BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 706/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 6
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH NĂM 2016
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25/06/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế
xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình năm 2016 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục,
Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Vụ KTXD, Viện KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi
Phạm Khánh
|
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG
TRÌNH NĂM 2016
(Kèm
theo Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần
1
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây
dựng công trình mới tính theo một đơn vị diện tích, công suất hoặc năng lực phục
vụ theo thiết kế của công trình.
Công suất hoặc năng lực phục
vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng
công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
1.2 Suất vốn đầu tư là một
trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu
tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự
án và có thể được sử dụng trong việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, giá trị
thực tế của tài sản là sản phẩm xây dựng cơ bản khi xác định giá trị doanh nghiệp
để cổ phần hóa theo hướng dẫn của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
1.3 Việc công bố suất vốn đầu
tư được thực hiện trên cơ sở:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Các quy định về quản lý
chi phí dự án đầu tư xây dựng theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.4 Suất vốn đầu tư được xác
định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công
nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư công bố kèm
theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quí IV năm 2016. Đối với các
công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về
đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2016 là 1 USD = 22.533 VNĐ theo
công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
2 Nội dung của suất vốn đầu
tư:
Suất vốn đầu tư bao gồm các
chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng
và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất
vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu
riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các
tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định;
các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
(nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu
có) và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực
hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối
với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng trong tổng
mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố
trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);
- Một số chi phí khác gồm:
đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường;
đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định
chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư
vấn nước ngoài.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu
tư được công bố theo mục 1.2 cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập
tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và
các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi
lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
3.1.1 Bổ sung các chi phí cần
thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung
này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm
xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất
vốn đầu tư trong một số trường hợp, ví dụ như:
- Quy mô năng lực sản xuất
hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của
công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về đơn vị
đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong
danh mục được công bố.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn
đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo
hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về
địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công trình
xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung
chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.
- Mặt bằng giá xây dựng ở thời
điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm
công bố suất vốn đầu tư.
3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất
vốn đầu tư đã công bố về thời điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn
đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng
được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn
đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên
gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy
văn, mặt bằng giá khu vực.
- Đối với việc xác định suất
vốn đầu tư xây dựng công trình cho thời điểm tính toán năm 2015 thì có thể sử dụng
suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để điều chỉnh cho phù hợp.
3.2 Xác định chỉ tiêu suất vốn
đầu tư
Tại phần 4 hướng dẫn phương
pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thể tham khảo trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
II Giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi
phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng,
đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.
1.2 Giá bộ phận kết cấu là một
trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng
mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây
dựng công trình.
1.3 Giá bộ phận kết cấu được
tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I.
2 Nội dung của giá bộ phận kết
cấu bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao gồm
chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí trực tiếp
khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng giá bộ phận
kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần
bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi
về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được
công bố có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định. Đối
với việc xác định giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cho thời điểm
tính toán năm 2015 thì có thể sử dụng giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình tại Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
để điều chỉnh cho phù hợp.
3.3 Xác định giá bộ phận kết
cấu
Tại phần 4 hướng dẫn phương
pháp xác định giá bộ phận kết cấu, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể tham khảo
trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
III Kết
cấu và nội dung
Tập suất vốn đầu tư xây dựng
công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016 được kết
cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:
Phần 1: Thuyết minh chung và
hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các
khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định
được tính trong suất vốn đầu tư, giá bộ phận kết cấu, chi tiết những nội dung
đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, giá bộ phận kết cấu; hướng
dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư, giá bộ phận kết cấu.
Phần 2: Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất
vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và
các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp
bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá
bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn
kỹ thuật cần thiết.
Phần 4: Hướng dẫn phương
pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ
phận kết cấu công trình
Số hiệu suất đầu tư xây dựng
và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ
nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu
thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công
nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công
trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối
với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư;
1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).
Phần
2
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2016
Chương
I
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1
CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bảng
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà chung cư
|
|
|
|
|
Số tầng ≤ 7
|
|
|
|
11110.01
|
số tầng ≤ 5
|
6.230
|
5.040
|
340
|
11110.02
|
5 < số tầng ≤ 7
|
8.060
|
6.000
|
640
|
|
7 < số tầng ≤ 20
|
|
|
|
11110.03
|
7 < số tầng ≤ 10
|
8.300
|
6.280
|
610
|
11110.04
|
10 < số tầng ≤ 15
|
8.690
|
6.720
|
590
|
11110.05
|
15 < số tầng ≤ 18
|
9.320
|
6.940
|
860
|
11110.06
|
18 < số tầng ≤ 20
|
9.710
|
7.070
|
1.030
|
|
Số tầng > 20
|
|
|
|
11110.07
|
20 < số tầng ≤ 25
|
10.810
|
7.880
|
1.150
|
11110.08
|
25 < số tầng ≤ 30
|
11.350
|
8.270
|
1.210
|
11110.09
|
30 < số tầng ≤ 35
|
12.410
|
8.910
|
1.430
|
11110.10
|
35 < số tầng ≤ 40
|
13.340
|
9.500
|
1.600
|
11110.11
|
40 < số tầng ≤ 45
|
14.260
|
10.090
|
1.780
|
11110.12
|
45 < số tầng ≤ 50
|
15.190
|
10.670
|
1.950
|
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
11120.01
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây
gạch, mái tôn
|
1.690
|
1.520
|
|
11120.02
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép
kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
4.440
|
3.990
|
|
11120.03
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
6.810
|
6.130
|
|
11120.04
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến
3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại
chỗ
|
8.560
|
7.440
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II,
III, IV theo Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXDVN) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công
trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991
“Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy định khác
về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định
của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”,
TCVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 353:2005 “Nhà ở liền
kề. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở
tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị
đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị
phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và
chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến
như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử
lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.
e. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng
công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết
cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư cao tầng chưa có xây dựng tầng
hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm như
sau:
Đơn
vị tính: 1000đ/1m2 tầng hầm
Số tầng hầm của công trình
|
Tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe
|
Tầng hầm sử dụng làm khu thương mại
|
1 tầng
|
13.010
|
13.840
|
2 tầng
|
13.670
|
14.530
|
3 tầng
|
14.630
|
15.550
|
4 tầng
|
15.590
|
16.570
|
5 tầng
|
16.550
|
17.590
|
- Chi phí xây dựng của tầng
hầm theo công năng sử dụng bằng diện tích xây dựng tầng hầm nhân với chi phí xây
dựng trên một đơn vị diện tích tương ứng với số tầng hầm theo công năng đó. Trường
hợp công trình có sử dụng các tầng hầm kết hợp công năng khác nhau (thương mại
và đỗ xe) thì chi phí xây dựng tầng hầm của công trình được xác định theo công
thức sau:
Cxdth = (Nhdx x Shdx + Nhtm x Shtm)x Kđc1 x Kđc2 (*)
Trong đó:
Cxdth: Chi phí
xây dựng tầng hầm
Nhdx: Tổng diện
tích hầm sử dụng làm khu đỗ xe
Shdx: Chi phí xây
dựng trên một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe tương ứng với số
tầng hầm của công trình.
Nhtm: Tổng diện
tích hầm sử dụng làm khu thương mại
Shtm: Chi phí xây
dựng trên một đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu thương mại tương ứng với
số tầng hầm của công trình.
Kđc1, Kđc2:
Hệ số điều chỉnh với các trường hợp được nêu ở dưới.
- Chi phí xây dựng tầng hầm
trên một đơn vị diện tích sử dụng làm khu đỗ xe bao gồm các chi phí: đào đất, kết
cấu hầm, biện pháp thi công hầm, chi phí hoàn thiện đáp ứng yêu cầu làm khu đỗ
xe thông thường, thuế VAT và chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống
điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,....
- Chi phí xây dựng tầng hầm
trên một đơn vị diện tích sử dụng làm khu thương mại bao gồm các chi phí: đào đất,
kết cấu hầm, biện pháp thi công hầm, chi phí hoàn thiện đáp ứng yêu cầu làm khu
thương mại, thuế VAT và chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều
hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ thống BMS,....
- Chi phí xây dựng trên một
đơn vị diện tích ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp công trình có số tầng
nổi ≤ 10 tầng, trường hợp đối với công trình có số tầng nổi > 10 tầng thì
chi phí xây dựng tầng hầm trên một đơn vị diện tích nói trên được nhân với hệ số
Kđc1 như
sau: số tầng từ > 10 tầng đến ≤ 20 tầng thì hệ số Kđc1=1,01; số tầng
từ > 20 tầng đến ≤ 30 tầng thì hệ số Kđc1=1,025; số tầng từ >
30 tầng đến ≤ 40 tầng thì hệ số Kđc1=1,04; số tầng từ > 40 tầng đến
≤ 50 tầng thì hệ số Kđc1=1,05.
- Chi phí xây dựng trên một
đơn vị diện tích ở bảng trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần
tầng hầm tương đương chỉ giới xây dựng phần nổi. Trường hợp chỉ giới xây dựng phần
hầm lớn hơn phần nổi thì phần xây dựng tầng hầm mở rộng sử dụng hệ số điều chỉnh
như sau:
Tỷ lệ giữa diện tích mặt bằng
đất xây dựng tầng hầm và diện tích mặt bằng đất xây dựng phần nổi (Nmbxd hầm/Nmbxd nổi)
|
Hệ số điều chỉnh (Kđc2)
|
Từ > 1 đến ≤ 2,0
|
0,99 - 0,95
|
Từ > 2,0 đến ≤ 3,5
|
0,95 - 0,90
|
- Trường hợp tính suất vốn đầu
tư xây dựng hầm từ chi phí xây dựng tầng hầm nêu trên được tính toán theo hướng
dẫn tại thông tư xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Bộ Xây dựng.
- Ví dụ: Tính chi phí xây dựng
tầng hầm một công trình xây dựng nhà chung cư 25 tầng có chỉ giới xây dựng tầng
hầm trùng với tầng nổi. Công trình có 3 tầng hầm có diện tích (Nh) 6000 m2 trong đó: 2 tầng
hầm B2 và B3 làm khu đỗ xe với diện tích Nhdx= 4000 m2 và
tầng hầm B1 làm khu thương mại với diện tích Nhtm = 2000 m2.
Chi phí xây dựng tầng hầm (Cxdth)
được tính như sau:
Chi phí xây dựng trên một
đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe (Shdx) của
công trình có 3 tầng hầm là: 14,630 trđ/m2
Chi phí xây dựng trên một
đơn vị diện tích tầng hầm sử dụng làm khu thương mại (Shtm) của
công trình có 3 tầng hầm là: 15,55 trđ/m2
Công trình có số tầng nổi
> 20 tầng và ≤ 30 tầng nên Kđc1=1,025;
Chỉ giới xây dựng tầng hầm
trùng với tầng nổi nên Nmbxd hầm/Nmbxd nổi = 1 => Kđc2 = 1
Theo công thức (*) ta có:
Cxdth = (4.000 m2 x
14,63 trđ/m2 + 2000 m2 x 15,55 trđ/m2) x1,025
x1
= 91.860,5 trđ
1
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
1.1 Công trình giáo dục
1.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu
giáo
Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo
Đơn
vị tính: 1.000 đ/cháu
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà gửi trẻ, có số cháu
|
|
|
|
11211.01
|
75 < số cháu ≤ 125
|
52.440
|
41.350
|
4.230
|
11211.02
|
125 < số cháu ≤ 200
|
51.880
|
40.880
|
4.230
|
11211.03
|
200 < số cháu ≤ 250
|
50.210
|
39.470
|
4.230
|
|
Trường mẫu giáo, có số
cháu
|
|
|
|
11211.04
|
105 < số cháu ≤ 175
|
51.100
|
40.880
|
3.210
|
11211.05
|
175 < số cháu ≤ 280
|
48.030
|
38.290
|
3.220
|
11211.06
|
280 < số cháu ≤ 350
|
44.950
|
35.710
|
3.220
|
11211.07
|
350 < số cháu ≤ 455
|
41.880
|
33.120
|
3.220
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng 2 được tính toán theo tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”
với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng,
giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... theo quy định trong
TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Tiêu chuẩn thiết kế”
và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học,
các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt
quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu
giải trí...
- Chi phí trang, thiết bị nội
thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa
cháy...
c. Công trình nhà gửi trẻ,
trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế,
bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm:
phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ
sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm:
phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn,
nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
d. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình nhóm lớp: 75 - 85%
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình phục vụ: 15 - 10%
Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn
và khu vui chơi: 10 - 5%
1.1.2 Trường phổ thông các cấp
Bảng
3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học sinh
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Trường tiểu học (cấp
I) có số học sinh
|
|
|
|
11212.01
|
175 < số học sinh ≤ 315
|
31.260
|
24.200
|
3.220
|
11212.02
|
315 < số học sinh ≤ 490
|
29.030
|
22.320
|
3.220
|
11212.03
|
490 < số học sinh ≤ 665
|
27.350
|
20.910
|
3.220
|
11212.04
|
665 < số học sinh ≤ 1.050
|
26.150
|
19.770
|
3.220
|
|
Trường trung học cơ sở (cấp II) và phổ thông
trung học (cấp III) có quy mô
|
|
|
|
11212.05
|
540 < số học sinh ≤
720
|
37.630
|
28.700
|
4.230
|
11212.06
|
720 < số học sinh ≤
1.080
|
35.400
|
26.840
|
4.240
|
11212.07
|
1.080 < số học sinh
≤ 1.620
|
33.410
|
25.340
|
4.240
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp công trình là cấp
II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp
công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các yêu cầu,
quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện
tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và
quy định trong TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN
8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy
định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường học bao gồm:
Chi phí xây dựng nhà lớp học,
các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
Chi phí về trang, thiết bị
phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường
được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng
học.
- Khối lao động thực hành gồm
các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng
mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội
trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm
văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng
tiếp khách, nhà để xe.
d. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình học tập: 50 - 55%.
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình thể thao: 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình phục vụ: 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình lao động thực hành: 5%.
Tỷ trọng chi phí cho khối
công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.
1.1.3 Trường đại học, học viện,
cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng 4 Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường
nghiệp vụ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/học viên
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Trường đại học, học viện,
cao đẳng có số học viên
|
|
|
|
11213.01
|
Số học viên ≤ 1.000
|
142.390
|
112.900
|
7.530
|
11213.02
|
1.000 < số học viên ≤
2.000
|
138.360
|
109.570
|
7.530
|
11213.03
|
2.000 < số học viên ≤
3.000
|
134.020
|
106.240
|
7.110
|
11213.04
|
3.000 < số học viên ≤
5.000
|
128.760
|
101.890
|
7.110
|
11213.05
|
Số học viên > 5.000
|
124.820
|
98.640
|
7.120
|
|
Trường trung học chuyên
nghiệp, trường nghiệp vụ có số học viên
|
|
|
|
11213.06
|
Số học viên ≤ 500
|
69.050
|
51.920
|
8.560
|
11213.07
|
500 < số học viên ≤ 800
|
65.890
|
48.960
|
8.560
|
11213.08
|
800 < số học viên ≤
1.200
|
62.050
|
46.440
|
7.550
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp,
trường nghiệp vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III
theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về “Phân cấp công
trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công
trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên
cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường
đại học. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9210:2012 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết
kế” và TCVN 4602:2012 “Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và
các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội
thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu,
trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến
thế.
c. Suất vốn đầu tư công
trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp,
trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng trường
đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở
nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành
chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm
phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng
chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở
cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe). thế...
- Khối công trình kỹ thuật gồm
xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến
e. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Trường
đại học, học viện, cao đẳng (%)
|
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ,
(%)
|
1
2
3
4
|
Khối công trình học tập và
nghiên cứu khoa học
Khối công trình thể dục thể
thao
Khối công trình ký túc xá
Khối công trình kỹ thuật
|
50
- 60
15 - 10
30
- 25
5
|
40
- 50
20 - 15
35
- 30
5
|
1.2 Công trình y tế
1.2.1 Công trình bệnh viện
đa khoa
Bảng 5. Suất vốn đầu tư công
trình bệnh viện đa khoa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Bệnh viện đa khoa, có quy
mô:
|
|
|
|
11221.01
|
Từ 50 đến 200 giường bệnh
|
1.454.510
|
520.220
|
751.800
|
11221.02
|
Từ 250 đến 350 giường bệnh
|
1.407.440
|
505.770
|
726.730
|
11221.03
|
Từ 400 đến 500 giường bệnh
|
1.357.540
|
485.540
|
701.680
|
11221.04
|
Từ 500 đến 1000 giường bệnh
|
1.260.580
|
450.860
|
651.560
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình y tế nêu tại Bảng 5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III
theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình
xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục
mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu
sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:2012 “Bệnh viện
đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị
ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp
vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm
phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm
phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải
phẫu bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính, quản trị
gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực...
- Chi phí trang thiết bị y tế
hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của
nhân viên, bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực
phục vụ.
1.2.2 Công trình bệnh viện
trọng điểm tuyến Trung ương
Bảng 6. Suất vốn đầu tư công
trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Bệnh viện trọng điểm tuyến
Trung ương có quy mô
|
|
|
|
11223.01
|
1.000 giường bệnh
|
4.193.570
|
1.939.160
|
1.974.670
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I theo
các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây
dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt
bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu
sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470:
2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều trị
ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và
các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội trú:
tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ:
các kỹ thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên
tiến trên thế giới.
+ Khu hành chính quản trị và
kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm
linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân...
như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt
tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến:
nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào
tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.
- Chi phí trang thiết bị y tế
hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ
chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm
chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
1.3 Công trình thể thao
1.3.1 Sân vận động
Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây
dựng sân vận động
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Sân vận động có sức chứa
|
|
|
|
11231.01
|
20.000 chỗ ngồi
|
2.900
|
2.090
|
410
|
11231.02
|
40.000 chỗ ngồi
|
2.260
|
1.720
|
150
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao nêu tại Bảng 7 được tính toán trên cơ sở các quy định về
quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu
sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao
- Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình theo khối chức năng phục vụ như:
Khối phục vụ khán giả: Phòng
bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
Khối phục vụ vận động viên:
Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ
của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
Khối phục vụ quản lý: Phòng
hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân
viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị
phục vụ vận động viên, khán giả.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
1.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8.1. theo quy mô diện
tích
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sân
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Sân tập luyện ngoài trời,
không có khán đài
|
|
|
|
11232.01
|
Sân bóng đá tập luyện, kích thước
sân 128x94m
|
860
|
660
|
50
|
11232.02
|
Sân bóng chuyền, cầu lông, kích
thước sân 24x15m
|
5.140
|
3.970
|
290
|
11232.03
|
Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m
|
4.830
|
3.720
|
290
|
11232.04
|
Sân tennis, kích thước sân 40x20m
|
4.830
|
3.720
|
290
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 8.2. Theo quy mô sức chứa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà thi đấu, tập luyện, có
khán đài
|
|
|
|
|
Nhà thi đấu bóng chuyền, tennis bóng rổ, cầu lông,
|
|
|
|
11232.05
|
1.000
chỗ ngồi
|
9.200
|
7.190
|
380
|
11232.06
|
2.000
chỗ ngồi
|
8.890
|
6.930
|
380
|
11232.07
|
3.000
chỗ ngồi
|
8.580
|
6.640
|
380
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao nêu tại Bảng 8 được tính toán trên cơ sở các quy định về
quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu
sáng, điện, nước, theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn
thiết kế”, TCVN 4529:2012 “Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết
kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền,
cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình như:
Khối phục vụ khán giả (đối với
nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng
bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
Khối phục vụ vận động viên:
nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế,
căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
Khối hành chính quản trị:
phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ,
kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục
vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính
bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối
với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối
với công trình có khán đài).
1.3.3 Công trình thể thao
khác
Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây
dựng bể bơi
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 bể
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Bể bơi ngoài trời (không
có khán đài)
|
|
|
|
11233.01
|
kích
thước 12,5x6 m
|
7.940
|
6.160
|
410
|
11233.02
|
kích
thước 16x8 m
|
9.220
|
7.180
|
410
|
11233.03
|
kích
thước 50 x26 m
|
13.640
|
10.400
|
990
|
|
Bể bơi ngoài trời có sức
chứa < 5.000 chỗ
|
|
|
|
11233.04
|
kích thước 12,5x6 m
|
12.640
|
9.920
|
410
|
11233.05
|
kích thước 16x8 m
|
13.910
|
10.950
|
410
|
11233.06
|
kích thước 50 x26 m
|
18.340
|
14.070
|
1.020
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
bể bơi nêu tại Bảng 9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại
công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,
theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu
chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
bể bơi bao gồm:
- Chi phí xây dựng bể bơi,
các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay quần áo, nhà tắm...),
khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.
- Chi phí trang, thiết bị phục
vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.
1.4 Công trình Văn hóa
1.4.1 Nhà hát, rạp chiếu
phim
Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà hát, rạp chiếu phim
Đơn
vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà hát có quy mô
|
|
|
|
11241.01
|
300
- 600 chỗ
|
26.450
|
19.440
|
4.080
|
11241.02
|
600
- 800 chỗ
|
25.700
|
18.930
|
3.900
|
11241.03
|
800
- 1.000 chỗ
|
25.250
|
18.550
|
3.720
|
|
Rạp chiếu phim có quy mô
|
|
|
|
11241.04
|
300
- 400 chỗ
|
31.910
|
20.320
|
7.780
|
11241.05
|
400
- 600 chỗ
|
31.170
|
19.830
|
7.620
|
11241.06
|
600
- 800 chỗ
|
30.390
|
19.310
|
7.460
|
11241.07
|
800 - 1.000 chỗ
|
29.920
|
18.930
|
7.290
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư nhà hát,
rạp chiếu phim nêu tại Bảng 10 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II
theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình
xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng
mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
5577:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim”, TCVN 9369:2012 “Nhà hát - Tiêu
chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu
phim, nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục
vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện
và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư nêu trên
chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần
ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư rạp chiếu
phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát, rạp chiếu phim như sau: Tỷ trọng
chi phí cho công trình chính: 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng
mục công trình phục vụ: 20 - 10%
1.4.2 Bảo tàng, thư viện,
triển lãm
Bảng 11. Suất vốn đầu tư xây
dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
11242.01
|
Bảo tàng
|
16.600
|
12.120
|
2.560
|
11242.02
|
Thư viện
|
11.800
|
8.670
|
1.740
|
11242.03
|
Triển lãm
|
14.250
|
10.410
|
2.200
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư các công
trình bảo tàng, thư viện, triển lãm nêu tại Bảng 11 được tính toán với cấp công
trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991
“Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất
xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế; TCVN 4319: 2012 “Nhà và
công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 4601:2012 “Trụ sở
cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư bảo tàng,
triển lãm, thư viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục
vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang, thiết bị phục
vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư công
trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí
cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư bảo tàng,
triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
e. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công
trình chính: 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng
mục công trình phục vụ: 20 - 10%
1.5 Công trình thông tin
truyền thông
1.5.1 Lắp đặt thiết bị truyền
dẫn vi ba
Bảng 12. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Thiết bị Vi ba đầu cuối cấu hình
1+0
|
|
|
|
11251.01
|
1E1
|
188.070
|
50.350
|
108.260
|
11251.02
|
2E1
|
199.600
|
51.450
|
117.350
|
11251.03
|
4E1
|
251.310
|
52.550
|
162.930
|
11251.04
|
8E1
|
274.070
|
54.530
|
181.130
|
11251.05
|
16E1
|
504.380
|
61.420
|
382.040
|
11251.06
|
STM1
|
597.830
|
71.160
|
454.880
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng
12 được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba với cấp công
trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-137-1995,
TCN 68-145:1995, TCN 68-177:1998, TCN 68-149:1995, TCN 68-234:2006 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt
truyền dẫn vi ba gồm:
- Chi phí lắp đặt khung,
giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị
vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối
các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu
nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm
tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị
- Chi phí mua sắm thiết bị
vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
1.5.2 Lắp đặt thiết bị truyền
dẫn quang
Bảng 13. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị truyền dẫn quang
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
11252.01
|
Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE,
2GE
|
270.010
|
30.380
|
199.970
|
11252.02
|
Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE,
2GE
|
301.000
|
37.150
|
217.980
|
11252.03
|
Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s
|
181.330
|
25.240
|
127.020
|
11252.04
|
Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE,
2GE
|
351.960
|
37.590
|
263.690
|
11252.05
|
Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE,
2GE
|
398.150
|
47.550
|
290.720
|
11252.06
|
Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s,
4FE, 2GE
|
530.140
|
67.110
|
381.390
|
11252.07
|
Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s,
4FE, 2GE
|
486.900
|
52.740
|
363.680
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng
13 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang với
cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-139:1995, TCN 68-177:1998, TCN 68-178:1999, TCN 68-149:1995, QCVN 7:2010/BTTTT
và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá
và các blog đấu dây ODF, DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị
quang, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối
các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu
nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành
thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị
quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính
theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.
1.5.3 Lắp đặt thiết bị truy
nhập dẫn quang
Bảng 14. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Thiết bị (bộ) chuyển đổi
quang điện
|
|
|
|
11253.01
|
GE SDF 10km
|
12.910
|
10.230
|
730
|
11253.02
|
GE SFP 40km
|
12.420
|
10.230
|
270
|
11253.03
|
FE-SFP 10km
|
7.470
|
5.810
|
550
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng
14 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-139:1995, TCN 68-177:1998, TCN 68-178:1999, TCN 68-149:1995, QCVN 7:2010/BTTTT
và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt sợi nhảy
quang trên cầu cáp.
- Chi phí đấu nối sợi nhảy
quang vào giá ODF.
- Chi phí lắp đặt khung giá
đấu dây nhảy quang (ODF).
- Chi phí lắp đặt thiết bị
chuyển đổi quang điện vào hệ thống truy nhập.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm
tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị
chuyển đổi quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị chuyển đổi quang - điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.
1.5.4 Lắp đặt thiết bị truy
nhập thoại và internet
Bảng 15. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Đơn
vị tính: 1.000 đ/đường thông
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Thiết bị truy nhập thoại
và internet
|
|
|
|
11254.01
|
MSAN 360 đường thông (line
thoại) và internet
|
780
|
50
|
630
|
11254.02
|
MSAN 480 đường thông (line
thoại) và internet
|
770
|
40
|
630
|
11254.03
|
MSAN 600 đường thông (line
thoại) và internet
|
780
|
40
|
630
|
11254.04
|
MSAN 720 đường thông (line
thoại) và internet
|
770
|
40
|
630
|
11254.05
|
MSAN 960 đường thông (line thoại)
và internet
|
760
|
30
|
630
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng
15 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành và các
tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá
và các blog đấu dây.
- Chi phí lắp đặt thiết bị
MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối
các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây,
lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm
tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị
MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính
theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.
1.5.5 Lắp đặt thiết bị VSAT
Bảng 16. Suất vốn đầu tư lắp
đặt thiết bị VSAT-IP UT
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Thiết bị VSAT-IP UT
|
|
|
|
11255.01
|
Anten 1,2m
|
114.660
|
61.850
|
33.820
|
11255.02
|
Anten 0,84m
|
102.670
|
61.850
|
23.600
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị truyền dẫn VSAT tại Bảng 16 được tính toán phù hợp với các TCN: TCN
68-168:1997, TCN 68-193:2000, TCN 68-149:1995 và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá
và các blog đấu dây thuê bao.
- Chi phí lắp đặt thiết bị
VSAT.
- Chi phí lắp đặt cân chỉnh
anten.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối với
các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm
tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị
VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị VSAT - IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
1.5.6 Lắp đặt thiết bị phụ
trợ
Bảng 17. Suất vốn đầu tư lắp
đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Hệ thống thiết bị phụ trợ
phòng máy có diện tích
|
|
|
|
11256.01
|
80m2
|
164.090
|
78.260
|
59.220
|
11256.02
|
60m2
|
123.600
|
66.690
|
35.720
|
11256.03
|
40m2
|
96.680
|
55.100
|
24.550
|
11256.04
|
20m2
|
70.060
|
43.230
|
13.980
|
11256.05
|
10m2
|
66.900
|
40.730
|
13.990
|
|
Lắp đặt máy phát điện,
ATS, công suất
|
|
|
|
11256.06
|
10KVA
|
102.190
|
2.730
|
86.970
|
11256.07
|
25KVA
|
175.940
|
3.930
|
150.970
|
11256.08
|
50KVA
|
258.820
|
6.550
|
220.870
|
11256.09
|
10KVA (không có ATS)
|
93.450
|
2.100
|
80.180
|
11256.10
|
Lắp đặt máy phát điện 5KVA
|
26.480
|
1.500
|
21.270
|
|
Lắp đặt hệ thống tiếp đất
có điện trở
|
|
|
|
11256.11
|
R = 10 ÔM
|
21.840
|
17.830
|
|
11256.12
|
R = 2 ÔM
|
82.460
|
67.320
|
|
11256.13
|
R = 0,5 ÔM
|
141.500
|
115.520
|
|
11256.14
|
Lắp đặt hệ thống tiếp đất chống
sét
|
32.110
|
26.210
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ
thống thiết bị phụ trợ tại Bảng 17 được tính toán phù hợp với các TCXD và TCN:
hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống
chống sét đánh trực tiếp (TCN 68-174:1998, TCN 68-135:2001, TCN 68-174:2006), hệ
thống điều hòa không khí, chống ẩm (TCN 68-149:1998), hệ thống báo và chống
cháy (theo TCVN 5738; 5739; 5740:1993), hệ thống chiếu sáng, hệ thống cung cấp
điện AC, TCN 68-179-1999, TCN 68-162:1996, hệ thống cung cấp nguồn điện DC theo
TCN 68-163: 1996 và yêu cầu riêng của thiết bị và các tiêu chuẩn khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ
thống thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ
kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm,
chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,...
c. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ
thống thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2,
máy, trạm.
1.5.7 Công trình đài, trạm
phát thanh truyền hình
Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình
Đơn
vị tính: triệu đồng/hệ
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Công trình đài, trạm thu
phát sóng sử dụng băng tần VHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất
2kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.01
|
64m
|
16.230
|
6.300
|
8.150
|
11257.02
|
75m
|
18.180
|
7.620
|
8.480
|
11257.03
|
100m
|
20.270
|
9.230
|
8.610
|
11257.04
|
125m
|
20.910
|
9.690
|
8.680
|
|
Máy phát hình công suất
5kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.05
|
75m
|
21.020
|
7.680
|
11.120
|
11257.06
|
100m
|
23.620
|
9.270
|
11.740
|
11257.07
|
125m
|
24.420
|
9.860
|
11.820
|
|
Máy phát hình công suất
10kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.08
|
100m
|
26.770
|
9.420
|
14.570
|
11257.09
|
125m
|
27.800
|
9.930
|
14.970
|
|
Công trình đài, trạm thu
phát sóng sử dụng băng tần UHF
|
|
|
|
|
Máy phát hình công suất
5kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.10
|
75m
|
21.800
|
8.030
|
11.450
|
11257.11
|
100m
|
23.820
|
9.650
|
11.510
|
11257.12
|
125m
|
24.130
|
9.780
|
11.650
|
|
Máy phát hình công suất
10kW với cột anten tự đứng cao
|
|
|
|
11257.13
|
75m
|
26.340
|
8.230
|
15.570
|
11257.14
|
100m
|
29.590
|
9.860
|
16.760
|
11257.15
|
125m
|
30.590
|
10.260
|
17.100
|
11257.16
|
145m
|
31.040
|
10.330
|
17.430
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng 18 được tính toán
trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông
trong TCN 68: 170:1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN
68:176:1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông
trong TCN 68:135: 2001 và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong
TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và
các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt
máy là cấp IV, cấp công trình cột Anten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt
máy và cột anten.
- Chi phí thiết bị bao gồm
toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát
hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo
dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm
máy thu, phát hình và cột anten.
1.5.8 Công trình đài, trạm
thu phát sóng phát thanh
Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/hệ
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Công trình đài trạm thu,
phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước
|
|
|
|
|
Cột anten tự đứng thép
hình L cao 30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.01
|
20 W
|
532.040
|
410.000
|
53.550
|
11258.02
|
30 W
|
553.100
|
413.830
|
69.120
|
|
Cột anten tự đứng thép
hình L cao 45m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.03
|
50 W
|
952.650
|
743.270
|
85.950
|
11258.04
|
100 W
|
1.025.800
|
755.250
|
141.530
|
11258.05
|
150 W
|
1.037.960
|
755.250
|
152.970
|
11258.06
|
200 W
|
1.068.740
|
769.260
|
166.640
|
11258.07
|
300 W
|
1.104.280
|
779.230
|
189.200
|
|
Cột anten tự đứng thép
hình L cao 50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.08
|
500 W
|
1.362.940
|
875.140
|
313.220
|
11258.09
|
1 kW
|
1.805.090
|
1.072.700
|
505.380
|
11258.10
|
Hệ thống máy phát thanh
công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m
|
3.457.050
|
1.865.360
|
1.166.990
|
|
Cột anten tự đứng thép
tròn cao 30m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.11
|
20 W
|
617.070
|
480.490
|
56.720
|
11258.12
|
30 W
|
643.030
|
491.520
|
69.070
|
|
Cột anten tự đứng thép
tròn cao 45m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.13
|
50 W
|
954.610
|
730.050
|
85.950
|
11258.14
|
100 W
|
620.060
|
401.300
|
136.880
|
11258.15
|
150 W
|
874.580
|
606.840
|
147.540
|
11258.16
|
200 W
|
898.850
|
616.630
|
159.490
|
11258.17
|
300 W
|
1.091.210
|
752.840
|
188.890
|
|
Cột anten tự đứng thép
tròn cao 50m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.18
|
500 W
|
1.517.150
|
986.870
|
329.350
|
11258.19
|
1 kW
|
1.981.310
|
1.198.340
|
531.370
|
11258.20
|
Hệ thống máy phát thanh
công suất 2 kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
3.667.690
|
1.997.230
|
1.232.240
|
|
Công trình đài trạm thu,
phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.21
|
5 kW
|
3.831.980
|
242.760
|
3.239.570
|
11258.22
|
10 kW
|
6.288.540
|
303.900
|
5.458.310
|
11258.23
|
20 kW
|
15.559.590
|
388.060
|
14.053.420
|
|
Công trình thu, phát sóng
trung AM, Hệ thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.24
|
10 kW
|
7.022.850
|
442.730
|
5.940.410
|
11258.25
|
50 kW
|
13.353.020
|
368.840
|
12.006.430
|
|
Công trình thu, phát sóng
ngắn SM, hệ thống máy phát thanh công suất
|
|
|
|
11258.26
|
100 kW
|
20.167.050
|
756.410
|
17.832.890
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng 19 được tính toán
trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông
trong TCN 68:170:1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN
68:176:1998; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông
trong TCN 68:135:2001; các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong
TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và
các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt
máy là cấp IV, cấp công trình cột anten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt
máy và cột anten.
- Chi phí thiết bị gồm toàn
bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy
phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính
trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM,
SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống
bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.
1.5.9 Công trình trạm BTS
Bảng 20. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm BTS
Bảng 20.1 Công trình nhà trạm
và cột BTS
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn cột
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
11259.01
|
Công trình trạm BTS
|
259.760
|
227.850
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm BTS nêu tại Bảng 20.1 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170:1998;
tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176:1998; các yêu cầu, quy
định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001, TCN
68:141:1999 về tiếp đất cho các công trình viễn thông và các quy phạm về an
toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành
về lắp đặt thiết bị, cột cao và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong
tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm
BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.
Bảng 20.2 Lắp đặt thiết bị
trạm BTS
Đơn
vị tính: 1.000 đ/thiết bị
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
11259.02
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 1
Sector
|
210.860
|
58.950
|
117.240
|
11259.03
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 2
Sector
|
303.510
|
94.390
|
158.860
|
11259.04
|
Lắp đặt thiết bị BTS, có 3
Sector
|
376.210
|
129.830
|
183.630
|
11259.05
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư tại Bảng
20.2 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS với cấp
công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-219:2004, TCN 68-193:2000, TCN 68-255:2006, TCN 68-149:1995 và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư lắp đặt
thiết bị trạm BTS bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung,
giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị
BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối
các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối
dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm
tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị lắp
đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư được tính
cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.
1.6 Nhà đa năng
Bảng 21. Suất vốn đầu tư nhà
đa năng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà đa năng
|
|
|
|
|
Số tầng ≤ 7
|
|
|
|
11260.01
|
Số
tầng ≤ 5
|
6.440
|
5.310
|
440
|
11260.02
|
5
< số tầng ≤ 7
|
8.330
|
6.320
|
820
|
|
7 < số tầng ≤ 20
|
|
|
|
11260.03
|
7
< số tầng ≤ 10
|
8.580
|
6.610
|
790
|
11260.04
|
10
< số tầng ≤ 15
|
8.980
|
7.080
|
770
|
11260.05
|
15
< số tầng ≤ 18
|
9.640
|
7.310
|
1.120
|
11260.06
|
18
< số tầng ≤ 20
|
10.040
|
7.450
|
1.330
|
|
Số tầng > 20
|
|
|
|
11260.07
|
20
< số tầng ≤ 25
|
11.180
|
8.300
|
1.490
|
11260.08
|
25
< số tầng ≤ 30
|
11.740
|
8.710
|
1.560
|
11260.09
|
30
< số tầng ≤ 35
|
12.840
|
9.380
|
1.850
|
11260.10
|
35
< số tầng ≤ 40
|
13.800
|
10.000
|
2.080
|
11260.11
|
40
< số tầng ≤ 45
|
14.760
|
10.620
|
2.300
|
11260.12
|
45
< số tầng ≤ 50
|
15.710
|
11.240
|
2.520
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Nhà đa năng (tổ hợp đa
năng) là công trình được bố trí trong đó các nhóm phòng hoặc tầng nhà có công
năng sử dụng khác nhau (văn phòng, các gian phòng khán giả, dịch vụ ăn uống,
thương mại, các phòng ở và các phòng có chức năng khác).
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà đa năng tại Bảng 21 được tính toán với cấp công trình là cấp II,
III theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà
và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và quy
định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và
theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản
để thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình Bảng 21 bao gồm:
Chi phí cần thiết để xây dựng
công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần
chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến
áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa
cháy.
d. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 21 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng
công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết
cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 21 tính cho công trình nhà đa năng chưa có xây dựng tầng hầm. Trường
hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm như đối với công
trình nhà chung cư.
1.7 Khách sạn
Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây
dựng khách sạn
Đơn
vị tính: 1.000 đ/giường
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Khách sạn có tiêu chuẩn:
|
|
|
|
11270.01
|
«
|
156.010
|
103.590
|
32.110
|
11270.02
|
««
|
235.130
|
154.090
|
51.030
|
11270.03
|
«««
|
482.510
|
330.980
|
88.530
|
11270.04
|
««««
|
662.750
|
436.890
|
144.600
|
11270.05
|
«««««
|
926.650
|
633.130
|
173.280
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình khách sạn tại Bảng 22 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn
từ 1 sao đến 5 sao theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch ban
hành kèm theo Quyết định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch; các quy định
trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391:2015 “Khách sạn - Xếp hạng” và TCVN 5065:
1990 “Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc...)
theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang
thiết bị phục vụ sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng cháy chữa
cháy, hệ thống cứu hỏa, thang máy, điện thoại,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
d. Công trình của khách sạn
được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ,
phòng trực của nhân viên.
- Khối phục vụ công cộng: sảnh,
phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị:
phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên
phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung
cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác,...
e. Tỷ trọng các phần chi phí
theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối
chức năng
|
Khách
sạn
«
(%)
|
Khách
sạn
««
(%)
|
Khách
sạn
«««
(%)
|
Khách
sạn
««««
(%)
|
Khách
sạn
«««««
(%)
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50
- 55
|
60
- 65
|
60
- 65
|
70
- 75
|
70
- 75
|
2
|
Khối phục vụ công cộng
|
30
- 25
|
25
- 30
|
25
- 30
|
20
|
25
-20
|
3
|
Khối hành chính - quản trị
|
20
|
15
- 5
|
15
- 5
|
10
- 5
|
5
|
1.8 Trụ sở cơ quan, văn
phòng làm việc
Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây
dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
làm việc có số tầng
|
|
|
|
11281.01
|
Số tầng ≤ 5
|
7.560
|
5.500
|
1.080
|
11281.02
|
5 < Số tầng ≤ 7
|
8.350
|
6.180
|
1.250
|
11281.03
|
7 < Số tầng ≤ 15
|
9.790
|
6.890
|
1.470
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 23 được tính toán với cấp
công trình là cấp I, II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định
về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu
cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 4601:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng
làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng
khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy
giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các
chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận
hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy và trang thiết bị văn
phòng như điều hòa, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2
diện tích sàn xây dựng.
d. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 23 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng
công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết
cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng 23 tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa có
xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng
tầng hầm như đối với công trình nhà chung cư.
Chương
II
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1 Nhà máy sản xuất xi măng
Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất xi măng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất xi măng
công nghệ lò quay, công suất
|
|
|
|
12110.01
|
từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu
tấn/năm
|
3.550
|
1.490
|
1.580
|
12110.02
|
từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm
|
3.580
|
1.530
|
1.540
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng 24 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật;
hệ thống kỹ thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác
các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công
nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài
công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp
Bảng 25. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
Đơn
vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Ceramic công suất
|
|
|
|
12120.01
|
1 triệu m2 SP/năm
|
106.800
|
34.880
|
57.970
|
12120.02
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
101.670
|
33.460
|
54.900
|
12120.03
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
103.800
|
35.340
|
54.750
|
|
Nhà máy gạch ốp, lát
Granit công suất
|
|
|
|
12120.04
|
1 triệu m2 SP/năm
|
151.680
|
54.600
|
76.730
|
12120.05
|
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
144.330
|
51.600
|
73.400
|
12120.06
|
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
137.620
|
49.550
|
69.600
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng 25 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt
các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí
thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và
dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí
xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến
thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.3 Nhà máy sản xuất gạch,
ngói đất sét nung
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn
vị tính: đ/viên
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy gạch, ngói công suất
|
|
|
|
12130.01
|
15
triệu viên/năm
|
1.490
|
760
|
540
|
12130.02
|
20
triệu viên/năm
|
1.380
|
690
|
520
|
12130.03
|
30
triệu viên/năm
|
1.340
|
670
|
490
|
12130.04
|
60
triệu viên/năm
|
1.320
|
650
|
480
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng 26 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt
các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí
thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị
toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng
mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến
thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ
sinh
Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12140.01
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất
300.000 sản phẩm/năm
|
600
|
180
|
320
|
12140.02
|
Nhà máy sứ vệ sinh công suất
400.000 sản phẩm/năm
|
570
|
170
|
300
|
12140.03
|
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ
sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm
|
450
|
90
|
270
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng 27 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt
thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính
và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước
Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 60 - 65%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.5 Nhà máy sản xuất kính
xây dựng
Bảng 28. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
Đơn
vị tính: đ/m2 sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất kính nổi
công suất
|
|
|
|
12150.01
|
18 triệu m2 SP/năm
(300 tấn thủy tinh/ngày)
|
90.560
|
26.300
|
53.040
|
12150.02
|
27 triệu m2 SP/năm
(500 tấn thủy tinh/ngày)
|
90.550
|
23.890
|
55.740
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng 28 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường
giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp đặt
thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính
và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước
Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm
ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ
trợ: 20 - 15%.
1.6 Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông
và cấu kiện bê tông
Bảng 29. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất cấu kiện
bê tông đúc sẵn, công suất
|
|
|
|
12160.01
|
30.000
m3/năm
|
3.180
|
1.360
|
1.280
|
12160.02
|
50.000
m3/năm
|
3.010
|
1.300
|
1.200
|
12160.03
|
100.000
m3/năm
|
2.870
|
1.240
|
1.150
|
12160.04
|
Dây chuyền sản xuất bê
tông xốp công suất 120.000 m3/năm
|
1.970
|
710
|
950
|
|
Công trình trạm trộn bê
tông thương phẩm, công suất
|
|
|
|
12160.05
|
30
m3/giờ
|
395.540
|
61.250
|
280.220
|
12160.06
|
60
m3/giờ
|
371.330
|
55.430
|
265.590
|
12160.07
|
85
m3/giờ
|
375.680 59.550
|
264.480
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng 29
bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm, lắp đặt
các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi
phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị
toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa
tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao
thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí của các
khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí các công
trình sản xuất chính: 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí các công
trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
1.7 Nhà máy sản xuất vật liệu
chịu lửa
Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12170.01
|
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu
lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm.
|
29.130
|
9.530
|
15.890
|
12170.02
|
Lò nung gạch chịu lửa cao
Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
8.600
|
2.040
|
5.470
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng 30 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công
trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và lắp đặt
thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị
chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ
các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu
tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí công trình
phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất chính: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 30 - 25%
2
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1 Kho xăng dầu
Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây
dựng kho xăng dầu
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12210.01
|
Kho xăng dầu xây dựng
ngoài trời sức chứa 20.000m3
|
7.490
|
4.940
|
1.950
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
kho xăng dầu nêu tại Bảng 31 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ
và sản phẩm của dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
kho xăng dầu bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà kho
và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ
thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm chi
phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ,
thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m3 sức chứa của kho.
3
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1 Nhà máy luyện kim
Bảng 32. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy luyện kim
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12310.01
|
Nhà máy luyện phôi thép,
công suất 300.000 tấn/năm
|
1.420
|
300
|
980
|
12310.02
|
Nhà máy luyện cán, kéo
thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm
|
2.110
|
440
|
1.450
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng 32 được tính toán với công trình cấp
III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy luyện kim bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường
giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị bao gồm
chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và
các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng
mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy
ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng các công trình sản
xuất chính : 70 - 75%.
Tỷ trọng các công trình phục
vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng thiết bị sản xuất : 80 - 85%.
Tỷ trọng thiết bị phục vụ,
phụ trợ : 20 - 15%.
4
CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1 Công trình nhà máy nhiệt
điện
Bảng 33. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy nhiệt điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/kW
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy nhiệt điện công suất
|
|
|
|
12410.01
|
330.000 kW
|
23.490
|
6.950
|
13.450
|
12410.02
|
600.000 kW
|
22.710
|
6.570
|
13.180
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng 33 được tính toán theo Tiêu chuẩn
thiết kế TCVN số 4604:2012 và TCVN 2622:1995 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà
và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết
kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn
Việt nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số
5846:1994.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ
thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp
dầu, hệ thống cấp thoát nước... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.
- Chi phí thiết bị bao gồm
toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc
hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường
và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy
phát điện (tính cho 1 kW).
4.2 Công trình nhà máy thủy
điện
Bảng 34. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy thủy điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/kW
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy thủy điện công suất
|
|
|
|
12420.01
|
60.000 - 150.000 kW
|
30.570
|
13.510
|
12.490
|
12420.02
|
200.000 - 400.000 kW
|
26.070
|
10.760
|
11.560
|
12420.03
|
500.000 - 700.000 kW
|
20.590
|
9.000
|
8.530
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 34 được tính toán theo tiêu chuẩn về thiết kế
công trình thủy lợi TCVN 5060:1990; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN
4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy
nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm
phân phối điện...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công
trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc,
hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống
chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công
trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm
toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính,
các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện,các thiết
bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1
kW).
4.3 Đường dây và trạm biến
áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 35. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây tải điện
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường dây trần 6-10-22 KV,
dây nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.01
|
AC
- 35
|
100.450
|
86.070
|
|
12431.02
|
AC
- 50
|
123.030
|
105.420
|
|
12431.03
|
AC
- 70
|
188.860
|
161.810
|
|
12431.04
|
AC
- 95
|
225.420
|
193.140
|
|
|
Đường dây trần 22 KV, dây
hợp kim nhôm
|
|
|
|
12431.05
|
AAC
- 70
|
235.320
|
201.620
|
|
12431.06
|
AAC
- 95
|
305.220
|
261.520
|
|
|
Đường dây trần 35 KV, dây
nhôm lõi thép
|
|
|
|
12431.07
|
AC
- 50
|
192.070
|
164.580
|
|
12431.08
|
AC
- 70
|
208.640
|
178.760
|
|
12431.09
|
AC
- 95
|
248.990
|
213.340
|
|
12431.10
|
AC
- 120
|
303.710
|
260.230
|
|
|
Đường dây trần 110KV, dây
nhôm lõi thép, 1 mạch
|
|
|
|
12431.11
|
AC
- 150
|
794.340
|
672.300
|
|
12431.12
|
AC
- 185
|
942.070
|
797.330
|
|
12431.13
|
AC
- 240
|
1.066.430
|
902.590
|
|
|
Đường dây trần 110KV, dây
nhôm lõi thép, 2 mạch
|
|
|
|
12431.14
|
AC
- 150
|
1.270.560
|
1.075.350
|
|
12431.15
|
AC
- 185
|
1.525.020
|
1.290.710
|
|
12431.16
|
AC - 240
|
1.967.370
|
1.665.100
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường dây tải điện nêu tại Bảng 35 được tính toán với công trình cấp II, III
theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Chi phí xây dựng công
trình đường dây tải điện gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách
điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông
ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí
nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết
bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.
4.3.2 Đường dây cáp điện hạ
thế 0,4 kV
Bảng 36. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
Đơn
vị tính: 1.000 đ/km cáp
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường dây cáp điện hạ thế
0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m
|
|
|
|
12432.01
|
ABC
4x120
|
654.680
|
574.620
|
|
12432.02
|
ABC
4x95
|
580.820
|
509.800
|
|
12432.03
|
ABC 4x70
|
548.030
|
481.020
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng 36 được tính toán với công trình cấp
III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng
trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:
Chi phí xây dựng gồm: Chi
phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê
tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí
thí nghiệm.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ
điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều
dài cáp.
4.3.3 Đường dây tải điện
trên không 220 KV
Bảng 37. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12433.01
|
Đường dây 220 KV 2 mạch,
dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43
|
7.380
|
6.540
|
|
12433.02
|
Đường dây 220 KV 4 mạch,
dây dẫn loại ACSR-400/52
|
8.140
|
7.210
|
|
12433.03
|
Đường dây 220 KV 4 mạch,
dây dẫn loại ACSR-500/64
|
8.160
|
7.230
|
|
12433.04
|
Đường dây 220 KV 4 mạch,
dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43
|
11.730
|
10.410
|
|
12433.05
|
Đường dây 220 KV 6 mạch,
dây phân pha đôi, loại dây ACSR-400/52
|
18.550
|
16.540
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường dây tải điện nêu tại Bảng 37 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế
chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN
5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản
lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm chi
phí xây dựng móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chống sét,
cáp quang, cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi
phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa cột, cáp quang; chi phí cho việc lắp đặt biển
báo hiệu công trình vượt đường sông, vượt đường bộ.
- Kết cấu cột, loại dây dẫn
của công trình như sau:
Móng cột sử dụng loại móng
trụ (khu vực địa chất tốt), móng bản (khu vực địa chất kém), móng cọc (khu vực
địa chất kém, dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200;
lót móng bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép φ12÷14 được liên kết với
hệ thống cọc tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm.
Liên kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao,
đường kính bu lông neo từ 36÷80mm.
Cột có kết cấu khung dàn bằng
thép hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được
bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dựng tại
hiện trường theo phương pháp trụ leo.
Dây dẫn là loại dây nhôm lõi
thép (ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để
thông tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống
như sứ thủy tinh hoặc cách điện silicon.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây tải điện 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình đấu nối tạm
cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối
với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do tuyến
công trình có khoảng vượt.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền tải,
quy mô công trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.
4.3.4 Công trình đường cáp
điện ngầm khu vực thành phố
Bảng 38. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường cáp điện ngầm 220kV,
2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp
|
|
|
|
12434.01
|
2.000
mm2
|
78.340
|
61.880
|
2.220
|
12434.02
|
1.600
mm2
|
65.540
|
54.880
|
2.230
|
12434.03
|
1.200
mm2
|
57.620
|
47.960
|
2.230
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 được tính toán theo các tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong
TCVN 5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Công trình đường cáp ngầm
220 kV nêu ở Bảng 38 có quy mô được mô tả như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống
hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm
theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang
đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x
0,6m. Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài
19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18
x 0,74m.
Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật
là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm băng hoặc gợn sóng đảm bảo
dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥ 5, có lớp chống
thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp
vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng
hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và
bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh
tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 38 được tính bình quân cho 1 km chiều
dài tuyến đường cáp.
4.3.5 Trạm biến áp
Bảng 39. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp
Đơn
vị tính: 1.000 đ/KVA
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Trạm biến áp trong nhà có
cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất
|
|
|
|
12435.01
|
2x400
KVA
|
2.240
|
690
|
1.270
|
12435.02
|
2x560
KVA
|
1.790
|
540
|
1.020
|
12435.03
|
2x630
KVA
|
1.740
|
520
|
990
|
12435.04
|
2x1000
KVA
|
1.360
|
410
|
770
|
|
Trạm biến áp ngoài trời có
cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất-
|
-
|
-
|
-
|
12435.05
|
50
KVA
|
12.990
|
2.830
|
8.690
|
12435.06
|
75
KVA
|
9.750
|
2.130
|
6.520
|
12435.07
|
100
KVA
|
8.440
|
1.850
|
5.640
|
12435.08
|
150
KVA
|
7.200
|
1.570
|
4.820
|
12435.09
|
180
KVA
|
6.060
|
1.350
|
4.020
|
12435.10
|
250
KVA
|
4.600
|
990
|
3.100
|
12435.11
|
320
KVA
|
4.340
|
950
|
2.900
|
12435.12
|
400
KVA
|
3.750
|
820
|
2.500
|
12435.13
|
560 KVA
|
2.800
|
610
|
1.880
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp nêu tại Bảng 39 được tính toán với công trình cấp III
theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan
khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
Đối với trạm biến áp trong
nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ
thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí
phòng cháy chữa cháy.
Đối với trạm biến áp ngoài
trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm
treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn
trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm chi
phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm
và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công
trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước
ngoài nhà...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.
4.3.6 Công trình trạm biến
áp ngoài trời 220KV
Bảng 40. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía 220KV
và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đ/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12436.01
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
288.490
|
96.320
|
163.040
|
12436.02
|
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV
xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
300.360
|
101.070
|
168.940
|
12436.03
|
TBA 220/110kV-2x250MVA,
06 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
324.900
|
110.770
|
181.230
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 41. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1
MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đ/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12436.04
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng
220kV; 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
212.980
|
82.490
|
108.520
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 42. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía
220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12436.05
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
198.200
|
76.770
|
100.970
|
12436.06
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây
110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
186.770
|
74.380
|
9.760
|
12436.07
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
210.690
|
81.610
|
107.350
|
12436.08
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
|
235.240
|
91.310
|
119.650
|
12436.09
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV
|
217.960
|
84.190
|
111.300
|
12436.10
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV
|
216.810
|
84.100
|
110.330
|
12436.11
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
210.880
|
81.730
|
107.390
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 43. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía
220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái
Đơn
vị tính: triệu đ/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12436.12
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 03
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
234.890
|
90.120
|
120.580
|
12436.13
|
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
183.810
|
70.540
|
94.340
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 44. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp trước 1
MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn
vị tính: triệu đồng/trạm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12436.14
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 03
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn
lộ liên lạc 110 kV
|
190.470
|
78.250
|
92.390
|
12436.15
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 04
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
190.890
|
78.460
|
92.530
|
12436.16
|
TBA 220/110kV-2x125MVA, 02
ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường
dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
|
180.480
|
73.770
|
87.920
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
trạm biến áp nêu tại Bảng 40 đến Bảng 44 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết
kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5846:1994, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN
5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản
lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm chi
phí xây dựng các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lấp tạo dựng mặt
bằng, hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố
thu dầu, móng cột chiết sáng,... Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào
trạm như đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.
- Chi phí thiết bị: gồm chi
phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.
- Kết cấu chính của công
trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như sau:
Nền trạm đặt trên nền đất tự
nhiên hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, độ cao nên chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.
Móng cột, trụ đỡ thiết bị,
móng máy biến áp, nhà điều khiển … bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống
các cột chiếu sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công
dạng khung dàn tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.
Thiết bị trạm gồm MBA, thiết
bị điều khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị
PCCC và một số thiết bị khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình hoặc hạng mục
công trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu
vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình
cải tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).
- Chi phí tăng thêm do mặt bằng
trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng
công trình theo yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực,
số lượng máy biến áp nguồn, số lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu
tư xây dựng trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy
biến áp và quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.
5
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1 Công nghiệp thực phẩm
5.1.1 Kho đông lạnh
Bảng 45. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình kho đông lạnh
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Kho lạnh kết cấu gạch và
bê tông sức chứa
|
|
|
|
12511.01
|
100
tấn
|
7.740
|
7.080
|
|
12511.02
|
300 tấn
|
9.840
|
8.890
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
kho đông lạnh nêu tại Bảng 45 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4317:1986 “Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các tiêu chuẩn khác về
giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông
khí,... trong TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công
nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
kho đông lạnh bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục
vụ như: nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho.
5.1.2 Nhà máy sản xuất bia,
nước giải khát
Bảng 46. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát
Đơn
vị tính: đ/lít sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12512.01
|
Nhà máy sản xuất bia công
suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/năm
|
14.310
|
3.150
|
9.650
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
các công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát nêu tại Bảng 46 được tính
toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật:
đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn
bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ,
phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ
được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
các công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng
các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản
phẩm quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như
sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các hạng mục
công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất: 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
5.1.3 Nhà máy xay xát và các
nhà máy chế biến nông sản khác
Bảng 47. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
12513.01
|
Nhà máy xay xát gạo, công
suất 70.000 tấn/năm
|
1.140
|
250
|
760
|
12513.02
|
Nhà máy chế biến tinh bột
sắn, công suất 15.000 tấn/năm
|
4.370
|
960
|
2.960
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng 47 được tính
toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục
công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật:
đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn
bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ,
phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ
được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây
dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm
quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như
sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình
sản xuất chính: 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các hạng mục
công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản
xuất: 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục
vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
5.2 Các công trình công nghiệp
nhẹ còn lại
5.2.1 Nhà máy sản xuất các sản
phẩm may
Bảng 48. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình xưởng may
Đơn
vị tính: đ/sản phẩm
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy sản xuất các sản
phẩm may công suất < 2 triệu sản phẩm/năm
|
|
|
|
12521.01
|
Xưởng may công suất 1 triệu
sản phẩm/năm
|
40.840
|
11.500
|
24.460
|
12521.02
|
Xưởng may thêu công suất
850.000 sản phẩm/năm
|
39.580
|
12.420
|
22.310
|
|
Nhà máy sản xuất các sản
phẩm may công suất 2 ÷ <10 triệu sản phẩm/năm
|
|
|
|
12521.03
|
Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm
|
35.420
|
11.130
|
19.660
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình xưởng may tại Bảng 48 được tính toán với công trình cấp III
theo quy định hiện hành về cấp
công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình xưởng may bao gồm:
- Chi phí xây dựng các nhà sản
xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường
giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn
bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ,
phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công
nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài
công trình như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 sản phẩm may quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa
công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí công
trình sản xuất chính: 80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí các hạng mục
công trình phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
6
CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
Bảng 49. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà xưởng và kho chuyên dụng
Bảng 49.1 Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà xưởng
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà sản xuất
|
|
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m,
cao ≤ 6m, không có cầu trục
|
|
|
|
12600.01
|
Tường gạch thu hồi mái
ngói
|
1.590
|
1.450
|
|
12600.02
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
1.590
|
1.450
|
|
12600.03
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo
thép, mái tôn
|
1.830
|
1.680
|
|
12600.04
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.130
|
1.930
|
|
12600.05
|
Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
2.530
|
2.290
|
|
12600.06
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
2.720
|
2.460
|
|
12600.07
|
Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
2.310
|
2.090
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m,
cao ≤ 9m, không có cầu trục
|
|
|
|
12600.08
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
4.270
|
3.860
|
|
12600.09
|
Cột bê tông kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
4.020
|
3.630
|
|
12600.10
|
Cột kèo thép, tường bao
che tôn, mái tôn
|
3.750
|
3.390
|
|
12600.11
|
Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
3.720
|
3.360
|
|
12600.12
|
Cột bê tông, kèo thép liền
nhịp, tường gạch, mái tôn
|
3.650
|
3.300
|
|
12600.13
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường
gạch, mái tôn
|
3.470
|
3.140
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m,
cao 9m, có cầu trục 5 tấn
|
|
|
|
12600.14
|
Cột bê tông, kèo thép,
mái tôn
|
4.540
|
4.100
|
|
12600.15
|
Cột kèo bê tông, tường
gạch, mái tôn
|
4.820
|
4.350
|
|
12600.16
|
Cột kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
4.290
|
3.870
|
|
12600.17
|
Cột bê tông, kèo thép,
tường gạch, mái tôn
|
5.090
|
4.600
|
|
12600.18
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường
bao che bằng tôn, mái tôn
|
4.150
|
3.740
|
|
12600.19
|
Cột bê tông, kèo thép liền
nhịp, tường gạch, mái tôn
|
4.470
|
4.040
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m,
cao 9m, có cầu trục 10 tấn
|
|
|
|
12600.20
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch,
mái tôn
|
6.950
|
6.270
|
|
12600.21
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
7.220
|
6.520
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 49.2 Suất vốn đầu tư
xây dựng kho chuyên dụng loại nhỏ
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m2 XD
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ
(sức chứa < 500 tấn)
|
|
|
|
12600.22
|
Kho lương thực, khung
thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
|
2.720
|
2.490
|
|
12600.23
|
Kho lương thực xây cuốn gạch
đá
|
1.640
|
1.500
|
|
12600.24
|
Kho hóa chất xây gạch, mái
bằng
|
2.530
|
2.320
|
|
12600.25
|
Kho hóa chất xây gạch, mái ngói
|
1.470
|
1.340
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 49.3 Suất vốn đầu tư
xây dựng kho chuyên dụng loại lớn
Đơn
vị tính: 1.000 đ/tấn
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa
≥ 500 tấn)
|
|
|
|
12600.26
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
2.580
|
2.110
|
350
|
12600.27
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
2.790
|
2.200
|
480
|
12600.28
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
3.420
|
2.690
|
560
|
12600.29
|
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
|
2.190
|
1.710
|
420
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà sản xuất và kho chuyên dụng nêu tại Bảng 49 được tính toán theo Tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 2622:1995 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình”, các
tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước,
thông gió, thông khí,... trong TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất
công trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà sản xuất, nhà kho chuyên dụng bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà sản
xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần
áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
- Đối với kho chuyên dụng loại
lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất,
thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của
kho, hoặc 1 tấn hàng hóa tùy thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
Chương
III
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
Bảng 50. Suất vốn đầu tư xây
dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt
Đơn
vị tính: 1.000 đ/m3
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Nhà máy cấp nước, công suất
|
|
|
|
13100.01
|
40.000 m3/ngày-đêm
|
4.210
|
1.570
|
2.130
|
13100.02
|
50.000 m3/ngày-đêm
|
4.180
|
1.550
|
2.130
|
13100.03
|
100.000 m3/ngày-đêm
|
3.720
|
1.410
|
1.860
|
13100.04
|
300.000 m3/ngày-đêm
|
3.630
|
1.360
|
1.810
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy cấp nước nêu tại Bảng 50 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước
mặt, với cấp công trình là cấp I, II, III theo quy định hiện hành; theo Tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 4514: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn
thiết kế” và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản
xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở
được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về quy phạm an toàn kỹ
thuật trong xây dựng theo quy định trong TCVN 5308: 1991.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
nhà máy cấp nước bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm chi
phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống
châm hóa chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống
thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực,
bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước,
trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm toàn
bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi
tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị
công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị
và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị
phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình
khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm
ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn
nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy
như xây dựng đường công vụ...
d. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
2
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng 51. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
Đơn
vị tính: triệu đồng/ha
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp có quy mô
|
|
|
|
13210.01
|
dưới 100 ha
|
8.700
|
6.860
|
350
|
13210.02
|
từ 100 đến 300 ha
|
8.010
|
6.310
|
340
|
13210.03
|
trên 300 ha
|
7.340
|
5.770
|
320
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị có quy mô
|
|
|
|
13220.01
|
từ 20 đến 50 ha
|
7.950
|
6.280
|
310
|
13220.02
|
từ 50 đến 100 ha
|
6.630
|
5.230
|
280
|
13220.03
|
từ 100 đến 200 ha
|
6.370
|
5.010
|
260
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị kiểu mẫu có quy mô
|
|
|
|
13230.01
|
từ 20 đến 50ha
|
9.080
|
6.670
|
1.040
|
13230.02
|
từ 50 ha đến 100 ha
|
8.670
|
6.340
|
1.010
|
13230.03
|
từ 100 ha đến 200 ha
|
8.250
|
6.030
|
990
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng 51 được
tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải
pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao
thông,... theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn
thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp”; TCVN 3989:2012 “Hệ thống
tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài” và các
quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công
trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm,
trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống
điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu
công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm chi
phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục
vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi
phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật
bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ
thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
d. Suất vốn đầu tư được tính
bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
e. Suất vốn đầu tư tính cho
các khu đô thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu chí về hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông tư số 15/2008/TT-
BXD ngày 17/06/2008 và Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 15/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
Chương
IV
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
Bảng 52. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường ô tô cao tốc
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường ô tô cao tốc:
|
|
|
|
14110.01
|
4
làn
|
122.490
|
100.320
|
|
14110.02
|
6
làn
|
186.940
|
161.850
|
|
|
Đường ô tô cao tốc chưa
bao gồm chi phí xây dựng cống chui dân sinh trên tuyến:
|
|
|
|
14110.03
|
4 làn
|
119.680
|
97.600
|
|
14110.04
|
6 làn
|
185.610
|
160.570
|
|
|
|
0
|
1
|
2
|
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô
(TCVN 4054:2005), tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc (TCVN 5729:2012) và
các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng
đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc
(chi phí xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công
trình, hạng mục phụ trợ) theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường. Chi phí
xây dựng cống chui dân sinh trên tuyến được tính trong từng trường hợp cụ thể
như trong Bảng 52. Chi phí cầu trên tuyến và thiết bị (hệ thống giao thông
thông minh) được tính riêng.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng
chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử
lý nền đất yếu, các công trình kiên cố đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ)
và các công trình khác có liên quan đến dự án.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng
1 km đường được tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với
các công trình xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển
đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ
Bảng 53. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường ô tô
Đơn
vị tính: triệu đ/km
|
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong
đó bao gồm
|
Chi
phí xây dựng
|
Chi
phí thiết bị
|
|
Đường cấp I
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.01
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt
đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia
cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa
dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
59.420
|
52.950
|
|
14120.02
|
Nền đường rộng 32,5m, mặt
đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia
cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa
4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
50.550
|
45.050
|
|
14120.03
|
Nền rộng đường 31m, mặt đường
rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố
rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
58.280
|
51.940
|
|
14120.04
|
Nền đường rộng 31m, mặt đường
rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó lề gia cố
rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa
4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
49.410
|
44.030
|
|
|
Đường cấp II
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.05
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên
lớp móng cấp phối đá dăm
|
42.880
|
38.210
|
|
14120.06
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên
lớp móng cấp phối đá dăm
|
38.870
|
34.640
|
|
14120.07
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
36.040
|
32.120
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.08
|
Nền đường rộng 22,5m ,mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên
lớp móng cấp phối đá dăm
|
48.020
|
42.800
|
|
14120.09
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên
lớp móng cấp phối đá dăm
|
43.530
|
38.790
|
|
14120.10
|
Nền đường rộng 22,5m, mặt
đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố
rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
40.360
|
35.970
|
|
|
Đường cấp III
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.11
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
22.850
|
20.370
|
|
14120.12
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
20.650
|
18.410
|
|
14120.13
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
19.440
|
17.320
|
|
14120.14
|
Nền đường rộng 12m , mặt
đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
18.870
|
16.820
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.15
|
Nền đường rộng 12m , mặt
đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
26.280
|
23.420
|
|
14120.16
|
Nền đường rộng 12m , mặt
đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
23.750
|
21.170
|
|
14120.17
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
22.340
|
19.910
|
|
14120.18
|
Nền đường rộng 12m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
21.700
|
19.340
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.19
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
28.100
|
25.040
|
|
14120.20
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
26.640
|
23.740
|
|
14120.21
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
25.920
|
23.100
|
|
14120.22
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
25.560
|
22.780
|
|
|
Đường cấp IV
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.23
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
15.630
|
13.920
|
|
14120.24
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
15.240
|
13.570
|
|
14120.25
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.480
|
12.910
|
|
14120.26
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.080
|
12.550
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.27
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
16.870
|
15.030
|
|
14120.28
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
15.270
|
13.610
|
|
14120.29
|
Nền đường rộng 9m , mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
15.190
|
13.540
|
|
14120.30
|
Nền đường rộng 9m, mặt đường
rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường),
mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá
dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
14.140
|
12.600
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.31
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
23.540
|
20.980
|
|
14120.32
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp múng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
22.960
|
20.470
|
|
14120.33
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp múng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
22.660
|
20.190
|
|
|
Đường cấp V
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.34
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
10.810
|
9.640
|
|
14120.35
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
10.810
|
9.640
|
|
14120.36
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
9.930
|
8.850
|
|
|
Khu vực Trung du
|
|
|
|
14120.37
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
11.890
|
10.590
|
|
14120.38
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
11.250
|
10.010
|
|
14120.39
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
10.920
|
9.730
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.40
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt
đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
13.080
|
11.660
|
|
14120.41
|
Nền đường rộng 7,5m, mặt
đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu
áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
12.830
|
11.430
|
|
|
Đường cấp VI
|
|
|
|
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
14120.42
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt
đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn
4,5Kg/m2 trên
lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
5.520
|
4.920
|
|
14120.43
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt
đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
5.350
|
4.770
|
|
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
14120.44
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt
đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn
4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
7.790
|
6.950
|
|
14120.45
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt
đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
7.610
|
6.790
|
|
|
Khu vực miền núi
|
|
|
|
14120.46
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường
rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc
đá dăm tiêu chuẩn
|
11.450
|
10.200
|
|
14120.47
|
|