ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
69/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ V/V BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC XÃ XUÂN PHƯƠNG- HUYỆN TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/2000.(PHẦN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIAO THÔNG, CHUẨN BỊ KỸ THUẬT)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc
ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 68/2004/QĐ-UB ngày 10 tháng 5 năm 2004 của Uỷ ban
Nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương-
huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ
thuật);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng
theo quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương- huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000 (Phần
quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật).
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các
Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên, Môi trường và Nhà đất,
Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm ; Chủ tịch UBND xã
Xuân Phương; Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị ; Giám
đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC XÃ XUÂN
PHƯƠNG- HUYỆN TỪ LIÊM, TỶ LỆ 1/2000 (PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIAO THÔNG,
CHUẨN BỊ KỸ THUẬT)
(Ban hành kèm theo quyết định số 69/2004/QĐ-UB, ngày 10 tháng 5
năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo,
tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết Khu
vực xã Xuân Phương- huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử dụng đất,
giao thông, chuẩn bị kỹ thuật) đã được phê duyệt.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý
xây dựng ở Khu vực xã Xuân Phương còn phải tuân theo các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được
Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Gám đốc Sở Quy hoạch Kiến
trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ Tịch UBND Thành phố về
việc quản lý xây dựng tại khu vực xã Xuân Phương theo đúng quy hoạch được duyệt
và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Phạm vi và quy mô:
- Phạm vi quy hoạch: Khu vực xã
Xuân Phương - huyện Từ Liêm nằm về phía Tây Thành phố, thuộc địa phận xã Xuân
Phương, Huyện Từ Liêm.
+ Phía Đông giáp tuyến đường ven
sông Nhuệ .
+ Phía Tây giáp đường 70 .
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch
rộng 50 m, nối từ đường Vành đai 3 đến đường Vành đai 4.
+ Phía Nam giáp Trại giam và khu
vực quy hoạch cụm trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Quy mô:
Tổng diện tích đất quy hoạch:
2485589 m2 (248,5 ha)
Quy mô dân số (quy hoạch) khoảng
: 31100 người.
Điều 6:
Khu vực xã Xuân Phương được quy hoạch thành các khu chức
năng như sau: (Xem bản vẽ QH-05)
Số
TT
|
Chức
năng sử dụng
|
Ký
hiệu
|
1
|
- Đất đường sắt quốc gia và phạm
vi bảo vệ
|
CLĐS
|
2
|
- Đất phát triển kinh tế địa
phương
|
KTĐP
|
3
|
- Đất công cộng thành phố, khu
vực
|
CC
|
4
|
- Đất trường phổ thông trung học
|
PTTH
|
5
|
- Đất công cộng hỗn hợp
|
HH
|
6
|
- Đất cơ quan, trường đào tạo
|
CQ
|
7
|
- Đất đặc biệt
|
ĐB
|
8
|
- Đất công viên, cây xanh khu ở,
hồ điều hoà
|
CXKO,
HĐH
|
9
|
- Đất di tích lịch sử, công
trình tín ngưỡng
|
DT
|
10
|
- Đất cây xanh cách ly
|
CL
|
11
|
- Đất công cộng đơn vị ở
|
CCĐV
|
12
|
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT
|
13
|
- Đất trường tiểu học, trung học
cơ sở
|
TH
|
14
|
- Đất cây xanh, vườn hoa, TDTT
|
CX
|
15
|
- Đất ở làng xóm cải tạo chỉnh
trang
|
LX
|
16
|
- Đất ở dãn dân, di dân
|
DD
|
17
|
- Đất ở cao tầng
|
CT
|
18
|
- Đất ở thấp tầng
|
TT
|
19
|
- Đất bãi đỗ xe
|
P
|
Ngoài ra còn có đất đường chính
khu vực, phân khu vực, đường nhánh, đường vào nhà.
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU CƠ BẢN
SỬ DỤNG ĐẤT
HẠNG
MỤC
|
DIỆN
TÍCH
|
TỶ
LỆ
|
CHỈ
TIÊU
|
(M2)
|
(%)
|
(M2/NG)
|
Tổng diện tích đất khu vực
|
2485589
|
100.0
|
|
80.0
|
- Đất đường thành phố và khu vực
|
144335
|
5.8
|
|
4.6
|
- Đất công cộng TP và khu ở
|
151198
|
6.1
|
|
4.9
|
- Đất hỗn hợp
|
30299
|
1.2
|
|
1.0
|
- Đất cây xanh khu ở, hồ điều
hoà
|
199238
|
8.0
|
|
6.4
|
- Đất trường PTTH
|
12984
|
0.5
|
|
0.4
|
- Đất di tích lỊch sử
|
33414
|
1.3
|
|
1.1
|
- Đất đường sắt và khoảng cách
ly
|
52497
|
2.1
|
|
1.7
|
Đất kinh tế nông nghiệp, thủ CN
đỊa phương
|
58502
|
2.4
|
|
1.9
|
- Đất đặc biệt
|
66200
|
2.7
|
|
2.1
|
Đất ktế ĐP (dạy nghề, công cộng
dịch vụ)
|
42427
|
1.7
|
|
1.4
|
- Đất cơ quan, trường đào tạo
|
3227
|
0.1
|
|
0.1
|
Đất cây xanh cly tuyến điện,
trại giam
|
32789
|
1.3
|
|
1.1
|
- Đất đơn vỊ ở
|
1658479
|
66.7
|
(100.0)
|
(53.4)
|
+ Đất ở
|
1000320
|
40.2
|
(60.3)
|
32.2
|
+ Đất trường tiểu học
|
57532
|
2.3
|
(3.5)
|
1.9
|
+ Đất trường THCS
|
54333
|
2.2
|
(3.3)
|
1.7
|
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
68712
|
2.8
|
(4.1)
|
2.2
|
+ Đất cây xanh
|
105509
|
4.2
|
(6.4)
|
3.4
|
+ Đất công trình công cộng
|
65171
|
2.6
|
(3.9)
|
2.1
|
+ Đất đường giao thông, bãi đỗ
xe
|
306902
|
12.3
|
(18.5)
|
9.9
|
TỶ LỆ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI
ĐẤT Ở VÀ DÂN SỐ
HẠNG
MỤC
|
DIỆN
TÍCH
|
TỶ
LỆ
|
DÂN
SỐ
|
(M2)
|
(%)
|
|
1/ Đất làng xóm hiện có (Cải tạo
chỈnh trang)
|
470373
|
(47.0)
|
9224
|
2/ Đất ở phát triển mới
|
529947
|
(53.0)
|
21858
|
- Đất ở dãn dân, di dân
|
85180
|
(8.5)
|
1670
|
- Đất ở khu đô thỊ mới
|
444767
|
(44.5)
|
20188
|
+ Đất ở thấp tầng (nhà vườn,
biệt thự)
|
162041
|
(16.2)
|
2513
|
+ Đất ở cao tầng
|
282726
|
(28.3)
|
17675
|
Tổng cộng
|
1000320
|
(100.0)
|
31082
|
*Tổng dân số dự kiến khoảng
: 31100 người
* Bình quân đất ở/người :
32,2 m2/người
+ Đất ở làng xóm cải tạo chỉnh
trang: 51 m2/người
+ Đất ở phát triển mới : 24,1
m2/người
Điều 7:
Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch: 248,5 Ha, gồm
các khu chức năng, với những quy định như sau::
1- Đất xây dựng các công trình công cộng thành phố, khu
vực:
Ký hiệu: (CC), tổng diện tích: 144335 m2. gồm 8 ô
ký hiệu từ CC1 đến CC8.
Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.
Các công trình này bố trí tại các trục đường chính thuận lợi về
giao thông và phù hợp với mạng lưới tổ chức công cộng cũng như đảm bảo phạm vi
phục vụ theo cấp sử dụng.
Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, phù hợp với tính chất
sử dụng, trồng cây xanh và sân vườn trong khuôn viên công trình. Đối với các
công trình nằm giáp trục đường lớn cần xây dựng cao tầng để tăng hiệu qủa sử dụng
đất và tạo điểm nhấn về không gian Trong khuôn viên đất của công trình cần phải
bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng
Việt Nam. Khi lập dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ đúng chỉ giới đường đỏ và
khoảng lùi theo quy định.
2- Đất xây dựng các công trình hỗn hợp:
Có chức năng công cộng kết hợp
cơ quan văn phòng.
Ký hiệu: (HH), tổng diện tích
30299 m2. Gồm 2 ô: HH1, HH2
Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.
3- Đất phát triển kinh tế địa phương:
Có chức năng thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại, dạy nghề, sản
xuất nông nghiệp
Ký hiệu: (KTĐP), tổng diện tích
100929 m2. Gồm 2 ô:
- KTĐP1: có chức năng đào tạo dạy
nghề, dịch vụ thương mại. Hiện trạng trong khu đất này một phần có nghĩa địa
thôn Ngọc Mạch, trong giai đoạn trước mắt khi chưa di chuyển được nghĩa địa, đề
nghị không chôn thêm mộ mới, bố trí vành đai cây xanh cách ly với khu đất dự kiến
xây dựng mới. Trong giai đoạn lâu dài cần di chuyển đến địa điểm theo quy hoạch
của Thành phố.
- KTĐP2: có chức năng tiểu thủ
công nghiệp sạch, kết hợp sản xuất nông nghiệp với hiệu quả kinh tế cao.
4- Đất cơ quan trường đào tạo:
Ký hiệu: (CQ), tổng diện tích
3227 m2. Khu trường dạy nghề cần thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn
ngành và quy chuẩn xây dựng.
5- Đất cây xanh khu ở, hồ điều hoà:
Cây xanh khu ở: Ký hiệu: (CXKO), tổng diện tích: 87822 m2
Là khu công viên cây xanh phục vụ cho khu ở kết hợp hồ điều
hoà, được bố trí ở trung tâm khu ở cùng với các công trình công cộng có tính chất
văn hoá thể thao dịch vụ.
Khu cây xanh hồ điều hoà: Ký hiệu: (HDH), tổng diện tích:
111416 m2
Khu đất này có thể kết hợp khai thácphục vụ phát triển kinh tế
địa phương
5- Đất trường PTTH
Ký hiệu: (PTTH), diện tích 12984 m2.
Khi thiết kế công trình cần
tuân thủ các quy chuẩn xây dựng chuyên ngành. Trong khuôn viên các công trình cần
trồng cây xanh sân vườn và bố trí sân tập thể thao.
6- Đất di tích lịch sử, công trình tín ngưỡng:
Ký hiệu: (DT), tổng diện tích: 33414 m2. gồm 7 ô ký
hiệu từ DT1 đến DT7.
- Các công trình di tích lịch sử
và tôn giáo tín ngưỡng được bảo tồn tôn tạo hoặc mở rộng theo các quy định của
Nhà nước về bảo tồn các di tích, di sản văn hoá và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
7- Đất đặc biệt
Ký hiệu: (ĐB), Tổng diện tích: 66200 m2
Là khu đất dự kiến xây dựng trại cai nghiện và bệnh viện phạm nhân,
việc xây dựng công trình cần thực hiện theo dự án riêng đảm bảo các quy định về
an ninh và yêu cầu chuyên biệt. Cần có khoảng cây xanh cách ly phù hợp với các
khu đất này.
8- Đất đường sắt và cây xanh cách ly đường sắt
Ký hiệu: (CLĐS), Tổng diện tích: 52497 m2. Gồm
2 ô ký hiệu từ CLĐS1 đến CLĐS2
Đảm bảo đủ bề rộng bố trí 2 làn đường khổ 1m và 1,435 m, có
khoảng cách ly an toàn theo quy định về hành lang bảo vệ đường sắt.
9- Đất cây xanh cách ly
Ký hiệu: (CL) Tổng diện tích: 32789 m2. Gồm
10 ô ký hiệu từ CL1 đến CL10
Đối với khu vực đất cây xanh
cách ly, dự phòng: Tuyệt đối cấm xây dựng công trình trong phạm vi ô đất, có thể
trồng cây xanh để tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
10- Đất công cộng đơn vị ở:
Ký hiệu: (CCĐV), tổng diện tích
65171 m2. Gồm 14 ô ký hiệu từ CCĐV1 đến CCĐV14
Các công trình này có tính chất
văn hoá thương mại, quản lý hành chính, bố trí ở trung tâm đơn vị ở đảm bảo bán
kính phục vụ công trình cấp 1.
11- Đất nhà trẻ, mẫu giáo:
Ký hiệu: (NT), tổng diện tích
68712 m2. Gồm 10 ô ký hiệu từ NT1 đến NT10
Công trình thiết kế cần tuân thủ
các quy chuẩn xây dựng chuyên ngành. Trong khuôn viên các công trình cần trồng
cây xanh sân vườn và bố trí sân chơi cho trẻ em.
12- Đất trường tiểu học, THCS:
Ký hiệu: (TH), tổng diện tích
111865 m2. Gồm 10 ô ký hiệu từ TH1 đến TH10
Công trình thiết kế cần tuân thủ
các quy chuẩn xây dựng chuyên ngành. Trong khuôn viên các công trình cần trồng
cây xanh sân vườn và bố trí sân chơi cho học sinh.
13- Đất nhà ở cao tầng:
Ký hiệu: (CT), tổng diện tích
282726 m2. Gồm 11 ô ký hiệu từ CT1 đến CT11.
Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.
Cần bố trí bãi đỗ xe đủ nhu cầu
phục vụ. Tầng 1,2 của công trình sử dụng làm dịch vụ công cộng, các tầng trên bố
trí nhà ở. Hình thức công trình đẹp phù hợp với không gian khu vực.
14- Đất nhà ở thấp tầng (Nhà vườn, biệt thự):
Ký hiệu: (TT), tổng diện tích
162041 m2. Gồm 9 ô ký hiệu từ TT1 đến TT9
Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.
Các công trình được bố trí giáp khu vực làng xóm, gần khu cây
xanh, mặt nước và các tuyến đường nhỏ tạo được cảnh quan đẹp, hạn chế bố trí
giáp đường sắt để tránh ảnh hưởng về tiếng ồn. Công trình thiết kế đẹp đa dạng,
tổ chức sân vườn hợp lý.
15- Đất làng xóm cải tạo chỉnh trang:
Ký hiệu: (LX), tổng diện tích
470373 m2. Gồm 18 ô ký hiệu từ LX1 đến LX18
Khu nhà ở làng xóm cũ được giữ lại
cải tạo xây dựng theo quy hoạch cần tuân thủ :
Giữ mật độ xây dựng và tầng cao
công trình theo quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã khống chế, tỷ lệ diện tích sân vườn
cao theo phong cách làng xóm truyền thống Việt Nam, đồng thời đảm bảo được điều
kiện vệ sinh môi trường cảnh quan tốt. Mở rộng đường làng ngõ xóm, xây dựng
thêm các trục đường mới đảm bảo giao thông, vận chuyển cấp cứu, thu gom rác, bố
trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị vào tận các hộ tiêu thụ. Cao độ san
nền và hệ thống thoát nước được thiết kế phù hợp cao độ khống chế không gây úng
ngập cục bộ cho khu vực dân cư làng xóm cũ và ô nhiễm môi trường.
16- Đất nhà ở giãn dân, di dân:
Ký hiệu: (DD), tổng diện tích
85180 m2. Gồm 9 ô ký hiệu từ DD1 đến DD9
Vị trí, chức năng sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất tuân thủ theo quy hoạch tỷ lệ 1/ 2000 đã khống chế.
Phục vụ giãn dân cho khu làng
xóm trong tương lai khi dân số gia tăng, đồng thời tạo quỹ nhà ở di dân giải
phóng mặt bằng khi mở đường. Các khu nhà ở dãn dân, di dân được bố trí xen
trong khu làng xóm hoặc ven làng, nơi còn đất trống chưa xây dựng.
17- Đất cây xanh đơn vị ở:
Ký hiệu: (CX), tổng diện tích
105509 m2. Gồm 20 ô ký hiệu từ CX1 đến CX20
Đối với các đơn vị ở mới bố trí ở
khu vực trung tâm tạp trung hoặc phân tán gần các công trình hạ tầng xã hội
khác. Đối với khu làng xóm có thể bố trí phân tán tận dụng những ao hồ đất trống
tổ chức thành các vườn hoa, cây xanh thể thao cải thiện môi trường vi khí hậu.
Trong khu cây xanh có thể bố trí kiot nhỏ mật độ xây dựng không quá 5%
18- Đất bãi đỗ xe:
Ký hiệu: (P), tổng diện tích
49530 m2. Gồm 7 ô ký hiệu từ P1 đến P7
Các bãi đỗ xe bố trí ở các vị
trí thuận lợi, an toàn giao thông và ở nơi có nhu cầu giao thông tĩnh lớn như
các khu nhà ở cao tầng, trung tâm công cộng lớn.
* Các chỉ tiêu về đất đai và xây
dựng yêu cầu cụ thể cho từng ô đất được quy định trên bản vẽ quy hoạch sử dụng
đất QH - 05.
Điều 8:
Các quy định chung:
Ngoài các yêu cầu về Qui hoạch-
Kiến trúc cho các khu đất chức năng theo yêu cầu của qui hoạch được duyệt, một
số yêu cầu chung về quản lý xây dựng như sau:
- Đối với các khu đất xây dựng mới
sẽ được thực hiện theo từng dự án riêng, song cần tuân thủ các yêu cầu về quy
hoạch và các khống chế về kỹ thuật như: chức năng sử dụng đất, mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Các công trình xây dựng
tại các điểm cạnh nút giao cắt các trục giao thông chính hoặc nằm trên các trục
phố chính có thể xây dựng công trình cao tầng hơn quy định nhưng cần được xem
xét theo từng dự án cụ thể và được cơ quan quản lý chấp thuận.
- Đối với các công trình hạ tầng
kỹ thuật khi thiết kế xây dựng, cần tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật như: chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các hành lang cách ly theo Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên ngành.
Điều 9:
Hệ thống giao thông.
* Đường sắt: Theo quy hoạch huyện
Từ Liêm, tuyến đường sắt hiện có cắt ngang ô đất sẽ tiếp tục được xây dựng , cải
tạo để phục vụ giao thông nội bộ thành phố cũng như vận chuyển hàng hoá phù hợp
quy hoạch.
* Đường bộ: Trên địa bàn xã Xuân
Phương có các tuyến giao thông đường bộ quan trọng của quốc gia, thành phố và
khu vực đi qua. Đó là:
- Đường chính thành phố đường
70B: Nằm ở giáp ranh phía Tây xã Xuân Phương(Giáp với tỉnh Hà Tây), đang trong
giai đoạn chuẩn bị phương án dự kiến cải tạo xây dựng trên cơ sở đường 70B cũ,
với mặt cắt ngang dự kiến rộng 50,0m. Vị trí tuyến đường này được xác định theo
quy hoạch huyện Từ Liêm được duyệt, khi nghiên cứu lập dự án riêng có thể có sự
điều chỉnh cục bộ hướng tuyến cho phù hợp điều kiện thực tế.
- Các đường cấp khu vực:
+ Đường Vành đai 3 - Mỹ Đình -
Xuân Phương - Đường 70B: Là trục giao thông chính Đông - Tây của khu vực phía
Nam đường 32 và phía Bắc khu đô thị Xuân Phương - huyện Từ Liêm mặt cắt ngang
điển hình rộng 50m.
+ Đường khu vực chạy dọc phía
Đông tuyến đường sắt quốc gia hiện có mặt cắt ngang rộng 40m (Hai giải xe chạy
mỗi dải rộng 11,25m, giải phân cách trung tâm rộng 3m, hè hai bên rộng 7,25m x
2).
+ Đường khu vực chạy ở phía Đông
thôn Ngọc Mạch và cắt qua thôn Hoè Thị xã Xuân Phương(Xác định theo quy hoạch
huyện Từ Liêm được phê duyệt), tuyến có chiều dài khoảng 1320m, mặt cắt
ngang rộng 40m
+ Đường phân khu vực có mặt cắt
ngang đường rộng 30m. Đây vừa là tuyến đường giao thông trong khu đô thị và
cũng vừa là trục giao thông chính nối với khu trung tâm thể thao quốc gia Mỹ
Đình trong tương lai.
Các cấp đường nhánh (Mặt cắt
ngang rộng 13,5, 17,5 và 30,0m) đối với các đường vào nhà (Sẽ được thiết kế ở
giai đoạn tỷ lệ 1/500).
- Đối với khu làng xóm hiện có,
các đường thôn xóm sẽ cải tạo nâng cấp mở rộng tối đa với mặt cắt đường hiện
có. Tuyến đường liên xã hiện nay được nâng cấp cải tạo thành đường trục chính với
mặt cắt ngang rộng 17,5m (Ưu tiên đi bộ).
- Để đảm bảo phòng cháy chữa
cháy, tại vị trí các ngõ xóm này đấu nối với các tuyến đường được xây dựng mới
theo quy hoạch đều phải bố trí các họng cứu hoả.
- Đối với các tuyến đường nhánh
tại các đơn vị ở xây dựng mới có mặt cắt ngang rộng 13,5m¸17,5m, được thiết kế
theo nguyên tắc khoảng cách giữa các tuyến đường từ 150 - 250m, phân chia các
đơn vị ở thành các nhóm nhà và cụm công trình và các khu chức năng khác. Chỉ
cho phép rẽ trái tại nút giao thông các đường khu vực và đường nhánh theo
nguyên tắc đảm bảo khoảng cách giữa các nút có rẽ trái từ 400 - 500m trở lên.
- Nơi đỗ xe: Bãi đỗ xe tập trung
được bố trí dọc theo tuyến đường nhánh ở trung tâm đơn vị ở, kết hợp với trồng
cây xanh. Chỉ tiêu 50xe/1000dân. Đối với các đô thị mới , khi xây dựng các điểm
đỗ xe nên xây gara cao tầng để tiết kiệm đất. Tổng diện tích bãi đỗ xe khoảng
49530m2
Các chỗ đỗ xe trong khu nhà cao
tầng, bố trí trong tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình cao tầng. Các chỗ đỗ xe
này không tính trong chỉ tiêu đất giao thông.
Điều 10:
San nền, thoát nước mưa.
a- San nền:
Cao độ khống chế nền được tính
toán trên cơ sở cao độ mực nước các sông mương thoát nước chính đã được nghiên
cứu trong đồ án QH tổng thể về thoát nước. Cao độ mực nước sông Nhuệ cao nhất ở
trạm bơm Cầu Giáp = +5,3 m . Cao độ san nền cao nhất : +7,10 m, cao độ san nền
thấp nhất +6,00 m. Khu vực làng xóm được giữ nguyên cao độ nền hiện nay. Xây dựng
các tuyến cống bao ( rãnh xây đậy nắp đan và được thoát vào hệ thống cống nước
mưa bên ngoài ). Tránh úng ngập cho khu dân cư
- Thiết kế san nền theo phương
pháp đường đồng mức thiết kế, với độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức DH=0.1m.
- Nền được thiết kế với độ dốc
khoảng i ³ 0,004 , hướng dốc từ phía Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam, thoát
ra các tuyến thoát nước chính của khu vực và của thành phố.
b- Thoát nước mưa:
* Phân chia lưu vực và hướng
thoát nước:
Hướng thoát nước chính của khu vực
xã Xuân Phương gồm 2 trục tiêu chính như sau:
- Khu vực 1: gồm 65 ha được
thoát vào trục tiêu chính hiện có (mương thoát nước chạy dọc đường nhựa liên xã
qua thôn Hoè Thị và thôn Thị Cấm). Tuyến này sẽ được thay thế bằng cống bản
2BxH = 2( 3m x2m) và được chảy vào hồ điều hoà (nằm ngoài khu vực thiết kế) của
khu vực rồi được bơm ra sông Nhuệ bằng trạm bơm Hoè Thị với công suất hiện nay:
8 máy: 2000 m3/h/ máy
- Khu vực 2: Toàn bộ lưu vực còn
lại ở phía Nam được thoát vào trục tiêu chính bằng cống bản 2BxH = 2( 3m x 3m)
và trục tiêu ở phía Nam cống bản: BxH = 3m x 2m (tuyến cống này đã được thiết kế
trong dự án cụm trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề) thông qua hệ thống
hồ điều hoà gồm 2 hồ: F hồ 1 = 4,04 ha và F hồ 2 = 7,6 ha. Trong khu vực 2 có
lưu vực sát với sông Nhuệ có khả năng tự chảy ra sông Nhuệ (không cần trạm bơm
thoát nước) F= 40 ha
Mạng lưới đường cống thoát nước
và rãnh thoát nước:
Đường cống thoát nước được đặt ở
tim đường quy hoạch đối với đường quy hoạch có B≤30m, đối với các đường lớn có
dải phân cách ở giữa, đường cống được đặt ở lòng đường, cách mép hè mỗi bên 2,5
m, các khu vực dân cư làng xóm cũ được xây dựng tuyến rãnh thoát nước bao và được
thoát ra tuyến cống mới thiết kế theo phương pháp tự chảy. Các tuyến rãnh thoát
nước này sẽ được thiết kế ở giai đoạn sau (chi tiết hơn)
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Cao độ đáy cống được đặt sao
cho đỉnh cống so với mặt đường có khoảng cách tối thiểu so với mặt đất thiết kế
tối thiểu là: h= 0,7 m
- Kết cấu cống và rãnh thoát nước:
1- Ống cống tròn bê tông cốt
thép
2- Rãnh xây đậy nắp đan
3- Cống hộp bê tông cốt thép
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 14:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án
quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn
thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 15:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo
hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 16:
Đồ án quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương- huyện Từ
Liêm, tỷ lệ 1/2000 và Điều lệ này được lưu giữ tại các nơi dưới đây để nhân dân
biết và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Xây dựng
- Sở Tài nguyên, Môi trường và
Nhà đất
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- UBND huyện Từ Liêm.