết toán công trình: trước khi quy đổi
về mặt bằng giá tại thời điểm tính toán thì giá trị vốn đầu tư quyết toán cần
phải quy đổi về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng
theo Phương pháp của Bộ Xây dựng, sau đó quy đổi giá trị vốn đầu tư quyết toán
này từ thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng về thời điểm tính toán suất
vốn đầu tư theo công thức (1.1) và (1.2).
c) Tính toán suất vốn đầu tư
xây dựng công trình
Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình được tính theo công thức sau:
(1.3)
(1.4)
Trong đó:
S: Suất vốn đầu tư đại diện cho nhóm/loại
công trình;
Si: Suất vốn đầu tư công trình xây dựng
đại diện thứ i của nhóm/loại công trình đã quy đổi về thời điểm tính
toán;
n: số lượng công trình xây dựng đại
diện thứ i (1 ≤ i ≤ n), n ít nhất từ 3 công trình trở lên;
Vi: Tổng mức đầu tư công trình
xây dựng đại diện thứ i đã quy đổi;
Ni: Đơn vị diện tích, công suất
hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình xây dựng đại diện thứ i.
Bước 4: Tổng hợp kết quả tính toán,
biên soạn suất vốn đầu tư để sử dụng hoặc công bố.
a) Tập hợp các kết quả tính
toán suất vốn đầu tư theo nhóm/loại công trình.
b) Biên soạn suất vốn đầu tư
xây dựng công trình để sử dụng hoặc công bố.
2 Xác định giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình
2.1 Xác định giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình theo phương pháp thống kê
Trình tự xác định giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình gồm 6 bước:
- Bước 1: Lựa chọn công
trình điển hình theo loại, cấp công trình xây dựng cần xác định giá và lập danh
mục bộ phận kết cấu công trình.
- Bước 2: Thu thập dữ liệu.
- Bước 3: Xử lý dữ liệu.
- Bước 4: Xác định giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình kèm chỉ dẫn kỹ thuật theo danh mục bộ phận
kết cấu công trình ở bước 1.
- Bước 5: Tổng hợp kết quả
tính toán và lựa chọn kết quả để sử dụng.
- Bước 6: Xác định giá xây dựng
công trình trên cơ sở tổng hợp giá các bộ phận kết cấu công trình.
Cụ thể tại các bước như sau:
Bước 1: Lựa chọn công trình điển
hình theo loại công trình xây dựng cần xác định giá, lập danh mục bộ phận kết cấu
xây dựng công trình theo công tác dự toán của công trình.
1. Trên cơ sở loại công
trình xây dựng cần xác định giá xây dựng bộ phận kết cấu công trình, tiến hành
lựa chọn công trình điển hình phù hợp theo các nội dung sau:
- Phân loại, cấp công trình;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
- Địa điểm xây dựng công
trình;
- Tính năng sử dụng, quy mô,
hình thức đầu tư;
- Đặc điểm kết cấu, công nghệ
của công trình;
- Số lượng hạng mục công
trình xây dựng;
- Loại vật tư, vật liệu xây
dựng, nhân công và thiết bị sử dụng cho công trình;
- Thời điểm và thời gian xây
dựng.
2. Danh mục bộ phận kết cấu
công trình xây dựng được lập trên cơ sở công trình điển hình có thể phân định
theo các hệ thống sau:
- Danh mục bộ phận kết cấu
công trình xây dựng được lập theo hệ Bộ phận cấu tạo chính (cọc, móng, cột, trụ,
dầm, sàn, mố…. )
- Danh mục bộ phận kết cấu
công trình xây dựng được lập theo hệ Đơn vị chức năng (nền móng, khung, hoàn
thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình v.v.)
- Một số phương thức khác
trong việc lập danh mục bộ phận kết cấu công trình xây dựng như: theo loại hình
công trình; theo số tầng nổi, tầng hầm;….
2.1. Việc phân định danh mục
bộ phận kết cấu trên cơ sở dự toán, quyết toán của công trình điển hình được lựa
chọn. Tùy theo mức độ chi tiết của dự toán công trình được lựa chọn, sắp xếp dữ
liệu vào các bộ phận kết cấu công trình theo cấp độ phù hợp.
a. Trường hợp lập danh mục bộ
phận kết cấu công trình xây dựng theo hệ “Bộ phận cấu tạo chính” thì cần lập
danh mục bộ phận phù hợp với loại công trình và đảm bảo việc hình thành danh
sách đó có tính tổng hợp đầy đủ hết các bộ phận kết cấu chính cấu tạo nên công
trình và các công tác xây lắp quy ước thuộc bộ phận đó. Ví dụ công trình nhà ở,
nhà làm việc, nhà khách có thể phân chia bộ phận hạng mục là các phần: phần ngầm,
phần thân, phần bao che (bao gồm cả kết cấu chịu tải), phần các bộ phận kiến
trúc trong nhà; trong công trình cầu giao thông các loại, bộ phận hạng mục công
trình có thể hình thành theo danh mục, mố, trụ, dầm (giàn), mặt, đường dẫn,
công trình bảo vệ….
b. Trường hợp lập danh mục bộ
phận kết cấu công trình xây dựng theo hệ “Đơn vị chức năng”, cần phân tích và
nhóm các chi phí đảm bảo không bị thiếu hoặc trùng lặp. Ví dụ trong công tác nền
móng sẽ bao gồm các công tác đóng cọc, công tác móng và công tác đất; công tác
kết cấu chính sẽ bao gồm các chi phí được hiểu là chi phí cho công tác bê tông
cốt thép của các kết cấu chính như cột, sàn, cầu thang, mái, tường, vách ngăn;
công tác hoàn thiện bao gồm các loại công tác trát, lát, láng, ốp, sơn cho tường,
sàn, trần.
Bước 2: Thu thập dữ liệu.
1. Dữ liệu cơ bản về công
trình lựa chọn.
- Số liệu, dữ liệu về chi
phí đầu tư xây dựng công trình như tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công
trình, vốn đầu tư quyết toán (nếu có).
- Các khoản mục chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
- Số lượng hạng mục trong
công trình.
- Giải pháp kết cấu chính;
công nghệ thi công; vật liệu chính sử dụng trong công trình.
- Hệ tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng cho công trình.
- Các thông tin về kinh tế
tài chính (nguồn vốn, hình thức đầu tư, các chỉ tiêu kinh tế-tài chính, tỷ giá
ngoại tệ,...);
- Các chế độ, chính sách,
quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình được áp dụng.
- Thời gian, thời điểm xây dựng
công trình.
2. Thông tin về đơn giá và
chế độ chính sách áp dụng
- Thông tin về dữ liệu sử dụng
tính tổng mức đầu tư; dự toán xây dựng công trình, vốn đầu tư quyết toán (nếu
có) của công trình điển hình như định mức, đơn giá các yếu tố đầu vào chi phí
xây dựng (vật tư, nhân công, máy thi công), cơ chế chính sách áp dụng trong
tính toán.
- Thông tin về định mức, đơn
giá và chế độ chính sách áp dụng tại thời điểm cần xác định giá xây dựng công
trình.
Bước 3: Xử lý dữ liệu
Tùy thuộc nguồn dữ liệu thu
thập được là tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình hay vốn đầu tư quyết
toán và mức độ tổng hợp, chi tiết của số liệu, dữ liệu thu thập để lựa chọn
cách thức xử lý số liệu, dữ liệu. Yêu cầu về xử lý số liệu, dữ liệu gồm:
- Dữ liệu thu thập được từ
công trình xây dựng được lựa chọn trước khi tính toán cần được xử lý, bổ sung,
hiệu chỉnh để loại trừ những yếu tố chưa phù hợp, không cần thiết trong tính
toán (nếu có).
- Đánh giá và phân tích các khoản
mục chi phí đầu tư xây dựng công trình, số lượng công tác xây dựng, khối lượng
dự toán theo bước thiết kế.
Bước 4: Xác định giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình kèm chỉ dẫn kỹ thuật theo danh mục bộ phận kết cấu
công trình.
1. Giá xây dựng bộ phận kết
cấu công trình được xác định theo công thức:
(2.1)
Trong đó:
Cibp: Giá bộ phận kết cấu công trình xây
dựng thứ i;
Qj: Khối lượng công việc loại j thuộc bộ
phận kết cấu công trình thứ i;
Pj: Đơn giá công việc loại j thuộc bộ
phận kết cấu công trình thứ i;
Đơn giá theo bộ phận kết cấu
công trình được tính với các điều chỉnh theo hướng dẫn về lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình và những yếu tố cụ thể khác đã được xử lý ở bước
3.
Chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo
danh mục bộ phận kết cấu công trình: Nêu đặc điểm, thông số kỹ thuật chính của
bộ phận kết cấu công trình đã tính toán.
2. Giá xây dựng bộ phận kết
cấu công trình của nhóm công trình được xác định theo công thức:
|
(2.2)
|
Trong đó:
Cbpinhóm A: Giá xây dựng bộ phận kết cấu
công trình thứ i thuộc nhóm công trình A;
Cjbp: Giá bộ phận kết cấu công trình xây
dựng thứ i xác định theo công thức (2.1);
m: Số công trình điển hình thuộc nhóm
A.
Bước 5: Tổng hợp kết quả tính toán.
Tổng hợp giá các bộ phận kết
cấu công trình xây dựng đã được tính toán ở bước 4 để xem xét và phân tích các
mức chi phí và quyết định chọn mức giá bộ phận kết cấu công trình xây dựng (ký
hiệu là GBPt) để sử dụng.
Bước 6: Xác định giá xây dựng công
trình trên cơ sở tổng hợp các bộ phận kết cấu công trình.
Giá xây dựng công trình được
xác định theo công thức:
(2.3)
Trong đó:
GXD: Giá xây dựng công trình;
GBPt: Giá bộ phận kết cấu công trình xây
dựng thứ t được chọn ở bước 5;
mBPt: Khối lượng của bộ phận kết cấu thứ
t;
z: Số loại danh mục bộ phận kết cấu của
công trình xây dựng;
k: Hệ số điều chỉnh chi phí cho các yếu
tố dự phòng.
2.2 Xác định giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình theo phương pháp định lượng các yếu tố hao phí đầu
vào cho 1 đơn vị tính của bộ phận kết cấu công trình
Giá xây dựng theo bộ phận kết
cấu công trình được tiến hành theo trình tự sau:
- Bước 1: Lập danh mục các
công trình xây dựng;
- Bước 2: Lập danh mục bộ phận
kết cấu công trình cho từng loại hình công trình cụ thể;
- Bước 3: Thu thập, xử lý số
liệu tính toán, định lượng hao phí các yếu tố chi phí đầu vào cho một đơn vị
tính của bộ phận kết cấu công trình;
- Bước 4: Xác định giá xây dựng
từng bộ phận kết cấu công trình theo danh mục bộ phận kết cấu công trình đã được
xác định ở bước 2 (kèm theo chỉ dẫn về thiết kế và kỹ thuật của bộ phận, tùy
thuộc bộ phận công trình mà lựa chọn đơn vị tính phù hợp);
- Bước 5: Xác định giá xây dựng
công trình trên cơ sở tổng hợp các bộ phận kết cấu công trình.
Cụ thể tại các bước như sau:
Bước 1: Lập danh mục các loại công
trình xây dựng.
- Lựa chọn danh mục loại
công trình để tính toán và công bố phải phù hợp với các quy định về quản lý dự
án, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, quy định về phân loại, phân cấp
công trình.
- Trên cơ sở loại công trình
xây dựng cần định giá xây dựng bộ phận kết cấu công trình, tiến hành lựa chọn
công trình điển hình phù hợp theo các yếu tố sau:
+ Phân loại, cấp công trình;
+ Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
+ Địa điểm xây dựng công
trình;
+ Tính năng sử dụng, quy mô,
hình thức đầu tư;
+ Đặc điểm kết cấu, công nghệ
của công trình;
+ Thời điểm, thời gian xây dựng
công trình.
- Lựa chọn và lập công trình
đại diện cho loại công trình đó (số lượng công trình đại diện không ít hơn 3
công trình).
- Trường hợp định giá xây dựng
theo bộ phận công trình cho một công trình cụ thể thì công trình đó là công
trình đại diện.
Bước 2: Lập danh mục bộ phận kết cấu
công trình cho từng loại công trình cụ thể.
Thực hiện tương tự nội dung
lập danh mục bộ phận kết cấu công trình trong bước 1 của phương pháp thống kê.
Bước 3: Thu thập, xử lý số liệu
tính toán, định lượng hao phí các yếu tố chi phí đầu vào của bộ phận kết cấu
công trình.
3.1. Thu thập, xử lý số liệu
tính toán.
- Số liệu, dữ liệu thu thập
được từ công trình xây dựng đại diện trước khi tính toán cần được xử lý, bổ
sung, hiệu chỉnh để loại trừ những yếu tố chưa phù hợp, không cần thiết trong
tính toán (nếu có).
- Đánh giá và phân tích các khoản
mục chi phí đầu tư xây dựng công trình (nội dung hạng mục xây dựng/công tác xây
dựng/công việc, thời điểm tính chi phí/mặt bằng giá, chế độ chính sách đã áp dụng
trong tính toán chi phí đầu tư xây dựng công trình và trong các số liệu thu thập).
- Quy đổi giá trị chi phí về
cùng mặt bằng giá tại thời điểm tính toán.
3.2. Định lượng các yếu tố
hao phí đầu vào cho 1 đơn vị tính của bộ phận kết cấu công trình.
Xác định khối lượng hao phí
các loại vật liệu chủ yếu, nhân công sử dụng, chủng loại máy và thiết bị thi
công cho một đơn vị tính của bộ phận kết cấu công trình dựa trên cơ sở là bản vẽ
thiết kế, hệ thống định mức xây dựng được cơ quản lý nhà nước ban hành. Đây được
coi là định lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công để tính chi phí trực
tiếp.
Bước 4: Xác định giá xây dựng từng
bộ phận kết cấu công trình theo danh mục bộ phận kết cấu công trình đã được xác
định ở bước 2.
+ Xác định giá phí vật liệu
(GVL) trên một đơn vị của bộ phận
kết cấu công trình.
(2.4)
Trong đó:
GVLi: Giá loại vật liệu xây dựng thứ i đến
hiện trường xây dựng;
mVLi: Khối lượng loại vật liệu xây dựng
thứ i;
n: Số loại vật liệu xây dựng trên.
+ Xác định giá trị nhân công
(GNC) trên một đơn vị tính của bộ
phận kết cấu công trình.
(2.5)
Trong đó:
GNCj: Giá nhân công bậc thợ loại j;
mNCj: Số ngày công của bậc thợ loại j;
l: Số loại bậc thợ.
+ Xác định giá trị máy thi
công (GMTC) trên một đơn vị tính của bộ phận kết cấu công trình.
(2.6)
Trong đó:
GMTCk: Giá ca máy thi công xây dựng chủ yếu
thứ k;
mMTCk: Khối lượng ca máy thi công xây dựng
dựng chủ yếu thứ k;
f: Số loại máy thi công xây dựng.
+ Tổng hợp chi phí của 1 đơn
vị bộ phận kết cấu công trình.
GBP = GVL x HVL + GNC x HNC + GMTC x HMTC (2.7)
Trong đó HVL, HNC, HMTC là hệ số các khoản mục chi phí còn lại
trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công
gồm chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế
giá trị gia tăng, dự phòng. Các hệ số này được xác định trên cơ sở hướng dẫn về
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình hiện hành.
Sau khi xác định được giá bộ
phận kết cấu công trình xây dựng cho loại công trình, tiến hành xác định giá
xây dựng bộ phận kết cấu công trình của nhóm công trình như công thức số 2
trong bước 4 của phương pháp thống kê.
Bước 5: Xác định giá xây dựng công
trình trên cơ sở tổng hợp các bộ phận kết cấu công trình.
Giá xây dựng công trình được
xác định theo công thức:
(2.8)
Trong đó:
GXD: Giá xây dựng công trình;
GBPt: Giá bộ phận kết cấu thứ t của
công trình;
mBPt: Khối lượng của bộ phận kết cấu thứ t;
k: Hệ số điều chỉnh chi phí cho các yếu
tố dự phòng;
z: Số loại danh mục bộ phận kết cấu
công trình.
MỤC
LỤC
PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG
PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2016
CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1 CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
1 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1 CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
1.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu
giáo
1.1.2 Trường phổ thông các cấp
1.1.3 Trường đại học, học viện,
cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ.
1.2 CÔNG TRÌNH Y TẾ
1.2.1 Công trình bệnh viện
đa khoa
1.2.2 Công trình bệnh viện
trọng điểm tuyến Trung ương
1.3 CÔNG TRÌNH THỂ THAO
1.3.1 Sân vận động
1.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện
1.3.3 Công trình thể thao
khác
1.4 CÔNG TRÌNH VĂN HÓA
1.4.1 Nhà hát, rạp chiếu
phim
1.4.2 Bảo tàng, thư viện,
triển lãm
1.5 CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
1.5.1 Lắp đặt thiết bị truyền
dẫn vi ba
1.5.2 Lắp đặt thiết bị truyền
dẫn quang
1.5.3 Lắp đặt thiết bị truy
nhập dẫn quang
1.5.4 Lắp đặt thiết bị truy
nhập thoại và internet
1.5.5 Lắp đặt thiết bị VSAT
1.5.6 Lắp đặt thiết bị phụ
trợ
1.5.7 Công trình đài, trạm
phát thanh truyền hình
1.5.8 Công trình đài, trạm
thu phát sóng phát thanh
1.5.9 Công trình trạm BTS
1.6 NHÀ ĐA NĂNG
1.7 KHÁCH SẠN
1.8 TRỤ SỞ CƠ QUAN, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU
XÂY DỰNG
1.1 NHÀ MÁY SẢN XUẤT XI MĂNG
1.2 NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP
1.3 NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI ĐẤT SÉT NUNG
1.4 NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH
1.5 NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH XÂY DỰNG
1.6 NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ CẤU
KIỆN BÊ TÔNG
1.7 NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA
2 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU
KHÍ
2.1 KHO XĂNG DẦU
3 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1 NHÀ MÁY LUYỆN KIM
4 CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1 CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
4.2 CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
4.3 ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
4.3.1 Đường dây tải điện
4.3.2 Đường dây cáp điện hạ
thế 0,4 kV
4.3.3 Đường dây tải điện
trên không 220 KV
4.3.4 Công trình đường cáp
điện ngầm khu vực thành phố
4.3.5 Trạm biến áp
4.3.6 Công trình trạm biến
áp ngoài trời 220KV
BẢNG 42. SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH TBA 220KV, QUY MÔ 2 MBA 250MVA, LẮP TRƯỚC 1 MBA 250MVA, PHÍA
220KV VÀ PHÍA 110KV SƠ ĐỒ 2 THANH CÁI CÓ MÁY CẮT LIÊN LẠC
5 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1 CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
5.1.1 Kho đông lạnh
5.1.2 Nhà máy sản xuất bia,
nước giải khát
5.1.3 Nhà máy xay xát và các
nhà máy chế biến nông sản khác
5.2 CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ CÒN LẠI
5.2.1 Nhà máy sản xuất các sản
phẩm may
6 CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ
KHO CHUYÊN DỤNG
CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
2 CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ
2 ĐƯỜNG SẮT
3 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ, CẦU BỘ HÀNH
3.2 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG SẮT
CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1 CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP
BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG
HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1 CÔNG TRÌNH THỂ THAO
1.2 CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
1.2.1 Xây dựng tuyến cáp đồng
1.2.2 Xây dựng tuyến cáp
quang
1.2.3 Xây dựng tuyến cột để
treo cáp thông tin
1.2.4 Xây dựng tuyến cống, bể
để kéo cáp thông tin
CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG
HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
1.1 ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
1.1.1 Công trình trạm biến
áp 220kV
1.1.2 Công trình trạm biến
áp 110kV
CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG
TÔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
2 XÂY DỰNG TUYẾN CÔNG THOÁT
NƯỚC MƯA
3 XÂY DỰNG TUYẾN CÔNG THOÁT
NƯỚC THẢI
CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG
HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ
2 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3 CÔNG TRÌNH SÂN BAY
PHẦN 4: HƯỚNG DẪN PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY XÂY DỰNG TỔNG HỢP
BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH