THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 686/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH LONG AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường
hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng
quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao
chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số
287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
522/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ
lập Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Long An tại Tờ trình số 1527/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 về việc
đề nghị phê duyệt Quy hoạch tỉnh Long An; Báo cáo thẩm định số 7374/BC-HĐTĐ
ngày 15 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến 2050 về Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 và Báo cáo ĐMC của Quy hoạch; Văn bản số 3794/BKHĐT-QLQH ngày 22
tháng 5 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về rà soát tổng thể hồ sơ và dự thảo
Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 với một số nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI,
RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi, ranh giới quy hoạch tỉnh
Long An bao gồm phần lãnh thổ tỉnh Long An với tổng diện tích tự nhiên là
4.494,8 km2. Ranh giới tọa độ địa lý từ 105º30' đến 106º47' kinh độ
Đông và từ 10º23' đến 11º02' vĩ độ Bắc. Phía Bắc tiếp giáp với Vương quốc
Campuchia; phía Nam tiếp giáp với tỉnh Tiền Giang; phía Đông tiếp giáp với
Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh; phía Tây tiếp giáp với tỉnh Đồng Tháp.
II. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm quy hoạch
a) Quy hoạch tỉnh Long An thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bám sát chủ trương, đường lối phát
triển của Đảng, Nhà nước; các mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; bảo
đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, phải phù hợp với quy
hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia và quy hoạch vùng đồng bằng
sông Cửu Long.
b) Phát huy tối đa các tiềm
năng khác biệt, nổi trội, lợi thế địa kinh tế để phát triển kinh tế - xã hội
nhanh, bền vững. Không gian phát triển của tỉnh được tổ chức hợp lý, gắn với
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại; tập trung phát
triển nhanh một số địa bàn có điều kiện thuận lợi, làm động lực phát triển
chung toàn tỉnh, hỗ trợ các địa bàn khó khăn; phát triển hợp lý giữa khu vực đô
thị và nông thôn.
c) Phát huy tối đa nhân tố con
người, lấy con người là trung tâm, chủ thể, nguồn lực, mục tiêu của sự phát triển;
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và thu hút nhân tài. Phát triển nhanh,
bền vững trên nền tảng ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo; tích cực
thực hiện chuyển đổi số để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả tăng trưởng.
d) Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên đất, nước; phát triển kinh tế xanh,
kinh tế tuần hoàn, kinh tế số; bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng
sinh học; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu.
đ) Kết hợp chặt chẽ giữa phát
triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh; ổn định chính trị và trật
tự an toàn xã hội; mở rộng, nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập
quốc tế; xây dựng đường biên giới hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển.
2. Mục tiêu phát triển đến năm
2030
a) Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đến năm 2030, tỉnh
Long An là trung tâm phát triển kinh tế năng động, hiệu quả, bền vững của khu vực
phía Nam; trở thành cửa ngõ trên tuyến hành lang kinh tế đô thị - công nghiệp của
vùng đồng bằng sông Cửu Long; kết nối chặt chẽ với Thành phố Hồ Chí Minh và
vùng Đông Nam Bộ; đầu mối hợp tác, giao thương quan trọng với Campuchia. Hình
thành được các hành lang kinh tế, vùng, trung tâm phát triển và đô thị động lực;
thích ứng với biến đổi khí hậu. Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội
được bảo đảm. Người dân có cuộc sống phồn vinh, văn minh, hạnh phúc.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế
+ Tốc độ tăng trưởng tổng sản
phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân 9%/năm; GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành)
đạt trên 180 triệu đồng.
+ Tỷ trọng trong GRDP của khu vực
nông, lâm, thủy sản khoảng 7,5%; khu vực công nghiệp - xây dựng khoảng 61,8%;
khu vực dịch vụ khoảng 24,2%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm khoảng 6,5%.
- Về xã hội
+ Dân số tăng bình quân khoảng
1%/năm.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt
trên 80%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40%.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc
gia ở cấp học mầm non đạt 80%, cấp tiểu học đạt 100%, cấp trung học cơ sở đạt
70%, cấp trung học phổ thông đạt 45%. Hoàn thành phổ cập giáo dục mẫu giáo cho
trẻ 3 - 4 tuổi.
+ Số giường bệnh/vạn dân đạt 27
giường; số bác sĩ/vạn dân đạt 11 bác sỹ.
+ Phấn đấu 100% xã đạt chuẩn
nông thôn mới, có 53% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; có 12 huyện, thị xã,
thành phố đạt chuẩn nông thôn mới hoặc hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
+ Tỷ lệ đô thị hoá khoảng 55%;
bảo đảm 100% đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ
sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và các công trình
văn hóa cấp đô thị.
- Về môi trường
+ Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ổn
định ở mức 3,3%. Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng
8 -10 m2.
+ Tỷ lệ khu, cụm công nghiệp
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn xả thải ra
môi trường đạt 100%; có 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường;
bảo đảm 100% nước thải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn tương đương với chất
lượng nước thải thải ra nguồn tiếp nhận dùng cho mục đích sinh hoạt.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
Long An là tỉnh công nghiệp
phát triển hàng đầu của cả nước, trở thành một trong những cực tăng trưởng kinh
tế quan trọng của vùng đồng bằng sông Cửu Long, có trình độ phát triển tương
đương các tỉnh phát triển khá của vùng Đông Nam Bộ. Xã hội trật tự, kỷ cương,
an ninh, an toàn và văn minh; con người phát triển toàn diện, môi trường sống
trong lành và chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Các đột phá phát triển
a) Hoàn thiện đồng bộ cơ chế,
chính sách phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh,
cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung
tâm phục vụ.
b) Phát triển nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, thu hút, trọng dụng và đãi ngộ nhân tài,
đặc biệt là trong các ngành và lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng
tái tạo, vận tải, logistics và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nghiên cứu, ứng
dụng, chuyển giao và phát triển mạnh mẽ khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo
trên các ngành, lĩnh vực quan trọng của tỉnh, đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển
kinh tế số và xã hội số.
c) Huy động, sử dụng hiệu quả,
tiết kiệm mọi nguồn lực, tạo đột phá xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội đồng bộ, hiện đại; ưu tiên đầu tư giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất thu
hút các nhà đầu tư, thực hiện các dự án trọng điểm, lan tỏa, có khả năng kết nối
liên vùng, liên tỉnh về hạ tầng giao thông, khu kinh tế, khu công nghiệp, hạ tầng
đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu.
III. PHÁT TRIỂN
CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng phát triển các
ngành, lĩnh vực quan trọng
a) Ngành công nghiệp
Phát triển ngành công nghiệp
theo hướng đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, năng lực cạnh tranh, sử dụng
hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên. Phấn đấu chỉ số sản xuất công nghiệp tăng
bình quân khoảng 13%/năm thời kỳ 2021 - 2030. Ưu tiên phát triển công nghiệp chế
biến, chế tạo và năng lượng tái tạo; tập trung phát triển một số ngành công
nghiệp chủ yếu như sau:
- Sản xuất kim loại và sản phẩm
từ kim loại đúc sẵn: Liên kết sản xuất, tiêu thụ với các ngành cơ khí, chế tạo,
xây dựng, logistics và công nghiệp hỗ trợ; khuyến khích nhà đầu tư tập trung
quy mô lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng, kiểm soát ô nhiễm
môi trường.
- Cơ khí chế tạo: Tập trung sản
xuất các sản phẩm phục vụ phát triển ngành năng lượng tái tạo, phát triển công
nghiệp, nông nghiệp và đô thị; chú trọng phát triển sản phẩm máy cơ khí phục vụ
cơ giới hóa nông nghiệp, công nghiệp chế biến, công nghiệp cơ khí chính xác
cao.
- Chế biến thực phẩm: Chế biến
sâu các sản phẩm nông, thủy sản. Hình thành một số cụm công nghiệp gắn với vùng
nguyên liệu vùng Đồng Tháp Mười nhằm thúc đẩy quá trình tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá quy mô lớn, chất lượng tốt, hiệu quả cao.
- Các sản phẩm điện tử: Đổi mới
công nghệ từ lắp ráp giản đơn sang chế tác linh kiện; phát triển ngành sản xuất
linh, phụ kiện điện tử, công nghệ thông tin, tin học phần mềm.
- Hoá chất và sản phẩm hóa chất:
Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất; ưu tiên các sản phẩm công nghệ sinh học,
công nghiệp hóa phẩm, hóa chất bảo vệ môi trường; đẩy mạnh xuất khẩu phân bón,
hóa dược, hóa chất tiêu dùng.
- Sản phẩm từ cao su và
plastic: Liên kết sản xuất, tiêu thụ với lĩnh vực bao bì, in ấn; phát triển sản
phẩm nhựa vật liệu xây dựng, nhựa kỹ thuật, giảm dần nhựa bao bì, nhựa gia dụng.
- Dược phẩm: Nghiên cứu, sản xuất
dược phẩm gắn với vùng nguyên liệu dược tập trung.
- Dệt may: Nghiên cứu thiết kế,
tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu các sản phẩm dệt may; chú trọng sản xuất
vải, phụ liệu ngành may, giày thể thao, giày vải, giày dép thời trang, ba lô,
túi xách; xây dựng quảng bá thương hiệu đưa tỉnh Long An thành trung tâm đổi mới
và sáng tạo trong ngành dệt may.
- Năng lượng: Phát triển năng
lượng sạch, năng lượng tái tạo. Tập trung đầu tư phát triển dự án điện khí hóa
lỏng (LNG) tại huyện Cần Giuộc theo quy hoạch và hệ thống phân phối khí tự
nhiên, công nghiệp hỗ trợ chế biến, chế tạo.
b) Ngành dịch vụ
Phấn đấu đến năm 2030 trở thành
tỉnh có ngành dịch vụ phát triển ngang bằng với nhóm các tỉnh phát triển khá của
vùng Đông Nam Bộ. Trong đó:
- Phát triển thương mại theo hướng
văn minh, hiện đại. Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, ưu tiên các
hạ tầng có tính lan toả, có tác động mạnh mẽ đến hỗ trợ sản xuất lưu thông; đầu
tư phát triển các chợ truyền thống; đẩy mạnh thương mại điện tử. Tích cực và chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế; đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; chú trọng phát
triển thương mại biên giới.
- Phát triển dịch vụ logistics
thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh, đưa Long An trở thành cửa ngõ, trung
tâm trung chuyển hàng hóa, kho bãi kết nối các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu
Long với Thành phố Hồ Chí Minh, vùng Đông Nam Bộ và thị trường Campuchia; đầu mối
xuất khẩu nông sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Tập trung phát triển hạ tầng
logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và ứng dụng công
nghệ mới trong logistics, ưu tiên đầu tư hạ tầng logistics tại Cảng Quốc tế
Long An.
- Đa dạng hóa loại hình và sản
phẩm du lịch để tạo ra các sản phẩm có thương hiệu, có năng lực cạnh tranh; tập
trung phát triển du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, nông thôn ở vùng Đồng
Tháp Mười; phát triển du lịch nghỉ dưỡng ven đô, dịch vụ giải trí ở các khu vực
giáp với Thành phố Hồ Chí Minh; phát triển du lịch văn hóa, lịch sử, khảo cứu
và du lịch tâm linh.
c) Ngành nông, lâm nghiệp và thủy
sản
- Phát triển nông, lâm nghiệp
và thủy sản hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, quy mô phù hợp gắn với công nghiệp
chế biến và xây dựng các thương hiệu sản phẩm; chuyển đổi cơ cấu sản phẩm chủ lực
theo hướng tạo ra những sản phẩm có giá trị gia tăng cao, sử dụng đất hiệu quả,
linh hoạt.
- Phát triển 04 nhóm cây trồng
chủ lực gồm: lúa, rau, thanh long và chanh. Xây dựng vùng trồng lúa chất lượng
cao đạt trên 80% diện tích canh tác lúa toàn tỉnh. Hình thành vùng sản xuất rau
tại các huyện Cần Giuộc, Cần Đước. Phát triển vùng trồng thanh long tập trung tại
các huyện Châu Thành, Tân Trụ, Thủ Thừa và thành phố Tân An; vùng trồng chanh tập
trung tại các huyện Bến Lức, Đức Huệ, Thạnh Hóa, Thủ Thừa và Đức Hòa; vùng sản
xuất dưa hấu luân canh trên đất lúa tại các huyện Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa,
Tân Thạnh và thị xã Kiến Tường.
- Phát triển ngành chăn nuôi tập
trung, ứng dụng kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến; phát triển vùng chăn nuôi bò thịt
ứng dụng công nghệ cao tại các huyện Đức Hòa, Đức Huệ, Tân Trụ, Thủ Thừa; vùng
chăn nuôi bò sữa ở các huyện ven đô thị; phát triển gia cầm tại các huyện Thạnh
Hóa, Bến Lức, Cần Đước, Đức Hòa, Cần Giuộc và chăn nuôi heo tại các địa phương.
- Phát triển lâm nghiệp gắn với
đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ phát triển rừng, tập trung phát triển khu Bảo
tồn Đa dạng sinh học - cây dược liệu Đồng Tháp Mười và khu Bảo tồn đất ngập nước
Láng Sen. Mở rộng diện tích rừng phòng hộ, phát triển rừng ngập mặn thích ứng
biến đổi khí hậu.
- Phát triển vùng nuôi trồng thủy
sản nước ngọt ở phía Tây và phía Đông vùng Đồng Tháp Mười, vùng thủy sản nước lợ
tại các huyện Cần Đước, Châu Thành, Tân Trụ.
d) Quốc phòng, an ninh
Xây dựng, củng cố khu vực phòng
thủ vững chắc về quốc phòng, an ninh, phòng tuyến hợp tác; giữ vững chủ quyền,
xây dựng đường biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định, hợp tác và phát triển giữa
Việt Nam và Campuchia. Nắm chắc và dự đoán đúng tình hình, không để xảy ra bị động,
bất ngờ; kịp thời phát hiện, xử lý có hiệu quả trong mọi tình huống; bảo đảm an
ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
2. Phương hướng tổ chức các hoạt
động kinh tế - xã hội
Tổ chức các hoạt động kinh tế -
xã hội theo mô hình “một trung tâm, hai hành lang kinh tế, ba vùng kinh tế - xã
hội, sáu trục động lực”.
a) Thành phố Tân An là trung
tâm chính trị - hành chính - đô thị hạt nhân - đô thị vệ tinh của Thành phố Hồ
Chí Minh; là trung tâm thương mại, dịch vụ, công nghiệp công nghệ cao, hiện đại
phía Đông Bắc của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b) Hai hành lang kinh tế gồm:
- Hành lang đường Vành đai 3 -
4: Bám dọc theo các trục đường Vành đai 3, Vành đai 4 của Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Hành lang phát triển phía
Nam: Bám dọc theo trục động lực liên tỉnh từ Thành phố Hồ Chí Minh đi qua tỉnh
Long An và kết nối với tỉnh Tiền Giang (qua trục quốc lộ 50B).
c) Ba vùng kinh tế - xã hội gồm:
- Vùng đô thị và công nghiệp:
Bao gồm các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc, Cần Đước, một phần huyện Tân Trụ,
thành phố Tân An, một phần huyện Thủ Thừa và huyện Châu Thành. Tập trung phát
triển đô thị và công nghiệp tổng hợp, tạo thành hành lang phát triển đô thị
trung tâm ở Bến Lức - Tân An và các đô thị công nghiệp ở các huyện Đức Hòa, Cần
Giuộc, Cần Đước; phát triển khu kinh tế ở các huyện Cần Giuộc, Cần Đước; phát
triển nông nghiệp ven đô, chuyên canh, ứng dụng công nghệ cao tại huyện Châu
Thành, Tân Trụ và thành phố Tân An.
- Vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, du lịch và kinh tế cửa khẩu: Bao gồm thị xã Kiến Tường và các
huyện Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thạnh Hóa, một phần huyện Thủ Thừa.
Phát triển dịch vụ, công nghiệp tại khu kinh tế cửa khẩu; phát triển du lịch
sinh thái gắn với cảnh quan đặc trưng của vùng Đồng Tháp Mười, phấn đấu đưa
thương hiệu du lịch Đồng Tháp Mười là thương hiệu quốc gia gắn kết chặt chẽ với
du lịch của tỉnh. Phát triển thị xã Kiến Tường là trung tâm vùng Đồng Tháp Mười.
- Vùng đệm sinh thái: Bao gồm
huyện Đức Huệ, một phần huyện Thủ Thừa và một phần huyện Tân Trụ; phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, dành quỹ đất hợp lý cho phát triển công
nghiệp, đô thị sinh thái, khu trung chuyển nội tỉnh.
d) Sáu trục động lực kinh tế gồm:
- Trục động lực Vành đai 3 -
Vành đai 4: Kết nối tỉnh Long An với vùng Đông Nam Bộ - Thành phố Hồ Chí Minh;
kết nối sân bay Quốc tế Long Thành - cảng Long An.
- Trục động lực quốc lộ 50B: Kết
nối Thành phố Hồ Chí Minh - Long An - Tiền Giang.
- Trục động lực song hành quốc
lộ 62: Kết nối thành phố Tân An - khu kinh tế cửa khẩu Long An - vùng Đồng Tháp
Mười.
- Trục động lực Mỹ Quý Tây -
Lương Hoà - Bình Chánh: Kết nối cửa khẩu Mỹ Quý Tây - vùng đô thị, công nghiệp ở
huyện Bến Lức và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trục động lực quốc lộ N1: Kết
nối Long An với vùng đồng bằng sông Cửu Long - vùng Đông Nam Bộ - vùng Tây
Nguyên.
- Trục động lực Đức Hoà: Kết nối
cửa khẩu Quốc gia Mỹ Quý Tây và các khu công nghiệp, đô thị vùng huyện Đức Hoà,
Bến Lức với Thành phố Hồ Chí Minh.
đ) Các khu vực lãnh thổ cần bảo
tồn, hạn chế phát triển
- Các khu vực lãnh thổ cần bảo
tồn, hạn chế phát triển bao gồm công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa
cần bảo tồn, tôn tạo, khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen, khu du lịch sinh thái
làng nổi Tân Lập, khu bảo tồn đa dạng sinh học, cây dược liệu Đồng Tháp Mười;
khu vực chịu rủi ro thiên tai như ven sông, khu vực dễ bị sạt lở, hồ chứa nước.
- Duy trì hiện trạng công trình
hoặc tu bổ, cải tạo, xây dựng mới phải phù hợp với hiện trạng kiến trúc của khu
vực; kiểm soát hoạt động xây dựng, loại hình công trình xây dựng, cấp công
trình xây dựng, kiến trúc công trình xây dựng phù hợp với cảnh quan và đặc
trưng văn hoá cần được bảo tồn.
- Hạn chế tối đa các hoạt động
có nguy cơ gây sạt lở; quản lý chặt chẽ, hạn chế cấp phép khai thác vật liệu
xây dựng, không xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập
trung. Kiểm soát mật độ xây dựng, loại công trình xây dựng, cấp công trình xây
dựng; chú trọng sử dụng các phương pháp chống sạt lở đất. Khuyến khích trồng rừng,
cây xanh, các biện pháp bảo vệ đất và lớp phủ thực vật khác.
IV. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN VÀ CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án quy hoạch hệ thống
đô thị
a) Xây dựng cơ chế, chính sách
thúc đẩy phát triển hệ thống đô thị hài hòa, phù hợp với tiềm năng, lợi thế của
từng đô thị, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai; phát triển mạnh các đô thị tiếp
giáp với Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm vùng Đồng Tháp Mười. Mở rộng phạm vi,
ranh giới các đô thị hiện hữu chưa đảm bảo tiêu chuẩn diện tích; đặc biệt thành
phố Tân An đảm bảo diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên, ưu tiên
lan tỏa đô thị về hướng Đông Bắc và Đông Nam gắn với hành lang phát triển phía
Nam.
b) Khi có đủ điều kiện, tiêu
chuẩn theo quy định, phấn đấu đến năm 2030 có 27 đô thị bao gồm: 01 đô thị loại
I (Thành phố Tân An); 01 đô thị loại II (Thị xã Kiến Tường); 03 đô thị loại III
(gồm các đô thị Bến Lức, Cần Giuộc, Đức Hòa); 09 đô thị loại IV (gồm các thị trấn
Cần Đước, Đông Thành, Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Thủ Thừa, Tân
Trụ, Tầm Vu); 13 đô thị loại V (Rạch Kiến, Long Cang, Long Hựu Đông, Long Trạch,
Mỹ Quý Tây, Bình Hòa Nam, Hưng Điền B, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, Bình Phong
Thạnh, Hậu Thạnh Đông, Tân Long, Lạc Tấn).
c) Các đô thị trung tâm tổng hợp,
trung tâm chuyên ngành bao gồm:
- Thành phố Tân An đóng vai trò
là trung tâm thương mại, dịch vụ, công nghiệp công nghệ cao, hiện đại của phía
Đông Bắc vùng đồng bằng sông Cửu Long, đô thị cửa ngõ giữa vùng Đông Nam Bộ và
vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Các đô thị Đức Hòa, Bến Lức,
Cần Giuộc là các đô thị vệ tinh, có vai trò giảm tải về áp lực dân số, hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thị xã Kiến Tường đóng vai
trò là trung tâm vùng Đồng Tháp Mười gắn với khu kinh tế cửa khẩu Long An, có
vai trò động lực, thúc đẩy hoạt động công nghiệp, logistics, chế biến nông sản,
kinh tế biên mậu với Campuchia.
d) Các đô thị còn lại đóng vai
trò là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, thương mại của đơn vị
hành chính cấp huyện.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
2. Phương án quy hoạch khu vực
nông thôn
a) Phát triển các khu dân cư
nông thôn theo mô hình nông thôn mới trên cơ sở tổ chức lại các điểm dân cư hiện
hữu, phát huy tối đa điều kiện tự nhiên, tiết kiệm và hạn chế sử dụng đất canh
tác; cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới khu dân cư gắn với vùng sản xuất nông
nghiệp, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa của từng
vùng, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội đồng bộ, kết nối.
b) Phát triển làng nghề gắn với
bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống, mang nét đặc trưng riêng của từng địa
phương trong tỉnh; gắn kết phát triển ngành nghề nông thôn với các hoạt động sản
xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, phát triển du lịch sinh thái, du lịch
học đường và các hoạt động quảng bá hình ảnh của tỉnh.
c) Khu vực dân cư nông thôn, gồm
3 vùng chính như sau:
- Vùng Đồng Tháp Mười: Phân bố
dân cư nông thôn theo hình thái cụm, tuyến dân cư gắn với vùng sản xuất nông
nghiệp, gắn kết các hình thái dân cư với mô hình du lịch cộng đồng. Phát triển
hoàn chỉnh các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ Đồng Tháp Mười.
- Vùng trung tâm và các huyện
phía Bắc (thành phố Tân An, các huyện Thủ Thừa, Bến Lức, Đức Hòa, Đức Huệ):
Phát triển dân cư nông thôn theo hình thái dân cư tập trung quy mô lớn.
- Vùng các huyện phía Nam (các
huyện Tân Trụ, Châu Thành, Cần Đước, Cần Giuộc): Phân bố theo hình thái tuyến cụm
và làng nghề, làng vườn, giảm dần các khu dân cư đơn lẻ, tăng mật độ cư trú các
điểm dân cư nông thôn theo hướng đô thị hóa nông thôn.
3. Phương án quy hoạch các khu
chức năng
a) Phát triển các khu kinh tế
Phát triển Khu kinh tế cửa khẩu
Long An tại thị xã Kiến Tường, các huyện Mộc Hóa và Vĩnh Hưng. Xây dựng Khu
kinh tế Long An tại huyện Cần Giuộc và huyện Cần Đước trở thành động lực tăng
trưởng mới theo hướng hệ sinh thái công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và trung tâm
logistics của tỉnh khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật.
b) Phát triển hệ thống khu công
nghiệp - cụm công nghiệp
Đổi mới, nâng cao hiệu quả công
tác thu hút đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư có nguồn lực tài chính, công nghệ
tiên tiến, quản trị hiện đại; thu hút đầu tư vào các ngành có hàm lượng công
nghệ cao, thân thiện môi trường, giá trị gia tăng cao.
- Thành lập mới 17 khu công
nghiệp khi đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định về khu công nghiệp;
phấn đấu đến năm 2030, toàn tỉnh có 51 khu công nghiệp với tổng diện tích là
12.433 ha.
- Quy hoạch mới 28 cụm công
nghiệp với tổng diện tích là 1.808 ha, tổng số các cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh là 72 cụm với tổng diện tích là 3.989 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục II, III)
V. PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án phát triển mạng lưới
giao thông vận tải và logistics
a) Kết cấu hạ tầng giao thông cấp
quốc gia
- Các tuyến quốc lộ, cao tốc,
đường sắt, cảng biển, đường thủy nội địa: Thực hiện theo quy hoạch quốc gia.
- Hình thành các nút giao đấu nối
hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông cấp quốc gia với hệ thống kết cấu hạ tầng cấp
tỉnh, nhằm tăng cường tính kết nối giao thông liên vùng, thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội; bố trí thêm lối ra, vào với cao tốc Bắc - Nam phía Đông tại
các huyện Bến Lức, Thủ Thừa.
b) Kết cấu hạ tầng giao thông cấp
tỉnh
- Về đường bộ:
+ Cải tạo, nâng cấp 53 tuyến đường
tỉnh hiện hữu và xây mới 29 tuyến đường tỉnh; ưu tiên nâng cấp, xây dựng các
tuyến: Đường tỉnh 827E, trục động lực Đức Hoà, đường song hành quốc lộ 62, trục
động lực Mỹ Quý Tây - Lương Hoà - Bình Chánh, đường Tân Tập - Long Hậu. Nâng cấp
và xây dựng mới hệ thống giao thông đô thị, hình thành kết cấu hạ tầng đô thị hợp
lý hoàn chỉnh; quỹ đất xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ đô thị đạt 18% -
25% so với quỹ đất xây dựng tại các đô thị.
+ Nâng cấp và xây dựng mới hệ
thống bến xe tại các huyện, thị xã, thành phố; tăng cường hệ thống bãi đỗ xe ngầm
(nếu có) tại các công viên, vườn hoa, dưới các tổ hợp công trình quy mô lớn, bố
trí các bãi đỗ xe tập trung kết hợp với các chức năng sử dụng đất khác đảm bảo
kết nối thuận lợi và an toàn.
- Về đường sắt đô thị: Xây dựng
mới 02 tuyến đường sắt đô thị phục vụ kết nối đô thị trung tâm với các đô thị vệ
tinh và phục vụ phát triển du lịch là tuyến Hưng Nhơn - Tân An và tuyến bến xe
Cần Giuộc mới - Cần Đước.
- Về đường sắt chuyên dụng: Xây
dựng tuyến đường sắt chuyên dụng kết nối từ tuyến đường sắt Thành phố Hồ Chí
Minh - Cần Thơ ra Cảng Hiệp Phước, đi qua các huyện Bến Lức, Thủ Thừa, Tân Trụ,
Cần Đước, Cần Giuộc và đi tiếp qua huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Về đường thủy:
+ Nâng cấp, cải tạo 05 tuyến vận
tải là: (i) Tuyến Tân Tập (cảng biển Long An) - Bến Lức - Đức Hòa, (ii) Tuyến
Tân Tập (cảng biển Long An) - Bến Lức - Mộc Hóa, (iii) Tuyến Tân Tập (cảng biển
Long An) - Tân An - Đức Hòa, (iv) Tuyến Tân Tập (cảng biển Long An) - Tân An -
Mộc Hóa, (v) Tuyến Phước Đông - Tân Kim và 11 tuyến nhánh.
+ Cảng thủy nội địa:
Nhóm I: Quy hoạch 18 cảng hàng
hóa, có quy mô đáp ứng cho tàu hàng bách hóa, hàng rời có trọng tải 1.000 -
2.000 tấn.
Nhóm II: Quy hoạch 17 cảng
chuyên dùng bao gồm cảng xăng dầu, cảng phục vụ hoạt động một số nhà máy, khu
công nghiệp. Quy mô xây dựng đáp ứng tàu trọng tải 200 - 5.000 tấn.
Nhóm III: Quy hoạch 14 cảng bến
khách đồng bộ theo các tuyến vận tải khách và phù hợp với quy hoạch đô thị của
tỉnh.
c) Cảng cạn và trung tâm
logistics
- Quy hoạch 02 Cảng cạn: Cảng cạn
Bến Lức thuộc huyện Bến Lức, có diện tích 10 - 15 ha, năng lực thông qua
150.000 Teu/năm; cảng cạn Tân Lập thuộc huyện Thủ Thừa, có diện tích 10 - 15
ha, năng lực thông qua 150.000 Teu/năm.
- Hình thành 10 trung tâm
logistics nhằm góp phần đẩy mạnh giao lưu kinh tế giữa tỉnh Long An với các tỉnh
trong vùng Đông Nam Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long tại các huyện Cần Giuộc,
Bến Lức, Châu Thành, Cần Đước, Đức Huệ, Tân Trụ và thị xã Kiến Tường. Nghiên cứu
xây dựng trung tâm logistics tại huyện Đức Hòa.
(Chi tiết tại Phụ lục IV, V,
VI)
2. Phương án phát triển mạng lưới
cấp điện
a) Nhà máy điện
- Xây dựng trung tâm điện lực tỉnh
Long An tại khu vực cảng Long An giai đoạn đến năm 2030 công suất 1.500 MW,
giai đoạn sau năm 2030 nâng công suất 3.000 MW, sử dụng nguồn nguyên liệu LNG.
- Phát triển nhà máy điện mặt
trời với quy mô phù hợp tại khu vực tiềm năng ở các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa và
Tân Thạnh.
(Chi tiết tại Phụ lục VII)
b) Lưới điện cao thế 500 kV
- Nâng cấp trạm 500 kV Đức Hòa
tổng công suất 2x900 MVA, cấp điện cho khu vực công nghiệp, đô thị phía Đông Bắc;
xây mới trạm 500 kV Long An công suất 2x900 MVA, cấp cho khu vực Đông Nam; xây
mới trạm 500 kV Long An 2 công suất 2x900 MVA, cấp điện cho khu vực trung tâm
và vùng Đồng Tháp Mười, hỗ trợ công suất cho khu vực phía Đông của tỉnh.
- Giữ nguyên tuyến 500 kV Nhà
Bè - Mỹ Tho và tuyến 500 kV Phú Lâm - Mỹ Tho qua địa bàn tỉnh; đảm bảo hành
lang an toàn cách ly. Xây mới tuyến 500 kV đấu nối Trung tâm điện lực tỉnh với
trạm 500 kV Long An, tuyến 500 kV nhiệt điện Sông Hậu đến trạm 500 kV Đức Hòa,
tuyến Đức Hòa - Chơn Thành, tuyến 500 kV trạm 500 kV Mỹ Tho - trạm 500 kV Đức
Hòa, nhánh rẽ 500 kV đấu nối trạm 500 kV Long An với tuyến 500 kV Nhà Bè - Mỹ
Tho, nhánh rẽ 500 kV đấu nối trạm 500 kV Đức Hòa với tuyến 500 kV Phú Lâm - Cầu
Bông, Long An 2 - Rẽ Sông Hậu - Đức Hòa.
c) Lưới điện cao thế 220 kV
- Giữ nguyên công suất 03 trạm
220 kV (Long An, Đức Hòa, Bến Lức); nâng công suất 01 trạm 220 kV Cần Đước; xây
08 trạm 220 kV (Đức Hòa 2, Đức Hòa 3, nối cấp Đức Hòa, Tân Tập, Kiến Tường, Cần
Giuộc, Cần Giuộc 2, Đức Huệ). Tổng công suất trạm 220 kV trên địa bàn tỉnh khoảng
5.750 MVA.
- Các tuyến 220 kV đóng vai trò
truyền tải và cấp điện cho các trạm nguồn 220 kV trên địa bàn tỉnh.
d) Lưới điện cao thế 110 kV
Cải tạo nâng cấp các tuyến 110
kV hiện hữu không đảm bảo chất lượng, xây dựng mới các tuyến 110 kV đấu nối cấp
điện cho các trạm 110 kV xây mới, đảm bảo tiêu chí N-1.
đ) Lưới điện trung thế
- Cải tạo và xây dựng mới các
nhánh chính, nhánh rẽ trung thế đảm bảo cấp điện cho các khu dân cư.
- Đầu tư xây dựng các lộ ra cho
các trạm 110 kV, tăng cường tiết diện và liên kết mạch vòng các tuyến trục
trung thế để khai thác hiệu quả các trạm biến áp 110 kV.
- Phát triển lưới điện cho các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các khu dân cư, đô thị, các cơ sở kinh tế -
xã hội khác trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII, IX)
3. Phương án phát triển mạng lưới
thông tin và truyền thông
- Phát triển bưu chính theo hướng
hoàn thiện chất lượng dịch vụ số; khai thác và ứng dụng hiệu quả nền tảng mã địa
chỉ gắn với bản đồ số (Vpostcode). Phát triển ngành báo chí, truyền thông
chuyên nghiệp, nhân văn, hiện đại. Hình thành và phát triển môi trường số an
toàn, tiện ích phục vụ phát triển bền vững trên cơ sở nghiên cứu, ứng dụng mạnh
mẽ khoa học, công nghệ.
- Nâng cấp, xây mới hạ tầng mạng
lưới bưu chính, trọng tâm chuyển đổi hạ tầng truyền thống sang hạ tầng số, phát
triển thương mại điện tử và logistics; thúc đẩy cung ứng dịch vụ công qua mạng
bưu chính công cộng. Xây mới mạng lưới bưu chính cấp tỉnh tại thành phố Tân An,
huyện Bến Lức và thị xã Kiến Tường. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham
gia đầu tư xây dựng, vận hành và chia sẻ, khuyến khích sử dụng chung hạ tầng
bưu chính.
- Phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin, hạ tầng số, mạng kết nối vạn vật (IoT) liên thông, đồng bộ, hiện đại
nhằm phục vụ chuyển đổi số toàn diện trên địa bàn tỉnh; tạo sự bứt phá về hạ tầng,
ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông; đưa Long An trở thành tỉnh có chỉ số
cao về phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số của cả nước; phấn đấu
kinh tế số chiếm khoảng 15% GRDP vào năm 2030.
- Xây dựng và nâng cấp tuyến
truyền dẫn quang liên tỉnh (bao gồm cả tuyến truyền dẫn dự phòng) thuộc tuyến:
Thành phố Hồ Chí Minh - Long An, Long An - Tiền Giang, Long An - Tây Ninh; xây
dựng tuyến truyền dẫn quang nội tỉnh bảo đảm dung lượng cao, kết nối liên huyện,
liên vùng, đặc biệt là vùng động lực; ưu tiên phát triển thành phố Tân An thành
đô thị thông minh, gắn kết chặt chẽ với phát triển vùng Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi khu vực thành phố Tân An; trung tâm thị xã Kiến
Tường; đô thị Bến Lức, Đức Hòa, Cần Giuộc. Phấn đấu đến năm 2030 mạng băng rộng
di động 5G phủ sóng 100% dân số, hướng tới phát triển mạng di động tiên tiến thế
hệ tiếp theo. Phát triển hạ tầng đi đôi với đảm bảo an ninh quốc phòng, an ninh
thông tin, an toàn mạng lưới.
4. Phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi, cấp nước, thoát nước
a) Phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi
Phát triển hệ thống công trình
thủy lợi phù hợp với phương án phân vùng, quy hoạch phòng, chống thiên tai và
thủy lợi, quy hoạch vùng, quy hoạch thủy lợi có liên quan. Chủ động các giải
pháp thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sạt lở bờ
sông, lũ, triều cường, xâm nhập mặn, suy thoái dòng chảy thượng lưu; kịp thời bảo
vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái. Mạng lưới thủy lợi được phân thành
06 vùng:
- Vùng I, gồm: Huyện Vĩnh Hưng,
huyện Tân Hưng và một phần địa phận thuộc huyện Mộc Hóa, huyện Tân Thạnh, thị
xã Kiến Tường.
- Vùng II, gồm: Huyện Mộc Hóa,
huyện Thạnh Hóa và một phần địa phận huyện Tân Thạnh.
- Vùng III, gồm: Huyện Đức Huệ,
huyện Thủ Thừa và một phần địa phận huyện Bến Lức.
- Vùng IV, gồm: Địa phận huyện
Đức Hòa.
- Vùng V, gồm: Huyện Bến Lức,
huyện Cần Đước, huyện Cần Giuộc và một phần địa phận huyện Đức Hòa.
- Vùng VI, gồm: Huyện Châu
Thành, huyện Tân An, huyện Tân Trụ và một phần địa phận huyện Bến Lức, huyện Thủ
Thừa.
(Chi tiết tại Phụ lục X)
b) Phương án phát triển mạng lưới
cấp nước
- Phân vùng cấp nước và công
trình đầu mối cấp nước:
+ Vùng Đức Hòa - Cần Giuộc: Gồm
toàn bộ các đô thị và khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm ở phía Đông sông Vàm
Cỏ Đông (các huyện Cần Đước, Cần Giuộc, Đức Huệ, Đức Hòa) và một phần huyện Bến
Lức.
+ Vùng Tân An: Gồm toàn bộ
thành phố Tân An, phần còn lại của huyện Bến Lức nằm ở phía Tây sông Vàm Cỏ
Đông, các huyện Thủ Thừa và Tân Trụ.
+ Vùng Đồng Tháp Mười và huyện
Châu Thành: Gồm thị xã Kiến Tường, các huyện Mộc Hóa, Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Tân
Thạnh, Thạnh Hóa và Châu Thành.
- Định hướng xây dựng mới nhà
máy nước Long An (huyện Đức Hòa), nhà máy nước thị xã Kiến Tường. Cải tạo nâng
công suất nhà máy nước Nhị Thành, Hòa Khánh Tây; 04 nhà máy nước tại các đô thị
vùng Đồng Tháp Mười và Tầm Vu (huyện Châu Thành).
- Phát triển mạng lưới đường ống
truyền tải chính và đường ống truyền tải khu vực (cấp 1) phù hợp với định hướng
phát triển các nhà máy nước. Quy hoạch mạng lưới phân phối (cấp 2) và mạng lưới
dịch vụ (cấp 3) được xác định ở các quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu và
các dự án cụ thể. Kiểm soát chất lượng, trữ lượng nước ngầm khai thác, đáp ứng
yêu cầu bền vững tại khu vực nông thôn chưa kết nối được với các nhà máy nước
và mạng lưới cấp nước vùng.
(Chi tiết tại Phụ lục XI)
c) Phương án phát triển hệ thống
thoát nước mặt
Toàn tỉnh chia làm 4 lưu vực
chính thoát nước mặt ra các sông Vàm Cỏ Tây, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ và Cần Giuộc,
như sau:
- Lưu vực 1: gồm các khu vực
Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Kiến Tường, Mộc Hóa, phía tây Thủ Thừa, Tân Thạnh, Thạnh
Hóa; Tân An, phía tây Châu Thành có diện tích khoảng 235 nghìn ha. Nước mưa
thoát theo các kênh rạch ra sông Vàm Cỏ Tây.
- Lưu vực 2: gồm các khu vực
phía Đông Đức Huệ, phía Tây Nam Đức Huệ, phía Đông Nam Thủ Thừa; phía Nam Tân
Trụ có diện tích khoảng 102 nghìn ha. Nước mưa thoát theo các kênh rạch ra sông
Vàm Cỏ Đông.
- Lưu vực 3: gồm các khu vực
phía Đông Tân Trụ, 1 phần phía Đông Nam Châu Thành, phía Nam Tân Trụ; có diện
tích khoảng 33 nghìn ha. Nước mưa thoát theo các kênh rạch ra sông Vàm Cỏ.
- Lưu vực 4: gồm các khu vực Cần
Giuộc, Cần Đước; có diện tích khoảng 42 nghìn ha. Nước mưa thoát theo các kênh
rạch ra sông Cần Giuộc.
d) Phương án phát triển hệ thống
xử lý nước thải
- Khu vực thành phố Tân An chia
thành 2 - 3 lưu vực; tại các khu vực đô thị từ loại 4 trở lên, mỗi đô thị phân
chia thành 1 - 2 lưu vực; tại các khu vực đô thị cấp huyện và các khu vực đô thị
phát triển mới, mỗi khu vực đô thị hình thành 01 lưu vực. Nguồn tiếp nhận nước
thải sau xử lý là hệ thống nước mặt trên địa bàn đảm bảo đủ khoảng cách và yêu
cầu kỹ thuật theo các quy chuẩn hiện hành. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải của
khu vực đô thị tập trung.
- Đối với các khu, cụm công
nghiệp, yêu cầu sử dụng hệ thống thoát nước riêng và nước thải được thu gom, xử
lý tập trung trong khu, cụm công nghiệp đạt theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành trước khi xả ra môi trường. Đối với các cơ sở y tế, nước thải phải được
thu gom, xử lý bằng bể xử lý cục bộ trong các công trình theo quy định hiện
hành trước khi xả ra hệ thống thu gom chung.
(Chi tiết theo Phụ lục XII)
5. Phương án phát triển các khu
xử lý chất thải rắn
- Xây dựng 01 khu xử lý chất thải
rắn tại huyện Thủ Thừa, xử lý chất thải rắn thông thường cho tỉnh Long An,
Thành phố Hồ Chí Minh và xử lý chất thải nguy hại cho các tỉnh Long An, Tiền
Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp. Nâng cấp, chuyển đổi công nghệ
đốt tại nhà máy Tâm Sinh Nghĩa phục vụ xử lý rác thải cho các huyện Thạnh Hóa
và Tân Thạnh. Xây dựng 03 khu xử lý chất thải rắn tập trung tại các huyện Đức
Huệ, Vĩnh Hưng và Cần Giuộc; quy mô tối thiểu 30 ha/khu.
- Xây dựng các trạm trung chuyển
chất thải rắn tại tất cả các khu đô thị có khoảng cách đến khu xử lý chất thải
rắn trên 20 km; bố trí trạm trung chuyển chất thải rắn cỡ nhỏ tại các khu đô thị
có bán kính phục vụ tối đa 10 km.
- Chất thải được phân loại tại
nguồn. Công nghệ xử lý bao gồm tái sử dụng - tận thu, ủ phân, thiêu đốt chất thải
không tái chế được (đốt rác phát điện), chôn lấp.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII)
6. Phương án phát triển phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Quy hoạch địa điểm xây dựng các
công trình hạ tầng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại trung tâm các
huyện, thị xã, thành phố, khu đô thị, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và
khu thương mại có nguy cơ cháy, nổ cao, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; bảo đảm
thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc, phù hợp với quy hoạch
ngành quốc gia về hạ tầng phòng cháy chữa cháy đáp ứng các quy định hiện hành.
VI. PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe
- Phát triển hệ thống y tế đáp ứng
nhu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân; nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
y tế dự phòng và kiểm soát bệnh tật. Phát triển nguồn nhân lực y tế, đào tạo đội
ngũ bác sĩ, dược sĩ.
- Đồng bộ mạng lưới và kết cấu
hạ tầng, cơ sở vật chất khám chữa bệnh, đặc biệt tại các khu vực tập trung nhiều
khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Khuyến khích xã hội hóa đầu tư xây dựng cơ sở
y tế ngoài công lập.
+ Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh
Long An thành bệnh viện loại I khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chí theo
quy định; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và trang thiết bị đáp ứng là trung
tâm y tế cấp vùng. Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế tại 12 bệnh viện
đa khoa và chuyên khoa cấp tỉnh, 16 trung tâm y tế cấp huyện và 04 cơ sở hạ tầng
y tế khác phù hợp với năng lực khám, chữa bệnh của đội ngũ y, bác sĩ.
+ Xây mới 08 bệnh viện tại
thành phố Tân An, huyện Bến Lức và 05 cơ sở y tế khác.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV)
2. Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở giáo dục và đào tạo
- Xây dựng đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục,
đào tạo. Xây dựng nền tảng giáo dục thông minh, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin, công nghệ số.
- Phát triển hệ thống, mạng lưới
trường lớp mầm non, phổ thông phù hợp theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa và hiện đại
hóa. Khuyến khích xã hội hóa phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập phù hợp
với tình hình phát triển giáo dục, đào tạo của địa phương; tập trung đẩy nhanh
phát triển hệ thống trường học mầm non, phổ thông tư thục ở địa bàn các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp và khu đô thị mới.
+ Duy trì, nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị nhằm triển khai hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông mới
và phát triển các cơ sở giáo dục cấp trung học phổ thông và Trường Đại học kinh
tế - công nghiệp Long An; xây dựng Trường Đại học Tân Tạo đạt chuẩn quốc tế;
thành lập Phân hiệu Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở của
trường Cao đẳng Sư phạm Long An.
+ Xây mới 13 cơ sở giáo dục cấp
trung học phổ thông, Trường Đại học Tâm Anh tại huyện Bến Lức và nghiên cứu xây
dựng một số trường Đại học phù hợp với yêu cầu phát triển của địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục XV)
3. Phương án phát triển khoa học,
công nghệ
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo đối với tất cả các ngành, lĩnh vực từ quản lý nhà
nước đến hoạt động kinh tế - xã hội; phấn đấu đóng góp của năng suất nhân tố tổng
hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế ở mức trên 50%. Chủ động tìm kiếm công nghệ mới,
hợp tác chuyển giao công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học.
- Tăng cường đầu tư phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo hướng hiện đại, đáp ứng yêu cầu
phát triển của tỉnh; tập trung vào công nghệ sinh học, dược liệu, nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao. Đầu tư phát triển các tổ chức khoa học công nghệ, doanh
nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu xây dựng, phát triển
các trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo của tỉnh.
4. Phương án phát triển cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và trợ giúp xã hội
- Phát triển nguồn nhân lực có
tay nghề, trình độ chuyên môn, kỹ năng thành thạo. Nâng cấp Trường Cao đẳng
Long An thành Trường Cao đẳng chất lượng cao, Trường Trung cấp Y tế thành Trường
Cao đẳng Y tế. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp cấp tỉnh. Xã hội hóa thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài
công lập ở những địa phương có nhu cầu. Hình thành các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
mới đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ cho các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời
các chế độ, chính sách và đẩy mạnh xã hội hóa nguồn lực để chăm lo cho người có
công, các đối tượng bảo trợ xã hội. Nhanh chóng thu hẹp khoảng cách giàu nghèo,
chênh lệch vùng, địa phương trong tỉnh về tiếp cận các dịch vụ xã hội, đảm bảo
giảm nghèo bền vững. Thực hiện bình đẳng giới; đảm bảo các quyền trẻ em và tạo
môi trường sống an toàn, lành mạnh để trẻ em phát triển toàn diện; quan tâm trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt và người già neo đơn. Chú trọng phòng chống tệ nạn xã
hội. Nâng cấp cơ sở vật chất 08 cơ sở bảo trợ xã hội; xây mới 07 cơ sở.
(Chi tiết tại Phụ lục XVI và
XVII)
5. Phương án phát triển các thiết
chế văn hóa, thể thao
- Giữ gìn, bảo vệ, phát huy bản
sắc văn hóa. Đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị của các di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh, ưu tiên các di tích văn hóa, lịch sử được xếp hạng
cấp quốc gia. Chăm lo xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, nhất là ở khu vực nông
thôn, vùng sâu, vùng xa và địa bàn tập trung nhiều khu công nghiệp, cụm công
nghiệp. Tăng cường liên kết với ngành du lịch trong phát triển bền vững các dịch
vụ văn hóa. Đẩy mạnh phong trào thể thao quần chúng và phát triển thể thao
thành tích cao ở những môn có thế mạnh.
- Phát triển hệ thống thiết chế
công trình văn hóa, thể thao đáp ứng nhu cầu sáng tạo, thụ hưởng các giá trị
văn hóa, thể thao của người dân. Xây dựng mới Bảo tàng - Thư viện tỉnh, Trung
tâm Văn hoá - Thể thao Đồng Tháp Mười; đầu tư Khu liên hợp Văn hóa, thể dục thể
thao tỉnh đạt tiêu chuẩn cấp quốc gia; phát triển các sân golf phục vụ thể thao
và du lịch tại các huyện Thủ Thừa, Đức Hoà, Bến Lức, Cần Giuộc, Cần Đước và Đức
Huệ đảm bảo khai thác, sử dụng tiết kiệm, bền vững, hiệu quả cao nhất nguồn lực
đất đai.
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII)
6. Phương án phát triển mạng lưới
cơ sở dịch vụ, thương mại, triển lãm, hội chợ
- Phát triển các trung tâm
thương mại, chợ quy mô lớn tại trung tâm vùng, các tiểu vùng và khu vực cửa khẩu;
tập trung hình thành các trung tâm thương mại đa năng, phức hợp và tổng hợp chất
lượng cao tại thành phố Tân An, đô thị Bến Lức, Hậu Nghĩa, Đức Hòa, Cần Giuộc
và thị xã Kiến Tường. Tổ chức hệ thống các siêu thị ở các trung tâm đô thị và
các khu công nghiệp, du lịch.
- Đầu tư trung tâm trao đổi
nông sản, hàng hóa vùng Đồng Tháp Mười. Hoàn chỉnh hệ thống chợ nông thôn, nhất
là tại vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện phát triển giao lưu buôn bán, trao đổi
hàng hóa của nông dân.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng cung
ứng, dự trữ xăng dầu, khí đốt đảm bảo đầy đủ, an toàn, liên tục cho phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh và khu vực.
- Phát triển các tuyến du lịch
liên tỉnh kết nối tỉnh Long An với Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh thuộc vùng đồng
bằng sông Cửu Long, các tuyến du lịch nội tỉnh kết nối thành phố Tân An với các
huyện Đức Hòa, Đức Huệ, Mộc Hóa, Tân Hưng, Tân Thạnh, tuyến đường sông Vàm Cỏ.
Ưu tiên đầu tư Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen, Khu du lịch sinh thái Làng nổi
Tân Lập và Khu bảo tồn đa dạng sinh học - cây dược liệu Đồng Tháp Mười, du lịch
nông thôn tại làng nghề trồng mai Tân Tây...; phát triển một số khu vui chơi giải
trí tại huyện ven đô giáp Thành phố Hồ Chí Minh. Thu hút đầu tư hệ thống cơ sở
dịch vụ du lịch chất lượng cao, an toàn, hiện đại, văn minh.
(Chi tiết tại Phụ lục XIX)
VII. PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
Nguồn lực đất đai phải được điều
tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, hợp lý, đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát triển giáo dục,
văn hóa, thể thao; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động
lực cho sự phát triển của tỉnh. Bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối
nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng
đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đến năm 2030, tổng diện tích
đất tự nhiên của tỉnh Long An là 449.478,66 ha; trong đó: Đất nông nghiệp khoảng
328.875,66 ha; đất phi nông nghiệp khoảng 120.603,00 ha.
- Thực hiện thu hồi khoảng
29.500,60 ha; trong đó: Khoảng 27.046,22 ha đất nông nghiệp và khoảng 2.454,38
ha đất phi nông nghiệp.
- Chuyển mục đích sử dụng khoảng
27.046,22 ha đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch và kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức
năng và theo loại đất trong quy hoạch tỉnh để làm căn cứ thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Đất đai.
(Chi tiết tại Phụ lục XX)
VIII. PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện: Triển khai lập các quy hoạch vùng liên huyện bảo đảm phù hợp với
định hướng phát triển của tỉnh và theo quy định.
2. Phương án quy hoạch xây dựng
các vùng huyện:
a) Vùng huyện Cần Đước: Là vùng
công nghiệp, đô thị, văn hóa, nông nghiệp công nghệ cao. Hình thành các khu
công nghiệp - cụm công nghiệp, trung tâm logistics gắn kết với cảng Quốc tế
Long An; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b) Vùng huyện Châu Thành: Là
vùng phát triển nông nghiệp chủ lực của tỉnh. Tập trung đầu tư phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, xây dựng trung tâm logistics phục vụ nhu cầu
phát triển nông nghiệp quy mô lớn gắn với công nghiệp chế biến nông sản.
c) Vùng huyện Đức Huệ: Là trung
tâm công nghiệp, năng lượng và dịch vụ. Phát triển khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, nhà máy điện mặt trời; phát triển kinh tế biên mậu gắn với trục động lực
Mỹ Quý Tây - Lương Hoà - Bình Chánh.
d) Vùng huyện Tân Trụ: Là vùng
sản xuất nông sản tập trung, dự trữ phát triển công nghiệp, đô thị. Phát triển
nuôi trồng thủy sản quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao; tập trung đầu tư công
nghiệp chế biến nông sản.
đ) Vùng huyện Thủ Thừa: Là một
vệ tinh cung cấp nguyên liệu, dự trữ phát triển công nghiệp, đô thị; là khu vực
có tiềm năng phát triển du lịch. Tập trung phát triển công nghiệp chế biến,
công nghiệp sạch; hình thành khu đô thị, du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
e) Vùng huyện Thạnh Hóa: Là
vùng phát triển nông nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản. Phát triển các
trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm. Hình thành các cụm công nghiệp chế biến
nông sản, vùng sản xuất nông nghiệp tập trung áp dụng khoa học công nghệ.
g) Vùng huyện Tân Thạnh: Là
trung tâm trung chuyển, khu vực phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
Phát triển cụm công nghiệp gắn với chế biến nông sản; hình thành vùng sản xuất
nông nghiệp tập trung áp dụng khoa học công nghệ.
h) Vùng huyện Mộc Hóa: Là vùng
phát triển nông nghiệp chủ lực của tỉnh; khu vực phát triển du lịch sinh thái
và thương mại dịch vụ. Hình thành vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; xây
dựng thương hiệu điểm đến, hình ảnh đặc trưng của vùng Đồng Tháp Mười gắn với
khu du lịch Làng nổi Tân Lập, khu bảo tồn dược liệu Đồng Tháp Mười, đầu tư phát
triển hạ tầng khu vực Bình Phong Thạnh, Bình Hòa Tây.
i) Vùng huyện Vĩnh Hưng: Là khu
vực phát triển nông nghiệp, du lịch sinh thái. Hình thành vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung; đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ, đẩy mạnh phát triển du lịch
sinh thái cộng đồng.
k) Vùng huyện Tân Hưng: Là khu
vực nông nghiệp, du lịch sinh thái cộng đồng. Hình thành vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung, phát triển chăn nuôi tập trung; đẩy mạnh phát triển du lịch
sinh thái cộng đồng.
IX. PHƯƠNG
ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC; KHAI THÁC SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN;
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Về phân vùng môi trường
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: Khu
bảo tồn đất ngập nước Láng Sen; Khu bảo tồn đa dạng sinh học - cây dược liệu Đồng
Tháp Mười; khu dân cư tập trung tại đô thị loại I (thành phố Tân An), đô thị loại
II (thị xã Kiến Tường) và đô thị loại III (đô thị Bến Lức, đô thị Cần Giuộc, đô
thị Đức Hòa); khu vực sử dụng nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt tại vùng Đức Hòa - Cần Giuộc, vùng Tân An, vùng Đồng Tháp Mười và
Châu Thành.
- Vùng hạn chế phát thải: Vùng
đệm của Khu bảo tồn Đất ngập nước Láng Sen, Khu bảo tồn đa dạng sinh học - cây
dược liệu Đồng Tháp Mười; vùng đất ngập nước quan trọng có các sông chính chảy
qua (sông Vàm Cỏ, sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây, sông Rạch Cát - Cần Giuộc);
hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; khu
dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V; khu vui
chơi giải trí dưới nước; khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn
thương trước tác động của ô nhiễm môi trường khác cần được bảo vệ.
- Vùng khác: Các vùng còn lại
trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XXI)
b) Về bảo tồn đa dạng sinh học
- Bảo đảm hầu hết các loài đặc
hữu, có giá trị về mặt khoa học và kinh tế được bảo tồn hiệu quả; phần lớn diện
tích các khu rừng tự nhiên, đất ngập nước được xem xét đưa vào chiến lược khai
thác và bảo tồn ở các cấp độ khác nhau.
- Tích hợp, lồng ghép chương
trình kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh. Phát triển nguồn nhân lực, tăng cường nguồn lực đảm bảo
phục vụ công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
- Xây dựng và phát triển một số
cơ sở bảo tồn loài và nguồn gen động, thực vật quý hiếm. Tổ chức quản lý hiệu
quả Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen, Khu bảo tồn đa dạng sinh học - cây dược
liệu Đồng Tháp Mười; xây dựng các mô hình bảo vệ và quản lý đa dạng sinh học dựa
vào cộng đồng, có phương án ổn định cuộc sống cho người dân trong khu bảo tồn
và phương án di dân tái định cư; chú trọng phát triển du lịch sinh thái, du lịch
tham quan; đẩy mạnh hỗ trợ đầu tư sản xuất tại các vùng đệm.
(Chi tiết tại Phụ lục XXII)
c) Về định hướng bảo vệ môi trường
tại các khu xử lý chất thải, nghĩa trang
- Định hướng bảo vệ môi trường
tại các khu xử lý chất thải: Các khu xử lý chất thải phải được bố trí ngoài khu
vực đô thị, đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường theo các quy chuẩn
hiện hành, không gần khu vực đầu nguồn nước, đầu hướng gió; có hệ thống hạ tầng
kỹ thuật hoàn chỉnh và thu gom xử lý nước rỉ rác triệt để; sử dụng công nghệ
tiên tiến và hiện đại.
- Định hướng bảo vệ môi trường
tại nghĩa trang: Nước sử dụng tại nghĩa trang phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh.
Nước thải phải được thu gom riêng xử lý đạt tiêu chuẩn hiện hành; rác thải phát
sinh trong hoạt động mai táng cần được tập trung tại khu riêng và được xử lý bảo
đảm không gây ô nhiễm môi trường; các chất thải được xử lý theo quy định hiện
hành về xử lý chất thải y tế lây nhiễm.
d) Về quan trắc chất lượng môi
trường
- Phát triển cơ sở hạ tầng, thiết
bị, mạng lưới quan trắc cho từng loại môi trường; xây dựng trạm quan trắc môi
trường tự động, quan trắc môi trường nước và trạm quan trắc môi trường không
khí. Đến năm 2030, có 59 trạm, điểm quan trắc môi trường nước mặt; 77 điểm quan
trắc định kỳ môi trường nước dưới đất; có 36 trạm, điểm quan trắc môi trường
không khí; 28 điểm quan trắc định kỳ môi trường đất; 05 điểm quan trắc định kỳ
môi trường trầm tích.
đ) Về phát triển bền vững rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
- Tổng diện tích đất rừng trên
địa bàn tỉnh Long An đến năm 2030 dự kiến là 20,85 nghìn ha. Trong đó:
+ Diện tích rừng phòng hộ dự kiến
là 1,82 nghìn ha và tập trung tại huyện Thạnh Hóa.
+ Diện tích rừng đặc dụng là
2,56 nghìn ha, chủ yếu ở Khu Bảo tồn đa dạng sinh học - cây dược liệu Đồng Tháp
Mười (huyện Mộc Hóa) và Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen (huyện Tân Hưng).
+ Diện tích rừng sản xuất là
16,47 nghìn ha, phân bổ tại thị xã Kiến Tường và các huyện Tân Hưng, Mộc Hóa,
Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức và Thủ Thừa.
- Phát triển hệ thống đường lâm
nghiệp gắn kết hiệu quả với tuyến đường phục vụ công tác tuần tra, bảo vệ rừng
kết hợp phục vụ du lịch sinh thái. Nâng cao năng lực, đầu tư đồng bộ và hiện đại
hóa cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật thông tin ngành lâm nghiệp, đặc biệt là hạ
tầng phục vụ quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng.
2. Phương án bảo vệ, khai thác,
sử dụng tài nguyên
a) Về bảo vệ, thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên
- Nghiên cứu tiến hành điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản. Sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng
và tài nguyên, đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường, không làm ảnh hưởng tới cảnh
quan trong các dự án khai thác, chế biến khoáng sản.
- Tiếp tục thăm dò, khai thác
và chế biến nước khoáng đóng chai. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn đối với các loại
khoáng sản sau: Đất san lấp; sét gạch ngói; cát xây dựng/cát san lấp; than bùn.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIII)
b) Khoanh định các khu vực cấm
và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
- Các khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, gồm: Khu vực đất an ninh, đất quốc phòng, đất dành cho hoạt động
tôn giáo, các khu di tích lịch sử, văn hóa, khảo cổ và đất hành lang an toàn
các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống cấp, thoát nước, xử lý
chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc; ngoại trừ khu vực quốc
phòng có một số loại khoáng sản chủ yếu là đất san lấp, sét gạch ngói và 02 mỏ
đất san lấp nằm trong phạm vi quy hoạch quốc lộ N2.
- Khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản, gồm: 03 mỏ cát xây dựng (tại các huyện Đức Hòa, Đức Huệ và Bến Lức),
04 mỏ cát san lấp (tại các huyện Cần Giuộc, Cần Đước, Tân Thạnh và Thạnh Hóa)
và mỏ than bùn Trấp Mốp Xanh, huyện Thạnh Hóa.
3. Phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
a) Phân vùng tài nguyên nước:
- Vùng I: Gồm huyện Tân Hưng,
Vĩnh Hưng, phần phía Tây so với Quốc lộ 62 của huyện Mộc Hóa và Tân Thạnh.
- Vùng II: Phía Bắc giáp biên
giới Việt Nam - Campuchia; phía Tây giáp quốc lộ 62; phía Nam giáp ranh với tỉnh
Tiền Giang; phía Đông là ranh giới giữa huyện Thạnh Hóa với huyện Đức Huệ, Thủ
Thừa. Bao gồm toàn bộ huyện Thạnh Hóa, một phần huyện Mộc Hóa và một phần huyện
Tân Thạnh.
- Vùng III: Phía Bắc giáp tỉnh
Tây Ninh; phía Tây giáp biên giới Việt Nam - Campuchia và huyện Thạnh Hóa; phía
Nam giáp kênh Thủ Thừa; phía Đông giáp sông Vàm Cỏ Đông. Bao gồm diện tích toàn
huyện Đức Huệ và phần lớn diện tích của huyện Thủ Thừa và một phần phía Tây huyện
Bến Lức.
- Vùng IV: Gồm toàn bộ huyện Đức
Hòa.
- Vùng V: Phía Bắc giáp kênh Cầu
An Hạ; phía Tây giáp sông Vàm Cỏ Đông; phía Nam giáp sông Vàm Cỏ và Tiền Giang;
phía Đông giáp Thành phố Hồ Chí Minh. Bao gồm toàn bộ huyện Cần Giuộc, huyện Cần
Đước, huyện Đức Hòa và một phần huyện Bến Lức.
- Vùng VI: Phía Bắc giới hạn bởi
kênh Thủ Thừa, kênh Bắc Đông; phía Tây và phía Nam giáp ranh giới với tỉnh Tiền
Giang; phía Đông được giới hạn bởi sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ. Bao gồm toàn bộ
thành phố Tân An, huyện Châu Thành, huyện Tân Trụ, một phần huyện Thủ Thừa và một
phần huyện Bến Lức.
b) Phân bổ tài nguyên nước
- Thứ tự ưu tiên phân bổ nguồn
nước cho các đối tượng sử dụng nước trong kỳ quy hoạch được sắp xếp từ cao đến
thấp như sau: Sinh hoạt; công nghiệp; du lịch, dịch vụ; nông nghiệp; thủy sản.
- Trong điều kiện bình thường:
Nguồn nước đủ đáp ứng việc phân bổ đảm bảo 100% nhu cầu dùng nước; ưu tiên cấp
nước cho sinh hoạt, an sinh xã hội, các ngành sản xuất có hiệu quả kinh tế - xã
hội cao.
- Trong trường hợp hạn hán, thiếu
nước: Tỷ lệ phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước là sinh hoạt
100%, công nghiệp 90%, du lịch - dịch vụ 85%, nông nghiệp 80%, thủy sản 75%.
c) Nguồn nước dự phòng để cấp
nước sinh hoạt
- Sử dụng nguồn nước ngầm bằng
cách khoan giếng, dùng máy bơm đưa vào hệ thống xử lý sau đó phân phối đến từng
hộ gia đình. Hình thức này chủ yếu được áp dụng cho vùng V và vùng VI.
- Tại những nơi có nguồn nước
ngọt từ sông, kênh chính đưa về, sẽ xây dựng các hồ chứa, trạm lấy nước mặt,
đưa lên bể xử lý, sau đó phân phối cho từng khu dân cư. Hình thức này được áp dụng
cho vùng I, II, III và IV.
- Tại tất cả các vùng, vào mùa
mưa ở những nơi dân cư phân tán sẽ tiến hành xây dựng các bể chứa, chum, vại,
lu nước hoặc nạo vét các lung, đìa.
d) Hệ thống giám sát tài nguyên
nước và khai thác, sử dụng nước; công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát
triển tài nguyên nước
- Nâng cấp và hoàn thiện mạng
lưới quan trắc tài nguyên nước đồng bộ, tiên tiến, toàn diện và hiện đại, đảm bảo
việc kết nối và chia sẻ thông tin liên tục, thống nhất. Đầu tư xây dựng hệ thống
giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước tập trung, hiệu quả, phù hợp
với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn; phát triển nguồn nhân lực,
đủ năng lực tiếp cận, khai thác tối đa thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến
trong công tác quản lý và vận hành hệ thống.
- Xây dựng công trình điều tiết
khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước đảm bảo phù hợp với phân vùng chức
năng nguồn nước. Hệ thống kênh trục của tỉnh được bố trí theo hai hướng chính
là Tây - Đông và Tây Bắc - Đông Nam.
đ) Bảo vệ tài nguyên nước, phục
hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt
- Kiểm soát hiệu quả các nguồn
thải; thu gom, xử lý nước thải đạt quy chuẩn theo quy định. Khuyến khích các cơ
sở sản xuất từng bước đổi mới máy móc, áp dụng các công nghệ tiên tiến dùng ít
nước, tăng cường khả năng tái sử dụng nước. Bảo đảm 100% các khu, cụm công nghiệp
đi vào hoạt động có diện tích cây xanh hợp lý; các khu, cụm công nghiệp và các
cơ sở có lưu lượng xả nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên thực hiện
giám sát, quan trắc tự động nước thải đầu ra theo quy định.
- Cải thiện chất lượng nước, khắc
phục tình trạng ô nhiễm tại các đoạn sông, nguồn nước nội tỉnh bị ô nhiễm; duy
trì, bảo vệ chất lượng nước mặt chưa bị ô nhiễm để bảo đảm đáp ứng được mục
tiêu chất lượng nước.
e) Giải pháp nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác
hại do nước gây ra
- Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, gắn với cơ sở dữ liệu về môi trường,
đất đai và các ngành khác thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường của địa
phương, bảo đảm tích hợp với trung ương.
- Quy hoạch xây dựng các khu đô
thị, khu dân cư, công trình giao thông, các hoạt động sản xuất ven sông không
được gây cản trở dòng chảy, không gây ngập úng nhân tạo, đảm bảo khả năng tiêu
thoát nước.
- Tăng cường quản lý các hoạt động
khai thác cát và hoạt động giao thông thủy trên sông, các hoạt động ven sông,
các hoạt động sản xuất khác có tác động đến gia tăng sạt lở lòng, bờ bãi sông,
đặc biệt là đối với các dòng sông có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước
cho các công trình lấy nước quy mô lớn, các hoạt động giao thông thủy quan trọng.
4. Phương án phòng, chống thiên
tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro đối với từng
loại thiên tai trên địa bàn tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối
với từng loại thiên tai
- Lũ từ thượng nguồn sông Mê
Kông qua các kênh rạch vào vùng Đồng Tháp Mười, lũ tràn qua biên giới
Campuchia, lũ từ thượng nguồn sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây.
- Xâm nhập mặn, hạn hán và nắng
nóng ở các huyện Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Tân Trụ, Thủ Thừa và thành phố
Tân An.
- Sạt lở, sụt lún đất tại các
huyện Thạnh Hóa, Cần Giuộc, Cần Đước, Bến Lức, Tân Trụ, Châu Thành và thành phố
Tân An.
- Dông, lốc, sét, mưa đá tại
các huyện Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Tân Thạnh, Thủ Thừa, Tân Trụ, Cần Giuộc và thị
xã Kiến Tường.
- Cháy rừng tại các huyện Đức
Huệ, Tân Hưng, Thạnh Hóa và Thủ Thừa.
b) Phương án quản lý rủi ro
thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
- Dự báo, cảnh báo kịp thời, hiệu
quả và thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá các tác động của rủi ro thiên tai,
biến đổi khí hậu. Đảm bảo năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của hệ thống
cơ sở hạ tầng; cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các công trình phòng chống thiên
tai đảm bảo an toàn cho người dân. Cập nhật cơ sở dữ liệu phòng chống thiên tai
trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hiệu quả Kế hoạch
thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Chú trọng xây dựng, cập nhật
danh mục cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính và tăng cường kiểm tra, giám
sát.
X. DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Trên cơ sở định hướng phát triển
các ngành, lĩnh vực quan trọng và phương hướng tổ chức các hoạt động kinh tế -
xã hội, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy
tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để ưu tiên đầu tư và thu hút đầu tư,
tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIV)
XI. GIẢI
PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động vốn đầu
tư
a) Tập trung huy động các nguồn
lực cho đầu tư phát triển. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước, bố
trí nguồn vốn đầu tư ưu tiên cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội quan trọng nhằm
dẫn dắt, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế khác, tạo nguồn lực thúc đẩy
phát triển nhanh và bền vững các vùng động lực tăng trưởng của tỉnh. Xây dựng,
thực hiện các các cơ chế, chính sách động viên, khuyến khích các tập đoàn trong
nước và quốc tế đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh lớn trên địa bàn tỉnh. Đẩy
mạnh xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, bảo vệ môi trường và
các lĩnh vực phúc lợi xã hội khác.
b) Đẩy mạnh cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật trong
phát triển hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông; thu hút, nâng cao tỷ trọng vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
c) Xây dựng cơ chế chính sách đột
phá phù hợp với quy định của pháp luật để thu hút các nhà đầu tư chiến lược có
khả năng dẫn dắt, hình thành hệ sinh thái các ngành kinh tế trọng điểm.
2. Giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực
a) Có chính sách thu hút nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có tay nghề, kỹ năng gắn với
chuyển dịch cơ cấu lao động; đẩy mạnh đào tạo nghề tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; tăng cường kết nối giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với thị trường
lao động và doanh nghiệp; bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động
làm việc, sinh sống lâu dài. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực cho các ngành kinh
tế, đặc biệt đối với các ngành quan trọng, công nghiệp chế biến, chế tạo, năng
lượng, logistics và cảng biển.
b) Nâng cao đạo đức công vụ; đổi
mới hình thức tuyển dụng; thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng,
bố trí và sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực,
uy tín phục vụ nhân dân.
3. Giải pháp về môi trường
Thực hiện tốt công tác thông
tin, tuyên truyền và bảo vệ môi trường. Áp dụng tiêu chuẩn quốc tế về quản lý
môi trường; phát triển, ứng dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch,
sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên đối với tất cả các ngành, lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh. Tích cực hợp tác với các địa phương trong nước và quốc tế về
bảo vệ môi trường. Chú trọng nâng cao năng lực quản lý nhà nước về môi trường.
4. Giải pháp về khoa học, công
nghệ và chuyển đổi số
a) Đẩy mạnh ứng dụng những
thành tựu của khoa học, công nghệ, đặc biệt là công nghệ số trong tất cả các
lĩnh vực kinh tế - xã hội; xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số và xây
dựng đô thị thông minh.
b) Thúc đẩy nghiên cứu, triển
khai và đầu tư cơ sở vật chất; phát triển hợp tác quốc tế và hội nhập thị trường
khoa học, công nghệ. Bảo đảm chi cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo từ
2% trở lên trong tổng chi ngân sách nhà nước hằng năm và tăng dần theo yêu cầu
phát triển khoa học, công nghệ.
5. Giải pháp về cơ chế, chính
sách liên kết phát triển
a) Hợp tác vùng và quốc gia
- Tăng cường hợp tác với Thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận, tập trung ưu tiên hợp tác về đấu nối các
tuyến giao thông trọng điểm của quốc gia và của vùng, phát triển dịch vụ
logistics, chế biến nông sản, khu công nghiệp, xử lý rác thải và năng lượng. Chủ
động tích cực tham gia các hoạt động điều phối, liên kết vùng đồng bằng sông Cửu
Long, liên kết chặt chẽ trong công tác chế biến và xuất khẩu nông sản, xây dựng
kết cấu hạ tầng và cung ứng dịch vụ logistics, dịch vụ hỗ trợ đặc thù cho xuất
khẩu nông nghiệp.
- Tăng cường hợp tác với các tỉnh
thuộc vùng Đông Nam Bộ về xây dựng cụm liên kết phát triển các ngành công nghiệp
công nghệ cao, đặc biệt là ngành công nghiệp điện tử, nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao và phát triển đô thị.
- Đa dạng hóa các kênh hợp tác
liên địa phương, liên vùng. Đẩy mạnh phối hợp giữa các cấp chính quyền; khuyến
khích, ưu tiên hợp tác giữa các doanh nghiệp, các liên hiệp, hiệp hội của các
ngành.
b) Hợp tác quốc tế
- Bảo đảm an ninh, ổn định khu
vực biên giới với Campuchia; bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu phát triển khu phi
thuế quan và hệ thống logistics tại khu kinh tế cửa khẩu Long An.
- Hoàn thiện công tác thu thập
thông tin, kết nối và chia sẻ dữ liệu đối với các thị trường trọng điểm, các quốc
gia và đối tác lớn, tiềm năng.
- Mở rộng quan hệ hợp tác với
các quốc gia, các địa phương quốc tế. Chủ động tìm kiếm, kết nối và duy trì hợp
tác chặt chẽ với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ và tham dự các diễn
đàn quốc tế, khu vực.
6. Giải pháp về quản lý, kiểm
soát phát triển đô thị và nông thôn
a) Nâng cao năng lực của chính
quyền đáp ứng yêu cầu quản lý đối với đô thị và nông thôn nhằm đảm bảo sự phát
triển hiện đại, văn minh và thân thiện với môi trường.
b) Xây dựng và thực hiện đồng bộ
các cơ chế, chính sách để phát triển các đô thị trung tâm vùng hiện đại, thông
minh. Điều tiết, kiểm soát chặt chẽ sự gia tăng dân số đô thị.
c) Quản lý chặt chẽ, bảo đảm
xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật. Tiếp tục triển
khai thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình phát triển đô thị thích ứng
với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; cải tạo, chỉnh trang,
tái thiết và nâng cấp đô thị; xây dựng và phát triển các đô thị thông minh; xây
dựng nông thôn mới phù hợp với định hướng đô thị hoá.
7. Giải pháp về tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện Quy hoạch
a) Thực hiện rà soát, điều chỉnh,
bổ sung và xây dựng mới quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật về quy
hoạch, đảm bảo đồng bộ.
b) Triển khai xây dựng kế hoạch
thực hiện, thường xuyên cập nhật, cụ thể hoá các nội dung quy hoạch thành các kế
hoạch 5 năm, hằng năm. Các cấp, các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát,
điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù hợp với
quy hoạch được duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, thường xuyên giám
sát, định kỳ đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch theo quy định.
c) Công tác tổ chức triển khai
thực hiện quy hoạch cần được đổi mới phù hợp đáp ứng yêu cầu của thực tiễn và
thông lệ quốc tế. Bố trí bộ máy lãnh đạo tâm huyết, cán bộ đủ năng lực đáp ứng
được yêu cầu với cơ chế quản lý hiệu lực, hiệu quả để triển khai thực hiện
thành công Quy hoạch.
XII. BẢN ĐỒ
QUY HOẠCH
Chi tiết danh mục bản đồ Quy hoạch
tỉnh Long An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại Phụ lục XXV)
Điều 2.
1. Quy hoạch
tỉnh Long An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là cơ sở để triển khai
lập các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân tỉnh Long An:
a) Tổ chức công bố, công khai
Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định
của pháp luật về quy hoạch.
b) Xây dựng, ban hành Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Tiếp tục thực hiện các yêu cầu,
nội dung bảo vệ môi trường khi triển khai các dự án thực hiện Quy hoạch, bảo đảm
sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, góp phần phát
triển nhanh, bền vững; tổ chức quan trắc, giám sát, quản lý môi trường; lưu giữ
cơ sở dữ liệu, chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường phục vụ quá trình
chuyển đổi số trong quá trình thực hiện Quy hoạch.
d) Chịu trách nhiệm toàn diện về
hệ thống bản đồ, sơ đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ quy hoạch, danh mục dự án ưu tiên
đầu tư trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này. Việc chấp
thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án chưa được xác định
trong danh mục ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với
quy hoạch quy định tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với quy hoạch khác có liên
quan (nếu có); đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách
nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.
3. Sau khi các quy hoạch cấp quốc
gia được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Long
An có trách nhiệm rà soát nội dung Quy hoạch tỉnh Long An thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, nếu nội dung mâu thuẫn so với quy hoạch cấp cao hơn thì
tiến hành điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt điều chỉnh
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.
Trong quá trình nghiên cứu, triển
khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định vị trí, diện tích,
quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với tiến độ,
tình hình thực tế, phải phù hợp với Điều 1 Quyết định này và phải thực hiện
đúng, đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hồ sơ, hệ thống sơ đồ,
bản đồ, cơ sở dữ liệu, các phụ lục (kèm theo Quyết định này) trong hồ sơ Quy hoạch
tỉnh Long An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và có trách nhiệm:
1. Lập Kế hoạch 05 năm, hằng
năm, các chương trình phát triển trọng điểm, các dự án cụ thể để triển khai thực
hiện Quy hoạch.
2. Nghiên cứu xây dựng, ban
hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp với
yêu cầu phát triển và theo quy định của pháp luật để huy động các nguồn lực thực
hiện Quy hoạch.
3. Tiếp tục thực hiện các yêu cầu,
nội dung bảo vệ môi trường khi triển khai các dự án thực hiện Quy hoạch, bảo đảm
sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, góp phần phát
triển bền vững; tổ chức quan trắc, giám sát, quản lý môi trường; lưu giữ cơ sở
dữ liệu, chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường phục vụ quá trình chuyển đổi
số trong quá trình thực hiện Quy hoạch.
4. Đối với các dự án quy hoạch
đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội và huy động được nguồn lực thì báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho
đầu tư sớm hơn.
Điều 4.
Các bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Long An trong quá trình
thực hiện Quy hoạch; trường hợp cần thiết, phối hợp với tỉnh nghiên cứu, xây dựng
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm
huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện Quy hoạch.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 6.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHĐP (3b), Th Tùng.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH LONG AN THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tên đô thị
|
Hiện trạng
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
Ghi chú
|
1
|
Thành phố Tân An
|
Thành phố Tân An
|
II
|
I
|
I
|
Đến năm 2025 đạt một số tiêu chí đô thị loại I; đến
năm 2030 là đô thị loại I
|
2
|
Thị xã Kiến Tường
|
Thị xã Kiến Tường
|
IV
|
III
|
II
|
Đến năm 2030 phấn đấu đạt đa số các tiêu chí đô
thị loại II, đặc biệt là chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến
trúc, cảnh quan
|
3
|
Huyện Bến Lức
|
Thị trấn Bến Lức
|
IV
|
IV
|
III
|
Phấn đấu sau năm 2025 sẽ đạt đa số tiêu chí về phân
loại đô thị loại IV, tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch, xây dựng chương
trình, kế hoạch để nâng cấp lên đô thị loại III trước năm 2030 cho toàn bộ địa
giới hành chính huyện
|
4
|
Huyện Cần Giuộc
|
Thị trấn Cần Giuộc
|
IV
|
IV
|
III
|
Phấn đấu sau năm 2025 sẽ đạt đa số tiêu chí về
phân loại đô thị loại IV, tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch, xây dựng chương
trình, kế hoạch để nâng cấp lên đô thị loại III trước năm 2030 cho toàn bộ địa
giới hành chính huyện
|
5
|
Đô thị Long Đức
Đông
|
V
|
V
|
6
|
Đô thị mới Phước
Vĩnh Tây
|
|
V*
|
7
|
Huyện Cần Đước
|
Thị trấn Cần Đước
|
IV
|
IV
|
IV
|
|
8
|
Đô thị Rạch Kiến
|
V
|
V
|
V
|
|
9
|
Đô thị Long Cang
|
|
|
V
|
Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện
Cần Đước
|
10
|
Đô thị Long Hựu
Đông
|
|
|
V
|
11
|
Đô thị Long Trạch
|
|
|
V
|
|
12
|
Huyện Đức Hòa
|
Thị trấn Đức Hòa
|
IV
|
IV
|
III
|
Phấn đấu sau năm 2025 sẽ đạt đa số tiêu chí về
phân loại đô thị loại IV, tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch, xây dựng chương
trình kế hoạch để nâng cấp lên đô thị loại III trước năm 2030 cho toàn bộ địa
giới hành chính huyện
|
13
|
Thị trấn Hậu Nghĩa
|
IV
|
IV
|
14
|
Thị trấn Hiệp Hòa
|
V
|
V
|
15
|
Đô thị mới Tân Mỹ
|
|
V*
|
16
|
Huyện Đức Huệ
|
Thị trấn Đông
Thành
|
V
|
IV
|
IV
|
Đến năm 2025 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV;
đến năm 2030 là đô thị loại IV
|
17
|
Đô thị Mỹ Quý Tây
|
|
|
V
|
Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện
Đức Huệ
|
18
|
Đô thị Bình Hòa
Nam
|
|
|
V
|
19
|
Huyện Tân Hưng
|
Thị trấn Tân Hưng
|
V
|
IV
|
IV
|
Đến năm 2025 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV;
đến năm 2030 là đô thị loại IV
|
20
|
Đô thị mới Hưng Điền
B
|
|
|
V
|
Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện
Tân Hưng
|
21
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
Đô thị Khánh Hưng
|
|
|
V
|
Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện
Vĩnh Hưng
|
22
|
Đô thị Thái Bình
Trung
|
|
|
V
|
23
|
Thị trấn Vĩnh Hưng
|
V
|
IV
|
IV
|
Đến năm 2025 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV;
đến năm 2030 là đô thị loại IV
|
24
|
Huyện Mộc Hóa
|
Thị trấn Bình
Phong Thạnh
|
V
|
V
|
V
|
Thị trấn huyện Mộc Hoá
|
25
|
Huyện Tân Thạnh
|
Đô thị Hậu Thạnh
Đông
|
|
|
V
|
Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện
Tân Thạnh
|
26
|
Thị trấn Tân Thạnh
|
V
|
IV
|
IV
|
Đến năm 2025 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV;
đến năm 2030 là đô thị loại IV
|
27
|
Huyện Thạnh Hóa
|
Thị trấn Thạnh Hóa
|
V
|
IV
|
IV
|
Đến năm 2025 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV;
đến năm 2030 là đô thị loại IV
|
28
|
Huyện Thủ Thừa
|
Thị trấn Thủ Thừa
|
V
|
IV
|
IV
|
Đến năm 2025 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV;
đến năm 2030 là đô thị loại IV
|
29
|
Đô thị Tân Long
|
|
|
V
|
Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện
Thủ Thừa
|
30
|
Huyện Tân Trụ
|
Đô thị Lạc Tấn
|
|
|
V
|
Đạt một số tiêu chí đô thị loại V, trực thuộc huyện
Tân Trụ
|
31
|
Thị trấn Tân Trụ
|
V
|
IV
|
IV
|
Đến năm 2025 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV;
đến năm 2030 là đô thị loại IV
|
32
|
Huyện Châu Thành
|
Thị trấn Tầm Vu
|
V
|
IV
|
IV
|
Đến năm 2025 đạt một số tiêu chí đô thị loại IV;
đến năm 2030 là đô thị loại IV
|
|
Tổng
|
19
|
21
|
27
|
|
Ghi chú:
- V*: Phấn đấu đạt một số tiêu chí về phân loại đô
thị loại V.
- Ngoài ra, trong quá trình xây dựng phát triển đô
thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn định hướng sẽ cho
phép thực hiện thực hiện các thủ tục đánh giá công nhận phân loại đô thị tại thời
điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LONG AN THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu công
nghiệp
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến
(ha)
|
A
|
Các khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu sử
dụng đất được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022
|
I
|
Các khu công nghiệp đã thành lập
|
1
|
KCN Vĩnh Lộc 2
|
Huyện Bến Lức
|
223,2
|
2
|
KCN Nhựt Chánh
|
Huyện Bến Lức
|
122,8
|
3
|
KCN Prodezi
|
Huyện Bến Lức
|
400,0
|
4
|
KCN Tandoland
|
Huyện Bến Lức
|
250,0
|
5
|
KCN Thuận Đạo
|
Huyện Bến Lức
|
111,1
|
6
|
KCN Thuận Đạo mở rộng
|
Huyện Cần Đước
|
189,8
|
7
|
KCN Cầu Tràm
|
Huyện Cần Đước
|
61,1
|
8
|
KCN Cầu cảng Phước Đông
|
Huyện Cần Đước
|
129,0
|
9
|
KCN Tân Kim
|
Huyện Cần Giuộc
|
103,9
|
10
|
KCN Tân Kim mở rộng
|
Huyện Cần Giuộc
|
52,4
|
11
|
KCN Nam Tân Tập
|
Huyện Cần Giuộc
|
244,7
|
12
|
KCN Long Hậu 3 giai đoạn 1
|
Huyện Cần Giuộc
|
124,0
|
13
|
KCN Tân Tập
|
Huyện Cần Giuộc
|
654,0
|
14
|
KCN Đức Hòa 1
|
Huyện Đức Hoà
|
257,5
|
15
|
KCN Tân Đức
|
Huyện Đức Hoà
|
545,7
|
16
|
KCN Đức Hòa III
|
Huyện Đức Hoà
|
1.291,9
|
17
|
KCN Thế Kỷ
|
Huyện Đức Hoà
|
119,2
|
18
|
KCN Nam Thuận
|
Huyện Đức Hoà
|
308,4
|
19
|
KCN Hựu Thạnh
|
Huyện Đức Hoà
|
524,1
|
20
|
KCN Tân Đô
|
Huyện Đức Hoà
|
209,1
|
21
|
KCN Hải Sơn
|
Huyện Đức Hoà
|
443,3
|
22
|
KCN Lộc Giang
|
Huyện Đức Hoà
|
466,0
|
23
|
KCN Quốc tế Trường Hải
|
Huyện Đức Huệ
|
162,2
|
24
|
KCN An Nhựt Tân
|
Huyện Tân Trụ
|
119,2
|
25
|
KCN Thủ Thừa
|
Huyện Thủ Thừa
|
170,7
|
26
|
KCN Suntec giai đoạn 1
|
Huyện Thủ Thừa
|
296,3
|
27
|
KCN Phúc Long
|
Huyện Bến Lức
|
79,0
|
28
|
KCN Thịnh Phát
|
Huyện Bến Lức
|
73,5
|
29
|
KCN Phú An Thạnh
|
Huyện Bến Lức
|
352,8
|
30
|
KCN Long Hậu
|
Huyện Cần Giuộc
|
245,5
|
31
|
KCN Đông Nam Á
|
Huyện Cần Giuộc
|
396,0
|
32
|
KCN Trần Anh - Tân Phú giai đoạn 1
|
Huyện Đức Hoà
|
105,0
|
33
|
KCN Xuyên Á giai đoạn 1 và 2
|
Huyện Đức Hoà
|
302,5
|
34
|
KCN Hòa Bình
|
Huyện Thủ Thừa
|
117,7
|
Tổng cộng
|
9.251,6
|
II
|
Các khu công nghiệp thành lập mới khi đáp ứng
các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp
|
1
|
KCN Phúc Long mở rộng
|
Huyện Bến Lức, Huyện
Cần Đước
|
334,5
|
2
|
KCN Thịnh Phát mở rộng
|
Huyện Bến Lức
|
112,9
|
3
|
KCN Hòa Bình mở rộng
|
Huyện Thủ Thừa
|
49,0
|
4
|
KCN Long Hậu giai đoạn 2 mở rộng
|
Huyện Cần Giuộc
|
90,0
|
5
|
KCN Phú An Thạnh giai đoạn 2
|
Huyện Bến Lức
|
339,4
|
6
|
KCN Đông Nam Á giai đoạn 2
|
Huyện Cần Giuộc
|
209,0
|
7
|
KCN Trần Anh - Tân Phú giai đoạn 2
|
Huyện Đức Hoà
|
157,0
|
8
|
KCN Xuyên Á giai đoạn 3
|
Huyện Đức Hoà
|
177,1
|
9
|
KCN An Thạnh
|
Huyện Bến Lức
|
264,3
|
10
|
KCN Long Hậu - Tân Tập
|
Huyện Cần Giuộc
|
150,0
|
11
|
KCN Hoàng Lộc
|
Huyện Đức Hoà
|
152,2
|
12
|
KCN Anh Hồng 2
|
Huyện Đức Hoà
|
131,2
|
13
|
KCN Bình Hòa Nam 1
|
Huyện Đức Huệ
|
322,3
|
14
|
KCN Bình Hòa Nam 2
|
Huyện Đức Huệ
|
200,0
|
15
|
KCN Bình Hòa Nam 3
|
Huyện Đức Huệ
|
200,0
|
16
|
KCN Mỹ An
|
Huyện Thủ Thừa
|
124,0
|
17
|
KCN Cửa khẩu Bình Hiệp giai đoạn 1
|
Thị xã Kiến Tường
|
168,5
|
Tổng cộng
|
3.181,4
|
Tổng diện tích
(I+II)
|
12.433
|
B
|
Các khu công nghiệp tiềm năng thành lập mới
trong trường hợp tỉnh Long An được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch và kế
hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu
công nghiệp
|
1
|
KCN Lương Hòa - Tân Hòa - Tân Bửu
|
Huyện Bến Lức
|
994
|
2
|
KCN Lương Bình
|
Huyện Bến Lức
|
325
|
3
|
KCN An Thạnh
|
Huyện Bến Lức
|
286
|
4
|
KCN Thạnh Lợi - Thạnh Hòa
|
Huyện Bến Lức
|
2.000
|
5
|
KCN Thuận Đạo 2
|
Huyện Cần Đước
|
461
|
6
|
KCN Tân Lân 1
|
Huyện Cần Đước
|
450
|
7
|
KCN Tân Lân 2
|
Huyện Cần Đước
|
640
|
8
|
KCN Tân Lân 3
|
Huyện Cần Đước
|
336
|
9
|
KCN Tân Tập 2
|
Huyện Cần Giuộc
|
800
|
10
|
KCN Long Hậu - Tân Tập
|
Huyện Cần Giuộc
|
200
|
11
|
KCN Phước Vĩnh Đông
|
Huyện Cần Giuộc
|
196
|
12
|
KCN Đông Thạnh
|
Huyện Cần Giuộc
|
600
|
13
|
KCN Sài Gòn - Hựu Thạnh
|
Huyện Đức Hoà
|
790
|
14
|
KCN Hải Sơn Đức Hòa Đông
|
Huyện Đức Hoà
|
261,2
|
15
|
KCN An Ninh Đông
|
Huyện Đức Hoà
|
525
|
16
|
KCN Mỹ Quý Tây
|
Huyện Đức Huệ
|
200
|
17
|
KCN Bình Hòa Nam 1
|
Huyện Đức Huệ
|
172,4
|
18
|
KCN Bình Hòa Nam 2
|
Huyện Đức Huệ
|
215
|
19
|
KCN Bình Hòa Nam 3
|
Huyện Đức Huệ
|
155
|
20
|
KCN Bình Hòa Nam 4
|
Huyện Đức Huệ
|
400
|
21
|
KCN Bình Hòa Nam 5
|
Huyện Đức Huệ
|
355
|
22
|
KCN Bình Hòa Hưng
|
Huyện Đức Huệ
|
535
|
23
|
KCN Mỹ Quý Đông - Mỹ Thạnh Bắc
|
Huyện Đức Huệ
|
916
|
24
|
KCN Tân Phước Tây
|
Huyện Tân Trụ
|
179
|
25
|
KCN Bình Trinh Đông
|
Huyện Tân Trụ
|
168
|
26
|
KCN Nhựt Ninh
|
Huyện Tân Trụ
|
200
|
27
|
KCN Suntec giai đoạn 2
|
Huyện Thủ Thừa
|
918
|
28
|
KCN Thủ Thừa 1
|
Huyện Thủ Thừa
|
448
|
29
|
KCN Thủ Thừa 2
|
Huyện Thủ Thừa
|
272
|
30
|
KCN Tân Long
|
Huyện Thủ Thừa
|
1.500
|
31
|
KCN Mỹ An giai đoạn 2
|
Huyện Thủ Thừa
|
720
|
32
|
KCN Phú Ngãi Trị
|
Huyện Châu Thành
|
240
|
33
|
KCN Phước Tân Hưng
|
Huyện Châu Thành
|
392
|
34
|
KCN Thuận Mỹ
|
Huyện Châu Thành
|
1.470
|
35
|
KCN Đông Sông Rồ
|
Thị xã Kiến Tường
|
172
|
36
|
KCN Cửa khẩu Bình Hiệp 2
|
Thị xã Kiến Tường
|
637
|
37
|
KCN Thuận Bình
|
Huyện Thạnh Hoá
|
158
|
Tổng cộng
|
19.286,6
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tên, quy mô diện tích và phạm
vi ranh giới các khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập
quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH LONG AN THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên cụm công
nghiệp (CCN)
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến
(ha)
|
I
|
Các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động
|
1
|
CCN Liên Hưng
|
Huyện Đức Hòa
|
33
|
2
|
CCN Nhựa Đức Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
46
|
3
|
CCN Liên Minh
|
Huyện Đức Hòa
|
36
|
4
|
CCN Hoàng Gia
|
Huyện Đức Hòa
|
126
|
5
|
CCN Đức Thuận Long An
|
Huyện Đức Hòa
|
37
|
6
|
CCN Đức Hòa Hạ
|
Huyện Đức Hòa
|
74
|
7
|
CCN Đức Hòa Đông
|
Huyện Đức Hòa
|
74
|
8
|
CCN Hiệp Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
50
|
9
|
CCN Hiệp Thành
|
Huyện Bến Lức
|
26
|
10
|
CCN Quốc Quang
|
Huyện Bến Lức
|
19
|
11
|
CCN Hải Sơn Long Thượng
|
Huyện Cần Giuộc
|
55
|
12
|
CCN Thiên Lộc Thành
|
Huyện Cần Đước
|
33
|
13
|
CCN Anova Group
|
Huyện Cần Đước
|
21
|
14
|
CCN Hoàng Long Long Cang
|
Huyện Cần Đước
|
65
|
15
|
CCN Kiến Thành
|
Huyện Cần Đước
|
29
|
16
|
CCN Lợi Bình Nhơn
|
Thành phố Tân An
|
89
|
17
|
CCN Tú Phương
|
Thành phố Tân An
|
44
|
Tổng cộng
|
|
857
|
II
|
Các cụm công nghiệp đang triển khai thực hiện thủ
tục đầu tư và xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
CCN Tân Mỹ
|
Huyện Đức Hòa
|
50
|
2
|
CCN Lê Trần
|
Huyện Đức Hòa
|
19
|
3
|
CCN Đức Thuận 2
|
Huyện Đức Hòa
|
50
|
4
|
CCN Tân Phú
|
Huyện Đức Hòa
|
50
|
5
|
CCN Tây Bắc Đức Hòa Đông
|
Huyện Đức Hòa
|
48
|
6
|
CCN Minh Hưng
|
Huyện Bến Lức
|
52
|
7
|
CCN Hải Sơn - Lương Bình
|
Huyện Bến Lức
|
75
|
8
|
CCN Nhựt Chánh II
|
Huyện Bến Lức
|
75
|
9
|
CCN Tân Tập (xã Tân Tập)
|
Huyện Cần Giuộc
|
71
|
10
|
CCN Phước Vĩnh Đông 1
|
Huyện Cần Giuộc
|
50
|
11
|
CCN Phước Vĩnh Đông 2
|
Huyện Cần Giuộc
|
49
|
12
|
CCN Phước Vĩnh Đông 3
|
Huyện Cần Giuộc
|
47
|
13
|
CCN Phước Vĩnh Đông 4
|
Huyện Cần Giuộc
|
50
|
14
|
CCN Tân Tập (xã Long An)
|
Huyện Cần Giuộc
|
49
|
15
|
CCN Đông Quang
|
Huyện Cần Giuộc
|
43
|
16
|
CCN Long Phụng
|
Huyện Cần Giuộc
|
50
|
17
|
CCN Nam Nam Thiên
|
Huyện Cần Đước
|
30
|
18
|
CCN Savi
|
Huyện Cần Đước
|
50
|
19
|
CCN Long Sơn 1
|
Huyện Cần Đước
|
65
|
20
|
CCN Long Sơn 2
|
Huyện Cần Đước
|
75
|
21
|
CCN Long Sơn 3
|
Huyện Cần Đước
|
50
|
22
|
CCN Tây Nam
|
Huyện Cần Đước
|
50
|
23
|
CCN Lợi Bình Nhơn 2
|
Thành phố Tân An
|
27
|
24
|
CCN Tân Đồng Tiên
|
Huyện Tân Trụ
|
40
|
25
|
CCN An Long
|
Huyện Tân Trụ
|
42
|
26
|
CCN Vinh Khang
|
Huyện Tân Thạnh
|
18
|
27
|
CCN Mỹ Quý Tây
|
Huyện Đức Huệ
|
50
|
Tổng cộng
|
|
1.324
|
III
|
Các cụm công nghiệp thành lập mới
|
1
|
CCN Lộc Giang 1
|
Huyện Đức Hòa
|
75
|
2
|
CCN Lộc Giang 2
|
Huyện Đức Hòa
|
75
|
3
|
CCN Hiệp Hòa 1
|
Huyện Đức Hòa
|
75
|
4
|
CCN Hiệp Hòa 2
|
Huyện Đức Hòa
|
75
|
5
|
CCN Mỹ Hạnh Bắc
|
Huyện Đức Hòa
|
49
|
6
|
CCN Nhựt Chánh I
|
Huyện Bến Lức
|
32
|
7
|
CCN Tân Chánh 1
|
Huyện Cần Đước
|
75
|
8
|
CCN Tân Chánh 2
|
Huyện Cần Đước
|
75
|
9
|
CCN Phước Tuy
|
Huyện Cần Đước
|
75
|
10
|
CCN Tân Bình 1
|
Huyện Tân Trụ
|
45
|
11
|
CCN Tân Bình 2
|
Huyện Tân Trụ
|
45
|
12
|
CCN Cà Nhíp
|
Huyện Tân Thạnh
|
75
|
13
|
CCN Tân Bình
|
Huyện Tân Thạnh
|
55
|
14
|
CCN Mỹ Thạnh Bắc 1
|
Huyện Đức Huệ
|
75
|
15
|
CCN Mỹ Thạnh Bắc 2
|
Huyện Đức Huệ
|
50
|
16
|
CCN Mỹ Thạnh Bắc 3
|
Huyện Đức Huệ
|
75
|
17
|
CCN Mỹ Thạnh Bắc 4
|
Huyện Đức Huệ
|
74
|
18
|
CCN Mỹ Quý Tây 1
|
Huyện Đức Huệ
|
50
|
19
|
CCN Bình Hòa Nam 1
|
Huyện Đức Huệ
|
69
|
20
|
CCN Bình Hòa Nam 2
|
Huyện Đức Huệ
|
68
|
21
|
CCN Bình Châu
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
61
|
22
|
CCN Tuyên Bình
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
40
|
23
|
CCN Tân Hưng
|
Huyện Tân Hưng
|
55
|
24
|
CCN Tân Lập
|
Huyện Mộc Hóa
|
65
|
25
|
CCN Tân Tây
|
Huyện Thạnh Hóa
|
75
|
26
|
CCN Thủy Đông
|
Huyện Thạnh Hóa
|
75
|
27
|
CCN Long Thạnh
|
Huyện Thủ Thừa
|
75
|
28
|
CCN Long Thuận
|
Huyện Thủ Thừa
|
75
|
Tổng cộng
|
|
1.808
|
Tổng cộng
(I+II+III)
|
|
3.989
|
Ghi chú:
- Tên dự án, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới
các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch
chi tiết và lập dự án đầu tư.
- Ngoài ra, có 01 cụm công nghiệp Hải Sơn Đức Hòa
Đông, huyện Đức Hòa, diện tích 261 ha được hoạt động theo Quy chế quản lý cụm
công nghiệp trong khi chờ thực hiện thủ tục thành lập khu công nghiệp Hải Sơn Đức
Hòa Đông, do cụm công nghiệp Hải Sơn Đức Hòa Đông đang được xử lý theo Thông tư
liên tịch số 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT ngày 10/10/2012 của liên Bộ Công Thương - Bộ
Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi có quy
chế quản lý cụm công nghiệp ban hành theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày
19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. Hệ thống cao tốc và quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh
STT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Quy mô quy hoạch
(Cấp quy hoạch; số làn đến năm 2030)
|
I
|
Cao tốc
|
1
|
Cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Bến Lức)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (thành
phố Tân An)
|
6 làn xe
|
-
|
Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - huyện Bến Lức
|
Ranh tỉnh Tiền Giang - thành phố Tân An
|
6 làn xe
|
-
|
Cao tốc Long Thành - Bến Lức
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - huyện Bến Lức
|
Giao cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương
và Đường Vành đai 3 - huyện Bến Lức
|
8 làn xe
|
2
|
Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây (CT.02)
|
Ranh giới tỉnh Tây Ninh - tỉnh Long An (huyện Đức
Hòa)
|
Ranh giới tỉnh Đồng Tháp - tỉnh Long An (huyện
Tân Thạnh)
|
6 làn xe
|
3
|
Tuyến Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang
- Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng (CT.33)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Cần Giuộc)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Châu Thành)
|
4 làn xe
|
4
|
Đường Vành đai 3, Thành phố Hồ Chí Minh (CT.40)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Bến Lức)
|
Giao cao tốc Bến Lức - Long Thành (huyện Bến Lức)
|
8 làn xe
|
5
|
Đường Vành đai 4, Thành phố Hồ Chí Minh (CT.41)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Đức Hòa)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Cần Đước)
|
A, 8 làn xe
|
II
|
Quốc lộ
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Bến Lức)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (thành
phố Tân An)
|
III; 4 làn cơ giới
+ 2 hỗn hợp
|
2
|
Quốc lộ 50
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Cần Giuộc)
|
Cầu Mỹ Lợi (huyện Cần Đước)
|
III; 4 làn xe
|
3
|
Quốc lộ 62
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Châu Thành)
|
Cửa khẩu Bình Hiệp (thị xã Kiến Tường)
|
III; 2 - 4 làn xe
|
4
|
Quốc lộ N1
|
Giao QL.14C và ĐT.822 - huyện Đức Huệ
|
Ranh giới tỉnh Đồng Tháp - tỉnh Long An (huyện
Tân Hưng)
|
III; 2 - 4 làn xe
|
5
|
Quốc lộ N2
(Nâng thành Cao tốc Bắc - Nam phía Tây và một đoạn
đầu tuyến nâng thành Vành đai IV)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - Huyện Đức Hòa
|
Ranh giới tỉnh Đồng Tháp - tỉnh Long An (huyện
Tân Thạnh)
|
Theo cao tốc 02 (6
làn cao tốc)
|
6
|
Quốc lộ 14C
|
Ranh giới tỉnh Tây Ninh - tỉnh Long An (huyện Đức
Huệ)
|
Giao QL.N1 (huyện Đức Huệ)
|
III; 2 - 4 làn xe
|
7
|
Quốc lộ 50B (trùng với ĐT. 827E quy hoạch)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Cần Giuộc)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Châu Thành)
|
III, 6 làn xe
|
8
|
Quốc lộ 30B
|
Giao QL.62 (huyện Thủ Thừa)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Thủ Thừa)
|
III, 2 - 4 làn xe
|
9
|
Quốc lộ 30C
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Tân Thạnh)
|
Ranh giới tỉnh Đồng Tháp - tỉnh Long An (huyện
Tân Thạnh)
|
III, 2 - 4 làn xe
|
B. Hệ thống đường bộ do tỉnh quản lý
STT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Quy mô quy hoạch
(Cấp; Số làn đến năm 2030/Số làn sau năm 2030)
|
A
|
Các tuyến hiện hữu
|
1
|
ĐT.816 (Bình Đức - Bình Hòa Nam)
|
Giao QL.1 tại Ngã tư Bình Nhật (huyện Bến Lức)
|
Giao QL.N1 (huyện Đức Huệ)
|
III-IV; 2-
6(*)/6(*) làn xe
|
2
|
ĐT.817 (Tuyến dọc bờ Bắc sông Vàm Cỏ Tây)
|
Giao QL.1 tại Vòng xoay lớn (thành phố Tân An)
|
Giao QL.N1 (huyện Vĩnh Hưng)
|
IV; 2/4 làn xe
|
3
|
ĐT.818 (Thủ Thừa - Bình Thành - Mỹ Quý Tây)
|
Giao QL.1 tại Ngã ba Bình Ảnh (huyện Thủ Thừa)
|
Giao QL.14C - đoạn nâng lên từ ĐT.838 (huyện Đức
Huệ)
|
III;
2(*)/6-8(*)làn xe
|
4
|
ĐT.819 (Tân Hiệp - Tân Thành - Tân Hưng - Hưng Điền)
|
Cửa khẩu Tân Hưng (huyện Tân Hưng)
|
Giao ĐT.839 gần Mỏ Vẹt (huyện Thạnh Hóa)
|
IV; 2/4 - 6 làn xe
|
5
|
ĐT.819C (Nối ĐT.819 ra ngã ba Tuyên Nhơn)
|
Giao ĐT.819 (huyện Thạnh Hoá)
|
Ngã ba Tuyên Nhơn (huyện Thạnh Hóa)
|
IV; 2/4 - 6 làn xe
|
6
|
ĐT.819B (Bắc Chiên - Cả Bản)
|
Giao QL.62 (thị xã Kiến Tường)
|
Giao ĐT.820 (huyện Tân Hưng)
|
IV; 2/4 làn xe
|
7
|
ĐT.820 (Đường tuần tra biên giới)
|
Ranh giới tỉnh Đồng Tháp - tỉnh Long An (huyện
Tân Hưng)
|
Ranh giới tỉnh Tây Ninh - tỉnh Long An (huyện Đức
Huệ)
|
IV; 2/4 làn xe
|
8
|
ĐT.821 (Tỉnh lộ 6)
|
Bến đò Lộc Giang (huyện Đức Hòa)
|
Ranh giới tỉnh Tây Ninh - tỉnh Long An (huyện Đức
Hòa)
|
III; 2/4 - 6 làn
xe
|
9
|
ĐT.822 (Tỉnh lộ 7)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Đức Hòa)
|
Giao đường tuần tra biên giới (huyện Đức Huệ)
|
III; 2/4 - 6 làn
xe
|
10
|
ĐT.823 (Đức Hòa- Thạnh Hóa)
|
Giao Vành đai 4 (huyện Đức Hòa)
|
Giao cao tốc Bắc Nam phía Tây (huyện Thạnh Hóa)
|
II-III; 2-4/4-6
làn xe
|
11
|
ĐT.823B (Đường KCN Đức Hòa 2-3)
|
Giao Vành đai 4 - Trùng ĐT.823 (huyện Đức Hòa)
|
Giao ĐT.825 (huyện Đức Hòa)
|
(*); 6/6 làn xe
|
12
|
ĐT.823C (Đường cặp kênh Thầy Cai)
|
Giao ĐT.821 (huyện Đức Hòa)
|
Giao ĐT.825 (huyện Đức Hòa)
|
(*); 2/4 - 6 làn
xe
|
13
|
ĐT.824 (Hựu Thạnh - Mỹ Hạnh Nam)
|
Gần bờ sông Vàm Cỏ Đông (huyện Đức Hòa)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Đức Hòa)
|
(*); 4/6 làn xe
|
14
|
ĐT.825 (Tỉnh lộ 10)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Đức Hòa)
|
Giao ĐT.821 (huyện Đức Hòa)
|
II-III; 4/6 làn xe
|
15
|
ĐT.826
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Cần Giuộc)
|
Giao QL.50 tại Ngã ba Tân Lân (huyện Cần Đước)
|
III; 2/4 - 6 làn
xe
|
16
|
ĐT.826B (Đồn Rạch Cát - Cần Đước)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Châu Thành)
|
Đồn Rạch Cát (huyện Cần Đước)
|
III; 2/6 làn xe
|
17
|
ĐT.826C
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Cần Giuộc)
|
Giao ĐT.826B tại ngã ba Tân Lân (huyện Cần Đước)
|
IV; 2/4 làn xe
|
18
|
ĐT.826D (Tân Tập - Long Hậu)
|
Giao ĐT.826E (huyện Cần Giuộc)
|
Giao ĐT.826B (huyện Cần Đước)
|
(*); 4 - 6/8 - 12
làn xe
|
19
|
ĐT.826E
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Cần Giuộc)
|
QL.50B (huyện Cần Giuộc)
|
(*); 6/6 làn xe
|
20
|
ĐT.827 (Tân An - Châu Thành)
(Nâng thành Quốc lộ 62)
|
Nối tiếp đường Nguyễn Đình Chiểu thành phố Tân An
|
Bến đò Thanh Vĩnh Đông (huyện Châu Thành)
|
III; 2 - 4/4 - 6
làn xe
|
21
|
ĐT.827B (Cống Bình Tâm - Rạch Tràm)
|
Cống Bình Tâm (thành phố Tân An)
|
Giao cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trà Vinh -
Sóc Trăng - đoạn trùng ĐT.826B (huyện Châu Thành)
|
III; 2/4 - 6 làn
xe
|
22
|
ĐT.827C (Châu Thành - Chợ Gạo)
|
Giao ĐT.827 (huyện Châu Thành)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Châu Thành)
|
III; 2/4 - 6 làn
xe
|
23
|
ĐT.827D (Cần Đước - Tân Trụ - Châu Thành)
|
Giao ĐT.826 (huyện Cần Đước
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Châu Thành)
|
IV; 2/4 - 6 làn xe
|
24
|
ĐT.829
|
Giao QL.62 (huyện Tân Thạnh)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (Huyện
Tân Thạnh)
|
III; 4/6 làn xe
|
25
|
ĐT.830 (Tân Tập - Bến Lức - Hiệp Hòa)
|
Bến phà Cần Giuộc - Cần Giờ
|
Giao ĐT. 822 (huyện Đức Hòa)
|
II-III; 2-4/6-8
làn xe
|
26
|
ĐT.830B (Bến Lức - Cần Đước)
|
Giao QL.1 (huyện Bến Lức)
|
Giao cao tốc (Thành phố Hồ Chí Minh - Trà Vinh -
Sóc Trăng) - tỉnh Long An (huyện Cần Đước)
|
(*); 2 - 4/6 làn
xe
|
27
|
ĐT.830C (Hương lộ 8 cũ)
|
Giao ĐT.830 (huyện Bến Lức)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Bến Lức)
|
(*); 2 - 4/6 làn
xe
|
28
|
ĐT.830D (Mỹ Yên - Tân Bữu)
|
Giao QL.1 (huyện Bến Lức)
|
Giao 830C (huyện Bến Lức)
|
III; 2/6 làn xe
|
29
|
ĐT.831 (Bình Hiệp - Vĩnh Hưng - Tân Hưng - Vĩnh
Châu B)
|
Giao QL.62 tại Ngã tư Bình Hiệp (thị xã Kiến Tường)
|
Ranh giới tỉnh Đồng Tháp - tỉnh Long An (huyện
Tân Hưng)
|
III; 2/4 - 6 làn
xe
|
30
|
ĐT.831B (Vĩnh Hưng - Khánh Hưng - Cửa khẩu Khánh
Hưng)
|
Giao QL.N1 (huyện Vĩnh Hưng)
|
Giao ĐT.820 (huyện Vĩnh Hưng)
|
IV; 2/4 làn xe
|
31
|
ĐT.831C (Vĩnh Thuận - Vĩnh Bình - Cửa khẩu Long
Khốt)
|
Giao ĐT.831E (huyện Vĩnh Hưng)
|
Cửa khẩu Long Khốt (huyện Vĩnh Hưng)
|
IV; 4/4 làn xe
|
32
|
ĐT.831D (cặp Kênh sông Trăng)
|
Giao ĐT.820 - Đường tuần tra biên giới (huyện Tân
Hưng)
|
Giao ĐT.831 (huyện Vĩnh Hưng)
|
IV; 2/4 làn xe
|
33
|
ĐT.831E (Cặp kênh 504, kênh Cái Sách, kênh 1
tháng 5)
|
Giao ĐT.837B (huyện Tân Hưng)
|
Giao ĐT.831 (huyện Vĩnh Hưng)
|
IV; 2/4 làn xe
|
34
|
ĐT.831F (Tuyến Khánh Hưng - Hưng Điền A)
|
Giao ĐT.831B (huyện Vĩnh Hưng)
|
Cửa khẩu Hưng Điền A (huyện Vĩnh Hưng)
|
IV; 2/4 làn xe
|
35
|
ĐT.832 (Bến Lức - Tân Trụ)
|
Giao QL.1 tại ngã tư Bình Nhựt (huyện Bến Lức)
|
ĐT.833 (huyện Tân Trụ)
|
II-III; 2-4/6-8 làn
xe
|
36
|
ĐT.833
|
Giao QL.1 tại vòng xoay lớn (thành phố Tân An)
|
Bến phà Thuận Lợi (huyện Tân Trụ)
|
III; 2(*)/6-8(*)
làn xe
|
37
|
ĐT.833B (Bến Lức - Tân Trụ)
|
Giao QL.1 (huyện Bến Lức)
|
ĐT.833C và ĐT.833 tại ngã tư Lạc Tấn (huyện Tân
Trụ)
|
IV; 2/6 làn xe
|
38
|
ĐT.833C (Tỉnh lộ Cai Tài)
|
Giao QL.1 tại cầu Voi (huyện Thủ Thừa)
|
Giao ĐT.833 và 833B tại ngã tư Lạc Tấn (huyện Tân
Trụ)
|
IV; 2/6 làn xe
|
39
|
ĐT.833D
|
Giao QL.1 (huyện Thủ Thừa)
|
Giao ĐT.832 (huyện Tân Trụ)
|
IV; 2/6 làn xe
|
40
|
ĐT.834 (Tân An - Thủ Thừa)
|
Giao QL.1, Nghĩa trang tỉnh (thành phố Tân An)
|
Giao ĐT.823 (huyện Thủ Thừa)
|
IV; 2/4 - 6 làn xe
|
41
|
ĐT.834B
|
Giao QL.62 (huyện Thủ Thừa)
|
Giao ĐT.817 (huyện Thủ Thừa)
|
III; 2/4 - 6 làn
xe
|
42
|
ĐT.835 (Gò Đen - Cần Giuộc)
|
Giao QL.1 tại Gò Đen (huyện Bến Lức)
|
Giao QL.50 (huyện Cần Giuộc)
|
III; 2/6 - 8 làn
xe
|
43
|
ĐT.835B
|
Giao QL.1 (huyện Bến Lức)
|
ĐT.835 (huyện Cần Giuộc)
|
IV; 2/4 làn xe
|
44
|
ĐT.835C (Phước Lợi - Phước Vân)
|
Giao ĐT.835 (huyện Bến Lức)
|
Giao ĐT.830B (huyện Cần Đước)
|
IV; 2/4 làn xe
|
45
|
ĐT.835D
|
Giao ĐT.833B (huyện Cần Đước)
|
ĐT.835 (huyện Cần Đước)
|
IV; 2/4 làn xe
|
46
|
ĐT.836
|
Giao QL.62 tại ngã ba Tuyên Nhơn (huyện Thạnh
Hóa)
|
QL.62 (huyện Thạnh Hóa)
|
(*); 2/4 làn xe
|
47
|
ĐT.836B (Đường cặp kênh Bến Kè)
|
Giao QL.62 (huyện Thạnh Hóa)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Tân Thạnh)
|
III; 2/4 - 6 làn
xe
|
48
|
ĐT.837
|
Giao ĐT.829 (huyện Tân Thạnh)
|
Ranh giới tỉnh Đồng Tháp - tỉnh Long An (huyện
Tân Thạnh)
|
III; 2 - 4/6 - 8
làn xe
|
49
|
ĐT.837B (Đường cặp kênh Bảy thước - Phước Xuyên)
|
Giao QL.62 (huyện Tân Thạnh)
|
ĐT.831 (huyện Tân Hưng)
|
IV; 2/4 - 6 làn xe
|
50
|
ĐT.838 (Đức Huệ - Mỹ Quý Tây) (Nâng một đoạn từ
giao ĐT.838C đến giao ĐT.822 thành Quốc lộ 14C)
|
Giao đường Châu Văn Liêm - huyện Đức Huệ
|
Cửa khẩu Mỹ Quý Tây - huyện Đức Huệ
|
III; 2 - 4/6 - 8
làn xe
|
-
|
ĐT.838: Đoạn mở mới qua Tây Ninh
|
Giao ĐT.822B - huyện Đức Huệ
|
Ranh giới tỉnh Tây Ninh - huyện Đức Huệ
|
III; 2 - 4/6 - 8
làn xe
|
51
|
ĐT.838B
|
Giao QL.14C - Đoạn nâng lên từ ĐT.838 - huyện Đức
Huệ
|
Giao ĐT.822 - huyện Đức Huệ
|
IV; 2/4 - 6 làn xe
|
52
|
ĐT.838C
|
ĐT.838 (huyện Đức Huệ)
|
Ranh giới tỉnh Tây Ninh - tỉnh Long An (huyện Đức
Huệ)
|
III; 2 - 4/6 - 8
làn xe
|
53
|
ĐT.839 (Đông Thành - Tân Hiệp - Thuận Bình)
|
Giao ĐT.822 (huyện Đức Huệ)
|
Giao ĐT.823 (huyện Thạnh Hóa)
|
III; 2 - 4/6 - 8 làn
xe
|
B
|
Các tuyến mở mới
|
1
|
ĐT.817B
|
Giao cao tốc Bắc Nam phía Tây - đoạn trùng với
QL.N2 (huyện Thạnh Hóa)
|
Giao QL.62 (huyện Thạnh Hóa)
|
IV; 2/4 làn xe
|
2
|
ĐT.822B
|
Giao ĐT.825 và ĐT.MM01 (huyện Đức Hòa)
|
QL.14C (huyện Đức Huệ)
|
III; 4/6 làn xe
|
3
|
ĐT.823D (Đường mở mới Tây Bắc)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Đức Hòa)
|
Giao cao tốc Bắc Nam phía Tây, Vành Đai 4 và
ĐT.825 (huyện Đức Hòa)
|
(*); 6/6 làn xe
|
4
|
ĐT.827E
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Cần Giuộc)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Châu Thạnh)
|
III; 2/6 làn xe
|
5
|
ĐT.827K
|
Kết nối với đường Hùng Vương nối dài (thành phố
Tân An)
|
Giao ĐT.827B tại Cống Rạch Tràm (huyện Châu
Thành)
|
III; 6/6 - 8 làn
xe
|
6
|
ĐT.830E (Vành đai IV giai đoạn II)
|
Giao Vành đai IV (huyện Bến Lức)
|
Giao QL.50B và ĐT.832 (huyện Tân Trụ)
|
III; 4/6 - 8 làn
xe
|
7
|
ĐT.MM01 (Trục động lực Đức Hòa)
|
ĐT.825 và ĐT.822B (huyện Đức Hòa)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Đức Hòa)
|
(*); 4/6 làn xe
|
8
|
ĐT.MM02 (Đường song hành Quốc lộ 62)
|
Giao QL.62 và ĐT.834B (huyện Thủ Thừa)
|
Giao QL.62 - thị xã Kiến Tường
|
III; 4/6 - 8 làn
xe
|
9
|
ĐT.MM03 (Đường Gia Miệng)
|
Giao ĐT.830 (huyện Bến Lức)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Bến Lức)
|
(*); 2 - 4/4 - 8
làn xe
|
10
|
ĐT.MM04 (Đường vành đai thành phố Tân An)
|
Giao ĐT.834B (huyện Thủ Thừa)
|
Giao QL.1
|
(*); 4/6 làn xe
|
11
|
ĐT.MM05 (Phú An Thạnh - Mỹ An)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Bến Lức)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Thủ Thừa)
|
III; 2/4 làn xe
|
12
|
ĐT.MM06 (đường cặp kênh Quận - Kênh 5000 - Kênh
Ba Mới
|
Giao tuyến tránh QL.62 (TX. Kiến Tường)
|
Ranh giới Tiền Giang - huyện Tân Thạnh
|
IV; 2/4 làn xe
|
13
|
ĐT.MM06B (Nhánh kết nối Quốc lộ 62)
|
Giao QL.30C (đoạn nâng lên từ ĐT.829) - huyện Tân
Thạnh
|
Giao QL.62 - huyện Thủ Thừa
|
IV; 2/4 làn xe
|
14
|
ĐT.MM07 (Vĩnh Bửu - Vĩnh Đại - Vĩnh Bình)
|
Giao 837B (huyện Tân Hưng)
|
Giao QL.N1 (huyện Vĩnh Hưng)
|
IV; 2/4 làn xe
|
15
|
ĐT.MM08 (Bình Chánh - Lương Hòa - Bình Hòa Bắc -
Mỹ Quý Tây)
|
Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh - tỉnh Long An
(huyện Bến Lức)
|
Giao ĐT.838 (huyện Đức Huệ)
|
II; 6 - 8/6 - 8
làn xe
|
16
|
ĐT.MM09 (Tân Thạnh - Hậu Mỹ Bắc)
|
Giao QL.30C (huyện Tân Thạnh)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Tân Thạnh)
|
IV; 2/4 làn xe
|
17
|
ĐT.MM10 (Đường liên huyện Mộc Hóa - Thạnh Hóa)
|
Giao QL.62 (huyện Mộc Hóa)
|
Giao ĐT.836 (huyện Thạnh Hóa)
|
IV; 2/4 làn xe
|
18
|
ĐT.MM11 (Tân Thạnh - Cái Bè)
|
Giao QL.30C (huyện Tân Thạnh)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Tân Thạnh)
|
IV; 2/4 làn xe
|
19
|
ĐT.MM12 (Tân Thạnh - Cai Lậy)
|
Giao đường Lê Duẩn (huyện Tân Thạnh)
|
Ranh giới tỉnh Tiền Giang - tỉnh Long An (huyện
Tân Thạnh)
|
IV; 2/4 làn xe
|
20
|
ĐT.MM13 (Thiên Hộ Vương)
|
Nối tiếp đường đô thị Thiên Hộ Vương (huyện Mộc
Hóa)
|
Giao ĐT.837B (huyện Tân Thạnh)
|
III; 2/4 làn xe
|
21
|
ĐT.MM14 (Đường cặp kênh Cả Môn )
|
Giao ĐT.831 (huyện Tân Hưng)
|
Giao ĐT.837B (huyện Tân Hưng)
|
IV; 2/4 làn xe
|
22
|
ĐT.MM 15 (Đường bờ Đông sông Vàm Cỏ Đông)
|
Giao Cao tốc Bắc Nam phía Tây và ĐT.830 - huyện Đức
Hòa
|
Ranh giới tỉnh Tây Ninh - tỉnh Long An (huyện Đức
Hòa)
|
IV; 2/4 làn xe
|
23
|
ĐT.MM16 (Đường bờ Tây sông Vàm Cỏ Đông)
|
Giao ĐT.816 (huyện Đức Huệ)
|
Ranh giới tỉnh Tây Ninh - tỉnh Long An (huyện Đức
Huệ)
|
IV; 2/4 làn xe
|
24
|
ĐT.MM17 (Đức Hòa Thượng - Tân Hội)
|
Giao ĐT.824 và ĐT.823D (huyện Đức Hòa)
|
Giao ĐT.825 (huyện Đức Hòa)
|
IV; 2/4 làn xe
|
25
|
ĐT.MM17B (Mỹ Hạnh)
|
Giao ĐT.824 (huyện Đức Hòa)
|
Giao ĐT.MM17 (huyện Đức Hòa)
|
IV; 2 - 4/4 làn xe
|
26
|
ĐT.MM18 (Kết nối Hải Sơn - Tân Đô - Võ Văn Kiệt nối
dài)
|
Giao ĐT.830 (huyện Bến Lức)
|
Giao MM.01 - Trục động lực Đức Hòa (huyện Đức
Hòa)
|
(*); 4/6 - 8 làn
xe
|
27
|
ĐT.MM19 (Hựu Thạnh - Tân Bửu)
|
Giao ĐT.830 (huyện Bến Lức)
|
Giao ĐT.830C (huyện Bến Lức)
|
(*); 4/6 - 8 làn
xe
|
28
|
ĐT.MM20 (An Thạnh - Tân Bửu)
|
Giao ĐT.830 (huyện Bến Lức)
|
Giao Vành đai 3 (huyện Bến Lức)
|
(*); 4/6 làn xe
|
29
|
ĐT.MM21 (Đường cặp kênh Tĩnh)
|
ĐT.MM16 - Đường bờ Tây sông Vàm Cỏ Đông (huyện Đức
Huệ)
|
Giao đường tuần tra biên giới (huyện Đức Hòa)
|
III; 4/4 làn xe
|
Ghi chú: (*) Các đoạn
đường qua đô thị quy mô thực hiện theo quy hoạch đô thị. Số làn xe đến 2030 có
thể được mở rộng theo quy mô quy hoạch sau 2030 khi có nhu cầu thực tế.
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH LONG AN THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. Cảng hàng hóa
STT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
Sông, kênh
|
Công suất dự kiến
(1.000T/năm)
|
Ghi chú
|
1
|
Cảng Thành Tài
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
800
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2
|
Cảng Bourbon Bến Lức
|
Huyện Bến Lức
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
2.500
|
Nâng cấp, cải tạo
|
3
|
Cảng Hoàng Tuấn
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
1.200
|
Nâng cấp, cải tạo
|
4
|
Cảng Tân Thành Long
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
500
|
Nâng cấp, cải tạo
|
5
|
Cảng Phương Quân
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
500
|
Nâng cấp, cải tạo
|
6
|
Cảng An Long
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
500
|
Nâng cấp, cải tạo
|
7
|
Cảng Thiên Lộc Thành
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
1.000
|
Nâng cấp, cải tạo
|
8
|
Cảng Kim Tín
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
800
|
Nâng cấp, cải tạo
|
9
|
Cảng Hoàng Long
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
600
|
Xây mới
|
10
|
Cảng BMT Long An
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
800
|
Xây mới
|
11
|
Cảng Trà Cú
|
Huyện Đức Hòa
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
1.500
|
Nâng cấp, cải tạo
|
12
|
Cảng Hựu Thạnh
|
Huyện Đức Hòa
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
500
|
Xây mới
|
13
|
Cảng Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
Sông Cần Giuộc
|
500
|
Xây mới
|
14
|
Cảng cơ khí Công trình 2
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ
|
500
|
Nâng cấp, cải tạo
|
15
|
Cảng Tân An
|
Thành phố Tân An
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
1.000
|
Xây mới
|
16
|
Cảng Mộc Hóa
|
Huyện Mộc Hóa
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
500
|
Xây mới
|
17
|
Cảng Cửa khẩu Bình Hiệp
|
Thị xã Kiến Tường
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
300
|
Xây mới
|
18
|
Cảng Tuyên Bình
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
300
|
Xây mới
|
II. Cảng chuyên dùng
STT
|
Tên cảng
|
Địa điểm
|
Sông, kênh
|
Công suất dự kiến
(1000T/năm)
|
Ghi chú
|
1
|
Cảng Greenfeed
|
Huyện Bến Lức
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
300
|
Nâng cấp, cải tạo
|
2
|
Cảng MT Gas
|
Huyện Bến Lức
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
300
|
Nâng cấp, cải tạo
|
3
|
Cảng nhà máy đường Hiệp Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
300
|
Nâng cấp, cải tạo
|
4
|
Cảng phân bón Bình Điền
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
200
|
Nâng cấp, cải tạo
|
5
|
Cảng phân bón Năm Sao
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
350
|
Nâng cấp, cải tạo
|
6
|
Cảng Long An - Công ty thực phẩm An Long
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
500
|
Nâng cấp, cải tạo
|
7
|
Cảng Cẩm Nguyên
|
Huyện Bến Lức
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
550
|
Nâng cấp, cải tạo
|
8
|
Cảng xi măng Hà Tiên 2 - Long An
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
800
|
Nâng cấp, cải tạo
|
9
|
Cảng hóa dầu Long Hưng
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
2000
|
Nâng cấp, cải tạo
|
10
|
Cảng Nam Việt Thuận
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
300
|
Nâng cấp, cải tạo
|
11
|
Cảng nhà máy đường Nagarjuna - VN
|
Huyện Bến Lức
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
200
|
Nâng cấp, cải tạo
|
12
|
Cảng Tiên Phong
|
Huyện Bến Lức
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
300
|
Nâng cấp, cải tạo
|
13
|
Cảng Phú An
|
Huyện Bến Lức
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
300
|
Nâng cấp, cải tạo
|
14
|
Cảng kho xăng dầu Bến Lức
|
Huyện Bến Lức
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
250
|
Nâng cấp, cải tạo
|
15
|
Cảng Việt Hóa Nông
|
Huyện Cần Đước
|
Sông Cần Giuộc
|
300
|
Nâng cấp, cải tạo
|
16
|
Cảng Tân Kim
|
Huyện Cần Giuộc
|
Sông Cần Giuộc
|
300
|
Nâng cấp, cải tạo
|
17
|
Cảng thủy nội địa Petechland
|
Thành phố Tân An
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
300
|
Nâng cấp, cải tạo
|
III. Cảng hành khách
STT
|
Tên cảng bến
|
Địa điểm
|
Phân loại
|
Cỡ tàu lớn nhất
(ghế)
|
Công suất dự kiến
(ngàn HK/năm)
|
1
|
Cảng khách Tân An
|
Thành phố Tân An
|
I
|
120
|
1.200
|
2
|
Bến khách Bến Lức
|
Huyện Bến Lức
|
I
|
50
|
600
|
3
|
Bến khách Kiến Tường
|
Thị xã Kiến Tường
|
I
|
50
|
450
|
4
|
Bến khách Tân Hưng
|
Huyện Tân Hưng
|
III
|
50
|
90
|
5
|
Bến khách Vĩnh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
III
|
50
|
90
|
6
|
Bến khách Mộc Hóa
|
Huyện Mộc Hóa
|
III
|
50
|
90
|
7
|
Bến khách Tân Thạnh
|
Huyện Tân Thạnh
|
III
|
50
|
90
|
8
|
Bến khách Thạnh Hóa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
II
|
50
|
150
|
9
|
Bến khách Đức Huệ
|
Huyện Đức Huệ
|
III
|
50
|
90
|
10
|
Bến khách Đức Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
III
|
50
|
90
|
11
|
Bến khách Tân Trụ
|
Huyện Tân Trụ
|
III
|
50
|
90
|
12
|
Bến khách Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
III
|
120
|
90
|
13
|
Bến khách Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
II
|
120
|
150
|
14
|
Các bến khách du lịch
|
Tỉnh Long An
|
III
|
120
|
1.500
|
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM LOGISTICS TỈNH LONG AN THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg Ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích dự kiến
(ha)
|
1
|
Khu tiếp nhận kho vận - logistics tại Cảng quốc tế
Long An
|
Huyện Cần Giuộc
|
147
|
2
|
Trung tâm kho vận và dịch vụ logistics
|
Huyện Bến Lức
|
10
|
3
|
Trung tâm kho vận và dịch vụ logistics
|
Huyện Bến Lức
|
16
|
4
|
Trung tâm kho vận và dịch vụ logistics
|
Huyện Bến Lức
|
50
|
5
|
Trung tâm kho vận và dịch vụ logistics
|
Huyện Cần Giuộc
|
71
|
6
|
Trung tâm kho vận và dịch vụ logistics
|
Huyện Châu Thành
|
150
|
7
|
Trung tâm kho vận và dịch vụ logistics
|
Huyện Cần Đước
|
200
|
8
|
Trung tâm kho vận và dịch vụ logistics ở khu cửa
khẩu Bình Hiệp
|
Thị xã Kiến Tường
|
10
|
9
|
Trung tâm kho vận và dịch vụ logistics ở khu cửa
khẩu Mỹ Quý Tây
|
Huyện Đức Huệ
|
10
|
10
|
Trung tâm tập kết, phân phối hàng hóa (logistics)
|
Huyện Tân Trụ
|
130
|
Ghi chú: Tên, quy mô và phạm vi ranh
giới các Trung tâm logistics sẽ được xác định trong quá trình lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC VII
DỰ KIẾN DANH MỤC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN TỈNH LONG
AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Công trình
|
Địa điểm
|
Dự kiến công suất
(MWp)
|
I
|
Điện khí
|
1
|
Nhà máy điện Long An I
|
Huyện Cần Giuộc
|
1.500 MW
|
2
|
Nhà máy điện Long An II
|
Huyện Cần Giuộc
|
1.500 MW
|
II
|
Điện mặt trời
|
1
|
Khu năng lượng mặt trời Solar Park 05(*)
|
Huyện Đức Huệ
|
625
|
2
|
Nhà máy điện mặt trời Solar Park 06(*)
|
Huyện Đức Huệ
|
50
|
3
|
Nhà máy điện mặt trời Solar Park 07(*)
|
Huyện Đức Huệ
|
100
|
4
|
Nhà máy điện mặt trời Solar Park 08(*)
|
Huyện Đức Huệ
|
100
|
5
|
Nhà máy điện mặt trời Solar Park 09
|
Huyện Đức Huệ
|
150
|
6
|
Nhà máy điện mặt trời Solar Park 10
|
Huyện Đức Huệ
|
150
|
7
|
Nhà máy điện mặt trời Solar Park 11
|
Huyện Đức Huệ
|
100
|
8
|
Nhà máy điện mặt trời Solar Park 12
|
Huyện Đức Huệ
|
125
|
9
|
Nhà máy điện mặt trời RedSun(*)
|
Huyện Đức Huệ
|
45,4
|
10
|
Nhà máy điện mặt trời Hoa Hướng Dương(*)
|
Huyện Đức Huệ
|
60
|
11
|
Nhà máy điện mặt trời Đức Huệ VNT 1(*)
|
Huyện Đức Huệ
|
50
|
12
|
Nhà máy điện mặt trời Đức Huệ VNT 2(*)
|
Huyện Đức Huệ
|
50
|
13
|
Nhà máy điện mặt trời Đức Huệ VNT 3(*)
|
Huyện Đức Huệ
|
50
|
14
|
Nhà máy điện mặt trời Đức Huệ VNT 4(*)
|
Huyện Đức Huệ
|
50
|
15
|
Nhà máy điện mặt trời Đức Huệ 2(**)
|
Huyện Đức Huệ
|
49
|
16
|
Điện mặt trời mặt nước
|
Tỉnh Long An
|
60
|
17
|
Nhà máy năng lượng gió và sản xuất khí hydro Châu
Thành
|
Tỉnh Long An
|
200-500 MW
|
18
|
Nhà máy Điện sinh Khối Long An
|
Tỉnh Long An
|
75 MW
|
Ghi chú:
- (*): Dự án này đã được Bộ Công Thương thẩm định.
- (**): Dự án đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý bổ
sung danh mục các dự án điện mặt trời vào quy hoạch phát triển điện lực tại Văn
bản số 1632/TTg-CN ngày 20/11/2020.
- Tất cả dự án trên bao gồm đường dây đấu nối.
- Số lượng, quy mô, vị trí dự án điện mặt trời sẽ
được cụ thể hóa ở Đề án phát triển năng lượng và chủ trương đầu tư của từng dự
án. Đầu tư các dự án phát triển nguồn điện trên địa bàn tỉnh căn cứ vào Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các
quy hoạch liên quan được cấp thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY LƯỚI ĐIỆN TỈNH LONG AN
DỰ KIẾN XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg Ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Danh mục
|
Tiết diện
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
A
|
Lưới điện 220kV
|
I
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Đường dây 220 kV hai mạch thanh cái trạm biến áp
500 kv Long An - Gò Công
|
ACSR400
|
2
|
20
|
2
|
Đấu nối Đức Hòa 2
|
2ACSR330
|
2
|
8
|
3
|
Đường dây 4 mạch đấu nối trạm biến áp 220 kV Đức
Hòa 3
|
2ACSR330
|
4
|
1,5
|
4
|
Đường dây 220 kV hai mạch đấu nối trạm biến áp
220 kV Bến Lức rẽ Phú Lâm - Long An
|
ACSR400
|
2
|
0,5
|
5
|
Đường dây 220kv 03 mạch từ trạm 220 kV ĐMT Solar
Park đấu nối về thanh cái 220 kV của TBA 500 kv Đức Hoà
|
3xACSR-400
|
3
|
14
|
|
Cải tạo
|
1
|
Cải tạo nâng cấp đường dây 220 kV mạch kép từ trạm
biến áp 500 kv Long An - Nam Hiệp Phước; cải tạo nâng cấp đường dây 220 kV mạch
kép từ Trạm biến áp 500 kV Long An - Cần Đước từ AC - 400 thành dây 3xAC -
330
|
2xACSR330
|
2
|
18
|
2
|
Cải tạo nâng cấp đường dây 220 kV mạch kép từ trạm
biến áp 500 kV Long An - Cần Đước từ AC - 400 thành dây 3 x AC -330
|
3xACSR330
|
2
|
5
|
3
|
Đường dây Phú Lâm - Cai Lậy 2
|
|
|
|
|
+ Phú Lâm - Long An
|
ACSR240
|
2
|
29,9
|
|
+ Long An - Cai Lậy 2
|
3xACSR330
|
2
|
42,16
|
II
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Đấu nối trạm Kiến Tường
|
2ACSR330
|
2
|
33
|
2
|
Đấu nối trạm Cần Giuộc
|
2xACSR400
|
4
|
3
|
3
|
Đấu nối trạm Tân Lập
|
4ACSR330
|
2
|
12
|
|
Cải tạo
|
|
|
|
1
|
Trạm biến áp 500 kV Đức Hòa - rẽ nhánh đường dây
220 kV Phú Lâm - Long An
|
2ACSR330
|
4
|
20
|
III
|
Giai đoạn ngoài 2030
|
|
|
|
|
Cải tạo
|
|
|
|
1
|
Trạm 500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1
|
2ACSR330
|
2
|
24,6
|
2
|
Trạm 500 kV Cầu Bông - Đức Hòa 1
|
2ACSR795MCM
|
2
|
35,2
|
B
|
Lưới điện 110kV
|
|
|
|
I
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
1
|
Đấu nối trạm Lương Bình
|
2ACSR240
|
2
|
0,5
|
2
|
Đấu nối trạm KCN Tân Thành
|
ACSR240
|
2
|
6,5
|
3
|
Đấu nối trạm Cầu cảng Phước Đông
|
ACSR240
|
2
|
12,5
|
4
|
Đấu nối trạm Mỹ Hạnh Nam
|
2ACSR240
|
2
|
0,5
|
5
|
Đấu nối trạm Tân Bửu
|
2ACSR240
|
2
|
2
|
6
|
Đường dây trạm 500 kV Đức Hòa 3 - trạm Tân Bửu
|
2ACSR240
|
2
|
20
|
7
|
Đấu nối trạm Long Hậu 2
|
2ACSR185
|
2
|
3
|
8
|
Đấu nối trạm Đức Lập Thượng
|
2ACSR240
|
2
|
0,5
|
9
|
Đấu nối trạm Long Sơn
|
2ACSR240
|
2
|
0,5
|
10
|
Đấu nối trạm Tân Trụ
|
2ACSR240
|
2
|
10,8
|
11
|
Đấu nối trạm Tân Thạnh
|
ACSR240
|
2
|
0,5
|
12
|
Đấu nối trạm Lợi Bình Nhơn
|
2ACSR240
|
2
|
3
|
13
|
Đấu nối trạm Tân Hưng
|
ACSR240
|
2
|
7,5
|
14
|
Trạm 220 kV Đức Hòa 3 - Đường dây Phú Lâm - Hựu
Thạnh 2
|
2ACSR240
|
2
|
4
|
15
|
Lộ ra 110 kV của trạm 220 kV Đức Hòa 2
|
2ACSR240
|
6
|
2
|
16
|
Lộ ra 110 kv của trạm 220 kv Đức Hòa nối cấp
|
2ACSR240
|
4
|
2
|
17
|
Từ trạm 110 kV Nam Tân Tập - trạm 110 kV Long Hậu
2
|
2ACSR240
|
2
|
12
|
18
|
Đấu nối trạm Mỹ Phú
|
ACSR240
|
1
|
10
|
19
|
Đức Hòa 1 - Tây Bắc Củ Chi - Tân Phú Trung (Cầu
Bông)
|
ACSR400
|
2
|
25
|
20
|
Đấu nối trạm KCN Thuận Đạo
|
2ACSR240
|
2
|
2
|
21
|
Đấu nối trạm Tầm Vu 2
|
2ACSR240
|
2
|
8,4
|
22
|
Đấu nối trạm KCN Cầu Tràm (Phước Lý)
|
2ACSR240
|
2
|
9,6
|
23
|
Đấu nối trạm Đức Hoà Đông
|
2ACSR240
|
2
|
6
|
24
|
Xuất tuyến 110 kV trạm 220 kV Bến Lức
|
2ACSR240
|
2
|
5,3
|
25
|
Công trình An Thạnh - Thạnh Hoá
|
2ACSR240
|
2
|
29,5
|
26
|
Tuyến 110kV từ trạm 220 kV Bến Lức - An Thạnh
|
2ACSR240
|
2
|
10
|
27
|
Đường dây 2 mạch trạm 220 kV Cần Đước - Cần Đước
110 kV - trạm 110 kV Gò Công (treo mạch 1 trước)
|
2ACSR240
|
2
|
7
|
28
|
Đường dây 110 kV Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
2ACSR240
|
2
|
21
|
29
|
Đấu nối trạm 110 kV KCN Hựu Thạnh
|
2ACSR240
|
2
|
1
|
30
|
Đấu nối trạm Thủ Thừa 2
|
2ACSR240
|
2
|
2,8
|
31
|
Đấu nối trạm Đức Lập Hạ
|
2ACSR240
|
2
|
0,5
|
32
|
Đấu nối Hựu Thạnh 3
|
ACSR240
|
2
|
0,5
|
33
|
Đấu nối trạm Hậu Nghĩa
|
2ACSR240
|
2
|
0,5
|
34
|
Hoàn chỉnh sơ đồ đường dây 110 kV - NR Ching Luh
|
2ACSR240
|
2
|
1,1
|
|
Cải tạo
|
1
|
Phân pha dây đường dây 110 kV Thạnh Hoá - Tân Thạnh
|
2ACSR240
|
1
|
18,6
|
2
|
Phân pha dây đường dây 110 kV Cai Lậy - Mộc Hoá
|
2ACSR240
|
1
|
45,6
|
3
|
Phân pha dây dẫn đường dây 171 Long An 2 - Long
An
|
2ACSR240
|
1
|
4,8
|
4
|
Phân pha dây dẫn đường dây 110 kV Nhà Bè - Long Hậu
- điểm đấu nối vào trạm 220/110 kV Cần Đước
|
2ACSR240
|
1
|
22,5
|
5
|
Phân pha dây dẫn đường dây 110 kV Long An 2 - Tầm
Vu - Mỹ Tho
|
2ACSR240
|
1
|
32,2
|
6
|
Phân pha dây dẫn đường dây 110 kV Long An - 171
Tân Hương
|
2ACSR240
|
1
|
8
|
II
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Đấu nối trạm Khánh Hậu
|
2ACSR240
|
2
|
1
|
2
|
Đường dây từ trạm 220 kV Tân Lập - trạm 110 kV
Khánh Hậu
|
2ACSR240
|
1
|
25
|
3
|
Đấu nối trạm Phước Lâm
|
2ACSR240
|
2
|
20
|
4
|
Đấu nối trạm Lộc Giang
|
2ACSR240
|
2
|
20
|
5
|
Từ trạm 220 kV Đức Hòa 3 - trạm 220 kV Đức Hòa nối
cấp
|
ACSR240
|
2
|
5
|
6
|
Đấu nối trạm Trà Cú
|
2ACSR240
|
2
|
20
|
7
|
Kiến Tường - Vĩnh Hưng
|
ACSR240
|
1
|
24
|
8
|
Đấu nối trạm Bình Hiệp
|
ACSR240
|
2
|
10
|
9
|
Đấu nối trạm KCN Đông Nam Á
|
2ACSR240
|
2
|
32
|
10
|
Đấu nối trạm KCN Tân Tập
|
2ACSR240
|
2
|
10
|
11
|
Đấu nối trạm An Thạnh 2
|
2ACSR240
|
2
|
10
|
12
|
Đấu nối trạm Bình Phong Thạnh
|
2ACSR240
|
2
|
10
|
|
Cải tạo
|
1
|
Treo dây mạch 2 đường dây từ trạm 220 kV Cần Đước
- trạm 220 kV Gò Công
|
ACSR240
|
2
|
65
|
2
|
Treo dây mạch 2 đường dây từ trạm 110 kV Nam Tân
Tập - trạm 110 kV Long Hậu 2
|
2ACSR185
|
2
|
12
|
3
|
Phân pha dây dẫn đường dây 110 kv Long An 2-An Thạnh
|
2ACSR240
|
1
|
18,3
|
III
|
Giai đoạn ngoài 2030
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Đấu nối trạm Thạnh Hoá 2
|
2ACSR240
|
2
|
3
|
2
|
Đấu nối trạm Tân Thành 2
|
ACSR240
|
2
|
2
|
3
|
Đấu nối trạm Đức Hòa Hạ
|
2ACSR240
|
2
|
0,5
|
4
|
Đấu nối trạm Mỹ Bình
|
ACSR240
|
2
|
6
|
5
|
Trạm 220 kV Tân Lập - Mỹ Bình
|
ACSR240
|
2
|
14,4
|
6
|
Đấu nối trạm Phước Vĩnh Tây
|
ACSR240
|
2
|
2,4
|
7
|
Đấu nối trạm KCN An Nhựt Tân
|
ACSR240
|
2
|
10
|
8
|
Đấu nối trạm Nhựt Chánh
|
ACSR240
|
2
|
10
|
Ghi chú: Số lượng, quy mô, vị trí tuyến
đường dây 220kV và 110kV trên địa bàn tỉnh Long An căn cứ Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên
quan được cấp thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM BIẾN ÁP TỈNH LONG AN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Trạm biến áp
|
Vùng phụ tải
|
Công suất dự kiến
(MVA)
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
2021 - 2030
|
2031 - 2050
|
A
|
Lưới điện 220 kV
|
1
|
Long An
|
Vùng 1
|
2x250
|
2x250
|
2x250
|
Giữ nguyên công suất
|
2
|
Bến Lức
|
2x250
|
2x250
|
2x250
|
Giữ nguyên công suất
|
3
|
Cần Đước
|
Vùng 2
|
1x250
|
2x250
|
2x250
|
Nâng cấp máy 2
thành 2x250MVA
|
4
|
Tân Lập
|
|
1x250
|
2x250
|
Xây mới
|
5
|
Cần Giuộc
|
|
1x250
|
2x250
|
Xây mới
|
6
|
Đức Hòa 2
|
Vùng 3
|
|
2x250
|
2x250
|
Xây mới
|
7
|
Đức Hòa 3
|
|
2x250
|
2x250
|
Xây mới
|
8
|
NC Đức Hòa
|
|
2x250
|
2x250
|
Xây mới nối cấp trạm
500kV Đức Hòa
|
9
|
Đức Hòa
|
2x250
|
2x250
|
2x250
|
Giữ nguyên công suất
|
10
|
Cần Giuộc 2
|
|
|
1x250
|
Xây mới
|
11
|
Đức Huệ
|
|
|
2x250
|
Xây mới
|
12
|
Kiến Tường
|
Vùng 4
|
|
|
2x250
|
Xây mới
|
B
|
Lưới điện 110 kV
|
1
|
Tân An
|
Vùng 1
|
2x63
|
2x63
|
2x63
|
Bao gồm thành phố
Tân An, huyện Châu Thành, huyện Bến Lức, huyện Tân Trụ, huyện Thủ Thừa
|
2
|
Long An
|
2x40
|
2x40
|
2x40
|
3
|
Bến Lức
|
2x40
|
2x40
|
2x40
|
4
|
An Thạnh
|
2x63
|
2x63
|
2x63
|
5
|
KCN Vĩnh Lộc 2
|
1x63
|
2x63
|
2x63
|
6
|
Long Hiệp
|
2x63
|
2x63
|
2x63
|
7
|
Tầm Vu
|
2x63
|
2x63
|
2x63
|
8
|
Tầm Vu 2
|
|
1x63
|
2x63
|
9
|
Lợi Bình Nhơn
|
|
1x63
|
2x63
|
10
|
Lương Bình
|
|
2x63
|
2x63
|
11
|
Thủ Thừa
|
1x63
|
2x63
|
2x63
|
12
|
Tân Bửu
|
|
2x63
|
2x63
|
13
|
Tân Trụ
|
|
1x63
|
2x63
|
14
|
Khánh Hậu
|
|
1x63
|
2x63
|
15
|
Thủ Thừa 2
|
|
2x25
|
2x63
|
16
|
Tân Thành 2
|
|
|
2x63
|
17
|
An Thạnh 2
|
|
2x63
|
2x63
|
18
|
KCN Tân Thành
|
1x63
|
2x63
|
2x63
|
19
|
Long Hậu
|
Vùng 2
|
2x40
|
2x63
|
2x63
|
Bao gồm huyện Cần
Đước và Cần Giuộc
|
20
|
Cần Đước
|
2x40
|
2x40
|
2x63
|
21
|
Rạch chanh
|
2x63
|
2x63
|
2x63
|
22
|
KCN Nam Tân Tập
|
|
2x63
|
2x63
|
23
|
KCN Thuận Đạo
|
|
2x63
|
2x63
|
24
|
Cần Đước nối cấp
|
1x40
|
2x63
|
2x63
|
25
|
Cần Giuộc
|
1x63
|
2x63
|
2x63
|
26
|
KCN Phước Lý
|
|
2x63
|
2x63
|
27
|
Long Sơn
|
|
1x63
|
3x63
|
28
|
Long Hậu 2
|
|
1x63
|
2x63
|
29
|
Cầu cảng Phước Đông
|
|
1x63
|
2x63
|
30
|
Phước Vĩnh Tây
|
|
|
2x63
|
31
|
Đức Lập
|
Vùng 3
|
2x63
|
2x63
|
2x63
|
Bao gồm huyện Đức
Hòa và Đức Huệ. Khu vực phát triển về công nghiệp (chủ yếu tập trung tại huyện
Đức Hòa)
|
32
|
Đức Hòa
|
2x63
|
2x63
|
2x63
|
33
|
Đức Hòa nối cấp
|
1x63
|
2x63
|
2x63
|
34
|
Hựu Thạnh
|
2x63
|
2x63
|
2x63
|
35
|
Đức Hòa 3
|
2x63
|
2x63
|
2x63
|
36
|
Đức Hòa Đông
|
|
2x63
|
3x63
|
37
|
Hựu Thạnh 2
|
2x63
|
2x63
|
2x63
|
38
|
Đức Lập Thượng
|
|
2x63
|
2x63
|
39
|
Mỹ Hạnh Nam
|
|
2x63
|
3x63
|
40
|
Đức Lập Hạ
|
|
2x63
|
3x63
|
41
|
Đức Huệ
|
1x63
|
2x63
|
2x63
|
42
|
Hựu Thạnh 3
|
|
2x63
|
2x63
|
43
|
Đức Hòa Hạ
|
|
|
2x63
|
44
|
Mỹ Bình
|
|
|
2x63
|
45
|
Hậu Nghĩa
|
Vùng 4
|
|
2x63
|
2x63
|
46
|
Thạnh Hóa
|
1x40
|
2x40
|
2x40
|
Bao gồm huyện Thạnh
Hóa, Tân Thạnh, thị xã Kiến Tường, Mộc Hóa, Tân Hưng và Vĩnh Hưng
|
47
|
Mộc Hóa
|
2x40
|
2x63
|
2x63
|
48
|
Tân Hưng
|
|
1x63
|
2x63
|
49
|
Tân Thạnh
|
|
2x63
|
2x63
|
50
|
Vĩnh Hưng
|
|
2x40
|
2x40
|
51
|
Bình Hiệp
|
|
1x63
|
2x63
|
52
|
Bình Phong Thạnh
|
|
1x63
|
2x63
|
53
|
KCN Hựu Thạnh
|
|
|
2x63
|
3x63
|
|
54
|
Phước Lâm
|
|
|
1x63
|
2x63
|
|
55
|
Lộc Giang
|
|
|
1x63
|
2x63
|
|
56
|
Trà Cú
|
|
|
1x63
|
2x63
|
|
57
|
Thạnh Hoá 2
|
|
|
|
1x63
|
|
58
|
KCN Đông Nam Á
|
|
|
2x63
|
2x63
|
|
59
|
KCN Tân Tập
|
|
|
2x63
|
2x63
|
|
60
|
KCN An Nhựt Tân
|
|
|
1x63
|
2x63
|
Đảm bảo cấp điện
khu vực huyện Thủ Thừa
|
61
|
Nhựt Chánh
|
|
|
|
2x63
|
|
Ghi chú: Việc đầu tư xây dựng các trạm
biến áp căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC X
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH LONG AN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Hệ thống đê bao, bờ bao theo kênh cấp 1, cấp
2 cần nâng cấp, bổ sung
STT
|
Hạng mục
|
Địa điểm
|
Chiều dài dự kiến
(km)
|
A
|
Nâng cấp hệ thống đê sông
|
1
|
Sông Vàm Cỏ Tây (Từ Ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây đến
Cầu Tân An)
|
Thành phố Tân An,
huyện Châu Thành, huyện Tân Trụ
|
33,4
|
2
|
Sông Vàm Cỏ Tây (từ cầu Tân An đến Cầu Mộc Hóa)
|
Huyện Mộc Hóa, huyện
Thạnh Hóa, huyện Thủ Thừa, thành phố Tân An
|
95,4
|
3
|
Sông Vàm Cỏ Đông (từ ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây đến
Ranh tỉnh Tây Ninh)
|
Huyện Đức Hòa, huyện
Bến Lức, huyện Cần Đước
|
21,1
|
4
|
Sông Vàm Cỏ (từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba
Vàm Cỏ Đông - Vàm Cỏ Tây)
|
Huyện Châu Thành,
huyện Tân Trụ
|
35,5
|
5
|
Sông Xoài Rạp (Rạch Cát - Rạch Chim)
|
Huyện Cần Giuộc,
huyện Cần Đước
|
|
6
|
Sông Cần Giuộc (sông Rạch Cát), (từ ngã ba sông
Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn - sông Cần Giuộc)
|
Huyện Cần Giuộc,
huyện Cần Đước
|
9,6
|
-
|
Sông Cần Giuộc (sông Rạch Cát), (từ ngã ba kênh
Nước Mặn - sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây Khô)
|
Huyện Cần Đước,
huyện Cần Giuộc
|
25,9
|
7
|
Sông Rạch Cát (sông Cần Giuộc), (sông Xoài Rạp -
Rạch Dơi)
|
Huyện Cần Đước,
huyện Cần Giuộc
|
3,7
|
8
|
Sông Nhựt Tảo
|
Huyện Tân Trụ
|
6,4
|
9
|
Sông Bến Lức (sông Vàm Cỏ Đông - Ranh giới Thành
phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An)
|
Huyện Bến Lức
|
31,6
|
B
|
Nâng cấp cải tạo đê, kè chống sạt lở
|
1
|
Củng cố, nâng cấp 05 đoạn đê xung yếu đảm bảo an
toàn chống lũ, triều cường (phía bờ hữu sông Vàm Cỏ Tây)
|
Huyện Châu Thành
|
|
C
|
Cải tạo hệ thống kênh trục
|
1
|
Sông Long Khốt
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
27
|
2
|
Sông Cái Cỏ
|
Huyện Tân Hưng và
huyện Vĩnh Hưng
|
33,2
|
3
|
Kênh Tân Thành - Lò Gạch
|
Huyện Tân Hưng và
huyện Vĩnh Hưng
|
26
|
4
|
Kênh Hưng Điền (Cái Cỏ - Long Khốt)
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
18,4
|
5
|
Kênh Sông Trăng
|
Huyện Tân Hưng
|
32
|
6
|
Kênh Hồng Ngự (từ thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
đến huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An)
|
Huyện Tân Hưng
|
14
|
7
|
Kênh 79
|
Các huyện Tân
Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thạnh Hóa và thị xã Kiến Tường
|
72
|
8
|
Kênh BoBo
|
Huyện Thủ Thừa
|
24,8
|
9
|
Kênh 28 (Sông Cái Cỏ - Bình Châu)
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
18
|
10
|
Kênh Rạch Chanh - Trị Yên
|
Các huyện Bến Lức,
Cần Giuộc và Cần Đước
|
27,0
|
11
|
Kênh Tràm - Mỹ Bình
|
Huyện Đức Huệ
|
32,7
|
12
|
Sông Rồ (thị xã Kiến Tường)
|
Thị xã Kiến Tường,
huyện Mộc Hóa
|
12
|
D
|
Xây mới kè chống sạt lở
|
1
|
Dự án kè sông Vàm Cỏ Tây
|
Huyện Mộc Hóa, thị
xã Kiến Tường
|
|
2
|
Dự án kè sông Vàm Cỏ Đông
|
Các huyện Đức Huệ,
Đức Hòa, Bến lức
|
|
3
|
Kè sông Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
|
4
|
Dự án kè khu vực đô thị Thủ Thừa
|
Huyện Thủ Thừa
|
|
5
|
Dự án kè chống sạt lở sông Vàm Cỏ Tây và khu vực
đô thị Mộc Hóa
|
Huyện Mộc Hóa
|
|
6
|
Dự án kè sông Bảo Định
|
Thành phố Tân An
|
|
7
|
Kè chống sạt lở cặp kênh Dương Văn Dương (Bờ kè
Thị trấn Thạnh Hoá - Cầu Cái Tôm)
|
Huyện Thạnh Hóa
|
|
Đ
|
Xây mới cống
|
|
|
1
|
09 cống dọc Quốc lộ 62 có khẩu độ dự kiến từ 5m đến
20m (gồm cống: Bến Kè, Rạch Chùa, Trần Lệ Xuân, Bún Bà Của 1, Bún Bà Của 2,
Kênh 1, Kênh 2, Cái Tôm, Kênh 12)
|
Các huyện Thạnh
Hóa và Tân Thạnh
|
|
2
|
Công trình kiểm soát nguồn nước dòng chính sông
Vàm Cỏ
|
Các huyện Cần Đước
và Châu Thành
|
|
F
|
Hồ chứa nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất
|
1
|
Xây dựng 4 hồ chứa nước tổng diện tích khoảng 500
ha: Thạnh An (Thạnh Hoá), Bình Hiệp (Kiến Tường), Bàu Biển (Vĩnh Hưng), Hưng
Điền (Tân Hưng)
|
Các huyện Thạnh
Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng và thị xã Kiến Tường
|
|
2. Hệ thống kênh trục, kênh cấp 1, cấp 2 cần nạo
vét
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm
|
Thông số kỹ thuật
kênh (m)
|
Chiều dài
|
Cao trình đáy
|
|
Kênh chính, tạo nguồn
|
484.864
|
|
1
|
Kênh Cái Cỏ
|
Các huyện Tân Hưng và Vĩnh Hưng
|
32.550
|
-3.0
|
|
- Nạo vét đoạn
|
|
30.400
|
-3.0
|
2
|
Kênh Tân Thành - Lò Gạch
|
Các huyện Tân Hưng và Vĩnh Hưng
|
29.307
|
-3.0
|
|
- Nạo vét đoạn
|
Các huyện Tân Hưng và Vĩnh Hưng
|
8.350
|
-1.5
|
3
|
Kênh 12
|
Các huyện Mộc Hóa và Tân Thạnh
|
23.250
|
|
|
- Nạo vét đoạn
|
|
12.600
|
-3.0
|
4
|
Kênh 79
|
Các huyện Tân Hưng,
Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thạnh Hóa, thị xã Kiến Tường
|
72.000
|
|
|
- Nạo vét đoạn
|
Các huyện Tân
Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thạnh Hóa
|
50.010
|
-4.0
|
|
- Nạo vét đoạn
|
Huyện Tân Hưng
|
8.860
|
-2.0
|
5
|
Kênh 61
|
Thị xã Kiến Tường,
các huyện Mộc Hóa, Thạnh Hóa và Đức Huệ
|
36.250
|
|
|
- Nạo vét đoạn
|
Huyện Mộc Hóa và
thị xã Kiến Tường
|
7.134
|
-2.0
|
6
|
Kênh 7 Thước - 30/4
|
Các huyện Tân
Hưng, Tân Thạnh và Thạnh Hóa
|
45.000
|
|
|
- Nạo vét đoạn
|
Huyện Tân Hưng
|
7.624
|
-2.5
|
|
- Nạo vét đoạn
|
Huyện Tân Thạnh
|
6.880
|
-3.0
|
7
|
Kênh 5000 - Bắc Đông
|
Các huyện Tân Thạnh,
Thanh Hóa, Thủ Thừa
|
59.000
|
|
|
- Nạo vét đoạn kênh 5000
|
Huyện Tân Thạnh
|
16.118
|
-2.5
|
|
- Sửa chữa đê bao bờ Nam
|
Huyện Thủ Thừa
|
|
|
8
|
Kênh Bo Bo
|
Các huyện Đức Huệ
và Thủ Thừa
|
24.235
|
-3.0
|
|
- Sửa chữa bờ Đông kênh Bo Bo
|
|
3.320
|
-3.5
|
|
- Sửa chữa bờ Tây kênh Bo Bo
|
|
3.510
|
-3.2
|
9
|
Kênh Đào Thạch Bích
|
Huyện Đức Hòa
(ranh giới tỉnh Tây Ninh - tỉnh Long An)
|
11.150
|
-2.5
|
|
- Nạo vét đoạn
|
|
7.000
|
-1.5 đến -2.0
|
|
- Nạo vét đoạn
|
|
5.785
|
-1.5 đến -2.5
|
10
|
Kênh Rạch Chanh - Trị Yên
|
Các huyện Bến Lức,
Cần Giuộc và Cần Đước
|
|
|
|
- Rạch Chanh
|
Các huyện Bến Lức
và Cần Đước
|
12.500
|
-3.0 đến -3.5
|
|
- Kênh Trị Yên
|
Huyện Cần Giuộc
|
14.500
|
-3.0 đến -3.5
|
3. Hệ thống cống cần cải tạo, nâng cấp
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm
|
Kích thước (m)
|
Ghi chú
|
Cao trình đáy
|
Khẩu độ
|
1
|
Cống, đập Kỳ Son
|
Huyện Châu Thành
|
-3,2
|
1U (10x5,7)
|
Dự án Bảo Định giai đoạn 2
|
2
|
Cống, đập Tầm Vu (Cầu Vàm)
|
Huyện Châu Thành
|
-3,2
|
1U (10x5,7)
|
Dự án Bảo Định giai đoạn 2
|
3
|
Cống, đập Rạch Lớn
|
Huyện Châu Thành
|
-2,0
|
1U (2,5x4,0)
|
|
4
|
Cống Rạch Hội
|
Huyện Châu Thành
|
-3,0
|
1U (5 x 5,5)
|
Dự án Bảo Định giai đoạn 2
|
5
|
Cống Rạch Đồn
|
Huyện Châu Thành
|
-2,0
|
1U (3x4,5)
|
Dự án Bảo Định giai đoạn 2
|
6
|
Công Rạch Sỏi
|
Huyện Châu Thành
|
-2,5
|
1U (3 x 5)
|
7
|
Cống Rạch Thoại
|
Huyện Châu Thành
|
-3,0
|
1U (7,5 x 5,5)
|
8
|
Cống Vàm Ông Chương
|
Huyện Châu Thành
|
-2,5
|
1U (5,5x5,0)
|
|
9
|
Cống Bà Trung
|
Huyện Châu Thành
|
|
3x4
|
|
10
|
Cống Cầu Lớn (Bình Ảnh)
|
Huyện Thủ Thừa
|
|
1U(3x5,5)
|
HS tên cống Bình Ảnh
|
11
|
Cống Cây Gáo 1
|
Huyện Thủ Thừa
|
|
2U(3,0x5,7) +
2x(3,0x3,0)
|
HS tên cống Cây
Gáo
|
12
|
Cống Cây Gáo 2
|
Huyện Thủ Thừa
|
|
1U(5,5x5,2)
|
HS tên cống Rạch
Đào
|
13
|
Cống Ông Sen
|
Huyện Thủ Thừa
|
|
1U (1,75x3,7)
|
|
14
|
Cống Bình Tâm
|
Thành phố Tân An
|
-3,2
|
1U (10 x 5,7)
|
|
15
|
Cống Tân An (Bảo Định)
|
Thành phố Tân An
|
-4,2
|
2U (10 x 6,5)
|
|
4. Hệ thống trạm bơm cần nâng cấp
STT
|
Tên vùng
|
Vùng thủy lợi
|
Tên công trình
|
1
|
Hệ thống trạm bơm Lộc Giang
|
-
|
Đức Hòa
|
Vùng 4
|
Trạm Bơm Lộc Giang A
|
-
|
Đức Hòa
|
Vùng 4
|
Trạm bơm Lộc Giang B
|
PHỤ LỤC XI
DANH MỤC NHÀ MÁY NƯỚC, TUYẾN ỐNG TRUYỀN TẢI VÀ ĐƯỜNG ỐNG
CẤP 1 TỈNH LONG AN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. Nhà máy nước
STT
|
Nhà máy nước
|
Công suất dự kiến
(m3/ngđ)
|
Nguồn nước
|
Phạm vi phục vụ
|
Hiện có
|
Năm 2030
|
Năm 2030
|
I
|
Vùng 1 (Đức Hòa - Cần Giuộc)
|
1
|
Nhà máy nước Vàm Cỏ Đông
|
|
280.000/ 300.000
|
Nước mặt sông Vàm
Cỏ Đông và kênh Đức Hòa/N3
|
Các huyện Đức Huệ,
Đức Hòa, Bến Lức (phần phía Đông sông Vàm Cỏ Đông), Cần Đước, Cần Giuộc
|
2
|
Nhà máy nước Nhị Thành
|
30.000
|
40.000/ 120.000
|
Nước mặt rạch
Chanh, sông Tiền dẫn về
|
3
|
Nhà máy nước Hòa Khánh Tây
|
40.000
|
80.000
|
Nước mặt kênh N3
|
4
|
Nhà máy nước Bình Ảnh
|
21.000
|
10.000/ 20.000
|
Nước ngầm
|
5
|
Nhà máy nước Long An
|
|
200.000
|
Nước mặt kênh Đức
Hòa/N3
|
6
|
Các nhà máy nước hiện đang sử dụng nước ngầm, đến
năm 2030 dần chuyển sang thành trạm bơm tăng áp
|
II
|
Vùng 2 (Tân An)
|
1
|
Nhà máy nước Vàm Cỏ Đông
|
|
20.000/ 300.000
|
Nước mặt Sông Vàm
Cỏ Đông và kênh Đức Hòa/N3
|
Toàn bộ thành phố
Tân An; toàn bộ các huyện Thủ Thừa, Bến Lức (phần phía Tây sông Vàm Cỏ Đông)
và Tân Trụ
|
2
|
Nhà máy nước Nhị Thành
|
30.000
|
80.000/ 120.000
|
Nước mặt rạch
Chanh
|
3
|
Nhà máy nước Bình Ảnh
|
21.000
|
10.000/ 20.000
|
Nước ngầm
|
4
|
Cụm Nhà máy nước Tân An
|
32.800
|
20.000
|
Nước mặt, nước ngầm
|
5
|
Các nhà máy nước trong vùng hiện đang sử dụng nước
ngầm, đến năm 2030 dần chuyển sang thành trạm bơm tăng áp
|
III
|
Vùng 3 (các huyện vùng Đồng Tháp Mười và huyện
Châu Thành)
|
1
|
Trạm cấp nước Mộc Hóa
|
2.200
|
Trạm bơm tăng áp
|
|
Thị xã Kiến Tường,
thị trấn Bình Phong Thạnh
|
2
|
Trạm cấp nước Cái Cát và 4 TCN
|
7.000
|
Trạm bơm tăng áp
|
|
3
|
Nhà máy nước thị xã Kiến Tường
|
|
20.000
|
Nước mặt sông Vàm
Cỏ Tây
|
4
|
Nhà máy nước Tân Hưng
|
1.200
|
4.700
|
Nước ngầm, nước mặt
xã Hưng Điền
|
Thị trấn Tân Hưng,
đô thị mới Hưng Điền B
|
5
|
Nhà máy nước Vĩnh Hưng
|
1.000
|
7.000
|
Nước ngầm, nước mặt
thuộc các xã Thái Trị và Vĩnh Trị
|
Thị trấn Vĩnh Hưng,
đô thị Khánh Hưng và đô thị Thái Bình Trung
|
6
|
Nhà máy nước Tân Thạnh
|
1.000
|
6.500
|
Nước ngầm, nước mặt
|
Thị trấn Tân Thạnh,
đô thị Hậu Thạnh Đông
|
7
|
Nhà máy nước Thạnh Hóa
|
1.000
|
5.000
|
Nước ngầm, nước mặt
các xã Thuận Bình, Thạnh An
|
Thị trấn Thạnh Hóa
|
8
|
Nhà máy nước Tầm Vu (Châu Thành)
|
1.000
|
8.000
|
Nước ngầm, nước mặt
|
Thị trấn Tầm Vu
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong quá trình xem xét chấp
thuận các đề xuất chủ trương đầu tư, các chi tiết về nội dung, quy mô và địa điểm
xây dựng công trình của từng dự án cụ thể có thể có sự điều chỉnh khác với quy
hoạch để phù hợp với tình hình thực tế, nhưng cần phải đảm bảo mục tiêu dự án
phù hợp quy hoạch và được sự thống nhất của các cơ quan liên quan theo quy định.
B. Tuyến ống truyền tải và đường ống cấp 1
STT
|
Tuyến ống
|
Đường kính dự
kiến (mm)
|
Chiều dài dự kiến
(km)
|
Lý trình
|
1
|
Tuyến số 1
|
DN500-D1500
|
40
|
Trục QL.N2 (dự án tương lai mở rộng đường 24,7m)
- ĐT.830 Đức Hòa - Bến Lức
|
2
|
Tuyến số 2
|
|
|
|
-
|
Đoạn 1
|
D1000
|
12,6
|
Tù trạm bơm An Thạnh đến QL.1, sau đó rẽ làm 2
nhánh dọc QL.1: 1 nhánh đến cầu Bến Lức; 1 nhánh đến ranh Thành phố Hồ Chí
Minh
|
-
|
Đoạn 2
|
D800
|
13,7
|
Cầu Bến Lức - Tân An
|
3
|
Tuyến số 3
|
DN600-D900
|
18
|
Trục ĐT.835 Bến Lức - Cần Giuộc
|
4
|
Quốc lộ N2
|
DN500
|
14
|
Từ cầu Đức Hòa đến khu công nghiệp Việt Phát
|
5
|
Quốc lộ 1A, ĐT.832
|
DN400
|
13,7
|
Từ QL.1A đến Cầu Nhựt Tảo
|
6
|
Cao Thị Mai
|
DN300
|
4,3
|
Từ cầu Nhựt Tảo đến thị trấn Tân Trụ
|
7
|
ĐT.833 - 1
|
DN300
|
3
|
Từ QL.1A đến Trần Minh Châu
|
8
|
ĐT.833 - 2
|
DN300
|
10
|
Từ sông Vàm Cỏ Tây đến ĐT.833B
|
9
|
ĐT.833 - 3
|
DN300
|
6,5
|
Từ ĐT.833 đến thị trấn Tân Trụ
|
10
|
ĐT.833B
|
DN300
|
5,8
|
Từ ĐT.833 đến ĐT.832
|
11
|
Quốc lộ 1A
|
DN800
|
10
|
Từ nhà máy nước Nhị Thành về thành phố Tân An
|
12
|
ĐT.818 (dọc kênh Bo Bo)
|
DN400
|
15,8
|
Từ nhà máy nước Nhị Thành đến QL.N2
|
13
|
ĐT.816
|
DN400
|
16
|
Từ QL.1A đến QL.N2
|
14
|
ĐT.817
|
DN400
|
5
|
Từ ĐT.818 đến ĐT.816
|
15
|
ĐT.833 - 4
|
DN300
|
7,2
|
Từ thị trấn Tân Trụ đến sông Vàm Cỏ Đông
|
16
|
Quốc lộ 1A
|
DN800
|
10
|
Từ nhà máy nước Nhị Thành về thành phố Tân An
|
17
|
ĐT.818 (dọc kênh Bo Bo)
|
DN400
|
15,8
|
Từ nhà máy nước Nhị Thành đến QL.N2
|
18
|
ĐT.816
|
DN400
|
16
|
Từ QL.1A đến QL.N2
|
19
|
ĐT.817
|
DN400
|
5
|
Từ ĐT.818 đến ĐT.816
|
20
|
ĐT.833 - 4
|
DN300
|
7,2
|
Từ thị trấn Tân Trụ đến sông Vàm Cỏ Đông
|
PHỤ LỤC XII
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC CỦA KHU VỰC ĐÔ THỊ TỈNH
LONG AN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên nhà máy
|
Vị trí dự kiến
|
Công suất dự kiến
|
Nguồn tiếp nhận
|
Hệ thống thu
gom dự kiến
|
(m3/ng.đ.)
|
1
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt Đông Tân An
|
Thành phố Tân An
|
30.000
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Thoát nước nửa
riêng
|
2
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt Bắc Tân An
|
Thành phố Tân An
|
20.000
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Thoát nước nửa
riêng
|
3
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị trấn Tân Trụ
|
Huyện Tân Trụ
|
1.500
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Thoát nước riêng
|
4
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị trấn Tầm Vu
|
Huyện Châu Thành
|
3.000
|
Rạch Bà Lý
|
Thoát nước riêng
|
5
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị trấn Cần Đước
|
Huyện Cần Đước
|
7.500
|
Sông Vàm Cỏ
|
Thoát nước riêng
|
6
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt Đông Hòa
|
Huyện Cần Giuộc
|
5.300
|
Sông Cần Giuộc
|
Thoát nước riêng
|
7
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
15.000
|
Sông Cần Giuộc
|
Thoát nước riêng
|
8
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt Long Đức Đông
|
Huyện Cần Giuộc
|
1.500
|
Sông Ông Viễn
|
Thoát nước riêng
|
9
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt Rạch Kiến
|
Huyện Cần Giuộc
|
1.500
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Thoát nước riêng
|
10
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt đô thị Bến Lức
|
Đô thị Bến Lức,
huyện Bến Lức
|
13.500
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Thoát nước riêng
|
11
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt đô thị Gò Đen
|
Huyện Bến Lức
|
2.500
|
Sông Cầu Tràm
|
Thoát nước riêng
|
12
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt Lương Hòa
|
Huyện Bến Lức
|
3.500
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Thoát nước riêng
|
13
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị trấn Thủ Thừa
|
Huyện Thủ Thừa
|
4.000
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Thoát nước riêng
|
14
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị trấn Thạnh Hóa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
4.000
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Thoát nước riêng
|
15
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị trấn Đức Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
8.000
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Thoát nước riêng
|
16
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt Mỹ Hạnh
|
Huyện Đức Hòa
|
3.000
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Thoát nước riêng
|
17
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt Hậu Nghĩa
|
Huyện Đức Hòa
|
14.000
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Thoát nước riêng
|
18
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt Hiệp Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
3.000
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Thoát nước riêng
|
19
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị trấn Đông
Thành
|
Huyện Đức Huệ
|
3.000
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Thoát nước riêng
|
20
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị trấn Mỹ Quý
|
Huyện Đức Huệ
|
1.200
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Thoát nước riêng
|
21
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị trấn Bình
Phong Thạnh
|
Huyện Mộc Hóa
|
2.500
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Thoát nước riêng
|
22
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị trấn Tân Thạnh
|
Huyện Tân Thạnh
|
4.000
|
Kênh Dương Văn
Dương
|
Thoát nước riêng
|
23
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt đô thị Hậu Thạnh
Đông
|
Huyện Tân Thạnh
|
1.800
|
Kênh Dương Văn
Dương
|
Thoát nước riêng
|
24
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị xã Kiến Tường
|
Thị xã Kiến Tường
|
10.500
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Thoát nước riêng
|
25
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt đô thị Bình Trung
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
1.500
|
Rạch Chanh
|
Thoát nước riêng
|
26
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt thị trấn Vĩnh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
3.500
|
Kên Cái Môn
|
Thoát nước riêng
|
27
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt đô thị Khánh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
1.800
|
Kênh Sông Trăng
|
Thoát nước riêng
|
28
|
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt đô thị Hưng Điền
|
Huyện Tân Hưng
|
2.000
|
Kênh 79
|
Thoát nước riêng
|
29
|
Trạm xử lý nước sinh hoạt thị trấn Tân Hưng
|
Huyện Tân Hưng
|
3.200
|
Kênh 79
|
Thoát nước riêng
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính
toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc
quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC XIII
DANH MỤC NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN DỰ KIẾN TỈNH LONG
AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô dự kiến
(ha)
|
1
|
Khu công nghệ môi trường xanh
|
Huyện Thủ Thừa
|
200
|
2
|
Khu xử lý Tâm Sinh Nghĩa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
40
|
3
|
Khu xử lý Đức Huệ
|
Huyện Đức Huệ
|
30
|
4
|
Khu xử lý Vĩnh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
30
|
5
|
Khu xử lý Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
30
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính
toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc
quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án.
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG Y TẾ TỈNH LONG AN THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
I
|
Danh mục hạ tầng y tế dự kiến nâng cấp, mở rộng
cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa Long An
|
Thành phố Tân An
|
2
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa
|
Huyện Đức Hòa
|
3
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa cơ sở II
|
Huyện Đức Hòa
|
4
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
5
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Đồng Tháp Mười
|
Thị xã Kiến Tường
|
6
|
Bệnh viện Phổi Long An
|
Thành phố Tân An
|
7
|
Bệnh viện Tâm Thần
|
Thành phố Tân An
|
8
|
Bệnh viện Đa khoa Tân Tạo Long An
|
Huyện Đức Hòa
|
9
|
Bệnh viện Đa khoa Long An Segaero
|
Huyện Đức Hòa
|
10
|
Bệnh viện Vạn An 1 Long An
|
Thành phố Tân An
|
11
|
Bệnh viện chuyên khoa sản nhi
|
Thành phố Tân An
|
12
|
Bệnh viện đa khoa Xuyên Á - Đức Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
13
|
Trung tâm y tế thành phố Tân An
|
Thành phố Tân An
|
14
|
Trung tâm y tế thị xã Kiến Tường
|
Thị xã Kiến Tường
|
15
|
Trung tâm y tế huyện Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
16
|
Trung tâm y tế huyện Tân Trụ
|
Huyện Tân Trụ
|
17
|
Trung tâm y tế huyện Thủ Thừa
|
Huyện Thủ Thừa
|
18
|
Trung tâm y tế huyện Bến Lức
|
Huyện Bến Lức
|
19
|
Trung tâm y tế huyện Cần Đước
|
Huyện Cần Đước
|
20
|
Trung tâm y tế huyện Cần Đước cơ sở II
|
Huyện Cần Đước
|
21
|
Trung tâm y tế huyện Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
22
|
Trung tâm y tế huyện Đức Huệ
|
Huyện Đức Huệ
|
23
|
Trung tâm y tế huyện Thạnh Hóa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
24
|
Trung tâm y tế huyện Tân Thạnh
|
Huyện Tân Thạnh
|
25
|
Trung tâm y tế huyện Tân Thạnh cơ sở II
|
Huyện Tân Thạnh
|
26
|
Trung tâm y tế huyện Mộc Hóa
|
Huyện Mộc Hóa
|
27
|
Trung tâm y tế huyện Vĩnh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
28
|
Trung tâm y tế huyện Tân Hưng
|
Huyện Tân Hưng
|
29
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Long An
|
Thành phố Tân An
|
30
|
Trường Cao đẳng y tế Long An
|
Thành phố Tân An
|
31
|
Chi cục An toàn Thực phẩm
|
Thành phố Tân An
|
32
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
|
Thành phố Tân An
|
II
|
Danh mục hạ tầng y tế dự kiến xây mới
|
|
1
|
Bệnh viện Y học Cổ truyền
|
Thành phố Tân An
|
2
|
Bệnh viện mắt
|
Thành phố Tân An
|
3
|
Bệnh viện chấn thương chỉnh hình
|
Huyện Bến Lức
|
4
|
Bệnh viện Đa khoa
|
Huyện Bến Lức
|
5
|
Bệnh viện Ung bướu
|
Thành phố Tân An
|
6
|
Bệnh viện da liễu
|
Thành phố Tân An
|
7
|
Bệnh viện Tai mũi họng - Răng hàm mặt
|
Thành phố Tân An
|
8
|
Bệnh viện Điều dưỡng phục hồi chức năng
|
Thành phố Tân An
|
9
|
Trung tâm Giám định Y khoa
|
Thành phố Tân An
|
10
|
Trung tâm Pháp y
|
Thành phố Tân An
|
11
|
Trung tâm y tế
|
Huyện Đức Hòa
|
12
|
Trung tâm chuẩn đoán y khoa
|
Thành phố Tân An,
thị xã Kiến Tường, các huyện Bến Lức, Đức Hòa và Cần Giuộc
|
13
|
Phòng khám Đa khoa Đức Huệ
|
Huyện Đức Huệ
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính
toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc
quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình y tế khác
ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
PHỤ LỤC XV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH
LONG AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. Khối trường Trung học phổ thông
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
I
|
Danh mục hạ tầng giáo dục đào tạo dự kiến nâng
cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị
|
1
|
THCS&THPT Lương Hòa
|
Huyện Bến Lức
|
2
|
THPT Gò Đen
|
Huyện Bến Lức
|
3
|
THPT Nguyễn Hữu Thọ
|
Huyện Bến Lức
|
4
|
TH, THCS&THPT Ischool Long An
|
Huyện Bến Lức
|
5
|
THCS&THPT Long Cang
|
Huyện Cần Đước
|
6
|
THPT Long Hựu Đông
|
Huyện Cần Đước
|
7
|
THPT Cần Đước
|
Huyện Cần Đước
|
8
|
THPT Chu Văn An
|
Huyện Cần Đước
|
9
|
THPT Rạch Kiến
|
Huyện Cần Đước
|
10
|
THPT Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
11
|
THPT Đông Thạnh
|
Huyện Cần Giuộc
|
12
|
THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
Huyện Cần Giuộc
|
13
|
THCS&THPT Nguyễn Thị Một
|
Huyện Cần Giuộc
|
14
|
THPT Phan Văn Đạt
|
Huyện Châu Thành
|
15
|
THPT Nguyễn Thông
|
Huyện Châu Thành
|
16
|
THPT An Ninh
|
Huyện Đức Hòa
|
17
|
THPT Đức Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
18
|
THPT Hậu Nghĩa
|
Huyện Đức Hòa
|
19
|
THPT Võ Văn Tần
|
Huyện Đức Hòa
|
20
|
THPT Năng khiếu Đại học Tân Tạo
|
Huyện Đức Hòa
|
21
|
THCS&THPT Mỹ Bình
|
Huyện Đức Huệ
|
22
|
THCS & THPT Mỹ Quý
|
Huyện Đức Huệ
|
23
|
THPT Đức Huệ
|
Huyện Đức Huệ
|
24
|
THCS & THPT Bình Phong Thạnh
|
Huyện Mộc Hóa
|
25
|
THPT Tân Hưng
|
Huyện Tân Hưng
|
26
|
THCS&THPT Hưng Điền B
|
Huyện Tân Hưng
|
27
|
THCS&THPT Hậu Thạnh Đông
|
Huyện Tân Thạnh
|
28
|
THPT Tân Thạnh
|
Huyện Tân Thạnh
|
29
|
THPT Tân Trụ
|
Huyện Tân Trụ
|
30
|
THPT Nguyễn Trung Trực
|
Huyện Tân Trụ
|
31
|
THPT Thạnh Hóa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
32
|
THPT Mỹ Lạc
|
Huyện Thủ Thừa
|
33
|
THPT Thủ Thừa
|
Huyện Thủ Thừa
|
34
|
TH, THCS&THPT Bồ Đề Phương Duy
|
Huyện Thủ Thừa
|
35
|
THCS&THPT Khánh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
36
|
THPT Vĩnh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
37
|
THPT Chuyên Long An
|
Thành phố Tân An
|
38
|
THPT Hùng Vương
|
Thành phố Tân An
|
39
|
THPT Tân An
|
Thành phố Tân An
|
40
|
THPT Lê Quý Đôn
|
Thành phố Tân An
|
41
|
TH, THCS&THPT Hà Long
|
Thành phố Tân An
|
42
|
THCS&THPT Nguyễn Văn Rành
|
Thành phố Tân An
|
43
|
THPT Kiến Tường
|
Thị xã Kiến Tường
|
44
|
THPT Thiên Hộ Dương
|
Thị xã Kiến Tường
|
II
|
Danh mục hạ tầng giáo dục đào tạo dự kiến xây
mới
|
1
|
Trường THPT Lương Hòa
|
Huyện Bến Lức
|
2
|
Trường THPT Nguyễn Trung Trực
|
Huyện Bến Lức
|
3
|
Trường THPT Long Cang
|
Huyện Cần Đước
|
4
|
Trường THPT Long Trạch
|
Huyện Cần Đước
|
5
|
Trường THPT Nguyễn Thị Một
|
Huyện Cần Giuộc
|
6
|
Trường TH, THCS&THPT Nhân Văn
|
Huyện Cần Giuộc
|
7
|
Trường TH, THCS&THPT
|
Huyện Cần Giuộc
|
8
|
Trường THPT Võ Văn Tần
|
Huyện Đức Hòa
|
9
|
Trường THCS&THPT Vĩnh Đại
|
Huyện Tân Hưng
|
10
|
Trường THCS&THPT Tân Bình
|
Huyện Tân Trụ
|
11
|
Trường THPT Khánh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
12
|
Trường THPT Phường 6
|
Thành phố Tân An
|
13
|
Trường THPT Hậu Thạnh Đông
|
Huyện Tân Thạnh
|
B. Khối trường Đại học, Cao đẳng
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
I
|
Danh mục hạ tầng giáo dục đào tạo dự kiến nâng
cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị
|
1
|
Trường Đại học kinh tế - công nghiệp Long An
|
Thành phố Tân An
|
2
|
Trường Đại học Tân Tạo
|
Huyện Đức Hòa
|
3
|
Trường Cao đẳng sư phạm Long An nâng cấp thành
phân hiệu Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
|
Thành phố Tân An
|
II
|
Danh mục hạ tầng giáo dục đào tạo dự kiến xây
mới
|
1
|
Trường Đại học
|
Thành phố Tân An
|
2
|
Trường Đại học
|
Huyện Đức Hòa
|
3
|
Trường Đại học
|
Huyện Cần Giuộc
|
4
|
Trường Đại học Tâm Anh
|
Huyện Bến Lức
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính
toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc
quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình giáo dục
đào tạo khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa
phương.
PHỤ LỤC XVI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH
LONG AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. Khối trường Cao đẳng giáo dục nghề nghiệp
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
Định hướng phát
triển hạ tầng giáo dục
|
1
|
Trường Cao đẳng Long An (Cơ sở chính)
|
Thành phố Tân An
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
-
|
Trường Cao đẳng Long An - Cơ sở Đức Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
-
|
Trường Cao đẳng Long An - Cơ sở Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
-
|
Trường Cao đẳng Long An - Cơ sở Đồng Tháp Mười
|
Thị xã Kiến Tường
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
2
|
Trường Cao đẳng Công nghệ và du lịch
|
Thành phố Tân An
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
3
|
Trường Trung cấp Y tế
|
Thành phố Tân An
|
Nâng cấp thành trường
Cao đẳng y tế
|
4
|
Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn
|
Huyện Bến Lức
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
II. Khối trường Trung cấp, Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
Định hướng phát
triển hạ tầng giáo dục
|
1
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp Anh Việt
|
Thành phố Tân An
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
2
|
Trung tâm dạy nghề đường thủy Mê Kông
|
Thành phố Tân An
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
3
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp Đông Nam Bộ
|
Thành phố Tân An
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
4
|
Trường Trung cấp nông dân Việt Nam phân hiệu Long
An
|
Huyện Cần Giuộc
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
5
|
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật
|
Huyện Bến Lức
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
6
|
Trường Trung cấp nghề và đào tạo cán bộ hợp tác
xã miền Nam
|
Huyện Bến Lức
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
7
|
Trường Trung cấp Việt Nhật
|
Huyện Bến Lức
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
8
|
Trường Trung cấp nghề SAVINA
|
Huyện Bến Lức
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
9
|
Trường Trung cấp nghề quốc tế Nam Sài Gòn
|
Huyện Tân Thạnh
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
10
|
Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân
|
Huyện Thủ Thừa
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
11
|
Trung tâm đào tạo kỹ thuật giao thông Long An
|
Huyện Thủ Thừa
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
12
|
Trung tâm dạy nghề Hàng Giang
|
Thành phố Tân An
|
Nâng cấp cơ sở vật
chất, trang thiết bị
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính
toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc
quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình giáo dục dạy
nghề khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
PHỤ LỤC XVII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG AN SINH XÃ HỘI TỈNH LONG
AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Cơ sở an sinh
xã hội
|
Địa điểm
|
I
|
Danh mục hạ tầng an sinh xã hội dự kiến củng cố,
nâng cấp
|
|
1
|
Trung tâm Công tác Xã hội
|
Thành phố Tân An
|
2
|
Mái ấm An Lạc
|
Huyện Cần Giuộc
|
3
|
Trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em
mồ côi huyện Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
4
|
Cơ sở bảo trợ Xã hội chăm sóc trẻ em mồ côi Thanh
Bình
|
Huyện Cần Giuộc
|
5
|
Mái ấm Tâm Đức
|
Huyện Đức Hòa
|
6
|
Gia đình Đức Ái
|
Huyện Đức Hòa
|
7
|
Cơ sở trợ giúp xã hội Bàu Sen
|
Huyện Đức Hòa
|
8
|
Cơ sở cai nghiện ma túy Long An
|
Huyện Thạnh Hóa
|
9
|
Trung tâm Dưỡng lão Hồng Hoa
|
Thành phố Tân An
|
II
|
Danh mục hạ tầng an sinh xã hội dự kiến xây mới
|
|
1
|
Cơ sở trợ giúp xã hội Nhân Ái
|
Huyện Đức Huệ
|
2
|
Mái ấm Kim Chi
|
Huyện Thủ Thừa
|
3
|
Cơ sở bảo trợ xã hội
|
Huyện Thủ Thừa
|
4
|
Trung tâm Bảo trợ tổng hợp Hồng Hoa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
5
|
03 Cơ sở nuôi dưỡng người cao tuổi
|
Các huyện Bến Lức
và Cần Đước
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính
toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc
quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình an sinh xã
hội khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
PHỤ LỤC XVIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VĂN HÓA, THỂ THAO XÃ HỘI TỈNH
LONG AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. Các di tích cấp quốc gia dự kiến tu bổ, chống
xuống cấp
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
1
|
Cụm di tích Khảo cổ “Phế tích kiến trúc Gò Xoài,
Gò Đồn, Gò Năm Tước”
|
Huyện Đức Hòa
|
2
|
Di tích khảo cổ “Địa điểm An Sơn”
|
Huyện Đức Hòa
|
3
|
Di tích lịch sử “Khu vực Ngã Tư Đức Hòa”
|
Huyện Đức Hòa
|
4
|
Di tích lịch sử “Khu lưu niệm Nguyễn Thông”
|
Huyện Châu Thành
|
5
|
Di tích lịch sử “Các địa điểm thuộc căn cứ Bình Thành”
|
Huyện Đức Huệ
|
6
|
Cụm di tích Khảo cổ “Phế tích kiến trúc Gò Xoài,
Gò Đồn, Gò Năm Tước”
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
7
|
Di tích lịch sử văn hóa “Đình Vĩnh Phong”
|
Huyện Thủ Thừa
|
8
|
Di tích lịch sử “Nhà và lò gạch Võ Công Tồn”
|
Huyện Bến Lức
|
9
|
Di tích Nghệ thuật “Chùa Phước Lâm”
|
Huyện Cần Đước
|
B. Các công trình hạ tầng văn hóa, thể thao cấp
tỉnh
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
I
|
Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến cải
tạo, nâng cấp cơ sở vật chất
|
1
|
Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Long An
|
Thành phố Tân An
|
2
|
Đoàn nghệ thuật Cải lương Long An
|
Thành phố Tân An
|
3
|
Đoàn xiếc nhân dân Long An
|
Thành phố Tân An
|
4
|
Trường Thể dục, Thể thao tỉnh Long An
|
Thành phố Tân An
|
II
|
Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến xây
mới
|
1
|
Khu liên hợp Văn hóa, thể dục thể thao tỉnh
|
Thành phố Tân An
|
2
|
Bảo tàng - Thư viện tỉnh
|
Thành phố Tân An
|
3
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao Đồng Tháp Mười
|
Thị xã Kiến Tường
|
C. Các công trình hạ tầng văn hóa, thể thao cấp
huyện
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
I
|
Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến cải
tạo, nâng cấp cơ sở vật chất
|
1
|
Sân vận động huyện Đức Huệ
|
Huyện Đức Huệ
|
2
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh huyện
Đức Huệ
|
Huyện Đức Huệ
|
3
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh huyện
Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
4
|
Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh huyện
Thạnh Hóa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
5
|
Nhà thiếu nhi huyện Thạnh Hóa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
6
|
Sân vận động huyện Thạnh Hóa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
7
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh Vĩnh
Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
8
|
Sân vận động huyện Vĩnh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
9
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh huyện
Đức Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
10
|
Nhà thi đấu Thủ Thừa
|
Huyện Thủ Thừa
|
11
|
Nhà thiếu nhi huyện Thủ Thừa
|
Huyện Thủ Thừa
|
12
|
Sân vận động huyện Thủ Thừa
|
Huyện Thủ Thừa
|
13
|
Phòng Văn hóa và Thông tin TP Tân An
|
Thành phố Tân An
|
14
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh
thành phố Tân An
|
Thành phố Tân An
|
15
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh thị
xã Kiến Tường
|
Thị xã Kiến Tường
|
16
|
Nhà thiếu nhi thị xã Kiến Tường
|
Thị xã Kiến Tường
|
17
|
Sân vận động thị xã Kiến Tường
|
Thị xã Kiến Tường
|
18
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh huyện
Mộc Hóa
|
Huyện Mộc Hóa
|
19
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh huyện
Bến Lức
|
Huyện Bến Lức
|
20
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh huyện
Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
21
|
Sân vận động huyện Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
22
|
Nhà thi đấu đa năng huyện Châu Thành
|
Huyện Châu Thành
|
23
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh huyện
Tân Trụ
|
Huyện Tân Trụ
|
24
|
Sân vận động huyện Tân Trụ
|
Huyện Tân Trụ
|
25
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh huyện
Tân Thạnh
|
Huyện Tân Thạnh
|
26
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh huyện
Cần Đước
|
Huyện Cần Đước
|
27
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Truyền thanh huyện
Tân Hưng
|
Huyện Tân Hưng
|
28
|
Sân vận động huyện Tân Hưng
|
Huyện Tân Hưng
|
II
|
Danh mục hạ tầng văn hóa, thể thao dự kiến xây
mới
|
1
|
Sân vận động huyện Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
2
|
Sân vận động huyện Đức Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
3
|
Quảng trường thành phố Tân An
|
Thành phố Tân An
|
4
|
Sân vận động huyện Mộc Hóa
|
Huyện Mộc Hóa
|
5
|
Khu Quảng trường huyện Mộc Hóa
|
Huyện Mộc Hóa
|
6
|
Sân vận động huyện Bến Lức
|
Huyện Bến Lức
|
7
|
Quảng trường Tân Trụ
|
Huyện Tân Trụ
|
8
|
Sân vận động huyện Tân Thạnh
|
Huyện Tân Thạnh
|
9
|
Sân vận động huyện Cần Đước
|
Huyện Cần Đước
|
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán,
lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết
định chủ trương đầu tư thực hiện dự án. Các dự án, công trình văn hóa thể thao
khác ngoài danh mục trên căn cứ vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
PHỤ LỤC XIX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ TỈNH
LONG AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Dự kiến phân hạng
|
1
|
Trung tâm thương mại phường 6
|
Thành phố Tân An
|
II
|
2
|
Trung tâm thương mại phường 2
|
Thành phố Tân An
|
II
|
3
|
Trung tâm thương mại Hướng Thọ Phú
|
Thành phố Tân An
|
II
|
4
|
Trung tâm thương mại thị xã Kiến Tường
|
Thị xã Kiến Tường
|
III
|
5
|
Trung tâm thương mại thị trấn Tân Hưng
|
Huyện Tân Hưng
|
III
|
6
|
Trung tâm thương mại thị trấn Bình Phong Thạnh
|
Huyện Mộc Hóa
|
III
|
7
|
Trung tâm thương mại thị trấn Thạnh Hóa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
III
|
8
|
Trung tâm thương mại thị trấn Đông Thành
|
Huyện Đức Huệ
|
III
|
9
|
Trung tâm thương mại tại thị trấn Hậu Nghĩa, xã Đức
Lập Thượng và xã Đức Hòa Đông
|
Huyện Đức Hòa
|
III
|
10
|
Trung tâm thương mại thị trấn Bến Lức
|
Huyện Bến Lức
|
III
|
11
|
Trung tâm thương mại Thủ Thừa
|
Huyện Thủ Thừa
|
III
|
12
|
Trung tâm thương mại
|
Huyện Cần Đước
|
III
|
13
|
Trung tâm thương mại
|
Huyện Cần Giuộc
|
III
|
14
|
Trung tâm thương mại thị trấn Tầm Vu
|
Huyện Châu Thành
|
III
|
15
|
Trung tâm thương mại thị trấn Vĩnh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
III
|
16
|
Trung tâm thương mại thị trấn Tân Thạnh
|
Huyện Tân Thạnh
|
III
|
17
|
Siêu thị phường Tân Khánh
|
Thành phố Tân An
|
II
|
18
|
Siêu thị phường Tân Khánh
|
Thành phố Tân An
|
III
|
19
|
Siêu thị Kiến Tường
|
Thị xã Kiến Tường
|
III
|
20
|
Siêu thị thị trấn Vĩnh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
III
|
21
|
Siêu thị trị trấn Bình Phong Thạnh
|
Huyện Mộc Hóa
|
III
|
22
|
Siêu thị thị trấn Tân Thạnh
|
Huyện Tân Thạnh
|
III
|
23
|
Siêu thị thị trấn Thạnh Hóa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
III
|
24
|
Siêu thị Đức Huệ
|
Huyện Đức Huệ
|
III
|
25
|
Siêu thị Hậu Nghĩa/Đức Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
III
|
26
|
Siêu thị Bến Lức/Phước Lợi/Lương Hòa
|
Huyện Bến Lức
|
III
|
27
|
Siêu thị Thủ Thừa
|
Huyện Thủ Thừa
|
III
|
28
|
Siêu thị thị trấn Tân Trụ
|
Huyện Tân Trụ
|
II
|
29
|
Siêu thị thị trấn Cần Đước
|
Huyện Cần Đước
|
II
|
30
|
Siêu thị thị trấn Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
II
|
31
|
Siêu thị thị trấn Tầm Vu
|
Huyện Châu Thành
|
II
|
Ghi chú:
- Phương án phát triển trung tâm thương mại, siêu
thị là các trung tâm, thương mại dự kiến xây mới; không bao gồm các trung tâm
thương mại, siêu thị hiện hữu.
- Tên, quy mô, phân hạng và phạm vi ranh giới các
trung tâm thương mại, siêu thị sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập dự
án đầu tư.
PHỤ LỤC XX
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH LONG AN THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm
2020
|
Quy hoạch đến
năm 2030
|
Tăng (+); giảm
(-)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
I
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
449.478,66
|
100,00
|
449.478,66
|
100,00
|
0,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
351.269,48
|
78,15
|
328.875,66
|
73,17
|
-22.393,82
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
268.414,06
|
59,72
|
226.021,00
|
50,29
|
-42.393,06
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
267.792,59
|
59,58
|
225.721,00
|
50,22
|
-42.071,59
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
24.357,96
|
5,42
|
33.066,80
|
7,36
|
8.708,84
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
1.621,90
|
0,36
|
1.818,00
|
0,40
|
196,10
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
2.565,68
|
0,57
|
2.566,00
|
0,57
|
0,32
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
20.214,42
|
4,50
|
16.469,00
|
3,66
|
-3.745,42
|
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự
nhiên
|
103,59
|
0,02
|
104,00
|
0,02
|
0,41
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
98.209,16
|
21,85
|
120.603,00
|
26,83
|
22.393,84
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
471,58
|
0,10
|
760,00
|
0,17
|
288,42
|
2.2
|
Đất an ninh
|
173,28
|
0,04
|
2.051,00
|
0,46
|
1.877,72
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
8.106,32
|
1,80
|
12.433,00
|
2,77
|
4.326,68
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
1.291,89
|
|
4.240,90
|
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
296,18
|
0,07
|
1.020,50
|
0,23
|
724,32
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
2.563,33
|
0,57
|
3.088,70
|
0,69
|
525,37
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
0,07
|
0,00
|
1,00
|
0,00
|
0,93
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
24.198,05
|
5,38
|
29.969,10
|
6,67
|
5.771,05
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
19.654,76
|
4,37
|
23.029,00
|
5,12
|
3.374,24
|
|
Đất thủy lợi
|
556,23
|
0,12
|
692,20
|
0,15
|
135,97
|
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
337,59
|
0,08
|
569,80
|
0,13
|
232,21
|
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
102,62
|
0,02
|
207,00
|
0,05
|
104,38
|
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
|
864,79
|
0,19
|
1.213,50
|
0,27
|
348,71
|
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao
|
470,74
|
0,10
|
675,00
|
0,15
|
204,26
|
|
Đất công trình năng lượng
|
760,21
|
0,17
|
1.405,20
|
0,31
|
644,99
|
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
15,05
|
0,00
|
19,90
|
0,00
|
4,85
|
|
Đất XD kho dự trữ quốc gia
|
|
|
7,00
|
0,00
|
7,00
|
|
Đất có di tích, lịch sử - văn hóa
|
132,67
|
|
168,10
|
0,04
|
35,43
|
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
55,70
|
0,01
|
295,10
|
0,07
|
239,40
|
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
182,83
|
0,04
|
210,60
|
0,05
|
27,77
|
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
|
983,93
|
0,22
|
1.340,10
|
0,30
|
356,17
|
2.9
|
Đất danh lam, thắng cảnh
|
0,13
|
0,00
|
1,00
|
0,00
|
0,87
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
26.213,51
|
5,83
|
34.217,00
|
7,61
|
8.003,49
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
3.975,37
|
0,88
|
4.969,00
|
1,11
|
993,63
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
308,31
|
0,07
|
359,10
|
0,08
|
50,79
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
37,72
|
0,01
|
58,40
|
0,01
|
20,68
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu kinh tế
|
13.080,00
|
|
13.080,00
|
2,91
|
|
2
|
Đất đô thị
|
23.288,64
|
|
39.330,00
|
8,75
|
16.041,37
|
3
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
292.150,55
|
|
259.087,80
|
57,64
|
-33.062,75
|
4
|
Khu lâm nghiệp
|
24.402,00
|
|
20.853,00
|
4,64
|
-3.549,00
|
5
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
1.621,90
|
|
5.659,2
|
1,26
|
4.037,3
|
6
|
Khu phát triển công nghiệp
|
9.398,21
|
|
16.673,90
|
3,71
|
7.257,58
|
7
|
Khu đô thị
|
10.091,80
|
|
18.091,80
|
4,03
|
18.091,80
|
8
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
1.296,18
|
|
3.988,41
|
0,89
|
3.692,23
|
9
|
Khu dân cư nông thôn
|
30.876,49
|
|
43.376,49
|
9,65
|
12.500,00
|
PHỤ LỤC XXI
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC THUỘC VÙNG BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT,
VÙNG HẠN CHẾ PHÁT THẢI TỈNH LONG AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu vực
|
Vị trí dự kiến
|
Quy mô dự kiến
(ha)
|
I
|
Vùng bảo vệ nghiêm ngặt
|
|
|
1
|
Khu bảo vệ nghiêm ngặt thuộc Khu bảo tồn đất ngập
nước Láng Sen
|
Huyện Tân Hưng
|
1.921
|
2
|
Khu bảo vệ nghiêm ngặt thuộc Khu bảo tồn đa dạng
sinh học - cây dược liệu Đồng Tháp Mười
|
Huyện Mộc Hóa
|
408,9
|
3
|
Thành phố Tân An
|
Thành phố Tân An
|
8.194,9
|
4
|
Đô thị Kiến Tường
|
Thị xã Kiến Tường
|
20.428,2
|
5
|
Đô thị Đức Hòa
|
Huyện Đức Hòa
|
692,2
|
6
|
Đô thị Cần Giuộc
|
Huyện Cần Giuộc
|
21.510
|
7
|
Đô thị Bến Lức
|
Huyện Bến Lức
|
950,0
|
II
|
Hạn chế phát thải
|
|
|
1
|
Vùng đệm Khu bảo tồn Đất ngập nước Láng Sen
|
Huyện Tân Hưng
|
1.400
|
2
|
Vùng đệm Khu bảo tồn đa dạng sinh học - cây dược
liệu Đồng Tháp Mười
|
Huyện Mộc Hóa
|
1.306
|
3
|
Thị trấn Tân Hưng
|
Huyện Tân Hưng
|
57.621
|
4
|
Thị trấn Vĩnh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
53.470
|
5
|
Thị trấn Tân Thạnh
|
Huyện Tân Thạnh
|
73.770
|
6
|
Thị trấn Thạnh Hóa
|
Huyện Thạnh Hóa
|
117.190
|
7
|
Thị trấn Thủ Thừa
|
Huyện Thủ Thừa
|
88.033
|
8
|
Thị trấn Tân Trụ
|
Huyện Tân Trụ
|
74.786,7
|
9
|
Thị trấn Cần Đước
|
Huyện Cần Đước
|
56.775
|
10
|
Thị trấn Tầm Vu
|
Huyện Châu Thành
|
76.043
|
11
|
Thị trấn Đông Thành
|
Huyện Đức Huệ
|
81.056
|
12
|
Thị trấn Bình Phong Thạnh
|
Huyện Mộc Hóa
|
467.094
|
13
|
Hưng Điền B
|
Huyện Tân Hưng
|
3.988
|
14
|
Khánh Hưng
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
5.936
|
15
|
Thái Bình Trung
|
Huyện Vĩnh Hưng
|
3.516
|
16
|
Hậu Thạnh Đông
|
Huyện Tân Thạnh
|
2.620
|
17
|
Mỹ Quý Tây
|
Huyện Đức Huệ
|
5.117
|
18
|
Rạch Kiến
|
Huyện Cần Đước
|
26.823
|
19
|
Lạc Tấn
|
Huyện Tân Trụ
|
883
|
20
|
Long Cang
|
Huyện Cần Đước
|
930
|
21
|
Long Trạch
|
Huyện Cần Đước
|
917
|
22
|
Long Hựu Đông
|
Huyện Cần Đước
|
2.145
|
Ghi chú: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
có trách nhiệm ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ
nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong
quy hoạch tình theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC XXII
DANH SÁCH CÁC KHU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH LONG AN
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu bảo tồn
cấp tỉnh
|
Phân loại
|
Vị trí
|
Quy mô dự kiến
(ha)
|
1
|
Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen
|
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh
|
Huyện Tân Hưng
|
4.630
|
2
|
Khu bảo tồn đa dạng sinh học - cây dược liệu Đồng
Tháp Mười
|
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh
|
Huyện Mộc Hóa
|
1.029,2
|
PHỤ LỤC XXIII
TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH
LONG AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Tổng số các khu
vực quy hoạch
|
Tổng diện tích
(ha)
|
Tổng trữ lượng
tài nguyên dự báo (m3)
|
Trữ lượng khai
thác đến 2030 (m3)
|
Trữ lượng dự trữ
(m3)
|
1
|
Than bùn
|
10
|
374,39
|
4.236.000
|
1.799.000
|
2.437.000
|
2
|
Cát xây dựng, cát san lấp
|
10
|
727,4
|
15.541.710
|
15.541.710
|
0
|
3
|
Sét gạch ngói
|
9
|
388,4
|
36.267.681
|
14.756.480
|
21.511.201
|
4
|
Đất san lấp
|
120
|
2.977
|
267.705.402
|
266.355.942
|
1.560.000
|
Tổng
|
149
|
4.467,15
|
323.750.793
|
298.453.132
|
25.508.201
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện
quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An rà soát, xác định và điều chỉnh theo thẩm
quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh số lượng, ranh giới, công
suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng (nếu cần) bảo đảm phù hợp với thực
tiễn của địa phương và các quy định hiện hành.
PHỤ LỤC XXIV
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TỈNH LONG
AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên công trình,
dự án
|
I
|
Nâng cao giá trị gia tăng ngành nông nghiệp
|
1
|
Chương trình thúc đẩy thương mại và đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp (ATIPA)
|
2
|
Đề án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với
tái cơ cấu ngành nông nghiệp
|
3
|
Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nuôi thủy sản
vùng Đồng Tháp Mười tỉnh Long An
|
II
|
Nâng cấp hạ tầng giao thông
|
1
|
Đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua tỉnh
Long An
|
2
|
Đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua tỉnh
Long An
|
3
|
Đường tỉnh 827E (Quốc lộ 50B)
|
4
|
Đường trục động lực Đức Hòa
|
5
|
Tuyến Quốc lộ N1
|
6
|
Đường song hành Quốc lộ 62
|
7
|
Trục động lực Mỹ Quý Tây - Lương Hòa - Bình Chánh
|
8
|
Đường Tân Tập - Long Hậu (đoạn từ Vành đai 4 đến
Đường tỉnh 830)
|
9
|
Cầu bắc qua sông Vàm Cỏ Tây trên ĐT.834B, huyện
Thủ Thừa
|
10
|
Đường tỉnh 819 nối dài (Đoạn từ Quốc lộ 62 đến
ĐT.893)
|
11
|
Đường tỉnh 823C đoạn từ Đường tỉnh 823 đến Đường
tỉnh 821
|
12
|
Cầu bắc qua sông Vàm Cỏ Tây, huyện Mộc Hóa thuộc
ĐT.819
|
13
|
Đường tỉnh mở mới 5 (Phú An Thạnh - Mỹ An)
|
14
|
Đường tỉnh 827K
|
III
|
Phát triển công nghiệp - năng lượng
|
1
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư (IPA)
|
2
|
Dự án nhà máy điện LNG
|
3
|
Khu kinh tế Long An
|
4
|
Khu công nghiệp Tân Tập
|
5
|
Khu công nghiệp Lộc Giang
|
6
|
Khu công nghiệp Tandoland
|
7
|
Khu công nghiệp Prodezi
|
IV
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
1
|
Chương trình đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
phát triển ngành công nghiệp và nông nghiệp của tỉnh
|
2
|
Trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh Long An
|
V
|
Cải thiện hạ tầng xã hội, môi trường và phòng
chống biến đổi khí hậu
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa (cơ sở 2)
|
2
|
Khu khám bệnh nghề nghiệp, khám sức khỏe sinh sản,
tiêm ngừa và xét nghiệm quy chuẩn cả nước
|
3
|
Trung tâm Y tế huyện Đức Hòa
|
4
|
Bệnh viện Phổi
|
5
|
Chương trình chuyển đổi số tại tỉnh Long An
|
6
|
Dự án khu công nghệ môi trường xanh
|
7
|
Các Dự án đầu tư nhà máy xử lý chất thải trên địa
bàn huyện Cần Giuộc, Đức Hòa, Đức Huệ
|
8
|
Nhà máy nước thị xã Kiến Tường
|
9
|
Nhà máy nước Long An
|
10
|
Kè bảo vệ bờ sông Vàm Cỏ Tây (từ cầu mới Tân An đến
cống Rạch Chanh), thành phố Tân An.
|
11
|
Kè chống sạt lở đê bao bảo vệ thị xã Kiến Tường
|
12
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cần Giuộc
|
13
|
Kè bảo vệ khu dân cư bờ Bắc sông Vàm Cỏ Tây tại
huyện Mộc Hóa
|
14
|
Kè sông Bảo Định (đoạn từ đường Võ Văn Môn đến
ranh Tiền Giang)
|
15
|
Công trình cống Rạch Chanh, thành phố Tân An
|
16
|
Công trình cống Bắc Đông, huyện Thủ Thừa
|
17
|
Hồ chứa nước Thạnh An
|
18
|
Hồ chứa nước Bình Hiệp
|
19
|
Dự án xây dựng cơ sở vật chất, doanh trại và
trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh
|
VI
|
Phát triển đô thị, dịch vụ, thương mại và
Logistics
|
1
|
Khu đô thị mới Tân Mỹ tại huyện Đức Hòa
|
2
|
Khu đô thị mới Hậu Nghĩa - Đức Hòa
|
3
|
Khu dân cư Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc tại huyện Đức
Hòa
|
4
|
Khu dân cư thương mại xung quanh đường ĐT.823D
|
5
|
Khu đô thị mới Phước Vĩnh Tây tại huyện Cần Giuộc
|
6
|
Khu đô thị Phước Lại tại huyện Cần Giuộc
|
7
|
Khu đô thị sinh thái, thương mại du lịch tại huyện
Bến Lức
|
8
|
Khu đô thị thương mại - dịch vụ - du lịch - sinh
thái trên sông tại huyện Bến Lức
|
9
|
Khu đô thị và tái định cư Đường tỉnh 830E tại huyện
Bến Lức
|
10
|
Khu đô thị Tân Hòa - Tân Bửu tại huyện Bến Lức
|
11
|
Khu đô thị dịch vụ An Thạnh tại huyện Bến Lức
|
12
|
Khu đô thị tại phường 4 và phường 6 tại thành phố
Tân An
|
13
|
Khu đô thị sinh thái Tân Khánh thành phố Tân An
|
14
|
Khu đô thị dịch vụ tại phường 5 và xã Hướng Thọ
Phú (Khu đô thị mới ven sông Vàm Cỏ Tây), thành phố Tân An
|
15
|
Khu dân cư sinh thái, khu vui chơi giải trí Mỹ An
tại huyện Thủ Thừa
|
16
|
Khu đô thị đường tránh thị xã Kiến Tường, Phường
1, 2, 3, thị xã Kiến Tường
|
17
|
Dự án Trung tâm thương mại tại thành phố Tân An,
huyện Bến Lức, huyện Đức Hòa, huyện Cần Giuộc, thị xã Kiến Tường
|
18
|
Dự án đầu tư phát triển trung tâm logistics tại
huyện Cần Giuộc, huyện Bến Lức, thị xã Kiến Tường, huyện Đức Huệ, huyện Châu
Thành, huyện Cần Đước, huyện Tân Trụ.
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư
và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định
cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư
thực hiện dự án.
- Các dự án, công trình khác ngoài danh mục căn cứ
vào Quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
PHỤ LỤC XXV
DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH LONG AN THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên bản đồ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh
|
1:250.000
|
2
|
Các bản đồ về hiện trạng phát triển
|
1:100.000
|
3
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục
đích sử dụng
|
1:100.000
|
4
|
Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông
thôn
|
1:100.000
|
5
|
Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng
chức năng
|
1:100.000
|
6
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội
|
1:100.000
|
7
|
Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật
|
1:100.000
|
8
|
Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất
|
1:100.000
|
9
|
Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo
vệ tài nguyên
|
1:100.000
|
10
|
Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu
|
1:100.000
|
11
|
Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
vùng huyện
|
1:100.000
|
12
|
Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện
|
1:100.000
|
13
|
Bản đồ chuyên đề
|
1:100.000
|