|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
65/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Bình
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH PHÚ YÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/QĐ-SXD
|
Phú Yên, ngày 22
tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 4, THÁNG 5 NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ "Về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình";
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng "Hướng dẫn xác định và công bố Chỉ số
giá xây dựng";
Căn cứ Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 09/07/2009 của UBND Tỉnh Phú Yên
"Về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây
dựng";
Theo đề nghị của Chánh văn phòng và Trưởng phòng Kinh tế Kỹ thuật, Sở Xây dựng tỉnh Phú
Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng
tháng 4, tháng 5 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định này để
các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh
tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND Tỉnh (b/c);
- VP UBND, HĐND Tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành trong Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website của SXD;
- Lưu: VP, P4 (NTT-50b).
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thái Bình
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG
(Kèm theo Quyết
định số: 65/QĐ-SXD ngày 22/6/2012 của Sở Xây dựng về
việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5 năm 2012 trên địa bàn tỉnh
Phú Yên)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập
chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình
xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông,
công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Phú Yên và
bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm
chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong
Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian,
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực
tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp
của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo
thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc
để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định
các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so
với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã
tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng và một số khoản mục chi phí khác của
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến
sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí
thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay
trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm
cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu
cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động
của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây
dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực
tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc
biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều
chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá
nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân
công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng
trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ
yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình
quân của tháng 4 so với tháng 3, tháng 5 so với tháng 4 năm 2012 và phản ánh mức
biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 4, tháng 5 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu
bình quân của năm 2006.
4. Các chỉ số giá xây
dựng của tháng 4, tháng 5 năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí
nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số
70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở Công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Mức lương tối thiểu vùng
tháng 4, tháng 5 năm 2012 của tỉnh Phú Yên tính trong các chỉ số giá xây
dựng được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3
(1.550.000đ/ng/tháng cho Thành phố Tuy Hòa và Thị xã Sông Cầu) và Vùng 4
(1.400.000đ/ng/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc Tỉnh); Chi phí phụ cấp lưu
động trong chi phí nhân công tháng 4/2012
được xác định theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 4/4/2011 Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung, chi phí phụ
cấp lưu động trong chi phí nhân công tháng 5/2012 được tính toán theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ. Điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi
phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại tháng 4 và
tháng 5 năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng. Các
công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng
phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công
nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có
trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ
sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm
năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại
năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định
là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so
với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình
được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo
loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ
gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây
dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá
xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số
giá xây dựng của thời kỳ trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Bảng số 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 4/2012 so với tháng 3/2012
|
Tháng 4/2012
|
Tháng 5/2012 so với tháng 4/2012
|
Tháng 5/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
99,50
|
221,26
|
100,20
|
221,70
|
2
|
Công trình giáo dục
|
99,32
|
238,60
|
100,17
|
239,00
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99 51
|
199,81
|
100,18
|
200,17
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
99,46
|
224,47
|
100,18
|
224,87
|
5
|
Công trình y tế
|
99,49
|
188,35
|
100,16
|
188,65
|
6
|
Công trình khách sạn
|
99,31
|
216,15
|
100,22
|
216,62
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
99,57
|
183,77
|
100,18
|
184,10
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
99,63
|
225,00
|
100,14
|
225,31
|
|
- Trạm biến áp
|
99,86
|
177,21
|
100,12
|
177,42
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
99,79
|
175,85
|
100,13
|
176,07
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
99,63
|
176,66
|
100,14
|
176,90
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
99,61
|
177,19
|
100,16
|
177,48
|
///
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
đường bộ
|
|
|
|
|
|
- Đường bê
tông xi măng
|
99,47
|
236,36
|
100,23
|
236,90
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
99,33
|
239,78
|
101,09
|
242,39
|
2
|
Công trình cầu,
hầm
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
99,39
|
227,11
|
100,53
|
228,32
|
3
|
Công trình
sân bay
|
|
|
|
|
|
- Đường băng cất hạ cánh
|
99,44
|
208,60
|
100,65
|
209,96
|
IV
|
CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
99,34
|
224,69
|
100,27
|
225,30
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
99,18
|
259,21
|
100,24
|
259,82
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
99,10
|
216,56
|
100,30
|
217,21
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
99,60
|
242,77
|
100,11
|
243,04
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
99,37
|
242,74
|
100,22
|
243,27
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
99,79
|
192,74
|
100,15
|
193,02
|
Bảng
số 2
CHỈ
SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 4/2012 so với tháng 3/2012
|
Tháng 4/2012
|
Tháng 5/2012 so với tháng 4/2012
|
Tháng 5/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
99,43
|
227,81
|
100,21
|
228,29
|
2
|
Công trình giáo dục
|
99,23
|
252,94
|
100,18
|
253,39
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99,33
|
225,27
|
100,21
|
225,75
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
99,36
|
242,25
|
100,19
|
242,72
|
5
|
Công trình y tế
|
99,15
|
230,04
|
100,21
|
230,53
|
6
|
Công trình khách sạn
|
99,15
|
234,50
|
100,25
|
235,08
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
99,17
|
238,79
|
100,26
|
239,42
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
99,60
|
226,81
|
100,14
|
227,12
|
|
- Trạm biến áp
|
99,58
|
259,41
|
100,17
|
259,85
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
99,46
|
244,32
|
100,18
|
244,77
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
99,14
|
236,85
|
100,19
|
237,31
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
99,20
|
227,03
|
100,24
|
227,58
|
///
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
đường bộ
|
|
|
|
|
|
- Đường bê
tông xi măng
|
99,45
|
237,11
|
100,23
|
237,66
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
99,30
|
240,30
|
101,13
|
243,02
|
2
|
Công trình cầu,
hầm
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
99,35
|
225,93
|
100,56
|
227,19
|
3
|
Công trình
sân bay
|
|
|
|
|
|
- Đường băng cất hạ cánh
|
99,40
|
209,55
|
100,68
|
210,98
|
IV
|
CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
99,29
|
225,43
|
100,28
|
226,05
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
99,13
|
263,65
|
100,24
|
264,29
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
99,05
|
214,69
|
100,30
|
215,34
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
99,58
|
242,05
|
100,11
|
242,31
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
99,33
|
241,95
|
100,22
|
242,48
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
99,56
|
261,03
|
100,20
|
261,55
|
Bảng
số 3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM
2006=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại công trình
|
Tháng 4/2012 so với tháng 3/2012
|
Tháng 4 /2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
99,00
|
100,00
|
100,49
|
193,26
|
380,45
|
155,83
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
98,92
|
100,00
|
100,49
|
206,48
|
380,45
|
155,83
|
5
|
Công trình y tế
|
98,85
|
100,00
|
100,49
|
209,39
|
380,45
|
155,83
|
6
|
Công trình khách sạn
|
98,66
|
100,00
|
100,49
|
202,08
|
380,45
|
155,83
|
7
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
98,33
|
100,00
|
100,49
|
197,51
|
380,45
|
155,83
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường dây
|
99,43
|
100,00
|
100,49
|
194,50
|
380,45
|
155,83
|
|
- Trạm biến áp
|
99,19
|
100,00
|
100,49
|
206,19
|
380,45
|
155,83
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
99,13
|
100,00
|
100,49
|
213,57
|
380,45
|
155,83
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
98,75
|
100,00
|
100,49
|
214,84
|
380,45
|
155,83
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
98,69
|
100,00
|
100,49
|
204,80
|
380,45
|
155,83
|
///
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường bê
tông xi măng
|
99,01
|
100,00
|
100,49
|
200,51
|
380,45
|
155,83
|
|
- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
99,03
|
100,00
|
100,49
|
238,66
|
380,45
|
155,83
|
2
|
Công trình cầu,
hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu, cống bê tông xi măng
|
98,71
|
100,00
|
100,49
|
205,63
|
380,45
|
155,83
|
3
|
Công trình
sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường băng cất hạ cánh
|
98,90
|
100,00
|
100,49
|
199,55
|
380,45
|
155,83
|
IV
|
CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
98,59
|
100,00
|
100,49
|
195,41
|
380,45
|
155,83
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
98,30
|
100,00
|
100,49
|
212,76
|
380,45
|
155,83
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
98,62
|
100,00
|
100,49
|
194,08
|
380,45
|
155,83
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
99,28
|
100,00
|
100,49
|
213,78
|
380,45
|
155,83
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
98,87
|
100,00
|
100,49
|
208,46
|
380,45
|
155,83
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
99,13
|
100,00
|
100,49
|
205,81
|
380,45
|
155,83
|
Quyết định 65/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 65/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5 ngày 22/06/2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
3.252
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|