ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
70/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI HOÀNG VĂN THỤ, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Phường Hoàng Văn Thụ, Thịnh Liệt, Yên Sở, Quận Hoàng Mai - Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế khu đô thị mới;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2007 của UBND Thành phố
về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ, tỷ lệ 1/500;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ, tỷ lệ 1/500.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên
Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Quy hoạch Kiến trúc; Chủ
tịch UBND Quận Hoàng Mai; Chủ tịch UBND các Phường: Hoàng Văn Thụ, Thịnh Liệt,
Yên Sở; Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển Hạ tầng đô thị, Giám đốc
công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TTTu, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các PVP, TH, NN, CN, XD, Xn;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI
HOÀNG VĂN THỤ, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2007/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 6 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ
án Quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Hoàng Văn Thụ, tỷ lệ 1/500 đã được UBND
Thành phố phê duyệt theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 6 năm
2007.
Điều 2. Ngoài
những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng ở Khu đô thị mới Hoàng
Văn Thụ còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật Nhà nước có liên
quan.
Điều 3. Việc
điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành phố
xem xét, quyết định.
Điều 4. Chủ
tịch UBND quận Hoàng Mai, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu
Đô thị mới Hoàng Văn Thụ theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Vị
trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu quy hoạch:
Vị trí: Khu đô thị mới Hoàng
Văn Thụ nằm phía Đông Nam Thành phố, thuộc địa bàn các phường Hoàng Văn Thụ, Thịnh
Liệt, Yên Sở - quận Hoàng Mai - Hà Nội.
Ranh giới nghiên cứu quy hoạch:
- Phía Bắc giáp khu quy hoạch Đền Lừ
I, II.
- Phía Đông giáp khu vực xây dựng
công trình công cộng của thành phố (Chợ đầu mối Đền Lừ, bến xe Kim Ngưu,…).
- Phía Tây giáp khu đô thị mới Thịnh
Liệt.
- Phía Nam giáp Công viên Yên Sở.
* Trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch
có dự án Khu di dân Đền Lừ 3 (thực hiện theo dự án riêng).
Quy mô:
Tổng diện tích đất trong ranh giới
nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: 282.236m2 (~28,22ha). Với tổng số
dân theo quy hoạch: khoảng 6.643 người.
Tổng diện tích đất trong ranh giới
lập dự án Khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ: 238.897m2 (~23,9ha). Với tổng
dân số theo quy hoạch: khoảng 4.274 người (không tính dự án di dân Đền Lừ 3).
Điều 6. Khu
đô thị mới Hoàng Văn Thụ được quy hoạch thành các khu chức năng sau:
- Đất công cộng khu vực (ký hiệu:
CCKV).
- Đất trường trung học phổ thông
(ký hiệu: THPT).
- Đất hành lang bảo vệ tuyến điện
cao thế (ký hiệu: CL1, CL2).
- Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu:
CC1, CC2).
- Đất trường mầm non (ký hiệu: MN1,
MN2).
- Đất trường tiểu học và trung học
cơ sở (ký hiệu: TH1, TH2).
- Đất ở:
+ Đất ở Khu di dân Đền Lừ III và đấu
giá quyền sử dụng đất (ký hiệu: NO1, NO2): thực hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại quyết định số 127/QĐ-UBND ngày
04/08/2006.
+ Đất ở cao tầng (ký hiệu: CT3,
CT4, CT5, CT6, CT7).
+ Đất ở thấp tầng (ký hiệu: BT1,
BT2, NV1, NV2, NV3).
- Đất cây xanh - Thể dục thể thao (ký
hiệu: CX1, CX2, CX3).
- Đất bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu:
P).
- Đất đường khu vực và phân khu vực.
Điều 7. Các
công trình công cộng trong khu vực được quy hoạch thành các khu chức năng sau:
7.1. Đất công cộng khu vực với 01
lô đất có diện tích: 13534m2.
Chức năng sử dụng đất: Bệnh viện
(thực hiện theo dự án riêng).
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định
cụ thể như sau:
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao TB (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (Lần)
|
CCKV
|
Đất công cộng khu vực
|
13534
|
24,7
|
6,2
|
1,5
|
Chỉ giới xây dựng công trình cao tầng
đối với đường có mặt cắt ngang từ 22m trở lên tối thiểu là 10m, đối với đường
phân khu vực và đường nhánh tối thiểu là 6m và tuân thủ theo các yêu cầu của
Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Các chỉ tiêu về tầng cao và hệ số sử dụng đất có
thể cao hơn nhưng không được vượt quá Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
và phải được cấp thẩm quyền cho phép.
7.2. Đất công cộng đơn vị ở:
Đất công cộng đơn vị ở với 2 lô đất
có tổng diện tích khoảng 6805m2.
Chức năng sử dụng đất: Trụ sở hành
chính, nhà văn hóa, câu lạc bộ, trạm y tế…
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định
cụ thể như sau:
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao TB (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (Lần)
|
CC1
|
Công cộng khu ở
|
3251
|
29,9
|
3
|
0,9
|
CC2
|
Công cộng khu ở
|
3554
|
27,1
|
5
|
1,4
|
7.3. Đất trường Trung học phổ
thông:
Chức năng sử dụng đất: Trường THPT phục
vụ cho các khu vực xung quanh và khu đô thị. Diện tích đất khoảng: 14503 m2.
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định
cụ thể như sau:
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao TB (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (Lần)
|
THPT
|
Trường THPT
|
14503
|
21,9
|
2,8
|
0,6
|
7.4. Đất nhà trẻ, trường học:
Đất trường tiểu học và THCS với 02
lô đất có tổng diện tích: 26819m2
Đất nhà trẻ mẫu giáo với 02 lô đất
có tổng diện tích: 9517m2
Chức năng sử dụng đất: Trường tiểu học,
trung học cơ sở và nhà trẻ mẫu giáo.
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định
cụ thể như sau:
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao TB (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (Lần)
|
TH1
|
Trường học THCS
|
11301
|
23,3
|
2,8
|
0,6
|
TH2
|
Trường học tiểu học
|
15518
|
22
|
2,8
|
0,6
|
|
Cộng:
|
26819
|
|
|
|
NT1
|
Nhà trẻ - mẫu giáo
|
4956
|
23
|
2
|
0,5
|
NT2
|
Nhà trẻ - mẫu giáo
|
4561
|
25
|
2
|
0,5
|
|
Cộng:
|
9517
|
|
|
|
7.5. Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với các khu đất có chức năng công cộng
trên như sau:
+ Quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc hiện đại, màu
sắc công trình, cây xanh sân vườn hài hòa, phù hợp với chức năng sử dụng, đóng
góp bộ mặt kiến trúc cảnh quan cho khu vực. Tường rào bao quanh công trình có
hình thức đẹp, thoáng không che chắn tầm nhìn.
- Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi
công trình tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành. Việc điều chỉnh cục bộ trong
các ô đất phải được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
- Khi thiết kế công trình cần lưu ý
đảm bảo cho người tàn tật sử dụng thuận tiện.
+ Giao thông: Tổ chức lối ra vào
thuận tiện, bố trí chỗ đỗ xe đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu sử dụng cho công trình,
không sử dụng lòng đường vỉa hè để đỗ xe.
+ Chuẩn bị kỹ thuật: Nền được san đắp
phù hợp với cao độ các trục đường quy hoạch bao quanh ô đất với độ dốc nền i ³
0,004. Tổ chức các đường cống thoát nước mưa ra hệ thống cống đặt dọc theo trục
đường quy hoạch.
+ Cấp nước: Nước cấp cho công trình
từ mạng lưới đường ống phân phối trong khu vực thông qua bể chứa nước và trạm
bơm tăng áp.
+ Cấp điện và thông tin bưu điện: Hệ
thống cấp điện và thông tin bưu điện phải đảm bảo đáp ứng tới từng công trình.
+ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
Nước bẩn phải được xử lý cục bộ rồi đấu vào hệ thống thoát nước của khu vực.
- Đối với các công trình cao tầng
rác được thu gom bằng hệ thống thu rác của công trình và được hợp đồng với đơn
vị có chức năng để chở đi.
- Đối với các công trình thấp tầng
cần có bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom rác với đơn
vị có chức năng.
Điều 8. Đất
ở có tổng diện tích khoảng 124.991m2.
- Đất ở (ký hiệu NO1, NO2) có tổng
diện tích khoảng 27909m2, nằm trong ranh giới dự án Khu di dân Đền Lừ
III và đấu giá quyền sử dụng đất, được thực hiện theo dự án riêng và phải tuân
thủ các chỉ tiêu đã xác định trong Quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố phê
duyệt tại Quyết định số 127/2006/QĐ-UBND ngày 04/08/2006.
- Đất ở cao tầng (ký hiệu CT): gồm
5 lô đất có tổng diện tích khoảng 49160m2.
- Đất ở thấp tầng (ký hiệu BT, NV):
gồm 5 lô đất có tổng diện tích khoảng 48564m2.
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định
cụ thể ở Bảng số liệu như sau:
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (Lần)
|
1
|
Đất ở cao tầng
|
49160
|
|
|
|
CT3
|
Nhà ở cao tầng
|
10091
|
24,3
|
11,8
|
2,9
|
CT4
|
Nhà ở cao tầng
|
6585
|
30,7
|
9,4
|
2,9
|
CT5
|
Nhà ở cao tầng
|
10650
|
28,2
|
10,5
|
3
|
CT6
|
Nhà ở cao tầng
|
9958
|
25,1
|
11,8
|
3
|
CT7
|
Nhà ở cao tầng
|
11876
|
19,8
|
15
|
3
|
2
|
Đất ở thấp tầng
|
47922
|
|
|
|
BT1
|
Nhà ở biệt thự
|
17326
|
38,8
|
3
|
1,2
|
BT2
|
Nhà ở biệt thự
|
17305
|
38,8
|
3
|
1,2
|
NV1
|
Nhà vườn
|
3704
|
45,4
|
3
|
1,4
|
NV2
|
Nhà vườn
|
6680
|
38,3
|
3
|
1,1
|
NV3
|
Nhà vườn
|
2907
|
44,7
|
3
|
1,3
|
+ Các ô đất có ký hiệu CT3, CT5, CT6,
CT7 dành để bố trí căn hộ tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng của Thành phố.
Số lượng nhà và tiêu chuẩn diện tích cho từng nhà được xác định cụ thể trong bước
lập dự án và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đất xây dựng nhà ở phục vụ kinh doanh
trong các ô đất còn lại: CT4, BT1, BT2, NV1, NV2, NV3 cần thực hiện theo chủ
trương và quy định của thành phố.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc công
trình, cây xanh sân vườn hài hòa với công trình, phù hợp với chức năng sử dụng,
đóng góp bộ mặt kiến trúc cảnh quan cho khu vực. Đối với công trình cao tầng
không xây tường rào bao quanh làm che chắn tầm nhìn, đối với công trình thấp tầng
tường rào phải thoáng đẹp và phù hợp cảnh quan.
- Chỉ giới xây dựng công trình cao
tầng đối với đường có mặt cắt ngang từ 22m trở lên tối thiểu là 10m, đối với đường
nhánh tối thiểu là 6m. Chỉ giới xây dựng công trình thấp tầng đối với đường
phân khu vực và đường nhánh tối thiểu là 3m, đối với đường vào khu ở tối thiểu
là 2,4m. Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất
phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch. Nếu điều chỉnh cục
bộ trong phạm vi ô đất cần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam và phải được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Khi thiết kế công trình cần lưu ý
đảm bảo cho người tàn tật sử dụng thuận tiện.
- Diện tích sàn dịch vụ công cộng
trong các công trình nhà ở cao tầng bố trí tại tầng 1, tại một số khu vực có thể
bố trí thêm tầng 2 và 3. Các tầng trên bố trí nhà ở.
+ Giao thông: Tổ chức lối ra vào
thuận tiện, bố trí chỗ đỗ xe đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu sử dụng cho công trình.
+ Chuẩn bị kỹ thuật:
Tôn đắp nền phù hợp với cao độ đường
quy hoạch bao quanh ô đất với độ dốc nền i ³ 0,004. Tổ chức thoát nước mưa ra
các đường cống thoát nước xây dựng dọc theo trục đường quy hoạch.
+ Cấp nước: Công trình được cấp nước
trực tiếp từ mạng ống phân phối trong khu đô thị. Trường hợp áp lực trong mạng ống
không đủ để cấp nước lên các tầng cao cần có biện pháp tăng áp bằng cách xây dựng
bể chứa dự trữ và trạm bơm tăng áp. Tuyến ống dẫn nước vào bể chứa không được
tính toán với lưu lượng tiêu thụ cao nhất của công trình để tránh gây sụt áp
trong mạng ống chung.
+ Cấp điện và thông tin bưu điện: Hệ
thống cấp điện và thông tin bưu điện phải đảm bảo đáp ứng tới từng công trình.
+ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
Nước bẩn phải được xử lý cục bộ rồi đấu vào hệ thống thoát nước của khu vực. Với
khu vực xây dựng nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống
bể rác cho từng đơn nguyên, đối với khu vực xây dựng biệt thự, nhà vườn và nhà
liên kế hàng ngày rác được xe chở rác đến thu gom theo giờ cố định.
Điều 9. Đất
cây xanh - thể dục thể thao (ký hiệu CX) gồm 03 lô đất có tổng diện tích khoảng
12810m2
Chức năng sử dụng đất: cây xanh, vườn
hoa, sân thể dục thể thao đơn vị ở.
* Các chỉ tiêu ô đất được quy định
cụ thể như sau:
Ký hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao (Tầng)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
CX1
|
Cây xanh tập trung
|
1887
|
|
|
|
CX2
|
Cây xanh thể thao
|
7501
|
4,7
|
1,5
|
0,05
|
CX3
|
Cây xanh tập trung
|
3422
|
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Quy hoạch kiến trúc:
- Hạn chế xây dựng các công trình
trong lô đất, chỉ xây dựng các công trình như bể bơi, thể thao nhỏ phục vụ dân
cư khu vực, kiến trúc tiểu cảnh, trang trí, mật độ xây dựng không quá 5%.
- Hình thức tổ chức sân vườn phong
phú thuận tiện cho sử dụng chung và phù hợp quy hoạch, kết hợp với sân tập thể
dục thể thao.
- Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại,
đảm bảo tươi xanh cho cả 4 mùa, thiết kế đường dạo, tiểu cảnh như vòi phun nước,
ghế đá… để tăng cường hiệu quả sử dụng.
+ Giao thông: Tổ chức lối ra vào
thuận tiện cho người đi bộ, tạo hệ thống chiếu sáng.
+ Chuẩn bị kỹ thuật: Tôn đắp nền
phù hợp với cao độ khu vực theo quy hoạch và có mái dốc i ³ 0,004. Thoát nước
mưa ra hệ thống thoát nước xây dựng dọc theo trục đường quy hoạch.
+ Cấp nước: Công trình được cấp nước
trực tiếp từ mạng ống phân phối trong khu đô thị để phục vụ tưới cây.
+ Cấp điện và thông tin bưu điện: Hệ
thống cấp điện và thông tin bưu điện phải đảm bảo đáp ứng tới từng khu vực.
+ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
Nước bẩn phải được xử lý cục bộ rồi đấu tạm tại vào hệ thống thoát nước của khu
vực. Trong khu đất cần bố trí các thùng rác công cộng có nắp đậy, đảm bảo mỹ
quan và được hợp đồng với đơn vị có chức năng.
Điều 10. Đất
bãi đỗ xe (ký hiệu P)
Được bố trí phù hợp với các khu xây
dựng công trình. Ngoài bãi đỗ xe có diện tích khoảng 2454m2, để đáp ứng
nhu cầu đỗ xe, diện tích đỗ xe còn được bố trí trong khu vực sân vườn và tầng hầm
của các công trình cao tầng.
Điều 11. Đất
hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế (ký hiệu CL) gồm 2 lô đất
+ Đất hành lang bảo vệ tuyến điện
cao thế (CL1). Diện tích khoảng: 1587m2.
+ Đất hành lang bảo vệ tuyến điện
cao thế (CL2). Diện tích khoảng: 1976m2.
* Trong phạm vi bảo vệ tuyến điện
trồng cỏ, cây bụi hoặc bố trí bãi đỗ xe, đường giao thông theo thỏa thuận của
cơ quan quản lý, không được xây dựng công trình.
Điều 12. Hệ
thống giao thông:
- Mạng lưới đường:
- Đường khu vực giáp phía Bắc khu
quy hoạch có mặt cắt ngang B = 40,0m gồm 2 lòng đường rộng 11,25m, dải phân
cách giữa rộng 3,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
- Đường phân khu vực giáp phía Nam
khu quy hoạch có mặt cắt ngang B = 30,0m gồm lòng đường rộng 15m, vỉa hè mỗi
bên rộng 7,5m.
- Đường trục không gian cây xanh giáp
phía Tây khu quy hoạch có mặt cắt ngang B = 37,0m gồm 2 lòng đường rộng 7,5m, dải
cây xanh vườn hoa rộng 10,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m. Đây là tuyến đường có kết
hợp với giải xanh nối khu quy hoạch với công viên Hồ Yên Sở, kết hợp trục đi bộ
chính của khu vực.
- Đường nhánh có mặt cắt ngang rộng
13,5 ¸ 22,2m gồm lòng đường rộng 7,5 ¸ 11,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0 ¸ 5,0m
(riêng đối với tuyến đường nhánh trục Đông - Tây có mặt cắt ngang rộng 22,2m, vỉa
hè phía Nam bao gồm cả khoảng cách li tuyến điện 110KV rộng 6,2m).
- Đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng
11,5m gồm lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0m. Các tuyến đường vào
nhà sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng và thiết
kế tiếp theo để phù hợp với yêu cầu sử dụng đất và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
theo quy chuẩn, quy phạm hiện hành.
- Bãi đỗ xe:
+ Trong khu vực nghiên cứu bố trí
01 bãi đỗ xe tập trung với diện tích khoảng 2454m2. Ngoài ra có thể
bố trí đỗ xe dọc theo dải cách ly tuyến điện cao thế 110KV. Bãi đỗ xe cần được
tổ chức lối ra vào hợp lý, không ảnh hưởng đến giao thông của khu vực, đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật và tuân thủ các quy định hiện hành.
+ Đối với khu nhà vườn bố trí gara
trong công trình; các công trình công cộng, nhà ở cao tầng khi thiết kế phải đảm
bảo đủ diện tích đỗ xe cho bản thân công trình và có thể đáp ứng một phần nhu cầu
công cộng.
Điều 13.
San nền, thoát nước mưa:
a. San nền:
- Nền các ô đất được san tạo mái dốc
i ³ 0,004 ra các tuyến đường bao quanh có bố trí hệ thống thoát nước mưa. Khi san
đắp nền cần có giải pháp đảm bảo không gây úng ngập cho khu vực và lưu ý phù hợp
với các dự án xây dựng theo quy hoạch ở lân cận.
b. Hệ thống thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước
mưa có tiết diện D400mm ¸ D1750mm bố trí dọc theo đường quy hoạch.
- Trong quá trình lập dự án cần điều
tra khảo sát cao độ, tiết diện tuyến cống hiện có để có biện pháp xử lý đấu nối
cho phù hợp, phối hợp với các dự án có liên quan để giải quyết thoát nước tránh
chồng chéo.
Điều 14. Hệ
thống cấp nước:
- Khu quy hoạch được cấp nước từ hệ
thống cấp nước chung của Thành phố thông qua các tuyến ống truyền dẫn D600 của
Thành phố dự kiến xây dựng dọc tuyến đường quy hoạch giáp phía Bắc và phía Nam
khu quy hoạch.
- Mạng ống phân phối chính có đường
kính D110 ¸ D225mm tạo thành mạng vòng khép kín đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và
liên tục. Mạng ống dịch vụ có tiết diện D50 ¸ D80mm đấu nối dẫn nước từ đường ống
phân phối chính đến từng ô đất dự kiến xây dựng công trình.
- Các công trình thấp tầng được cấp
nước trực tiếp từ các tuyến ống dịch vụ: Các công trình cao tầng khi áp lực nước
không đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp nước gián tiếp thông qua trạm bơm bể chứa.
- Các họng cứu hỏa được xây dựng
theo tiêu chuẩn quy phạm đảm bảo phục vụ cho công tác cứu hỏa khi cần thiết.
Điều 15. Hệ
thống cấp điện và thông tin bưu điện.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch
được lấy từ trạm biến áp 110/35/22/6KV Mai Động hiện có ở phía Đông Bắc khu đất.
- Các tuyến cáp trung thế 22KV cấp
nguồn cho các trạm biến thế đi bằng cáp ngầm dọc theo các trục đường quy hoạch.
Cụ thể sẽ do ngành điện xem xét giải quyết.
- Vị trí các trạm biến thế được lựa
chọn gần trung tâm phụ tải với bán kính phục vụ khoảng 300m và gần đường giao
thông để tiện thi công. Để đảm bảo an toàn và mỹ quan, các trạm biến thế được
xây kín.
- Các lộ hạ thế 0,4KV đi ngầm đến cấp
điện cho công trình và chiếu sáng đường phố.
- Mạng lưới đường giao thông được
chiếu sáng bằng đèn thủy ngân cao áp.
Điều 16. Hệ
thống thông tin bưu điện:
- Theo quy hoạch, phục vụ các thuê
bao là tổng đài vệ tinh 7000 số dự kiến xây dựng ở phía Tây khu đất. Từ tổng
đài có các tuyến cáp gốc (đi ngầm) tới từng tủ cáp. Trước mắt khi tổng đài này
chưa xây dựng, các thuê bao của khu vực được phục vụ từ tổng đài hiện có ở lân
cận.
- Hệ thống thông tin bưu điện sẽ do
cơ quan chuyên ngành giải quyết.
Điều 17. Hệ
thống Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
- Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống
cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn. Nước bẩn từ các công trình được thu gom
vào hệ thống cống thoát nước bẩn bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch bao
quanh các ô đất thoát về trạm bơm khu vực để được đưa về trạm xử lý tập trung của
Thành phố.
- Trước mắt, khi trạm bơm và trạm xử
lý tập trung của Thành phố chưa được xây dựng, nước bẩn cần được xử lý qua bể tự
hoại xây dựng bên trong các công trình hoặc trong từng ô đất trước khi thoát
ra. Hệ thống cống thoát nước bẩn được đấu tạm vào hệ thống thoát nước mưa tại một
số điểm. Sau này sẽ xây dựng tiếp tuyến cống nối với hệ thống bên ngoài để hoàn
chỉnh hệ thống thoát nước bẩn theo quy hoạch.
- Các công trình cao tầng cần thiết
kế hệ thống thu gom rác từ các tầng xuống tầng 1, nhà ở thấp tầng sử dụng thùng
rác đặt tại vị trí thích hợp và thuận tiện cho xe thu gom rác vận chuyển hoặc được
thu gom theo giờ. Ngoài ra cần bố trí thêm các thùng rác công cộng để đủ đáp ứng
nhu cầu sinh hoạt công cộng thành phố. Rác thải cần được phân loại rác vô cơ và
rác hữu cơ.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18.
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 19.
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng cần căn cứ Đồ án Quy hoạch chi tiết
Khu Đô thị mới Hoàng Văn Thụ, tỷ lệ 1/500 được duyệt và quy định cụ thể của Điều
lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 20. Mọi
hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi
phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật.
Điều 21. Đồ
án Quy hoạch chi Khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ, tỷ lệ 1/500 và Điều lệ này được
công bố công khai và lưu giữ tại:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- UBND Quận Hoàng Mai.
- Tổng Công ty Đầu tư phát triển hạ
tầng đô thị.
- Công ty cổ phần Đầu tư phát triển
Hà Nội.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|