|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 6626/QĐ-UBND quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ Đại Mỗ Hà Nội 2015
Số hiệu:
|
6626/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Thảo
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6626/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY MỖ - ĐẠI MỖ, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Các phường Tây Mỗ, Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian
xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP
ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD
ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung
thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
Căn cứ Quyết định số 830/QĐ-UBND
ngày 18/02/2011 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 4874/QĐ-UBND
ngày 15/8/2013 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị
S3, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 3976/QĐ-UBND
ngày 13/8/2015 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị
GS, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số
72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố về việc Ban hành quy định về
lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 5449/TTr-QHKT ngày 20 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi
tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, tỷ lệ 1/500 tại các phường Tây Mỗ, Đại Mỗ,
quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, với những nội dung chính như sau:
1. Vị trí, giới hạn, quy mô
nghiên cứu:
1.1. Vị trí: Khu đất nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ,
tỷ lệ 1/500 nằm về phía Tây sông Nhuệ theo trục đường Đại lộ Thăng Long, thuộc
địa giới hành chính các phường Tây Mỗ, Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
1.2. Phạm vi, ranh giới:
- Phía Bắc: Giáp sông Cầu Ngà và
khu vực dự kiến xây dựng Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam.
- Phía Nam: Giáp nhánh sông Cầu Triền, khu dân cư phường Tây Mỗ, Đại Mỗ và đường quy hoạch.
- Phía Đông: Giáp đường 70, sông Nhuệ
và khu dân cư phường Đại Mỗ.
- Phía Tây: Giáp khu vực dự án Khu đô
thị hai bên đường Lê Trọng Tấn - Geleximco.
1.3. Quy mô:
- Tổng diện tích đất trong phạm vi
nghiên cứu lập quy hoạch khoảng: 2.806.578m2 (≈ 280,65ha).
- Quy mô dân số dự kiến khoảng:
31.546 người.
2. Mục tiêu và
nguyên tắc:
2.1. Mục tiêu:
Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, Quy hoạch phân khu đô
thị S3 được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 4874/QĐ-UBND ngày
15/8/2013, Quy hoạch phân khu đô thị GS được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại
Quyết định số 3976/QĐ-UBND ngày 13/8/2015, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các
Tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
Làm cơ sở triển khai lập, thực hiện dự
án đầu tư xây dựng đô thị mới theo hướng hiện đại, đồng bộ, góp phần phát triển
đời sống văn hóa, kinh tế - xã hội của địa phương và Thành phố; Phát huy, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất, tạo nguồn vốn xây dựng, mở rộng và hoàn thiện Đại lộ
Thăng Long, tạo điều kiện cải thiện môi trường, cảnh quan kiến trúc, công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị khu vực.
Nghiên cứu khớp nối đồng bộ hệ thống
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật khu vực quy hoạch với các dự án liên quan. Cập
nhật, khớp nối các dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận nằm trong
ranh giới lập quy hoạch chi tiết và liền kề giáp ranh giới dự án, khu dân cư hiện
hữu. Đề xuất không gian kiến trúc khu vực xây dựng mới, tạo
bộ mặt kiến trúc đô thị trên trục Đại lộ Thăng Long hài hòa với cảnh quan chung
đảm bảo tính khả thi của đồ án. Nghiên cứu đề xuất các chỉ tiêu quy hoạch áp dụng
cho khu vực nằm trong vùng “kiểm soát đặc biệt” thuộc Vành đai xanh sông Nhuệ.
Xác định chức năng sử dụng đất hợp
lý, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành,
Tiêu chuẩn chuyên ngành liên quan. Bổ sung hạ tầng thiết yếu (cây xanh, trường
học, công trình công cộng, bãi đỗ xe,...) cho khu vực dân cư hiện hữu theo quy
hoạch phân khu đã được phê duyệt.
Xây dựng Quy định quản lý theo quy hoạch,
cùng với đồ án quy hoạch chi tiết làm cơ sở để lập các dự án đầu tư xây dựng, đề
xuất danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, là cơ sở pháp lý để chính quyền địa
phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
2.2. Nguyên tắc:
Tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011; Cụ thể hóa Quy hoạch phân
khu đô thị S3, GS; Bám sát định hướng tổ chức không gian, hạ tầng kỹ thuật đã
xác định trong đồ án quy hoạch phân khu, phù hợp tình hình thực tế khu vực lập
quy hoạch chi tiết, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất phù hợp với Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam và các Tiêu chuẩn hiện hành có liên quan; Phù hợp với Nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số
830/QĐ-UBND ngày 18/02/2011, cập nhật các nội dung có thay đổi, các dự án đã được
cấp thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt theo quy định hiện hành.
Đảm bảo mối liên hệ hài hòa về không
gian giữa các khu chức năng trong khu vực, tạo lập khu vực đô thị xanh, có chất
lượng cao về môi trường sống. Không xây dựng các công trình trong phạm vi hành
lang bảo vệ sông, công trình thủy lợi (cụ thể cần có ý kiến thỏa thuận với Công
ty TNHH Nhà nước Một thành viên Thủy nông sông Nhuệ).
Dân số tính toán trong từng ô quy hoạch,
đơn vị ở (xác định theo quy hoạch phân khu) phải đảm bảo cân đối các chỉ tiêu
quy định trong ô quy hoạch và không làm tăng tổng dân số trong ranh giới lập
quy hoạch chi tiết.
3. Nội dung quy
hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất:
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây
Mỗ - Đại Mỗ gồm 02 phần, trong đó:
- Phần thuộc Quy hoạch phân khu đô thị
S3 (ô hoạch ký hiệu F) có tổng diện tích khoảng 1.566.935,6m2. Bố
trí các chức năng chính gồm: Công cộng khu vực, công cộng cấp đơn vị ở, công
viên nghĩa trang, cây xanh mặt nước, công trình hỗn hợp, đất ở cao tầng và thấp
tầng, giao thông và đầu mối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với Quy hoạch phân khu đô
thị S3 đã được phê duyệt.
- Phần thuộc Quy hoạch phân khu đô thị
GS (ô quy hoạch GS4-1) có tổng diện tích khoảng 543.925,5m2. Bố trí
các chức năng chính gồm: Công cộng khu vực, công cộng cấp đơn vị ở, cây xanh mặt
nước, công trình hỗn hợp, đất ở thấp tầng, đường giao thông, phù hợp với Quy hoạch
phân khu đô thị GS đã được phê duyệt.
- Các công trình công cộng cấp đơn vị
ở được bố trí tại trung tâm đơn vị ở, gần khu cây xanh, công viên, đảm bảo bán
kính phục vụ, môi trường, cảnh quan trong khu vực. Các khu ở được bố trí đảm bảo
khả năng tiếp cận, bán kính phục vụ. Các khu cây xanh, công cộng, dịch vụ, hài
hòa với cảnh quan kiến trúc chung, khớp nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
trong và ngoài dự án.
- Hệ thống giao thông được tổ chức đồng
bộ, liên hoàn với giao thông Thành phố và khu vực, phù hợp hướng tuyến, quy mô
định hướng trong Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch phân khu đô thị S3
và GS đã được phê duyệt.
- Bãi đỗ xe công cộng: Trong phạm vi
lập quy hoạch, dự kiến bố trí tổ hợp công trình ngầm công cộng gồm bãi đỗ xe ngầm
kết hợp với nhà ga đường sắt đô thị, các khu thương mại dịch vụ ngầm ... đáp ứng
nhu cầu đỗ xe vãng lai cho các công trình xây dựng trong khu vực lập quy hoạch.
Trong các công trình cao tầng phải bố trí đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công
trình theo quy định. Diện tích cụ thể sẽ được xem xét trong giai đoạn lập dự
án, đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành. Đối với khu vực nhà ở thấp tầng: Bãi đỗ
xe được xem xét bố trí trong khu đất cây xanh xen kẽ trong các khu nhà ở thấp tầng,
các ô đất biệt thự được bố trí trong từng ô đất.
- Khu nghĩa trang thuộc phường Tây Mỗ
(ô quy hoạch ký hiệu CXKV-08) trước mắt không mở rộng nghĩa trang, tiến hành
khoanh vùng kiểm soát, đảm bảo vệ sinh môi trường, về lâu dài sẽ cải tạo thành
công viên nghĩa trang. Sau khi bố trí được quỹ đất sẽ từng bước di dời về nghĩa
trang tập trung theo quy hoạch.
Bảng
tổng hợp số liệu quy hoạch quy hoạch sử dụng đất:
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu đạt được (m2/ng)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Ghi
chú
|
A
|
Đất dân dụng
|
2.619.068,6
|
83,02
|
93,32
|
|
1
|
Đất đường giao thông thành phố, khu
vực và bãi đỗ xe
|
697.940,2
|
22,12
|
24,87
|
|
1.1
|
Đường đô thị
|
504.285,0
|
15,99
|
17,97
|
Đại lộ Thăng Long, đường 70
|
1.2
|
Đường liên khu vực
|
114.120,8
|
3,62
|
4,70
|
Mặt cắt ngang B = 40m
|
1.3
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
79.534,4
|
2,52
|
2,83
|
|
2
|
Đất công cộng thành phố
|
149.432,4
|
4,74
|
5,32
|
|
3
|
Đất trường trung học phổ thông
|
25.700,7
|
0,81
|
0,92
|
Chỉ tiêu: 15,1m2/học
sinh (khoảng 1700 học sinh)
|
4
|
Đất cây xanh thành phố và khu vực
|
476.755,6
|
15,11
|
16,99
|
Trong đó, diện tích mặt nước khoảng
99,309m2
|
5
|
Đất đơn vị ở
|
1.269.239,7
|
40,23
|
45,22
|
|
5.1
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
69.923,7
|
2,22
|
2,49
|
|
5.2
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
34.353,6
|
1,09
|
1,22
|
Chỉ tiêu: 18,2 m2/cháu
(khoảng 2146 người)
|
5.3
|
Đất trường tiểu học
|
43.571,3
|
1,38
|
1,55
|
Chỉ tiêu: 20,1 m2/học
sinh (khoảng 2070 người)
|
5.4
|
Đất trường trung học cơ sở
|
34.973,9
|
1,11
|
1,25
|
Chỉ tiêu: 20,5 m2/học sinh (khoảng 1750 người)
|
5.5
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
96.618,5
|
3,06
|
3,44
|
|
5.6
|
Đất đường giao thông nội bộ
|
519.077,6
|
16,45
|
18,50
|
|
5.7
|
Đất ở
|
470.721,2
|
14,92
|
16,77
|
|
a
|
Đất nhà ở cao tầng
|
114.343,7
|
|
4,07
|
|
b
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
353.366,7
|
|
12,59
|
Nhà ở liên kế, nhà ở liên kế có
sân vườn, nhà ở biệt thự
|
c
|
Đất
làng xóm hiện có
|
3.010,8
|
|
0,11
|
Cải tạo chỉnh trang
|
B
|
Đất dân dụng khác
|
63.304,0
|
|
2,26
|
|
|
Đất hỗn hợp (HH)
|
63.304,0
|
|
2,26
|
Thương mại, dịch vụ, văn phòng, nhà
ở
|
C
|
Đất ngoài dân dụng
|
124.205,3
|
|
4,43
|
|
1
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
46.894,2
|
|
1,67
|
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
77.311,1
|
|
2,75
|
Đường sắt và
hành lang an toàn đường sắt
|
|
Tổng cộng
|
2.806.578
|
|
100,00
|
|
|
Dân số (người)
|
31.546
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ tiêu đất đơn vị ở
bình quân toàn khu quy hoạch đạt: 40,23m2/người. Chỉ tiêu tính toán
dân số: Nhà ở cao tầng: 25m2 sàn sử dụng ở/người; Nhà ở thấp tầng tính 04 người/căn.
Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch chi
tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, tỷ lệ 1/500, có tổng diện tích khoảng
2.806.578m2, phân chia làm 09 khu quy hoạch (ký hiệu C-3, C-5, F-1, F-2, F-3, F-4, F-5 và GS-4.1), được
phân bổ cụ thể như sau:
Bảng
thống kê số liệu quy hoạch sử dụng đất theo các ô
quy hoạch:
TT
|
Ký
hiệu lô đất
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Diện
tích xây dựng (m2)
|
Tổng
diện tích sàn (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Dân
số (người)
|
Ghi
chú
|
A
|
|
Khu vực quy hoạch thuộc PKĐT S3
|
1.566.938,5
|
370.881,4
|
2.231.172,6
|
23,7
|
1-
35
|
31.154
|
|
1
|
|
Khu
C-3
|
201.814,4
|
54.186,0
|
249.200,0
|
26,8
|
1-
15
|
3.649
|
|
|
P-01
|
Đất bãi đỗ xe
tập trung
|
1.372,3
|
|
|
|
|
|
|
|
P-02
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
1.462,5
|
|
|
|
|
|
|
|
P-03
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
1.884,5
|
|
|
|
|
|
|
|
HTKT-04
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
960,1
|
|
|
|
|
|
Trạm xử lý nước thải
|
|
CXKV-01
|
Đất cây xanh Thành phố
|
466,9
|
|
|
|
|
|
|
|
CXKV-02
|
Đất cây xanh Thành phố
|
1.658,8
|
|
|
|
|
|
|
|
CXKV-03
|
Đất cây xanh Thành phố
|
46.289,6
|
2.300,0
|
2.300,0
|
5
|
1
|
|
|
|
MN-01
|
Mặt nước
|
6.784,3
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-02
|
Mặt nước
|
5.585,6
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-01
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
7.490,2
|
2.996,0
|
8.988,0
|
40
|
3
|
|
Dịch vụ thương mại, văn hóa, sinh
hoạt cộng đồng
|
|
NT-01
|
Đất trường mầm non
|
4.384,6
|
1.800,0
|
3.600,0
|
40
|
2
|
|
Chỉ tiêu: 21,3 m2/hs
|
|
CX-01
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
Cây xanh, sân vườn, đường dạo
|
|
CX-02
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
432,7
|
|
|
|
|
|
|
CX-03
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-04
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-05
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-06
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-07
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-08
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-09
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
192,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-10
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
132,6
|
|
|
|
|
|
|
CX-11
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
192,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-12
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
192,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-13
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
192,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-14
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
5.324,3
|
266,0
|
266,0
|
5
|
1
|
|
|
CX-15
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-16
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
900,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-17
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-18
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-19
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
538,5
|
|
|
|
|
|
|
CX-20
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
HH-01
|
Đất hỗn hợp
|
10.616,8
|
4.250,0
|
63.750,0
|
40
|
15
|
833
|
Dịch vụ công cộng, thương mại, nhà ở
|
|
TT-01
|
Đất ở thấp tầng
|
1.315,8
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
68
|
Nhà ở liên kế có sân vườn
|
|
TT-02
|
Đất ở thấp tầng
|
1.594,0
|
1.300,0
|
5.200,0
|
80
|
4
|
88
|
|
TT-03
|
Đất ở thấp tầng
|
1.632,9
|
1.300,0
|
5.200,0
|
80
|
4
|
88
|
|
TT-04
|
Đất ở thấp tầng
|
1.343,1
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
72
|
|
TT-05
|
Đất ở thấp tầng
|
1.334,3
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
72
|
|
TT-06
|
Đất ở thấp tầng
|
1.343,1
|
1.074,0
|
4.296,0
|
80
|
4
|
72
|
|
TT-07
|
Đất ở thấp tầng
|
1.335,1
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
72
|
|
TT-08
|
Đất ở thấp tầng
|
1.344,7
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
72
|
|
TT-09
|
Đất ở thấp tầng
|
1.334,3
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
72
|
|
TT-10
|
Đất ở thấp tầng
|
1.230,7
|
1.000,0
|
4.000,0
|
80
|
4
|
64
|
|
TT-11
|
Đất ở thấp tầng
|
1.414,0
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
84
|
Nhà ở liên kế có sân vườn
|
|
TT-12
|
Đất ở thấp tầng
|
1.496,7
|
1.200,0
|
4.800,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-13
|
Đất ở thấp tầng
|
1.604,4
|
1.300,0
|
5.200,0
|
80
|
4
|
84
|
|
TT-14
|
Đất ở thấp tầng
|
2.097,2
|
1.700,0
|
6.800,0
|
80
|
4
|
112
|
|
TT-15
|
Đất ở thấp tầng
|
1.345,5
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
72
|
|
TT-16
|
Đất ở thấp tầng
|
1.334,3
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
72
|
|
TT-17
|
Đất ở thấp tầng
|
2.004,3
|
1.600,0
|
6.400,0
|
80
|
4
|
108
|
|
TT-18
|
Đất ở thấp tầng
|
2.055,0
|
1.600,0
|
6.400,0
|
80
|
4
|
112
|
|
TT-19
|
Đất ở thấp tầng
|
1.205,1
|
1.000,0
|
4.000,0
|
80
|
4
|
60
|
|
TT-20
|
Đất ở thấp tầng
|
1.627,3
|
1.300,0
|
5.200,0
|
80
|
4
|
84
|
|
TT-21
|
Đất ở thấp tầng
|
2.055,0
|
1.600,0
|
6.400,0
|
80
|
4
|
112
|
|
TT-22
|
Đất ở thấp tầng
|
2.055,0
|
1.600,0
|
6.400,0
|
80
|
4
|
112
|
|
TT-23
|
Đất ở thấp tầng
|
2.055,0
|
1.600,0
|
6.400,0
|
80
|
4
|
112
|
|
TT-24
|
Đất ở thấp tầng
|
1.261,8
|
1.000,0
|
4.000,0
|
80
|
4
|
60
|
|
TT-25
|
Đất ở thấp tầng
|
1.771,1
|
1.400,0
|
5.600,0
|
80
|
4
|
84
|
|
TT-26
|
Đất ở thấp tầng
|
2.280,5
|
1.800,0
|
7.200,0
|
80
|
4
|
116
|
|
TT-27
|
Đất ở thấp tầng
|
707,6
|
600,0
|
2.400,0
|
80
|
4
|
36
|
|
TT-28
|
Đất ở thấp tầng
|
638,4
|
500,0
|
2.000,0
|
80
|
4
|
36
|
|
TT-29
|
Đất ở thấp tầng
|
1.208,60
|
1.000,0
|
4.000,0
|
80
|
4
|
64
|
|
TT-30
|
Đất ở thấp tầng
|
1.208,3
|
1.000,0
|
4.000,0
|
80
|
4
|
64
|
|
TT-31
|
Đất ở thấp tầng
|
1.491,2
|
1.200,0
|
4.800,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-32
|
Đất ở thấp tầng
|
1.281,9
|
1.000,0
|
4.000,0
|
80
|
4
|
64
|
|
TT-33
|
Đất ở thấp tầng
|
1.218,1
|
1.000,0
|
4.000,0
|
80
|
4
|
60
|
|
TT-34
|
Đất ở thấp tầng
|
1.153,1
|
900,0
|
3.600,0
|
80
|
4
|
64
|
|
TT-35
|
Đất ở thấp tầng
|
1.299,9
|
1.000,0
|
4.000,0
|
80
|
4
|
72
|
|
TT-36
|
Đất ở thấp tầng
|
1.345,3
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
72
|
|
|
Đường liên khu vực
|
25.190,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông khu vực
|
25.141,5
|
|
|
|
|
|
Gồm đường khu
vực, đường phân khu vực và đường nội bộ.
|
2
|
|
Khu
C-5
|
111.714,2
|
21.100,0
|
296.900,0
|
18,9
|
1-15
|
|
|
|
CCKV-01
|
Đất công cộng Thành phố. (Đã giới
thiệu địa điểm xây dựng Trụ sở cơ quan Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển)
|
49.258,1
|
19.70,00
|
295.500,0
|
40
|
15
|
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
|
CXKV-04
|
Đất cây xanh Thành phố
|
27.534,9
|
1.400,0
|
1.400,0
|
5
|
1
|
|
|
|
HTKT-05
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
503,0
|
|
|
|
|
|
Trạm xử lý nước thải
|
|
MN-03
|
Mặt nước
|
323,1
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-04
|
Mặt nước
|
17.204,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông
|
16.894,0
|
|
|
|
|
|
Gồm đường khu vực, đường phân khu vực
và đường nội bộ.
|
3
|
|
Khu
F-1
|
190.127,7
|
44.858,0
|
235.652,0
|
23,6
|
1-12
|
4.026
|
|
|
P-04
|
Đất bãi đỗ xe
tập trung
|
5.206,2
|
|
|
|
|
|
|
|
HTKT-01
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
36.233,8
|
|
|
|
|
|
Trạm bơm
|
|
CXKV-05
|
Đất cây xanh Thành phố
|
1.951,8
|
100,0
|
100,0
|
5
|
1
|
|
|
|
CXKV-06
|
Đất cây xanh Thành phố
|
8.078,4
|
400,0
|
400,0
|
5
|
1
|
|
|
|
MN-05
|
Mặt nước
|
1.182,7
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-06
|
Mặt nước
|
184,1
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-02
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
13.091,8
|
5.237,0
|
15.711,0
|
40
|
3
|
|
Dịch vụ thương mại, văn hóa, sinh
hoạt cộng đồng
|
|
NT-02
|
Đất trường mầm non
|
4.002,5
|
1.600,0
|
3.200,0
|
40
|
2
|
|
Chỉ tiêu: 18,3 m2/hs
|
|
CX-21
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
64,0
|
|
|
|
|
|
Cây xanh, sân
vườn, đường dạo
|
|
CX-22
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-23
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-24
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
1.135,3
|
|
|
|
|
|
|
CX-25
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-26
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
178,2
|
|
|
|
|
|
|
CX-27
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
64,1
|
|
|
|
|
|
|
CX-28
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-29
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-30
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-31
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-32
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-33
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-34
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-35
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
5.445,0
|
272,0
|
272,0
|
5
|
1
|
|
|
CX-36
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
2.583,8
|
129,0
|
129,0
|
5
|
1
|
|
|
CX-37
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
350,1
|
|
|
|
|
|
|
CT-01
|
Đất nhà ở cao tầng
|
24.054,7
|
8.420,0
|
101.040,0
|
35
|
12
|
2.358
|
|
|
TT-37
|
Đất ở thấp tầng
|
760,4
|
600,0
|
2.400,0
|
80
|
4
|
40
|
Nhà ở liên kế có sân vườn
|
|
TT-38
|
Đất ở thấp tầng
|
707,9
|
600,0
|
2.400,0
|
80
|
4
|
36
|
|
TT-39
|
Đất ở thấp tầng
|
1.415,5
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
76
|
|
TT-40
|
Đất ở thấp tầng
|
1.302,1
|
1.000,0
|
4.000,0
|
80
|
4
|
72
|
|
TT-41
|
Đất ở thấp tầng
|
1.452,3
|
1.200,0
|
4.800,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-42
|
Đất ở thấp tầng
|
1.468,4
|
1.200,0
|
4.800,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-43
|
Đất ở thấp tầng
|
656,2
|
500,0
|
2.000,0
|
80
|
4
|
36
|
|
TT-44
|
Đất ở thấp tầng
|
905,7
|
700,0
|
2.800,0
|
80
|
4
|
48
|
|
TT-45
|
Đất ở thấp tầng
|
1.130,3
|
900,0
|
3.600,0
|
80
|
4
|
64
|
|
TT-46
|
Đất ở thấp tầng
|
1.072,3
|
900,0
|
3.600,0
|
80
|
4
|
56
|
|
TT-47
|
Đất ở thấp tầng
|
831,4
|
700,0
|
2.800,0
|
80
|
4
|
40
|
|
TT-48
|
Đất ở thấp tầng
|
770,0
|
600,0
|
2.400,0
|
80
|
4
|
44
|
|
TT-49
|
Đất ở thấp tầng
|
1.400,3
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
72
|
|
TT-50
|
Đất ở thấp tầng
|
1.400,0
|
1.100,0
|
4.400,0
|
80
|
4
|
76
|
|
TT-51
|
Đất ở thấp tầng
|
1.127,0
|
900,0
|
3.600,0
|
80
|
4
|
56
|
|
TT-52
|
Đất ở thấp tầng
|
1.245,7
|
1.000,0
|
4.000,0
|
80
|
4
|
64
|
|
TT-72
|
Đất ở thấp tầng
|
1.226,8
|
1.000,0
|
4.000,0
|
80
|
4
|
64
|
|
TT-73
|
Đất ở thấp tầng
|
1.920,0
|
1.400,0
|
5.600,0
|
75
|
4
|
64
|
Nhà ở liên kế có sân vườn
|
|
TT-74
|
Đất ở thấp tầng
|
1.598,0
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-75
|
Đất ở thấp tầng
|
1.598,5
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-76
|
Đất ở thấp tầng
|
1.559,4
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-77
|
Đất ở thấp tầng
|
1.598,5
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-78
|
Đất ở thấp tầng
|
1.128,0
|
800,0
|
3.200,0
|
75
|
4
|
40
|
|
TT-79
|
Đất ở thấp tầng
|
1.094,0
|
800,0
|
3.200,0
|
75
|
4
|
40
|
|
TT-80
|
Đất ở thấp tầng
|
1.667,8
|
1.300,0
|
5.200,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-81
|
Đất ở thấp tầng
|
1.043,2
|
800,0
|
3.200,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-82
|
Đất ở thấp tầng
|
1.803,0
|
1.400,0
|
5.600,0
|
75
|
4
|
64
|
|
TT-83
|
Đất ở thấp tầng
|
1.127,1
|
800,0
|
3.200,0
|
75
|
4
|
64
|
|
TT-84
|
Đất ở thấp tầng
|
1.991,1
|
1.500
|
6.000,0
|
75
|
4
|
56
|
|
|
Đường liên khu vực
|
11.097,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường khu vực
|
36.943,3
|
|
|
|
|
|
Gồm đường khu vực, đường phân khu vực
và đường nội bộ.
|
4
|
|
Khu
F-2
|
307.229,9
|
64.437,0
|
480.585,0
|
21,0
|
1-20
|
9.328
|
|
|
P-05
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
4.466,5
|
|
|
|
|
|
|
|
CCKV-02
|
Đất công cộng Thành phố
|
27.501,2
|
8.300,0
|
24.900,0
|
30
|
3
|
|
|
|
CXKV-07
|
Đất cây xanh Thành phố
|
10.401,0
|
500,0
|
500,0
|
5
|
1
|
|
|
|
CXKV-
07A
|
Đất cây xanh Thành phố
|
2.541,2
|
100,0
|
100,0
|
5
|
1
|
|
|
|
CXKV-08
|
Đất cây xanh Thành phố
|
80.034,4
|
4.000,0
|
4.000,0
|
5
|
1
|
|
Công viên
nghĩa trang
|
|
CC-03
|
Đất công cộng đơn vị ở (Đã được
giới thiệu địa điểm xây dựng Trụ sở Công an và trung tâm VHTT phường Tây Mỗ)
|
9.598,7
|
3.839,0
|
11.517,0
|
40
|
3
|
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
|
NT-03
|
Đất trường mầm non
|
4.212,9
|
1.700,0
|
3.400,0
|
40
|
2
|
|
Chỉ tiêu: 16,9m2/hs
|
|
NT-04
|
Đất trường mầm non
|
4.320,8
|
1.700,0
|
3.400,0
|
40
|
2
|
|
|
TH-01
|
Đất trường tiểu học
|
10.685,8
|
4.300,0
|
12.900,0
|
40
|
3
|
|
Chỉ tiêu: 20,1m2/hs
|
|
THCS-01
|
Đất trường trung học cơ sở (Đã
giới thiệu địa điểm xây dựng Trường THCS Tây Mỗ 2)
|
10.728,4
|
4.300,0
|
17.200,0
|
40
|
4
|
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
|
CX-38
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
6.667,8
|
333,0
|
333,0
|
5
|
1
|
|
Cây xanh, sân vườn, đường dạo
|
|
CX-39
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-40
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
9.306,6
|
465,0
|
465,0
|
5
|
1
|
|
|
CX-41
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-42
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-43
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-44
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
350,7
|
|
|
|
|
|
|
CX-45
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-46
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-47
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
289,1
|
|
|
|
|
|
|
CX-48
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-49
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-50
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
286,7
|
|
|
|
|
|
|
CX-51
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
1.913,4
|
|
|
|
|
|
|
CT-02
|
Đất ở cao tầng
|
17.469,1
|
6.110,0
|
116.090,0
|
35
|
19
|
2.908
|
Có bố trí diện tích sàn nhà ở xã hội
của QHCT khu ĐTM Tây Mỗ - Đại Mỗ và QHCT khu chức năng chính là cây xanh, hồ
điều hòa, một phần CTCC kết hợp nhà ở tại phường Mễ Trì
|
|
CT-03
|
Đất ở cao tầng
|
23.267,6
|
8.140,0
|
138.380,0
|
35
|
17
|
3.419
|
|
CT-04
|
Đất nhà ở cao tầng
|
10.126,8
|
4.050,0
|
81.000,0
|
40
|
20
|
2.041
|
|
|
TT-53
|
Đất ở thấp tầng
|
1.794,0
|
1.400,0
|
5.600,0
|
80
|
4
|
96
|
Nhà ở liên kế có sân vườn
|
|
TT-54
|
Đất ở thấp tầng
|
1.804,0
|
1,400,0
|
5.600,0
|
80
|
4
|
48
|
|
TT-55
|
Đất ở thấp tầng
|
1.794,3
|
1.400,0
|
5.600,0
|
80
|
4
|
48
|
|
TT-56
|
Đất ở thấp tầng
|
1.803,7
|
1.400,0
|
5.600,0
|
80
|
4
|
48
|
|
TT-57
|
Đất ở thấp tầng
|
1.500,8
|
1.200,0
|
4.800,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-58
|
Đất ở thấp tầng
|
1.461,8
|
1.200,0
|
4.800,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-59
|
Đất ở thấp tầng
|
1.525,8
|
1.200,0
|
4.800,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-60
|
Đất ở thấp tầng
|
1.500,7
|
1.200,0
|
4.800,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-61
|
Đất ở thấp tầng
|
1.451,8
|
1.200,0
|
4.800,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-62
|
Đất ở thấp tầng
|
1.586,7
|
1.300,0
|
5.200,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-63
|
Đất ở thấp tầng
|
1.500,7
|
1.200,0
|
4.800,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-64
|
Đất ở thấp tầng
|
1.461,8
|
1.200,0
|
4.800,0
|
80
|
4
|
80
|
|
TT-65
|
Đất ở thấp tầng
|
1.586,6
|
1.300,0
|
5.200,0
|
80
|
4
|
80
|
|
|
Đường liên khu vực
|
17.000,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông khu vực
|
34.264,5
|
|
|
|
|
|
Gồm đường khu
vực, đường phân khu vực và đường nội bộ.
|
5
|
|
Khu
F-3
|
218.002,9
|
76.405,0
|
287.559,0
|
35,0
|
1-4
|
2.608
|
|
|
P-06
|
Đất bãi đỗ xe
tập trung
|
1.191,0
|
|
|
|
|
|
|
|
P-07
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
3.592,5
|
|
|
|
|
|
|
|
CXKV-09
|
Đất cây xanh Thành phố
|
1.986,1
|
|
|
|
|
|
|
|
CXKV-10
|
Đất cây xanh Thành phố
|
310,4
|
|
|
|
|
|
|
|
HTKT-02
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
2.766,0
|
|
|
|
|
|
Trạm điện 110KV
|
|
CC-04
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
4.531,0
|
1.812,0
|
5.436,0
|
40
|
3
|
|
Dịch vụ thương mại, văn hóa, sinh
hoạt cộng đồng
|
|
CC-05
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
3.913,5
|
1.565,0
|
4.695,0
|
40
|
3
|
|
|
NT-05
|
Đất trường mầm non
|
4.586,0
|
1.800,0
|
3.600,0
|
40
|
2
|
|
Chỉ tiêu: 18,2m2/hs
|
|
TH-02
|
Đất trường tiểu học
|
10.733,1
|
4.300,0
|
12.900,0
|
40
|
3
|
|
Chỉ tiêu: 20,1m2/hs
|
|
THPT
|
Đất trường trung học phổ thông
|
25.700,7
|
10.300,0
|
41.200,0
|
40
|
4
|
|
Chỉ tiêu: 15,1m2/hs
|
|
CX-52
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
546,1
|
|
|
|
|
|
Cây xanh, sân vườn, đường dạo
|
|
CX-53
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
63,9
|
|
|
|
|
|
|
CX-54
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
797,8
|
|
|
|
|
|
|
CX-55
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-56
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-57
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
3.569,4
|
178,0
|
178,0
|
5
|
1
|
|
|
CX-58
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
308,8
|
|
|
|
|
|
|
CX-59
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-60
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-61
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-62
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-63
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
4.997,7
|
250,0
|
250,0
|
5
|
1
|
|
|
CX-64
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-65
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-66
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
320,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-67
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-68
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-69
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
128,0
|
|
|
|
|
|
|
TT-66
|
Đất ở thấp tầng
|
864,2
|
700,0
|
2.800,0
|
80
|
4
|
44
|
Nhà ở liên kể có sân vườn
|
|
TT-67
|
Đất ở thấp tầng
|
1.006,5
|
800,0
|
3.200,0
|
80
|
4
|
56
|
|
TT-68
|
Đất ở thấp tầng
|
1.646,7
|
1.300,0
|
5.200,0
|
80
|
4
|
88
|
|
TT-69
|
Đất ở thấp tầng
|
1.997,1
|
1.600,0
|
6.400,0
|
80
|
4
|
108
|
|
TT-70
|
Đất ở thấp tầng
|
2.016,0
|
1.600,0
|
6.400,0
|
80
|
4
|
112
|
|
TT-71
|
Đất ở thấp tầng
|
1.956,7
|
1.600,0
|
6.400,0
|
80
|
4
|
104
|
|
TT-85
|
Đất ở thấp tầng
|
1.041,1
|
800,0
|
3.200,0
|
75
|
4
|
28
|
Nhà ở liên kế có sân vườn
|
|
TT-86
|
Đất ở thấp tầng
|
1.665,8
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-87
|
Đất ở thấp tầng
|
1.665,8
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-88
|
Đất ở thấp tầng
|
1.665,7
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-89
|
Đất ở thấp tầng
|
1.665,7
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-90
|
Đất ở thấp tầng
|
1.128,0
|
800,0
|
3.200,0
|
75
|
4
|
32
|
|
TT-91
|
Đất ở thấp tầng
|
1.804,8
|
1.400,0
|
5.600,0
|
75
|
4
|
64
|
|
TT-92
|
Đất ở thấp tầng
|
1.804,8
|
1.400,0
|
5.600,0
|
75
|
4
|
64
|
|
TT-93
|
Đất ở thấp tầng
|
1.805,0
|
1.400,0
|
5.600,0
|
75
|
4
|
64
|
|
TT-94
|
Đất ở thấp tầng
|
1.804,8
|
1.400,0
|
5.600,0
|
75
|
4
|
64
|
|
TT-95
|
Đất ở thấp tầng
|
2.016,0
|
1.500,0
|
6.000,0
|
75
|
4
|
72
|
|
TT-96
|
Đất ở thấp tầng
|
1.792,0
|
1.300,0
|
5.200,0
|
75
|
4
|
64
|
|
TT-97
|
Đất ở thấp tầng
|
2.055,0
|
1.500,0
|
6.000,0
|
75
|
4
|
72
|
|
TT-98
|
Đất ở thấp tầng
|
1.630,6
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-99
|
Đất ở thấp tầng
|
1.568,0
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-100
|
Đất ở thấp tầng
|
2.032,8
|
1.500,0
|
6.000,0
|
75
|
4
|
68
|
|
TT-101
|
Đất ở thấp tầng
|
1.665,3
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-102
|
Đất ở thấp tầng
|
1.665,3
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-103
|
Đất ở thấp tầng
|
1.665,1
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-104
|
Đất ở thấp tầng
|
1.805,0
|
1.400,0
|
5.600,0
|
75
|
4
|
64
|
|
TT-105
|
Đất ở thấp tầng
|
1.805,5
|
1.400,0
|
5.600,0
|
75
|
4
|
64
|
Nhà ở liên kế có sân vườn
|
|
TT-106
|
Đất ở thấp tầng
|
1.805,1
|
1.400,0
|
5.600,0
|
75
|
4
|
64
|
|
TT-107
|
Đất ở thấp tầng
|
1.628,3
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-108
|
Đất ở thấp tầng
|
1.568,0
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-109
|
Đất ở thấp tầng
|
1.649,7
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
56
|
|
TT-110
|
Đất ở thấp tầng
|
2.182,5
|
1.600,0
|
6.400,0
|
75
|
4
|
72
|
|
TT-111
|
Đất ở thấp tầng
|
2.138,2
|
1.600,0
|
6.400,0
|
75
|
4
|
72
|
|
TT-112
|
Đất ở thấp tầng
|
1.207,0
|
900,0
|
3.600,0
|
75
|
4
|
40
|
|
TT-113
|
Đất ở thấp tầng
|
1.232,1
|
900,0
|
3.600,0
|
75
|
4
|
40
|
|
TT-114
|
Đất ở thấp tầng
|
2.103,8
|
1.600,0
|
6.400,0
|
75
|
4
|
72
|
|
TT-115
|
Đất ở thấp tầng
|
1.650,2
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
48
|
|
TT-116
|
Đất ở thấp tầng
|
1.819,4
|
1.400,0
|
5.600,0
|
75
|
4
|
52
|
|
TT-117
|
Đất ở thấp tầng
|
1.468,6
|
1.100,0
|
4.400,0
|
75
|
4
|
48
|
|
TT-118
|
Đất ở thấp tầng
|
1.565,6
|
1.200,0
|
4.800,0
|
75
|
4
|
52
|
|
TT-119
|
Đất ở thấp tầng
|
552,6
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
Nhà ở biệt thự
|
|
TT-120
|
Đất ở thấp tầng
|
348,5
|
200,0
|
600,0
|
50
|
3
|
4
|
|
TT-121
|
Đất ở thấp tầng
|
549,3
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-122
|
Đất ở thấp tầng
|
346,6
|
200,0
|
600,0
|
50
|
3
|
4
|
|
TT-123
|
Đất ở thấp tầng
|
348,5
|
200,0
|
600,0
|
50
|
3
|
4
|
|
TT-124
|
Đất ở thấp tầng
|
552,6
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-125
|
Đất ở thấp tầng
|
552,6
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-126
|
Đất ở thấp tầng
|
552,6
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-127
|
Đất ở thấp tầng
|
552,6
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-128
|
Đất ở thấp tầng
|
347,3
|
200,0
|
600,0
|
50
|
3
|
4
|
|
TT-129
|
Đất ở thấp tầng
|
551,0
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-130
|
Đất ở thấp tầng
|
551,5
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-131
|
Đất ở thấp tầng
|
552,0
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-132
|
Đất ở thấp tầng
|
552,4
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-133
|
Đất ở thấp tầng
|
552,6
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-134
|
Đất ở thấp tầng
|
552,6
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-135
|
Đất ở thấp tầng
|
414,4
|
200,0
|
600,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-136
|
Đất ở thấp tầng
|
553,3
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-137
|
Đất ở thấp tầng
|
553,8
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
TT-138
|
Đất ở thấp tầng
|
554,2
|
300,0
|
900,0
|
50
|
3
|
8
|
|
|
Đường liên khu vực
|
38.302,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông khu vực
|
31.030,1
|
|
|
|
|
|
Gồm đường khu vực, đường phân khu vực
và đường nội bộ.
|
6
|
|
Khu
F-4
|
222.641,9
|
59.53,00
|
460.767,0
|
26,7
|
1-30
|
8.447
|
|
|
P-08
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
2.900,0
|
|
|
|
|
|
|
|
P-09
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
2.914,6
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-06
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
9.931,9
|
3.973,0
|
11.919,0
|
40
|
3
|
|
Dịch vụ thương mại, văn hóa, sinh
hoạt cộng đồng
|
|
NT-06
|
Đất trường mầm non
|
3.825,3
|
1.500,0
|
3.000,0
|
40
|
2
|
|
Chỉ tiêu: 17,7m2/hs
|
|
NT-07
|
Đất trường mầm non
|
2.919,3
|
1.200,0
|
2.401,0
|
40
|
2
|
|
|
TH-03
|
Đất trường tiểu học
|
12.968,4
|
5.200,0
|
15.600,0
|
40
|
3
|
|
Chỉ tiêu: 20,1m2/hs
|
|
CX-70
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
309,7
|
|
|
|
|
|
Cây xanh, sân vườn, đường dạo
|
|
CX-71
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
192,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-72
|
Đất cây xanh
đơn vị ở
|
4.985,1
|
249,0
|
249,0
|
5
|
1
|
|
|
CX-73
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
2.115,4
|
106,0
|
106,0
|
5
|
1
|
|
|
CX-74
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
472,9
|
|
|
|
|
|
|
CX-75
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
680,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-76
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
687,2
|
|
|
|
|
|
|
CX-77
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
5.847,5
|
292,0
|
292,0
|
5
|
1
|
|
|
CX-78
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
1.068,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-79
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
1.588,5
|
|
|
|
|
|
|
CX-80
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
1.416,5
|
|
|
|
|
|
|
CT-05
|
Đất nhà ở cao tầng
|
9.881,1
|
3.950,0
|
118.500,0
|
40
|
30
|
2.765
|
Nhà ở biệt thự
|
|
CT-06
|
Đất nhà ở cao tầng
|
20.403,3
|
8.160,0
|
204.000,0
|
40
|
25
|
4.570
|
|
TT-139
|
Đất ở thấp tầng
|
2.976,0
|
1.500,0
|
4.500,0
|
50
|
3
|
48
|
|
TT-140
|
Đất ở thấp tầng
|
2.951,0
|
1.500,0
|
4.500,0
|
50
|
3
|
48
|
|
TT-141
|
Đất ở thấp tầng
|
1.662,0
|
800,0
|
2.400,0
|
50
|
3
|
24
|
|
TT-142
|
Đất ở thấp tầng
|
3.726,0
|
1.900,0
|
5.700,0
|
50
|
3
|
64
|
|
TT-143
|
Đất ở thấp tầng
|
6.281,5
|
3.100,0
|
9.300,0
|
50
|
3
|
100
|
|
TT-144
|
Đất ở thấp tầng
|
2.341,5
|
1.200,0
|
3.600,0
|
50
|
3
|
36
|
|
TT-145
|
Đất ở thấp tầng
|
3.031,0
|
1.500,0
|
4.500,0
|
50
|
3
|
48
|
|
TT-146
|
Đất ở thấp tầng
|
3.031,0
|
1.500,0
|
4.500,0
|
50
|
3
|
48
|
|
TT-147
|
Đất ở thấp tầng
|
2.647,0
|
1.300,0
|
3.900,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-148
|
Đất ở thấp tầng
|
2.647,0
|
1.300,0
|
3.900,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-149
|
Đất ở thấp tầng
|
2.647,0
|
1.300,0
|
3.900,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-150
|
Đất ở thấp tầng
|
2.647,0
|
1.300,0
|
3.900,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-151
|
Đất ở thấp tầng
|
3.031,0
|
1.500,0
|
4.500,0
|
50
|
3
|
48
|
|
TT-152
|
Đất ở thấp tầng
|
3.031,0
|
1.500,0
|
4.500,0
|
50
|
3
|
48
|
|
TT-153
|
Đất ở thấp tầng
|
1.817,9
|
900,0
|
2.700,0
|
50
|
3
|
24
|
|
TT-154
|
Đất ở thấp tầng
|
2.647,0
|
1.300,0
|
3.900,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-155
|
Đất ở thấp tầng
|
2.647,0
|
1.300,0
|
3.900,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-156
|
Đất ở thấp tầng
|
1.836,8
|
900,0
|
2.700,0
|
50
|
3
|
20
|
|
TT-157
|
Đất ở thấp tầng
|
1.227,5
|
600,0
|
1.800,0
|
50
|
3
|
20
|
|
TT-158
|
Đất ở thấp tầng
|
1.312,0
|
700,0
|
2.100,0
|
50
|
3
|
20
|
|
TT-159
|
Đất ở thấp tầng
|
1.792,3
|
900,0
|
2.700,0
|
50
|
3
|
28
|
|
TT-160
|
Đất ở thấp tầng
|
2.284,3
|
1.100,0
|
3.300,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-161
|
Đất ở thấp tầng
|
2.289,8
|
1.100,0
|
3.300,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-162
|
Đất ở thấp tầng
|
2.289,8
|
1.100,0
|
3.300,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-163
|
Đất ở thấp tầng
|
2.340,9
|
1.200,0
|
3.600,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-164
|
Đất ở thấp tầng
|
2.492,6
|
1.200,0
|
3.600,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-165
|
Đất ở thấp tầng
|
2.741,8
|
1.400,0
|
4.200,0
|
50
|
3
|
48
|
|
|
Đường liên khu vực
|
35.406,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông khu vực
|
31.759,5
|
|
|
|
|
|
Gồm đường khu vực, đường phân khu vực
và đường nội bộ;
|
7
|
|
Khu
F-5
|
171.501,9
|
46.765,4
|
217.909,6
|
27,3
|
1-5
|
3.096
|
|
|
P-10
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
2.600,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXKV
-11
|
Đất cây xanh Thành phố
|
2.540,1
|
100,0
|
100,0
|
5
|
1
|
|
|
|
CXKV-12
|
Đất cây xanh Thành phố
|
1.092,0
|
|
|
|
|
|
|
|
CXKV-13
|
Đất cây xanh Thành phố
|
2.794,6
|
100,0
|
100,0
|
5
|
1
|
|
|
|
HTKT-03
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
5.038,0
|
|
|
|
|
|
Trạm xử lý nước thải
|
|
MN-07
|
Mặt nước
|
5.250,2
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-07
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
10.259,7
|
4.104,0
|
12.312,0
|
40
|
3
|
|
Dịch vụ thương mại, văn hóa, sinh
hoạt cộng đồng
|
|
THCS-02
|
Đất trường trung học cơ sở
|
10.675,2
|
4.300,0
|
17.200,0
|
40
|
4
|
|
Chỉ tiêu: 20,5m2/hs
|
|
CX-81
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
3.905,3
|
195,0
|
195,0
|
5
|
1
|
|
Cây xanh, sân vườn, đường dạo
|
|
CX-82
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
1.768,3
|
|
|
|
|
|
|
CX-83
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
1.195,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-84
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
6.027,5
|
301,0
|
301,0
|
5
|
1
|
|
|
CX-85
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
1.547,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-86
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
1.567,0
|
|
|
|
|
|
|
CT-07
|
Đất nhà ở cao tầng
|
9.141,1
|
3.660,0
|
84.180,0
|
40
|
23
|
2.152
|
|
|
TT-166
|
Đất ở thấp tầng
|
3.556,2
|
1.800,0
|
5.400,0
|
50
|
3
|
48
|
Nhà ở biệt thự sinh thái
|
|
TT-167
|
Đất ở thấp tầng
|
3.031,0
|
1.500,0
|
4.500,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-168
|
Đất ở thấp tầng
|
3.031,0
|
1.500,0
|
4.500,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-169
|
Đất ở thấp tầng
|
3.031,0
|
1.500,0
|
4.500,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-170
|
Đất ở thấp tầng
|
2.897,5
|
1.400,0
|
4.200,0
|
50
|
3
|
32
|
|
TT-171
|
Đất ở thấp tầng
|
2.647,0
|
1.300,0
|
3.900,0
|
50
|
3
|
32
|
|
TT-172
|
Đất ở thấp tầng
|
2.647,0
|
1.300,0
|
3.900,0
|
50
|
3
|
32
|
|
TT-173
|
Đất ở thấp tầng
|
3.031,0
|
1.500,0
|
4.500,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-174
|
Đất ở thấp tầng
|
1.990,0
|
1,300,0
|
3.900,0
|
50
|
3
|
32
|
|
TT-175
|
Đất ở thấp tầng
|
2.647,0
|
1.300,0
|
3.900,0
|
50
|
3
|
32
|
|
TT-176
|
Đất ở thấp tầng
|
2.651,5
|
1.300,0
|
3.900,0
|
50
|
3
|
32
|
|
TT-177
|
Đất ở thấp tầng
|
2.651,5
|
700,0
|
2.100,0
|
50
|
3
|
20
|
|
TT-178
|
Đất ở thấp tầng
|
1.645,0
|
700,0
|
2.100,0
|
50
|
3
|
20
|
|
TT-179
|
Đất ở thấp tầng
|
1.438,2
|
700,0
|
2.100,0
|
50
|
3
|
20
|
|
TT-180
|
Đất ở thấp tầng
|
1.402,7
|
1.000,0
|
3.000,0
|
50
|
3
|
16
|
|
TT-181
|
Đất ở thấp tầng
|
1.425,7
|
800,0
|
2.400,0
|
50
|
3
|
20
|
|
TT-182
|
Đất ở thấp tầng
|
1.502,2
|
800,0
|
2.400,0
|
50
|
3
|
20
|
|
TT-183
|
Đất ở thấp tầng
|
1.402,7
|
700,0
|
2.100,0
|
50
|
3
|
20
|
|
TT-184
|
Đất ở thấp tầng
|
1.425,7
|
700,0
|
2.100,0
|
50
|
3
|
20
|
|
TT-185
|
Đất ở thấp tầng
|
2.904,0
|
1.500,0
|
4.500,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-186
|
Đất ở thấp tầng
|
3.338,8
|
1.700,0
|
5.100,0
|
50
|
3
|
48
|
|
TT-187
|
Đất ở thấp tầng
|
3.535,5
|
1.800,0
|
5.400,0
|
50
|
3
|
48
|
|
TT-188
|
Đất ở thấp tầng
|
3.518,6
|
1.800,0
|
5.400,0
|
50
|
3
|
48
|
|
TT-189
|
Đất ở thấp tầng
|
3.308,8
|
1.700,0
|
5.100,0
|
50
|
3
|
48
|
|
TT-190
|
Đất ở thấp tầng
|
2.864,2
|
1.400,0
|
4.200,0
|
50
|
3
|
40
|
|
TT-191
|
Đất ở thấp tầng
|
1.602,0
|
800,0
|
2.400,0
|
50
|
3
|
16
|
|
LX
|
Đất ở làng xóm
|
3.010,8
|
1.505,4
|
6.021,6
|
50
|
3-5
|
100
|
Cải tạo chỉnh trang
|
|
|
Đường liên khu vực
|
23.550,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông khu vực
|
14.414,3
|
|
|
|
|
|
Gồm đường khu vực, đường phân khu vực
và đường nội bộ.
|
8
|
|
Khu F-6
|
143.902,6
|
3.600,0
|
3.600,0
|
2,5
|
1
|
|
|
|
CXKV-14
|
Đất cây xanh Thành phố
|
30.398,8
|
1.500,0
|
1.500,0
|
5
|
1
|
|
|
|
CXKV-15
|
Đất cây xanh Thành phố
|
35.627,7
|
1.800,0
|
1.800,0
|
5
|
1
|
|
|
|
CXKV-16
|
Đất cây xanh Thành phố
|
6.973,3
|
300,0
|
300,0
|
5
|
1
|
|
|
|
P-11
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
3.284,4
|
|
|
|
|
|
|
|
P-12
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
3.176,9
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-08
|
Mặt nước
|
15.269,4
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-09
|
Mặt nước
|
4.418,7
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-10
|
Mặt nước
|
2.095,3
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-11
|
Mặt nước
|
3.325,6
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-12
|
Mặt nước
|
4.387,6
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-13
|
Mặt nước
|
8.100,1
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-14
|
Mặt nước
|
1.403,1
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-15
|
Mặt nước
|
937,6
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-16
|
Mặt nước
|
614,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông
|
23.890,0
|
|
|
|
|
|
Gồm đường khu vực, đường phân khu vực
và đường nội bộ.
|
B
|
|
Khu vực quy hoạch thuộc PKĐT GS
|
543.925,5
|
64.638,0
|
179.585,4
|
11,9
|
1-3
|
392
|
|
|
|
Khu
GS-4.1
|
543.925,5
|
64.638,0
|
179.585,4
|
11,9
|
1-3
|
392
|
|
|
P-13
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
14.454,7
|
|
|
|
|
|
|
|
P-14
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
8.599,5
|
|
|
|
|
|
|
|
P-15
|
Đất bãi đỗ xe
tập trung
|
8.882,7
|
|
|
|
|
|
|
|
P-16
|
Đất bãi đỗ xe tập trung
|
13.546,1
|
|
|
|
|
|
|
|
CCKV-03
|
Đất công cộng Thành phố
|
24.498,9
|
7.300,0
|
21.900,0
|
30
|
3
|
|
Đất xây dựng bệnh viện
|
|
CCKV-04
|
Đất công cộng Thành phố
|
27.794,2
|
8.300,0
|
24.900,0
|
30
|
3
|
|
|
|
CCKV-05
|
Đất công cộng Thành phố
|
20.380,0
|
6.100,0
|
18.300,0
|
30
|
3
|
|
|
|
CXKV-17
|
Đất cây xanh Thành phố
|
21.686,1
|
1.100,0
|
1.100,0
|
5
|
1
|
|
|
|
CXKV-18
|
Đất cây xanh Thành phố
|
3.008,7
|
200,0
|
200,0
|
5
|
1
|
|
|
|
CXKV-19
|
Đất cây xanh Thành phố (Đã giới
thiệu địa điểm xây dựng bãi đỗ xe, cây xanh dự án Trung tâm lưu trữ bảo hiểm
Trung ương Đảng)
|
8.838,9
|
400,0
|
400,0
|
5
|
1
|
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
|
CXKV-20
|
Đất cây xanh Thành phố
|
52.126,8
|
2.600,0
|
2.600,0
|
5
|
1
|
|
|
|
CXKV-21
|
Đất cây xanh Thành phố
|
7.350,4
|
400,0
|
400,0
|
5
|
1
|
|
|
|
CXKV-22
|
Đất cây xanh Thành phố
|
20.608,8
|
1.000,0
|
1.000,0
|
5
|
1
|
|
|
|
CXKV-23
|
Đất cây xanh Thành phố
|
3.146,9
|
200,0
|
200,0
|
5
|
1
|
|
|
|
MN-17
|
Mặt nước
|
12.790,0
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-18
|
Mặt nước
|
2.511,9
|
|
|
|
|
|
|
|
MN-19
|
Mặt nước
|
6.941,5
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-08
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
10.488,8
|
3.146,6
|
9.439,9
|
30
|
3
|
|
Dịch vụ thương mại, văn hóa, sinh
hoạt cộng đồng
|
|
CC-09
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
618,1
|
185,4
|
556,3
|
30
|
3
|
|
|
NT-08
|
Đất trường mầm non
|
6.102,2
|
1.830,7
|
3.661,3
|
30
|
2
|
|
Chỉ tiêu: 18,2m2/hs
|
|
TH-04
|
Đất trường tiểu học
|
9.184,0
|
2.755,2
|
8.265,6
|
30
|
3
|
|
Chỉ tiêu: 20,1m2/hs
|
|
THCS-03
|
Đất trường trung học cơ sở
(Đã được giới thiệu địa điểm xây dựng Trường THCS Đại Mỗ 2)
|
13.570,3
|
4.071,1
|
12.213,3
|
30
|
3
|
|
thực hiện theo dự án riêng
|
|
HTKT-06
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
1.393,3
|
|
|
|
|
|
|
|
CX-87
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
810,5
|
|
|
|
|
|
Cây xanh, sân vườn, đường dạo
|
|
CX-88
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
356,3
|
|
|
|
|
|
|
CX-89
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
320,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-90
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
320,0
|
|
|
|
|
|
|
CX-91
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
6.984,2
|
349,0
|
349,0
|
5
|
1
|
|
|
HH-02
|
Đất hỗn hợp (Đã
được giới thiệu địa điểm xây dựng T.tâm lưu trữ bảo hiểm Trung ương Đảng)
|
22.855,5
|
6.900,0
|
20.700,0
|
30
|
3
|
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
|
HH-03
|
Đất hỗn hợp (Đã giới thiệu địa
điểm xây dựng Trụ sở cục Cảnh sát PCTP về môi trường nhưng chưa xác định cụ
thể quy mô sử dụng đất)
|
29.831,7
|
8.900,0
|
26.700,0
|
30
|
3
|
|
Thực hiện theo dự án riêng
|
|
TT-192
|
Đất ở thấp tầng
|
2.357,6
|
700,0
|
2.100,0
|
30
|
3
|
28
|
Nhà ở biệt thự sinh thái
|
|
TT-193
|
Đất ở thấp tầng
|
2.195,5
|
700,0
|
2.100,0
|
30
|
3
|
32
|
|
TT-194
|
Đất ở thấp tầng
|
2.416,2
|
700,0
|
2.100,0
|
30
|
3
|
32
|
|
TT-195
|
Đất ở thấp tầng
|
2.253,2
|
700,0
|
2.100,0
|
30
|
3
|
32
|
|
TT-196
|
Đất ở thấp tầng
|
2.283,3
|
700,0
|
2.100,0
|
30
|
3
|
32
|
|
TT-197
|
Đất ở thấp tầng
|
2.391,0
|
700,0
|
2.100,0
|
30
|
3
|
32
|
|
TT-198
|
Đất ở thấp tầng
|
2.391,0
|
700,0
|
2.100,0
|
30
|
3
|
32
|
|
TT-199
|
Đất ở thấp tầng
|
2.391,0
|
700,0
|
2.100,0
|
30
|
3
|
32
|
|
TT-200
|
Đất ở thấp tầng
|
2.391,0
|
700,0
|
2.100,0
|
30
|
3
|
32
|
|
TT-201
|
Đất ở thấp tầng
|
2.238,9
|
700,0
|
2.100,0
|
30
|
3
|
28
|
|
TT-202
|
Đất ở thấp tầng
|
3.146,7
|
900,0
|
2.700,0
|
30
|
3
|
40
|
|
TT-203
|
Đất ở thấp tầng
|
3.270,7
|
1.000,0
|
3.000,0
|
30
|
3
|
40
|
|
|
Đường liên khu vực
|
128.995,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông khu vực
|
25.202,9
|
|
|
|
|
|
Gồm đường khu vực, đường phân khu vực
và đường nội bộ.
|
C
|
|
Giao thông đối ngoại
|
618.405,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường đô thị
|
504.285,0
|
|
|
|
|
|
Đại lộ Thăng Long, đường 70
|
|
|
Đường liên khu vực
|
114.120,8
|
|
|
|
|
|
Mặt cắt ngang 40m
|
D
|
|
Đất cây xanh cách ly
|
77.311,1
|
|
|
|
|
|
|
|
CL-01
|
Đất cây xanh cách ly
|
5.917,2
|
|
|
|
|
|
Đường sắt và
hành lang an toàn đường sắt
|
|
CL-02
|
Đất cây xanh cách ly
|
71.393,9
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.806.578,0
|
435.519,4
|
2.411.758,0
|
15,5
|
1-30
|
31.546
|
|
Ghi chú:
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xác
định cụ thể tại bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04B). Chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất
phải tuân thủ quy hoạch, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Tiêu chuẩn thiết kế hiện
hành.
Trong các ô đất biệt thự và nhà ở
thấp tầng có bố trí diện tích đỗ xe phục vụ bản thân mỗi căn hộ. Trong các ô đất
công trình hỗn hợp, nhà
ở cao tầng có bố trí tầng hầm để phục vụ đỗ xe cho bản thân công trình và khách
vãng lai; Quy mô tầng hầm (số tầng và diện tích
sàn) sẽ được xem xét, tính toán cụ thể tại giai đoạn lập phương án kiến trúc
công trình, tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế, các quy định liên quan về
công trình ngầm.
Quy hoạch chi tiết khu chức năng chính
là cây xanh, hồ điều hòa, một phần công trình công cộng kết hợp nhà ở tại phường
Mễ Trì được bố trí quỹ nhà ở xã hội tại các lô đất quy hoạch đất ở thấp tầng có
ký hiệu: TT01÷TT10 và một phần diện tích sàn nhà ở cao tầng tại các ô đất có ký hiệu CT02, CT03, (Công văn số
4128/UBND-XDGT ngày 01/7/2015 và Công văn số
6123/UBND-XDGT ngày 01/9/2015 của UBND Thành phố).
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới
Tây Mỗ - Đại Mỗ được bố trí quỹ nhà ở xã hội tại một phần các lô đất quy hoạch
đất ở thấp tầng có ký hiệu: TT11÷TT72, và một phần diện tích sàn nhà ở cao tầng
tại các ô đất có ký hiệu CT02, CT03.
Số liệu chính xác về quỹ nhà ở xã
hội, quy mô dân số nhà ở xã hội tuân thủ Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày
12/7/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố, Tiêu chuẩn thiết kế về nhà ở xã hội,
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện
hành. Cụ thể được xem xét, tính toán trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu
tư xây dựng.
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch
kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
a) Các yêu cầu về tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
- Bố cục mặt bằng, hình dáng các công
trình xây dựng cụ thể sẽ được thực hiện ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng,
khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất (diện tích đất,
mật độ xây dựng, tầng cao ...) theo đúng các yêu cầu của Quy hoạch phân khu đô
thị S3, GS, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và
các quy định hiện hành.
- Bố cục quy hoạch công trình cần được
nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện hiện trạng của khu đất, hài
hòa thống nhất về phong cách, phù hợp với tính chất “xanh”, lựa chọn giải pháp
tối ưu để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió để cải thiện điều kiện
vi khí hậu và thân thiện với môi trường.
- Yêu cầu về công trình:
+ Quy mô đất công trình, các chỉ tiêu
quy hoạch kiến trúc tại ô đất tuân thủ các chỉ tiêu xác lập trong Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất, phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Công trình cao tầng phải hài hòa, đảm
bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao giữa các công trình lân cận,
đảm bảo khoảng lùi, khoảng cách theo đúng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng và các
quy định hiện hành.
+ Công trình nhà ở thấp tầng có hình
thức đa dạng nhưng thống nhất theo một số kiểu mẫu, phải đảm bảo các yêu cầu về
hình thức kiến trúc “xanh”, đáp ứng khoảng lùi, mật độ xây dựng, mật độ cây
xanh trong khuôn viên. Đảm bảo tính thống nhất trên tuyến phố; khuyến khích
nghiên cứu khoảng lùi lớn hơn để dành diện tích trồng cây xanh.
+ Các công trình công cộng, trường học
xây dựng thấp tầng cần đảm bảo diện tích cây xanh, sân chơi theo quy định và có
hình thức kiến trúc nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan thiên nhiên. Khuyến
khích không bố trí tường rào bao quanh đối với các công trình công cộng để tạo
không gian mở, cảnh quan kiến trúc hài hòa, hợp lý và phù hợp với chức năng sử
dụng.
+ Đảm bảo yêu cầu giao thông tại khu
vực lối vào chính các công trình công cộng và trường học được an toàn và thông
suốt, tổ chức đấu nối giao thông nội bộ với mạng lưới đường giao thông bên
ngoài hợp lý, không bị tắc nghẽn.
+ Trong khuôn viên ô đất của từng
công trình đảm bảo diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình, cũng như các hệ thống
kỹ thuật phụ trợ khác phù hợp Tiêu chuẩn; Phải có lối thoát người khi có sự cố
theo quy định.
- Yêu cầu về cây xanh:
+ Tổ chức không gian xanh phải tận dụng,
khai thác, lựa chọn đất thích hợp, kết hợp hài hòa với môi trường xung quanh, tổ
chức thành hệ thống đa dạng, phong phú. Áp dụng các giải pháp công nghệ mới
trong kỹ thuật trồng cây và tổ chức quy hoạch cây xanh. Tuân thủ Quy chuẩn kỹ
thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
+ Các khu cây xanh, vườn hoa nghiên cứu
tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với
kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để
người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo, đáp ứng yêu cầu cải thiện tốt môi
trường vi khí hậu cho khu dân cư.
+ Việc kè hồ, thiết kế các lan can bảo
vệ chạy xung quanh hồ (nếu có) phải kết hợp xen lẫn với cây xanh, thảm cỏ và mặt
nước, tạo cảnh quan hài hòa gắn với thiên nhiên, tránh hình thức bê tông hóa, cứng hóa làm ảnh hưởng hạ tầng kỹ thuật chung và không gian cây
xanh cảnh quan bao quanh.
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô
thị: Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan, đặc biệt hình ảnh về
đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây
xanh ... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng
khác nhau.
- Đối với công trình HTKT: Cần có giải
pháp kiến trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực.
Tăng cường sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại như công nghệ không dây để hạn
chế các đường dây, đường ống, kết hợp trong khu công viên cây xanh cần có giải
pháp kiến trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực.
b) Các khu vực trọng tâm, tuyến,
điểm nhấn, tầm nhìn quan trọng
và phân vùng thiết kế đô thị:
Khai thác tối đa điều kiện, đặc điểm,
cảnh quan tự nhiên (khu vực nghiên cứu có hồ Hàng Bà và một phần của sông Cầu
Triền, sông Cầu Ngà, sông Nhuệ,...), khớp nối đồng bộ với
cảnh quan kiến trúc xung quanh, dân cư làng xóm hiện hữu; Đảm bảo kết nối không
gian trong toàn khu quy hoạch với các khu vực lân cận, hài hòa với cảnh quan tự
nhiên. Định hướng tổ chức không gian đồ án như sau:
- Khu vực phía Đông đường 70 (thuộc
phân khu đô thị GS) là khu vực thuộc vành đai xanh sông Nhuệ được bố trí các công trình thấp tầng gồm quần thể các công trình công cộng, cơ quan
hành chính, y tế (CKV03, CCKV04, CCKV05 và HH02, HH03) và nhóm các công trình
nhà ở sinh thái thấp tầng, mật độ xây dựng thấp, hài hòa với không gian cảnh
quan, cây xanh mặt nước. Khu vực này được gắn kết với không gian cây xanh, quảng
trường, kết hợp với cảnh quan mặt nước tạo nên một khung cảnh độc đáo hấp dẫn,
tạo dấu ấn về kiến trúc sinh thái, kiến trúc xanh của khu vực.
- Khu vực phía Tây đường 70 (thuộc
phân khu đô thị S3) là khu vực có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được khống chế ở
mức cao. Các tổ hợp, công trình cao tầng có hình thức kiến trúc hiện đại (bao gồm:
công trình công cộng Thành phố và khu vực, công trình hỗn hợp, công trình nhà ở
cao tầng,...), với khối đế dự kiến các chức năng dịch vụ, công cộng, thương mại,...
được bố trí tại các cửa ngõ vào khu đô thị, các ngả giao nhau, các vị trí trục
giao thông đổi hướng nhằm tạo bộ mặt tuyến phố thương mại, dịch vụ sầm uất, thu
hút các hoạt động khác từ bên ngoài vào khu đô thị.
- Trục Đại lộ Thăng Long là trục đường
chính quan trọng trong khu vực, trọng tâm của đô thị, dọc tuyến đường được bố
trí các công trình hỗn hợp nhà ở cao 12 - 17 - 19 tầng với
kiến trúc hiện đại (CT01, CT02, CT03), tạo lập không gian tuyến điểm nhấn quan
trọng cho khu vực. Ngoài ra trong từng khu vực đô thị được phân bố một số công
trình cao 20 - 30 tầng (CT04, CT05, CT06, CT07) tại các khu trung tâm tạo điểm
nhấn về không gian và các hoạt động công cộng dịch vụ làm tăng sức hấp dẫn của
đô thị.
Tổ chức công viên cây xanh mặt nước kết
hợp hài hòa với các không gian đô thị mới, làng xóm hiện hữu và dự án xung quanh,
tạo lập khu đô thị hiện đại, thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đến không
gian cụ thể thuộc các khu nhà ở, các công trình.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
Đồ án tiếp giáp với một số dự án đã
và đang triển khai trong khu vực như: khu đô thị 02 bên đường Lê Trọng Tấn, dự
án xây dựng trụ sở cơ quan cảnh sát biển... và khu vực làng xóm hiện có, trong
quá trình triển khai tiếp theo sẽ phối hợp để khớp nối hạ tầng kỹ thuật, ranh
giới đảm bảo phù hợp, tránh chồng chéo.
a) Giao thông:
- Các tuyến đường cấp đô thị:
Đại lộ Thăng Long (đường Láng - Hòa Lạc):
Tuyến đường cao tốc đô thị có vai trò quan trọng trong việc kết nối khu vực
trung tâm Thành phố với khu vực phía Tây của Thành phố và các tỉnh lân cận, bề
rộng mặt cắt ngang B=140m, bao gồm phần đường cao tốc đô thị, đường gom và các dải đất cách ly. Được thực hiện theo dự án riêng.
Tuyến đường 70: Đoạn phía Bắc Đại lộ
Thăng Long, bề rộng mặt cắt ngang B=50m; đoạn phía Nam Đại lộ Thăng Long bề rộng
mặt cắt ngang B=40m. Được thực hiện theo dự án riêng.
Tuyến đường liên khu vực: Bề rộng mặt cắt ngang B=40m gồm: đường xe chạy chính 2x12m (6 làn); dải
phân cách giữa rộng 3m; vỉa hè hai bên rộng 2x6,5m. Riêng đoạn hầm chui qua tuyến
đường sắt, quy mô tuyến đường được mở rộng B=46m để bố trí
hầm chui gồm: đường xe chạy chính 2x7,5m (4 làn); hầm chui rộng 18m; vỉa hè hai
bên rộng 2x6,5m.
Tuyến đường B=64m đấu nối qua đường
Láng - Hòa Lạc gồm: Đường xe chạy chính 2x7,25m (4 làn); hầm chui rộng 19,5m; vỉa
hè 2 bên rộng 2x15m.
- Các tuyến đường cấp khu vực:
Tuyến đường chính khu vực: Bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=25m gồm: Đường xe chạy chính 2x7,5m (4
làn); vỉa hè hai bên rộng 2x5m.
Các tuyến đường khu vực có bề rộng mặt
cắt ngang điển hình B=17m - 17,5m - 20,5m gồm: Đường xe chạy chính từ 7,0m-
7,5m -10,5m (2-3làn); vỉa hè hai bên rộng 2x5m.
- Các tuyến đường cấp nội bộ:
Đường phân khu vực: Bề rộng mặt cắt
ngang điển hình B=13m - 13,5m - 15m gồm: Đường xe chạy chính từ 7,0m - 7,5m (2
làn); vỉa hè hai bên rộng 2x(3m-4m).
Tuyến đường phân khu vực: Bề rộng mặt
cắt ngang điển hình B=24m gồm: đường xe chạy chính rộng 2x7,0m (4 làn); dải
phân cách giữa 2m; vỉa hè hai bên rộng 2x4m.
Tuyến đường tiếp giáp khu dân cư xã
Tây Mỗ (bề rộng B=13m gồm lòng đường rộng 7m, vỉa hè hai bên rộng 2x3,0m): Cải
tạo, mở rộng trên cơ sở tận dụng phần đường hiện trạng và đảm bảo các yếu tố kỹ
thuật cũng như khả năng kết nối với các lối vào các ngõ xóm hiện có. Có đoạn được
mở rộng cục bộ vỉa hè để phù hợp với điều kiện thực tế.
Đường nội bộ (vào công trình): Bề rộng
mặt cắt ngang điển hình B=11m gồm: Đường xe chạy chính
6,0m (2 làn); vỉa hè hai bên rộng 2x2,5m.
- Giao thông công cộng:
Đường sắt đô thị (thực hiện theo dự
án riêng) gồm: Tuyến đường sắt đô thị số 5 dự kiến bố trí trong phần đường của
Đại lộ Thăng Long. Tuyến đường sắt đô thị số 6 được quy hoạch trên cơ sở tuyến
đường sắt vành đai phía Tây hiện tại, trước mắt tuyến này vẫn giữ vai trò là
tuyến đường sắt quốc gia vành đai và sẽ xây dựng thành tuyến đường sắt đô thị
sau khi hình thành tuyến đường sắt quốc gia mới nằm dọc đường Vành đai 4. Tại
các tuyến đường sắt này có bố trí các ga hành khách phục vụ lưu thông vận chuyển.
Mạng lưới xe buýt công cộng: Xây dựng
các tuyến xe buýt dọc theo các tuyến đường cấp khu vực trở lên, khoảng cách trạm
300-500m và không quá 800m; không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao
thông chính. Cụ thể được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.
- Các nút giao thông:
Xây dựng các nút giao thông chính
khác mức gồm:
+ Nút giao giữa đường 70 với Đại lộ
Thăng Long. Hình thức cầu vượt trực thông kết hợp các nhánh rẽ hoa thị.
+ Nút giao giữa Đại lộ Thăng Long với
đường sắt Quốc gia hiện có (sau này chuyển thành tuyến đường sắt đô thị số 6),
hình thức hầm chui đường sắt.
+ Nút giao giữa đường liên khu vực với
tuyến đường 70, hình thức cầu vượt trực thông.
+ Tuyến đường liên khu vực giao với Đại
lộ Thăng Long và tuyến đường sắt đô thị số 5, hình thức hầm chui.
Các nút giao thông khác đều được xây
dựng theo hình thức giao bằng.
- Bãi đỗ xe:
Các công trình cao tầng, hỗn hợp, biệt
thự: Tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình theo quy định. Vị trí được
bố trí trong sân vườn, tầng hầm, tầng nổi trong khuôn viên ô đất.
Xây dựng 16 bãi đỗ xe tập trung với tổng
diện tích đất khoảng 7,95ha (ký hiệu P1÷P16) chiếm khoảng 2,83% tổng diện tích
đất quy hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu đỗ xe phục vụ các công trình nhà ở xã hội,
liền kề, làng xóm, công cộng và khách vãng lai. Nghiên cứu giải pháp đỗ xe ngầm,
nổi để tăng khả năng đáp ứng nhu cầu đỗ xe của khu quy hoạch và khu vực.
- Các chỉ tiêu đạt được:
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu
Diện tích đất đường giao thông
+ Đường cấp đô thị
+ Đường cấp khu vực
+ Đường cấp nội bộ
Mật độ mạng lưới đường
Chỉ tiêu đất giao thông trên đầu
người
Diện tích bãi đỗ xe
|
: 280,65ha (100%)
: 113,69ha (40,5%). Trong đó:
: 60,81ha (21,67%).
: 20,19 ha (7,18%)
: 32,69ha (11,65%)
: 10,83 km/km2;
: 35,69m2/người.
: 7,95ha (2,83%).
|
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền:
Cao độ san nền khu quy hoạch: Hmax =
+ 8,15m; Hmin = +6,00m.
Nền khu đất được thiết kế theo phương
pháp đường đồng mức với độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức ΔH=0.1m, đảm bảo thoát nước mặt tự chảy.
* Thoát nước mưa:
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa
riêng với hệ thống thoát nước thải. Hệ thống bao gồm cống tròn kết hợp hệ thống
cống bản và mương thoát nước.
Hướng và mạng lưới thoát nước chính:
khu quy hoạch gồm 05 lưu vực thoát nước chính, bao gồm:
+ Lưu vực 1 (khu vực phía Đông đường
70, phía Nam Đại lộ Thăng Long): hướng thoát nước chính ra sông Cầu Triền và
sông Nhuệ. Đảm bảo thoát nước cho cả khu vực dân cư lân cận, xây dựng 02 hồ điều
hòa có chức năng tạo không gian cảnh quan và điều tiết nước cho khu vực. Xây dựng
các tuyến cống thoát nước có tiết diện D600-D1000mm và cống bản có kích thước
BxH=(1,0mx1,0m) - (2,5mx5,5m).
+ Lưu vực 2 (khu vực phía Nam đại lộ
Thăng Long, phía Tây Đường 70 và phía Đông đường sắt): Xây dựng các tuyến cống
tiết diện D600mm-D2000mm thu gom nước mưa đưa về hệ thống mương, hồ điều hòa,
thoát về sông Cầu Triền.
+ Lưu vực 3 (khu vực phía Tây đường sắt
và phía Nam đại lộ Thăng Long): Xây dựng các tuyến cống
kích thước D600mm - D1500mm, thu gom về tuyến cống bản BxH =3,5mx3,5m thoát về
sông Cầu Ngà và sông Cầu Triền.
+ Lưu vực 4 (khu vực phía Bắc đại lộ
Thăng Long và phía Tây đường sắt): Xây dựng các tuyến cống kích thước D600mm -
D1500mm thoát nước ra sông Cầu Ngà.
+ Lưu vực 5 (khu vực nằm giữa đường
70 và đường sắt, phía Bắc đại lộ Thăng Long): Xây dựng các tuyến cống có kích
thước D800mm-D2000mm thoát nước ra sông Cầu Ngà.
Xây dựng một số tuyến rãnh thu gom nước
mưa tại các khu vực tiếp giáp khu dân cư để xử lý chênh cao độ giữa các khu vực,
trong quá trình tiếp theo cần khảo sát kỹ cao độ giáp khu dân cư và mạng thoát
nước để đề xuất giải pháp xây dựng đảm bảo đồng bộ, tránh úng ngập cục bộ.
c) Cấp nước:
* Nguồn cấp nước: Từ nhà máy nước mặt sông Đà, nguồn bổ sung từ nhà máy nước số 1 Hà
Đông thông qua các tuyến ống truyền dẫn của Thành phố qua khu vực lập quy hoạch.
* Mạng lưới đường ống:
Các tuyến ống truyền dẫn chính của
Thành phố: Gồm 02 tuyến dọc theo Đại lộ Thăng Long và tuyến ống truyền dẫn dọc
theo đường 72.
Các tuyến ống truyền dẫn khu vực: Dọc
theo đường Vành đai 3,5 hiện có tuyến ống Ø400, dọc đường 72 hiện có tuyến ống
Ø500, dọc đường 70 (đoạn phía Nam Đại lộ Thăng Long) hiện có tuyến ống Ø500. Dọc
theo tuyến đường bao quanh khu vực dân cư phường Tây Mỗ và tuyến đường quy hoạch
B = 40m phía Nam khu quy hoạch xây dựng các tuyến ống cấp nước Ø300.
Mạng lưới ống phân phối và dịch vụ:
+ Dọc theo các tuyến đường giao thông
trong khu quy hoạch xây dựng các tuyến ống phân phối kích thước từ Ø100 đến
Ø200 và các tuyến ống dịch vụ kích thước từ Ø50 đến Ø75 cấp nước đến từng ô đất
xây dựng công trình.
+ Đối với công trình thấp tầng, nước
được cấp trực tiếp từ các tuyến ống dịch vụ; Các công
trình cao tầng nước được cấp thông qua trạm bơm, bể chứa cục bộ.
* Cấp nước chữa chảy:
Xây dựng các họng cứu hỏa đấu nối với
các tuyến ống cấp nước đường kính từ Ø 100mm trở lên, khoảng
cách giữa các họng cứu hỏa theo quy định. Vị trí ưu tiên gần khu vực ngã ba,
ngã tư hoặc trục đường lớn thuận lợi cho công tác PCCC.
Đối với các công trình cao tầng, công
trình công cộng hệ thống cứu hỏa sẽ được thiết kế riêng tùy theo tính chất công
trình.
Xây dựng các hố lấy nước mặt phục vụ
cứu hỏa tại khu vực các hồ điều hòa theo quy hoạch để tăng cường khả năng phục
vụ phòng cháy, chữa cháy.
Hệ thống cứu hỏa phải được Cảnh sát
Phòng cháy và chữa cháy Thành phố Hà Nội thẩm duyệt trước khi triển khai đầu tư
xây dựng, đảm bảo an toàn PCCC theo quy định.
d) Cấp điện - Thông tin liên lạc:
* Cấp điện:
Theo định hướng quy hoạch, khu đô thị
được cấp nguồn chính từ trạm biến áp 110/22KV Đại Mỗ (công suất 2x63MVA) dự kiến
xây dựng tại khu vực phía Đông Bắc khu quy hoạch. Các nguồn bổ sung gồm: Trạm
biến áp Bắc An Khánh 110/22KV (công suất 3x63MVA), Trạm biến áp Nam An Khánh
110/22KV (công suất 3x63MVA); Trạm biến áp Dương Nội 110/22KV (công suất 3x63MVA).
Xây dựng mới 01 trạm biến áp 110/22KV
(công suất 2x63MVA) cấp điện cho khu đô thị và khu vực lân cận. Trước mắt,
trong khu quy hoạch xây dựng trạm cắt T1 (22KV) để tiếp
nguồn từ các trạm Chèm E6.2 và trạm Hà Đông E5 tới, phân phối điện đến các trạm
biến áp hạ thế trong khu đất, đảm bảo cấp điện cho dự án từ hệ thống điện lưới
hiện có. Cụ thể cần liên hệ với Tổng Công ty Điện lực Hà Nội
để giải quyết.
Trạm biến áp hạ thế: Xây dựng 40 trạm
biến áp hạ thế 22/0,4KV theo kiểu trạm xây hoặc KIOS. Vị trí, quy mô công suất
các trạm sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau, đảm bảo bán kính phục vụ
cho phép và gần đường giao thông để tiện quản lý vận hành.
Các tuyến điện cao thế: Hạ ngầm các
tuyến đường dây cao thế 220KV và 110KV đấu nối liên thông giữa trạm biến áp
220/110KV Hà Đông với trạm 220/110KV Chèm và nhánh rẽ 110KV cấp điện cho trạm
biến áp 110/22KV Mỹ Đình theo các tuyến đường giao thông. Dọc theo bờ phía Tây
sông Cầu Ngà xây dựng mới tuyến đường dây 110KV, đấu nối từ tuyến điện 110KV Hà
Đông - Chèm cấp điện cho trạm biến áp 110/22KV Bắc An Khánh.
Cáp trung thế 35KV, 22KV:
+ Di chuyển, hạ ngầm theo đường quy
hoạch các tuyến đường dây 35KV cắt qua khu đất và đấu nối hoàn trả với mạng lưới
đường dây hiện có, đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định cho các khu vực ở lân cận.
+ Xây dựng mới các tuyến cáp 22KV đi
ngầm dọc các tuyến đường quy hoạch, đấu nối từ trạm cắt T1 trong khu đất (lâu dài sẽ được đấu nối với trạm biến áp 110KV của khu
quy hoạch) đến các trạm phân phối điện trong khu quy hoạch.
Cáp hạ thế 0,4KV:
+ Xây dựng lưới cáp hạ thế 0,4KV đi
ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch đấu nối từ các trạm biến áp phân phối
22/0,4KV đến tủ điện tổng của từng ô quy hoạch hoặc tủ tổng của nhóm công
trình, tủ tổng chiếu sáng.
+ Vị trí các tủ tổng bố trí bên trong
công trình hoặc ngoài trời, trên vỉa hè, tại ranh giới giữa 2 công trình (đối với
khu nhà thấp tầng), cụ thể sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn sau.
Hệ thống chiếu sáng:
+ Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn
đường được cấp từ các trạm biến áp công cộng của khu vực.
+ Hệ thống chiếu sáng bố trí dọc theo
vỉa hè các tuyến đường giao thông và trong các khu công viên, cây xanh, vườn
hoa.
Khu vực vườn hoa, bãi đỗ xe, các điểm
nhấn kiến trúc sẽ được nghiên cứu bố trí chiếu sáng trên
cơ sở tổng mặt bằng của từng công trình, được nghiên cứu cụ thể trong giai đoạn
sau.
* Thông tin liên lạc:
Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn
từ các trạm vệ tinh ký hiệu N4, N9, N10 và GS 4-3 (dung lượng mỗi trạm 30.000
line) dự kiến xây dựng ở lân cận khu đất theo Quy hoạch phân khu đô thị S3, và
GS đã được UBND Thành phố phê duyệt.
Trong khu quy hoạch xây dựng các tủ
cáp đảm bảo việc đấu nối, cung cấp tín hiệu thông tin liên lạc cho từng công
trình. Vị trí tủ cáp và dung lượng thuê bao sẽ được xác định cụ thể trong giai
đoạn triển khai đầu tư xây dựng.
Xây dựng hệ thống cống bể cáp để bố
trí mạng lưới thông tin liên lạc ngầm dọc theo hành lang các tuyến đường quy hoạch,
đấu nối từ tuyến cáp gốc đến các tủ cáp và từ tủ cáp đến từng công trình sử dụng.
Tùy theo tính chất sử dụng của từng loại công trình, các tuyến cống bể sẽ được
thiết kế với kích thước phù hợp trong giai đoạn triển khai dự án đầu tư.
Các mạng thông tin không dây, công
nghệ cao, mạng cáp truyền hình ... sẽ được các nhà đầu tư thứ cấp nghiên cứu đầu
tư ở giai đoạn sau, căn cứ trên cơ sở phù hợp với hệ thống tuyến và ống kỹ thuật
đã được thiết kế tại đồ án này, đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất.
e) Thoát nước thải và Vệ sinh môi trường:
* Thoát nước thải:
Hệ thống thoát nước thải của khu quy
hoạch là hệ thống riêng giữa nước mưa và nước thải. Hướng thoát khu quy hoạch
được thoát nước thải về các trạm xử lý nước thải Lại Yên, Tây Mỗ, Dương Nội và
Nam An Khánh. Trong giai đoạn trước mắt khi các trạm xử lý nước thải chưa được
đầu tư xây dựng theo quy hoạch, nước thải sau khi được xử lý sơ bộ, được thu
gom đưa về 04 trạm xử lý nước thải cục bộ xây dựng trong khu quy hoạch (công suất
từ 800-8.200m3/ngđ), được chia làm 04 lưu vực
chính:
+ Lưu vực 1 (khu vực phía Bắc Đại lộ
Thăng Long, phía Tây đường sắt): nước thải được thu gom vào các tuyến cống
D300, đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ số 1 (công suất 1.200m3/ngđ)
xây dựng phía Bắc lưu vực, về lâu dài sẽ chuyển đổi thành trạm bơm để đưa nước
thải về trạm xử lý nước thải Lại Yên.
+ Lưu vực 2 (khu vực phía Bắc Đại lộ
Thăng Long, phía Đông đường sắt): nước thải được thu gom vào các tuyến cống tiết
diện D300 đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ số 2 (công suất 800m3/ngđ)
xây dựng phía Bắc lưu vực, về lâu dài sẽ chuyển thành trạm bơm để đưa nước thải
về trạm xử lý nước thải Tây Mỗ.
+ Lưu vực 3 (khu vực phía Nam Đại lộ
Thăng Long, phía Tây đường 70): nước thải được thu gom vào các tuyến cống
D300-D600, đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ số 3 (công suất 8.200m3/ngđ)
xây dựng phía Nam lưu vực, về lâu dài sẽ chuyển đổi thành trạm bơm để đưa nước
thải về trạm xử lý nước thải Dương Nội. Xây dựng 02 trạm bơm chuyển bậc công suất
2.000m3/ngđ và 4.750 m3/ngđ để bơm nước thải về trạm xử
lý nước thải cục bộ.
+ Lưu vực 4 (khu vực phía Nam Đại lộ
Thăng Long, phía Đông đường 70): nước thải được thu gom vào các tuyến cống
D300, đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ số 4 (công suất 800m3/ngđ)
xây dựng phía Đông Nam lưu vực, về lâu dài sẽ chuyển đổi
thành trạm bơm để đưa nước thải về trạm xử lý nước thải Dương Nội. Xây dựng 01
trạm bơm công suất 650 m3/ngđ để bơm nước thải về trạm xử lý nước thải
cục bộ.
Quy mô, dây chuyền công nghệ, giải
pháp thiết kế trạm xử lý nước thải sẽ được nghiên cứu cụ thể ở giai đoạn sau.
* Vệ sinh môi trường:
Phương thức thu gom: bố trí các điểm trung
chuyển chất thải rắn để tập trung trước khi thu gom đưa về nơi quy định của Thành phố.
Rác thải cần được phân loại ngay tại
nguồn: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải
xử lý chôn lấp hoặc tiêu hủy theo quy định.
Ở các nơi công cộng như khu vực cây
xanh, đường trục chính,... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100m/thùng.
Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng:
Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định
hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ kín. Thu gom và vận
chuyển hàng ngày về các điểm tập kết chất thải rắn xây dựng tại khu quy hoạch.
Nghĩa trang: Khu vực nghĩa trang hiện
có tại các phường Tây Mỗ và Đại Mỗ được khoanh vùng, cải tạo chỉnh trang thành
công viên nghĩa trang, quy tập các mộ nhỏ lẻ nằm rải rác trong khu quy hoạch về
khu tập trung. Nhu cầu an táng mới của nhân dân trong khu vực được xác định tại
các nghĩa trang tập trung của Thành phố.
f) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định
trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống
chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để
đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh
quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường
quy hoạch phù hợp quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng Tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập,
thẩm định và trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới để triển
khai cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho chính quyền địa phương quản lý
theo quy định tại Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày
21/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội và Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27/8/2010 của Bộ Xây dựng.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
Tuân thủ theo Thông tư số
01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn đánh giá môi trường
chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và công văn số
993/CCMT-TĐ ngày 04/11/2015 của Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và
Môi trường Hà Nội.
Xác định các vấn đề về môi trường chính:
Chất lượng không khí, tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm (xác định nguồn
gây ô nhiễm và khoảng cách ly, phạm vi an toàn vệ sinh).
Xác định mức độ tác động tích cực và
tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn
thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, tạo
hành lang bảo vệ mặt nước, cấm mọi hình thức xả thải không qua xử lý trực tiếp
ra nguồn.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không
khí tiếng ồn, trồng cây xanh cách ly quanh khu vực bãi đỗ xe, trạm xử lý nước
thải.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất, sử
dụng đất một cách hợp lý, phân đợt đầu tư, giảm thiểu ảnh hưởng tai biến môi
trường, thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường.
Dự án đầu tư xây dựng phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược theo quy định
của pháp luật.
4. Quy hoạch
không gian xây dựng ngầm:
Hệ thống giao thông ngầm:
- Trong khu vực nghiên cứu không có
các tuyến giao thông đô thị hoàn toàn đi ngầm. Tuyến đường liên khu vực giao với
Đại lộ Thăng Long và với hành lang tuyến đường sắt đô thị số 5 theo hình thức hầm
chui;
- Các bãi đỗ xe ngầm: Nhằm tiết kiệm
quỹ đất, trong tương lai tại các khu vực xây dựng công
trình cao tầng sẽ xây dựng các không gian kỹ thuật ngầm và bãi đỗ xe phục vụ
nhu cầu đỗ xe của tòa nhà và khu vực.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm:
- Dọc theo các đường cấp khu vực bố
trí các hào cáp kỹ thuật. Các hào cáp này xây dựng trên vỉa hè, hai bên đường.
Kích thước hào cáp được tính toán chi tiết, cụ thể trong giai đoạn sau;
- Dọc các tuyến đường cấp đô thị bố
trí các tuynen chứa các đường dây đường ống phục vụ cho khu đô thị và các khu vực
lân cận. Kích thước tuynen được tính toán chi tiết, cụ thể ở giai đoạn sau.
Các khu vực xây dựng công trình công
cộng ngầm:
- Vị trí không gian ngầm được xác định
minh họa trong bản vẽ quy hoạch Tổng mặt bằng sử dụng đất, vị trí quy mô cụ thể
sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư.
- Việc xây dựng hệ thống công trình
ngầm phải được nghiên cứu đồng bộ, liên hoàn, hoàn chỉnh và gắn với chức năng sử
dụng đất của các công trình trên mặt đất, cũng như phải khảo sát cụ thể địa chất
công trình trong khu vực để đảm bảo tuyệt đối an toàn trong quá trình sử dụng,
cụ thể sẽ được nghiên cứu trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng;
- Việc thiết kế xây dựng các công
trình ngầm phải tuân thủ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng hiện hành. Các công trình ngầm được phép áp dụng các tiêu chuẩn
của nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Chức năng sử dụng không gian ngầm công
cộng bao gồm các chức năng: thương mại, dịch vụ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, bãi
đỗ xe .... Các chức năng đặc biệt sẽ được quy định cụ thể khi lập dự án đầu tư
xây dựng;
- Xây dựng không gian ngầm dưới các
khu vực xây dựng nhà ở cao tầng, công trình hỗn hợp, cơ quan và văn phòng được
sử dụng để làm bãi đỗ xe ngầm và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Vị trí, quy mô cụ thể các không gian ngầm này sẽ được
xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng;
5. Quy định quản
lý:
Việc quản lý quy hoạch đô thị, quản
lý đất đai, đầu tư xây dựng công trình cần tuân thủ quy hoạch và “Quy định quản
lý theo Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, tỷ lệ 1/500 tại
các phường Tây Mỗ, Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội” được ban hành
kèm theo hồ sơ quy hoạch này. Ngoài ra còn phải tuân thủ các quy định hiện hành
của Nhà nước và Thành phố, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Việc điều chỉnh, thay đổi, bổ sung
quy hoạch phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai quy hoạch
xây dựng có thể áp dụng các Tiêu chuẩn, quy phạm nước ngoài và phải được cơ
quan có thẩm quyền cho phép.
6. Phân đợt đầu
tư và các dự án ưu tiên:
Trên cơ sở phương án quy hoạch, toàn
bộ khu vực nghiên cứu dự kiến phân kỳ đầu tư như sau:
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ trên phạm vi nghiên cứu quy hoạch. Hỗ trợ địa phương cải tạo, nâng cấp
hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu dân cư hiện có.
- Xây dựng hệ thống cây xanh, bao gồm
cây xanh dọc các trục đường giao thông, cây xanh cảnh quan
sân vườn trong các lô đất nhà ở, cây xanh sân vườn trong các lô đất công cộng.
- Xây dựng các hạng mục công trình kiến
trúc bao gồm: Các công trình công cộng, trường học, nhà trẻ; Các công nhà ở cao
tầng, nhà ở thấp tầng.
Thứ tự từng hạng mục dự án đầu tư xây
dựng công trình sẽ được cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Quy hoạch-Kiến trúc chịu
trách nhiệm về số liệu trình duyệt của đồ án.
Giao Sở Quy hoạch-Kiến trúc chịu trách
nhiệm: Kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ bản vẽ và Quy định quản lý của đồ án Quy hoạch
chi tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, tỷ lệ 1/500 tại các phường Tây Mỗ, Đại
Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội theo đúng quy định và phù hợp với nội
dung Quyết định này; chủ trì, phối hợp với UBND quận Nam Từ Liêm và Công ty Cổ
phần Phát triển đô thị Vinaconex-Viettel tổ chức công bố
công khai nội dung đồ án quy hoạch chi tiết này để các cơ quan, tổ chức và nhân
dân được biết, thực hiện; lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chủ tịch UBND quận Nam Từ Liêm và
Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, tỷ lệ
1/500 được phê duyệt tại Quyết định này; xử lý theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi Trường, Giao thông vận tải, Tài chính; Viện trưởng Viện
Quy hoạch xây dựng; Chủ tịch UBND quận Nam Từ Liêm; Chủ tịch UBND các phường
Tây Mỗ, Đại Mỗ; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Phát triển
đô thị Vinaconex-Viettel; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành,
các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND TP: Vũ Hồng
Khanh, Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Ngọc Tuấn.
- VPUBTP: CVP, PCVP (Lưu Quang
Huy), các phòng TH, XDGT, QHKT;
- Lưu VT ( bản), QHA1
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
Quyết định 6626/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6626/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
2.733
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|