THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NAM THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW
ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
168/NQ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội
và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
376/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Quyết định số
72/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 8509/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024 về
việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của các nội dung, thông
tin, số liệu nêu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh
Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; nội dung tổng hợp, tiếp
thu, giải trình ý kiến tham gia của các bộ, cơ quan liên quan trong quá trình
xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (3).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 64/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Thủ
tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
(gọi tắt là Quy hoạch tỉnh); xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện các
chương trình, dự án nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và định
hướng phát triển của Quy hoạch tỉnh đã đề ra.
- Xác định rõ nội dung trọng
tâm, phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp giữa tỉnh Quảng Nam
và các bộ, ngành trung ương nhằm thống nhất từ nhận thức đến hành động trong
quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh.
- Xác định cụ thể tiến độ và
nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải
pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện Quy hoạch tỉnh; đẩy
mạnh phát triển các ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án theo quy hoạch đã được
phê duyệt.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tuân thủ, kế thừa các
chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế
hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất giữa các
nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.
- Đảm bảo tính thực tiễn, khả
thi, linh hoạt, phù hợp với định hướng phát triển chung của đất nước theo thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế
và thực tiễn tại địa phương.
- Huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng,
kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu; “lấy đầu
tư công dẫn dắt đầu tư tư” để làm đòn bẩy tạo đột phá thu hút vốn đầu tư trong
phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, hiện đại,
bảo đảm liên thông, tổng thể. Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung có trọng tâm,
trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; sớm đưa dự án đầu tư vào sử
dụng, bảo đảm phát huy hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Việc chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với
Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch khác có liên quan, bảo đảm thực hiện đầy đủ,
đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên
quan.
- Đề cao tính chủ động, sáng tạo,
linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản
lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc
triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch.
II. NỘI DUNG
CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Dự án đầu
tư công và dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
a) Nguyên tắc xác định các dự
án đầu tư công
- Tuân thủ các quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản liên quan của cấp có thẩm
quyền về đầu tư công.
- Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng
trên địa bàn tỉnh từ nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm phát huy hiệu quả đầu tư
của các công trình hạ tầng đã, đang thực hiện và bố trí đầu tư mới trong từng
giai đoạn được thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công.
- Ưu tiên các dự án kết cấu hạ
tầng tạo sức lan tỏa lớn, có tính kết nối liên vùng, đặc biệt là kết cấu hạ tầng
giao thông chiến lược của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, hiện đại, liên thông, tổng thể,
thúc đẩy liên kết vùng, nội vùng của tỉnh; tăng cường hạ tầng kết nối các địa
phương với Cảng hàng không quốc tế Chu Lai; hạ tầng y tế, giáo dục, khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo, văn hóa, thể thao, an sinh xã hội; hạ tầng thông
tin, truyền thông, chuyển đổi số, hạ tầng lưới điện, hạ tầng phòng cháy và chữa
cháy, hạ tầng nghề cá... bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các vùng,
lĩnh vực, vừa gia tăng động lực tăng trưởng, vừa bảo đảm an sinh xã hội, thu hẹp
chênh lệch về khoảng cách giàu - nghèo.
- Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn
thiện hạ tầng thủy lợi, đê điều, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, xử lý
rác thải và nghĩa trang; quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, phòng chống và
giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và các công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khác đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh;
hỗ trợ thực hiện các mục tiêu phát triển xanh và phát triển bền vững; quan tâm
đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, biên giới, hải đảo của tỉnh.
b) Dự án đầu tư sử dụng các nguồn
vốn khác ngoài vốn đầu tư công
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư mở rộng,
nâng cao năng suất, hiệu quả các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
trong đó, ưu tiên thu hút các nguồn lực đầu tư từ các thành phần kinh tế phát
triển tập trung theo đúng định hướng 02 vùng kinh tế - 02 cụm động lực - 03
hành lang phát triển.
- Các ngành, lĩnh vực ưu tiên
thu hút đầu tư gồm: hạ tầng giao thông vận tải; hạ tầng logistics, hệ thống sân
bay, cảng biển, bến cảng đường thủy nội địa; nguồn điện và lưới điện, hệ thống
cấp nước sạch; tài nguyên, môi trường, xử lý chất thải; khai thác khoáng sản; hạ
tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; các khu nông, lâm nghiệp,
thủy sản ứng dụng công nghệ cao; các khu đô thị, khu du lịch, khu thể thao; cơ
sở hạ tầng giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá, thông tin và truyền thông, an sinh
xã hội.
- Phát triển nông nghiệp hữu
cơ, an toàn theo hướng tăng cường liên kết chuỗi, ứng dụng công nghệ tiên tiến,
ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển rừng bền vững trên cơ sở tăng chất lượng
cung ứng dịch vụ môi trường rừng, phát triển thị trường tín chỉ carbon rừng,
chuyển đổi rừng sản xuất, phát triển các loại cây dược liệu dưới tán rừng với
sâm Ngọc Linh là sản phẩm chủ lực để sản xuất các sản phẩm có giá trị gia tăng
cao, hình thành trung tâm công nghiệp dược liệu tự nhiên. Thu hút doanh nghiệp
đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất,
nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp của địa phương theo chiều sâu, tạo giá trị
gia tăng cao; phát triển nghề cá từng bước hiện đại.
c) Danh mục dự án dự kiến ưu
tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện
Định hướng danh mục các dự án
ưu tiên đầu tư, phân kỳ đầu tư và nguồn lực thực hiện đến năm 2030 theo phương
án phát triển các ngành, lĩnh vực. Quy mô, địa điểm, diện tích đất sử dụng, hướng
tuyến, cơ cấu tổng mức đầu tư, nguồn vốn thực hiện và các thông tin chi tiết của
các dự án sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành, hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư các chương trình, dự án.
(Chi
tiết danh mục dự án tại Phụ lục I kèm theo)
2. Kế hoạch
sử dụng đất
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia, các quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021
- 2025 được giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và Quyết
định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh
một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam triển
khai thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2024.
3. Nguồn lực
thực hiện Quy hoạch
Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng
GRDP bình quân hằng năm trên 8% trong thời kỳ quy hoạch 2021 - 2030, dự kiến cần
huy động tổng số vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 630.000 tỷ đồng trong toàn thời
kỳ quy hoạch, cụ thể:
Thời kỳ
|
Tổng số vốn đầu tư toàn xã hội
|
Nguồn vốn khu vực nhà nước[1]
|
Nguồn vốn khu vực ngoài nhà nước
|
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
|
(Tỷ đồng)
|
(Tỷ đồng)
|
(%)
|
(Tỷ đồng)
|
(%)
|
(Tỷ đồng)
|
(%)
|
2021 - 2030
|
630.000
|
121.720
|
19,3
|
417.940
|
66,3
|
90.340
|
14,4
|
2021 - 2025
|
208.000
|
45.760
|
22,0
|
135.200
|
65,0
|
27.040
|
13,0
|
2026 - 2030
|
422.000
|
75.960
|
18,0
|
282.740
|
67,0
|
63.300
|
15,0
|
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện
đồng bộ hệ thống các quy hoạch; chương trình, đề án và liên kết vùng
a) Hoàn thiện đồng bộ hệ thống
các quy hoạch
- Rà soát bãi bỏ các quy hoạch
về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số
lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh và
các quy hoạch không còn phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật; thông
báo công khai danh mục các quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu
lực theo quy định Điều 59 Luật Quy hoạch.
- Phấn đấu đến năm 2025, hoàn
thành việc rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, các quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật,
bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
b) Chương trình, đề án, cơ chế
phát triển và liên kết vùng
- Xây dựng các Chương trình, đề
án đảm bảo duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định hướng phát triển
ngành, lĩnh vực của tỉnh nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Quảng Nam dựa trên
04 trụ cột chính là du lịch; công nghiệp chế biến, chế tạo và công nghiệp năng
lượng; thương mại, dịch vụ logistics và nông, lâm nghiệp, thủy sản ứng dụng
công nghệ cao.
- Chủ động phối hợp với các Bộ,
ngành Trung ương, các địa phương trong vùng xây dựng, hoàn thiện thể chế của
vùng, xác định những đề án trọng tâm, trọng điểm có ý nghĩa tạo đột phá cho
phát triển vùng, phát triển ngành (cả nước) gắn với tư duy mở, cơ chế vượt trội,
tập trung nguồn lực nhà nước đủ tầm cho kích hoạt, kết nối nguồn lực tư nhân, tạo
tăng trưởng lan tỏa trong toàn vùng theo Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 29 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 26-NQ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế -
xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quyết định số 376/QĐ- TTg ngày 04 tháng 5
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc Trung bộ và duyên
hải miền Trung thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nghiên cứu triển khai, xây dựng
hoặc phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các địa phương xây dựng các đề án
cơ chế chính sách phát triển, liên kết vùng gắn với lộ trình thực tiễn tổ chức
thực hiện. Phối hợp chặt chẽ với thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Ngãi trong công
tác liên kết phát triển các ngành, lĩnh vực, trong đó: chú trọng liên kết quản
lý tài nguyên nước lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và vùng bờ Quảng Nam - Đà Nẵng;
liên kết Khu kinh tế mở Chu Lai với Khu kinh tế Dung Quất để hình thành Trung
tâm công nghiệp ven biển trọng điểm của khu vực; liên kết, quảng bá xúc tiến du
lịch Quảng Nam với các địa phương.
(Chi
tiết danh mục các quy hoạch, chương trình, đề án, cơ chế phát triển và liên kết
vùng tại Phụ lục II kèm theo)
2. Giải pháp
về thu hút đầu tư phát triển
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm,
ưu tiên những dự án phát huy hiệu quả cao, các dự án quan trọng, cấp bách, có
tính đột phá, lan tỏa; nâng cao tỷ lệ giải ngân gắn với chất lượng công trình
và hoàn thành đúng tiến độ các dự án làm cơ sở để thu hút các nguồn lực đầu tư
ngoài ngân sách theo phương châm “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư”. Ban hành
các quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi theo nguyên tắc ngân sách tỉnh giữ
vai trò chủ đạo trong hệ thống ngân sách địa phương để phát triển kinh tế - xã
hội, kết hợp đồng bộ với các quy định giám sát, kiểm tra sau phân cấp. Ưu tiên
tối đa mọi nguồn lực để bố trí vốn cho đầu tư phát triển, theo hướng tăng dần tỷ
trọng chi đầu tư, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên.
- Căn cứ nguồn vốn ngân sách
Trung ương hỗ trợ có mục tiêu và khả năng cân đối ngân sách của địa phương để
triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm đảm bảo hoàn
thành các chương trình, dự án; đặc biệt là dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ
quy hoạch. Phối hợp triển khai tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng,
tái định cư để sớm triển khai hoàn thành các dự án đầu tư của Trung ương trên địa
bàn tỉnh.
- Chú trọng thu hút đầu tư có
chọn lọc, các dự án đầu tư nước ngoài, ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến,
công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, có giá trị gia
tăng cao, có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi giá trị sản xuất và cung ứng trong
khu vực và toàn cầu. Ưu tiên kêu gọi các tập đoàn kinh tế lớn, các nhà đầu tư
có thương hiệu, có tiềm lực tài chính, có khả năng đầu tư ổn định, lâu dài vào
các lĩnh vực mà tỉnh ưu tiên, khuyến khích đầu tư, tạo động lực lan tỏa thúc đẩy
phát triển các doanh nghiệp khác trong tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư; tăng cường, đổi mới công tác xúc
tiến đầu tư; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư; mở
rộng phạm vi xúc tiến đầu tư cả về chiều rộng và chiều sâu để thu hút các dự án
đầu tư lớn, phục vụ các ngành, lĩnh vực theo định hướng phát triển của tỉnh.
Xây dựng Đề án thu hút nhà đầu tư FDI có thương hiệu vào tỉnh Quảng Nam.
3. Giải pháp
về nguồn nhân lực
- Xây dựng cơ chế chính sách cụ
thể, đột phá nhằm thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có kỹ năng
cho phát triển kinh tế - xã hội; tập trung nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế, đặc biệt đối với các ngành trọng điểm về
công nghiệp chế biến, dược liệu, dược phẩm, mỹ phẩm, chế tạo, xây dựng, du lịch,
hàng không, cảng biển.
- Thu hút, kêu gọi đầu tư theo
mô hình đô thị đại học để trở thành một trong những trung tâm đào tạo nhân lực
chất lượng cao hàng đầu đối với một số lĩnh vực trọng điểm của tỉnh. Củng cố chất
lượng đào tạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, tập trung cho các nghề trọng điểm; tăng cường liên kết
giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp sử dụng lao động, đẩy mạnh
công tác đào tạo nghề theo đơn đặt hàng, theo địa chỉ của doanh nghiệp và nhu cầu
phát triển; thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp,
đào tạo nhân lực chất lượng cao trên cơ sở kết hợp nguồn lực giữa doanh nghiệp
và các chính sách ưu đãi nhằm tận dụng nguồn nhân lực sẵn có trên địa bàn.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp về phát triển nguồn nhân lực, định hướng chuyển dịch cơ cấu lao động
và xu thế nghề nghiệp. Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước có chất
lượng, bảo đảm năng lực ở mọi lĩnh vực.
4. Giải pháp về
bảo vệ môi trường, khoa học và công nghệ
a) Về bảo vệ môi trường
- Nâng cao nhận thức, hiểu biết
về kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, kinh tế carbon thấp; khuyến khích các doanh
nghiệp thực hiện các tiêu chuẩn, cam kết tự nguyện về môi trường. Nâng cao nhận
thức tạo sự thống nhất cao về thực hiện các cam kết ứng phó với biến đổi khí hậu;
hướng dẫn các cơ sở triển khai thực hiện các quy định về giảm phát thải khí nhà
kính, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về môi trường. Tổ chức triển khai công tác tuyên truyền, giáo dục pháp
luật về bảo vệ môi trường đến từng tổ chức kinh tế, xã hội và công dân, nhằm
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của toàn xã hội. Nâng cao chất lượng đánh giá
tác động môi trường cho các dự án đầu tư.
- Áp dụng tiêu chuẩn của các nước
phát triển về quản lý môi trường; xây dựng quy chế quản lý chất thải, ô nhiễm;
thường xuyên kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường; các dự án xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp
yêu cầu phải hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung mới được tiếp nhận
doanh nghiệp thứ cấp vào đầu tư hoạt động.
- Phát triển, ứng dụng các mô
hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên
trên tất cả các ngành, lĩnh vực. Đẩy mạnh hợp tác liên tỉnh với các địa phương
lân cận trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là liên quan đến bảo vệ môi trường
biển, lưu vực các sông, bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và xử lý ô nhiễm
giữa các khu vực giáp ranh, khu vực chung.
- Tận dụng các điểm mạnh về rừng
và không gian sinh thái đặc thù của tỉnh để thực hiện phân tích, nhận dạng và
phát triển các dự án có tiềm năng phát hành tín chỉ carbon theo các tiêu chuẩn.
- Thực hiện hiệu quả các chương
trình, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Tập trung thu
hút, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án thuộc lĩnh vực năng lượng mới, năng
lượng sạch (hydro, amoniac xanh,...), đặc biệt là các nguồn điện tự sản, tự
tiêu, điện mặt trời mái nhà phù hợp điều kiện thực tế, nhu cầu của tỉnh; dự án
công nghệ cao, thân thiện với môi trường; các mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần
hoàn.
- Triển khai các phương án giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh. Thực hiện kế hoạch giảm phát thải
khí nhà kính của các lĩnh vực theo lộ trình, hướng tới mục tiêu phát thải ròng
bằng “0” vào năm 2050.
b) Về khoa học và công nghệ
- Phát triển hệ thống mạng lưới
tổ chức khoa học và công nghệ, đẩy nhanh tốc độ ứng dụng những thành tựu của
khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin dựa trên nền tảng số đối với
tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội; nghiên cứu ứng dụng thành tựu cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Triển khai quyết liệt,
hiệu quả các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển hạ tầng
số, cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, hướng
đến xã hội số; tập trung xây dựng thành công chính quyền điện tử, thành phố
thông minh.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ trong quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh để góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã. Tạo
điều kiện để các doanh nghiệp trên địa bàn đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung ứng sản phẩm,
dịch vụ.
5. Giải pháp về
bảo đảm an sinh xã hội
- Chú trọng và tập trung phát
triển kinh tế - xã hội toàn diện, nhanh, bền vững, gắn với đảm bảo an sinh xã hội;
quan tâm đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
hỗ trợ, tạo điều kiện để đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận bình đẳng nguồn lực,
cơ hội phát triển và hưởng thụ đầy đủ, công bằng các dịch vụ xã hội cơ bản.
Tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu
số.
- Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng
giao thông kết nối khu vực khó khăn với các trung tâm đô thị, các hành lang
kinh tế. Triển khai có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới; giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi. Tập trung hỗ trợ tạo điều kiện cho hộ nghèo được tiếp
cận các nguồn vốn vay từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm nhằm phát triển sản
xuất, vươn lên thoát nghèo bền vững. Tiếp tục triển khai và thực hiện tốt phong
trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo, không để ai bị bỏ lại phía
sau”.
- Thực hiện tốt công tác đào tạo,
đào tạo nghề, giải quyết việc làm, nhằm giúp cho nhóm yếu thế, nhóm dễ bị tổn
thương và nhóm người nghèo ổn định cuộc sống, thoát nghèo và bảo đảm thực hiện
giảm nghèo bền vững.
- Triển khai hiệu quả các chính
sách đối với người có công, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Đẩy mạnh các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn” nhằm huy động
mọi nguồn lực trong xã hội, chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần cho
người có công với cách mạng. Nâng cao hiệu quả công tác trợ giúp xã hội, bảo trợ
xã hội, thực hiện tốt các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với
các đối tượng yếu thế. Mở rộng mạng lưới an sinh xã hội; tổ chức hiệu quả các
chính sách và pháp luật về trẻ em, các chương trình về bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
6. Giải pháp về
bảo đảm nguồn lực tài chính
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương
tài chính - ngân sách; tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả
nguồn lực tài chính, tài sản công ở tất cả các cấp ngân sách gắn với phòng chống
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, “lợi ích nhóm”.
- Nâng cao hiệu quả phân bổ, quản
lý, sử dụng vốn; tăng tỷ trọng các nguồn thu ngân sách bền vững; tăng cường giải
pháp tăng thu ngân sách, chống thất thu thuế; triển khai rộng rãi hóa đơn điện
tử; tăng cường quản lý nguồn thu ngân sách, đảm bảo công bằng và minh bạch đối
với các thành phần kinh tế…
- Đẩy mạnh việc sắp xếp lại, xử
lý các cơ sở nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh để bố trí, sử dụng đúng mục đích, đúng pháp luật, có hiệu quả, đồng thời
khai thác nguồn lực tài chính từ quỹ đất dôi dư, không còn nhu cầu sử dụng để
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và huy động nguồn lực từ tài chính đất đai.
7. Giải pháp về
bảo đảm quốc phòng, an ninh
- Tiếp tục giữ vững ổn định và
phát huy vai trò hệ thống chính trị của địa phương; củng cố, kiện toàn bộ máy
cũng như cơ chế hoạt động của cơ quan quân sự các cấp. Triển khai đồng bộ các
giải pháp phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận khu
vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng; quản lý, bảo vệ công trình quốc
phòng và khu quân sự trên địa bàn tỉnh; phát huy hiệu quả thế trận quốc phòng
toàn dân và thế trận an ninh nhân dân; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội. Thực hiện hiệu quả các quy hoạch trong lĩnh vực quốc phòng, an
ninh theo quy định.
- Xây dựng lực lượng quân sự
chính quy, tinh nhuệ, vững mạnh, toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ khả
năng sẵn sàng chiến đấu cao, không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống,
không để phát sinh điểm nóng về an ninh trật tự; xử lý kịp thời, hiệu quả các
tình huống, bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
- Xây dựng lực lượng Công an
nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
lực lượng công an ở tất cả các cấp, sớm hoàn thành việc xây dựng trụ sở, nơi
làm việc bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của lực lượng công an xã, thị trấn.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam trong quá trình
thực hiện Kế hoạch này; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam nghiên cứu, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam
a) Thực hiện nghiêm túc và đầy
đủ các cam kết nêu tại Tờ trình số 8509/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nội dung Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tới Nhân dân, các cấp, các ngành, cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh, các tổ chức liên quan, nhà đầu tư trong nước và nước
ngoài để biết, hiểu, nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng và tạo nền tảng nhận
thức thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát triển tỉnh Quảng Nam thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, tạo đồng thuận và điều kiện thuận lợi để triển
khai các dự án, phương án phát triển các ngành, lĩnh vực đã được xác định trong
Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách,
giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tỉnh.
đ) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh
bảo đảm thống nhất với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm
quyền quyết định hoặc phê duyệt; định kỳ đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh, Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của
pháp luật về quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình và điều kiện thực
tế tại địa phương theo quy định hiện hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam chủ động đề xuất,
báo cáo cấp có thẩm quyền và đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC
HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm
2025 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên dự án
|
Dự kiến địa điểm đầu tư
|
Phân kỳ đầu tư
|
Nguồn vốn dự kiến
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
Sau năm 2030
|
Vốn đầu tư công
|
Nguồn vốn khác
|
I
|
Hạ
tầng giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mở rộng ĐT.603B (bổ sung làn
xe thô sơ)
|
Các thành phố, thị xã: Hội An, Điện Bàn
|
|
X
|
X
|
X
|
|
2
|
Hoàn thiện tuyến đường
ĐT.605B
|
Huyện Đại Lộc
|
|
X
|
X
|
X
|
|
3
|
Đường 609B nối QL14H đi QL14B
|
Các huyện: Đại Lộc, Duy Xuyên
|
X
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Nâng cấp ĐT.606
|
Huyện Tây Giang
|
|
X
|
X
|
X
|
|
5
|
Mở rộng, nâng cấp ĐT.607B
|
Các thị xã, thành phố: Điện Bàn, Hội An
|
|
X
|
X
|
X
|
|
6
|
Hoàn thiện tuyến ĐT.609 (đồng
bộ tải trọng cầu và tiêu chuẩn các đoạn đường còn lại)
|
Các huyện, thị xã: Điện Bàn, Đại Lộc, Đông Giang
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
7
|
Tuyến ĐT.610 (từ đường 129 đến
giáp QL14H tại Duy Phú)
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
X
|
X
|
|
8
|
Đường nối ĐT.611 - ĐT.613 và
Mở rộng các đoạn chưa vào cấp (Đông Phú - Đèo Le)
|
Các huyện: Quế Sơn, Thăng Bình
|
|
X
|
X
|
X
|
|
9
|
Mở rộng ĐT.611B
|
Các huyện: Quế Sơn, Hiệp Đức
|
|
X
|
X
|
X
|
|
10
|
Mở rộng, nâng cấp ĐT.612
|
Các huyện: Thăng Bình, Tiên Phước
|
|
X
|
X
|
X
|
|
11
|
Mở rộng, chỉnh tuyến ĐT.613B
theo đường Hành lang biển
|
Các huyện, thành phố: Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành
|
|
X
|
X
|
X
|
|
12
|
Xây dựng mới ĐT.613C (Bình Sa
- Bình Trung - Bình Lâm)
|
Các huyện: Thăng Bình, Hiệp Đức
|
|
X
|
X
|
X
|
|
13
|
Mở rộng, nâng cấp ĐT.614
|
Các huyện: Tiên Phước, Hiệp Đức
|
|
X
|
X
|
X
|
|
14
|
Mở rộng, nâng cấp ĐT.615
|
Các huyện: Hiệp Đức, Tiên Phước, Phú Ninh, Tam Kỳ, Thăng Bình
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
15
|
Mở rộng, nâng cấp ĐT.615B
|
Các huyện: Tiên Phước, Hiệp Đức
|
|
X
|
X
|
X
|
|
16
|
Hoàn thiện ĐT.617
|
Các huyện: Núi Thành, Bắc Trà My
|
|
X
|
X
|
X
|
|
17
|
Kết nối và mở rộng ĐT.617B
|
Các huyện: Núi Thành, Phú Ninh, Tiên Phước
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
18
|
Mở rộng, nâng cấp ĐT.618
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
X
|
X
|
|
19
|
Mở rộng, nâng cấp ĐT.620
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
X
|
X
|
|
20
|
Xây dựng tuyến ĐT.606B
|
Các huyện: Tây Giang, Nam Giang
|
|
X
|
X
|
X
|
|
21
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.619
|
Các huyện, thành phố: Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành
|
X
|
X
|
|
X
|
|
22
|
Xây dựng tuyến ĐT.619B
|
Các huyện: Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình
|
X
|
X
|
|
X
|
|
23
|
Xây dựng tuyến ĐT.603C
|
Thị xã Điện Bàn
|
X
|
X
|
|
X
|
|
24
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.610B
|
Các huyện, thị xã: Điện Bàn, Đại Lộc
|
X
|
X
|
|
X
|
|
25
|
Các tuyến đường gom cao tốc
Đà Nẵng - Quảng Ngãi
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
|
26
|
Đầu tư tuyến ĐT.605
|
Các huyện, thị xã: Đại Lộc, Điện Bàn
|
|
X
|
X
|
X
|
|
27
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.616
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
28
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.608
|
Thị xã Điện Bàn
|
X
|
X
|
|
X
|
|
29
|
Các tuyến đường trục chính
trong các đô thị
|
Các đô thị trong tỉnh
|
|
X
|
X
|
X
|
|
30
|
Kiên cố hóa hệ thống ĐH và
giao thông nông thôn
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
31
|
Bến xe khách, bãi đỗ xe, trạm
dừng nghỉ, các cầu vượt, nút giao, hệ thống giao thông thông minh…
|
Theo quy hoạch xây dựng và nhu cầu khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
32
|
Luồng Cửa Lở
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
33
|
Hạ tầng các Khu bến Cảng Quảng
Nam
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
34
|
Cụm cảng đường thủy nội địa Hội
An và Núi Thành
|
Các huyện, thành phố: Hội An, Núi Thành
|
|
X
|
X
|
|
X
|
35
|
Các bến thủy nội địa
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
|
X
|
36
|
Đường sắt đô thị Hội An - Đà
Nẵng
|
Các thị xã, thành phố: Hội An, Điện Bàn
|
|
X
|
X
|
|
X
|
37
|
Đường sắt đô thị Chu Lai - Đà
Nẵng
|
Các huyện, thị xã, thành phố: Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Điện
Bàn, Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
|
X
|
38
|
Nạo vét, thoát lũ khẩn cấp
sông Cổ Cò
|
Các thành phố, thị xã: Hội An, Điện Bàn
|
X
|
X
|
|
X
|
|
39
|
Nạo vét sông Bàn Thạch
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
|
|
X
|
40
|
Tuyến đường vành đai biển
(theo từng giai đoạn)
|
Theo quy hoạch xây dựng
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
II
|
Hạ
tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn chỉnh hạ tầng Tiểu khu
1, Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang
|
Huyện Nam Giang
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Hạ tầng Khu kinh tế mở Chu
Lai
|
Các huyện, thành phố: Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành
|
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
Khu công nghiệp Tam Thăng
|
Các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Thăng Bình
|
X
|
|
|
|
X
|
4
|
Khu công nghiệp Tam Thăng 2
|
Các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Thăng Bình
|
X
|
X
|
|
|
X
|
5
|
Khu công nghiệp Thuận Yên
|
Thành phố Tam Kỳ
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
6
|
Khu công nghiệp Tam Thăng mở
rộng
|
Huyện Thăng Bình
|
X
|
X
|
|
|
X
|
7
|
Khu công nghiệp Tam Thăng mở
rộng 2
|
Huyện Thăng Bình
|
|
X
|
X
|
|
X
|
8
|
Khu công nghiệp, hậu cần cảng
Tam Hiệp
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
9
|
Khu công nghiệp Bắc Chu Lai
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
|
X
|
10
|
Khu công nghiệp cơ khí ô tô
Chu Lai - Trường Hải
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
|
X
|
11
|
Khu công nghiệp Cơ khí ô tô
Chu Lai Trường Hải mở rộng
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
|
X
|
12
|
Khu công nghiệp Tam Anh 1
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
|
X
|
13
|
Khu công nghiệp Tam Anh - Hàn
Quốc
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
|
X
|
14
|
Khu công nghiệp Tam Anh An An
Hòa
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
|
X
|
15
|
Khu công nghiệp Thaco Chu Lai
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
|
X
|
16
|
Khu công nghiệp Tam Anh 3
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
|
X
|
17
|
Khu công nghiệp khí - năng lượng
và các ngành công nghiệp sử dụng năng lượng và sản phẩm sau khí
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
X
|
|
X
|
18
|
Khu công nghiệp Nam Thăng
Bình
|
Huyện Thăng Bình
|
X
|
X
|
|
|
X
|
19
|
Khu công nghiệp công nghệ cao
Thăng Bình
|
Huyện Thăng Bình
|
X
|
X
|
|
|
X
|
20
|
Khu công nghiệp công nghệ cao
2
|
Huyện Thăng Bình
|
|
X
|
X
|
|
X
|
21
|
Khu công nghiệp Bắc Thăng
Bình 2
|
Huyện Thăng Bình
|
|
X
|
X
|
|
X
|
22
|
Khu công nghiệp phía Tây cao
tốc đoạn qua huyện Thăng Bình
|
Huyện Thăng Bình
|
X
|
X
|
|
|
X
|
23
|
Khu công nghiệp Bình Lâm -
Bình Lãnh
|
Các huyện: Hiệp Đức, Thăng Bình
|
|
X
|
X
|
|
X
|
24
|
Khu công nghiệp Bắc Thăng
Bình 1
|
Các huyện: Quế Sơn, Thăng Bình
|
X
|
X
|
|
|
X
|
25
|
Khu công nghiệp Tây Quế Sơn
|
Huyện Quế Sơn
|
|
X
|
X
|
|
X
|
26
|
Khu công nghiệp Đông Quế Sơn
|
Huyện Quế Sơn
|
X
|
X
|
|
|
X
|
27
|
Khu công nghiệp Phú Xuân
|
Huyện Phú Ninh
|
|
X
|
X
|
|
X
|
28
|
Khu công nghiệp Đại Lộc
|
Huyện Đại Lộc
|
|
X
|
X
|
|
X
|
29
|
Khu công nghiệp Đại Sơn
|
Huyện Đại Lộc
|
|
X
|
X
|
|
X
|
30
|
Khu công nghiệp Điện Nam - Điện
Ngọc
|
Thị xã Điện Bàn
|
X
|
|
|
|
X
|
31
|
Khu công nghiệp đô thị dịch vụ
Điện Tiến
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
X
|
X
|
|
X
|
32
|
Đầu tư các cụm công nghiệp
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
III
|
Hạ
tầng khoa học - công nghệ, thông tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo trung tâm
khuyến nông Quảng Nam
|
Thành phố Tam kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Phú Ninh
|
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Nâng cao năng lực kiểm định, hiệu
chuẩn phương tiện đo phục vụ công tác quản lý nhà nước về đo lường trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam
|
Thành phố Tam kỳ
|
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Xây dựng Trung tâm Công nghệ
sinh học
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
|
X
|
5
|
Trung tâm nghiên cứu dược và
sâm ngọc linh
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
|
X
|
X
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
công nghệ thông tin và viễn thông
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm kỹ
thuật quan trắc môi trường
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
8
|
Dự án cụm liên kết ngành khoa
học - công nghệ cao gắn với đổi mới sáng tạo
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
9
|
Dự án chuyển đổi phát thanh,
thông tin cơ sở sang kỹ thuật số; nâng cao kỹ năng xây dựng thông tin cơ sở
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
10
|
Xây dựng Chính quyền số
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
11
|
Xây dựng đô thị thông minh
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
12
|
Phát triển hạ tầng IoT phục vụ
xây dựng đô thị thông minh
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
13
|
Ptriển hạ tầng số; các dự án
phát triển kinh tế số
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
14
|
Phát triển hạ tầng mạng 4G/5G
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
15
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực
y tế
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
16
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
17
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực
du lịch
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
18
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực
xây dựng đô thị thông minh
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
19
|
Chuyển đổi số trong lĩnh vực
tài nguyên - môi trường
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
IV
|
Hạ
tầng thương mại, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ nông súc sản miền Trung -
Tây Nguyên
|
Huyện Thăng Bình
|
|
X
|
X
|
|
X
|
2
|
Trung tâm logistics, vận tải
đa phương thức gắn với Cảng biển Quảng Nam, gắn với Cảng hàng không quốc tế
Chu Lai
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Trung tâm logistics tại Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Nam Giang
|
Huyện Nam Giang
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Khu phi thuế quan gắn với cảng
biển Tam Hòa
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
|
X
|
5
|
Khu phi thuế quan gắn với sân
bay Chu Lai
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
|
X
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng trung tâm
thương mại Tam Kỳ
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
|
X
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng siêu thị Coop
Mart
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
|
X
|
8
|
Trung tâm thương mại khu đô
thị Nam Tam Phú
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
|
X
|
9
|
Khu thương mại - dịch vụ tổng
hợp
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
|
X
|
10
|
Khu thương mại dịch vụ chất
lượng cao
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
|
X
|
11
|
Trung tâm hội chợ triển lãm
quốc tế
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
12
|
Các Khu thương mại - dịch vụ
tổng hợp
|
Thành phố Hội An
|
|
X
|
X
|
|
X
|
13
|
Phát triển kinh tế đêm - Hoạt
động vui chơi giải trí kết hợp dịch vụ ăn uống
|
Các thành phố: Hội An, Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
|
X
|
14
|
Trung tâm hội chợ triển lãm Hội
An
|
Thành phố Hội An
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
15
|
Trung tâm OCOP thành phố Hội
An
|
Thành phố Hội An
|
|
X
|
X
|
|
X
|
16
|
Các Siêu thị: Cẩm An; Cẩm hà
|
Thành phố Hội An
|
|
X
|
X
|
|
X
|
17
|
Các tuyến phố thương mại
|
Thành phố Hội An
|
|
X
|
X
|
|
X
|
18
|
Các Khu thương mại - dịch vụ:
Vĩnh Điện; Cầu Hưng Lai Nghi; Bắc Điện Bàn; Đông Khương - Điện Phương
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
X
|
X
|
|
X
|
19
|
Các siêu thị: Vĩnh Điện; Điện
Thọ; Trà Kiểm
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
X
|
X
|
|
X
|
20
|
Các siêu thị tổng hợp: Tiên Kỳ;
Tiên Thọ
|
Huyện Tiên Phước
|
|
X
|
X
|
|
X
|
21
|
Trung tâm mua sắm Nam cầu
Sông Tiên
|
Huyện Tiên Phước
|
|
X
|
X
|
|
X
|
22
|
Khu Thương mại - OCOP huyện
|
Huyện Tiên Phước
|
|
X
|
X
|
|
X
|
23
|
Trung tâm thương mại ngã tư
Ái Nghĩa
|
Huyện Đại Lộc
|
|
X
|
X
|
|
X
|
24
|
Các siêu thị: Ái Nghĩa; Đại
Tân
|
Huyện Đại Lộc
|
|
X
|
X
|
|
X
|
25
|
Các Trung tâm mua sắm Lâm
Tây; Phú Quý
|
Huyện Đại Lộc
|
|
X
|
X
|
|
X
|
26
|
Khu thương mại - dịch vụ tổng
hợp
|
Huyện Bắc Trà My
|
|
X
|
X
|
|
X
|
27
|
Các Khu thương mại - dịch vụ
tổng hợp
|
Huyện Đông Giang
|
|
X
|
X
|
|
X
|
28
|
Các Khu thương mại - dịch vụ
tổng hợp
|
Huyện Tây Giang
|
|
X
|
X
|
|
X
|
29
|
Trung tâm mua sắm Thạnh Mỹ
|
Huyện Nam Giang
|
|
X
|
X
|
|
X
|
30
|
Các Khu thương mại - dịch vụ
tổng hợp
|
Huyện Nam Giang
|
|
X
|
X
|
|
X
|
31
|
Các siêu thị: Hà Lam; Bình
Minh
|
Huyện Thăng Bình
|
|
X
|
X
|
|
X
|
32
|
Các Khu thương mại - dịch vụ
tổng hợp
|
Huyện Thăng Bình
|
|
X
|
X
|
|
X
|
33
|
Trung tâm thương mại Khu đô
thị Nam Hội An
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
X
|
|
X
|
34
|
Các siêu thị: Nam Phước; Kiểm
Lâm
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
X
|
|
X
|
35
|
Các trung tâm mua sắm: Đông
Phú; Hương An
|
Huyện Quế Sơn
|
|
X
|
X
|
|
X
|
36
|
Trung tâm hội chợ - triển lãm
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
X
|
|
X
|
37
|
Các Khu thương mại - dịch vụ
tổng hợp
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
X
|
|
X
|
38
|
Trung tâm thương mại Núi
Thành
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
X
|
|
X
|
39
|
Siêu thị Núi Thành
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
X
|
|
X
|
40
|
Trung tâm mua sắm Phú Thịnh
|
Huyện Phú Ninh
|
|
X
|
X
|
|
X
|
41
|
Các Khu thương mại - dịch vụ
tổng hợp
|
Huyện Phú Ninh
|
|
X
|
X
|
|
X
|
42
|
Các khu thương mại tổng hợp:
Tân Bình; Việt An
|
Huyện Hiệp Đức
|
|
X
|
X
|
|
X
|
43
|
Các Khu thương mại - dịch vụ
tổng hợp
|
Huyện Phước Sơn
|
|
X
|
X
|
|
X
|
44
|
Các Khu thương mại - dịch vụ
tổng hợp
|
Huyện Nông Sơn
|
|
X
|
X
|
|
X
|
45
|
Các siêu thị, trung tâm
thương mại khác
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
|
X
|
46
|
Đầu tư xây dựng các Chợ biên
giới cửa khẩu Nam Giang
|
Huyện Nam Giang
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
47
|
Đầu tư xây dựng các Chợ biên
giới Cửa khẩu phụ Tây Giang
|
Huyện Tây Giang
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
48
|
Đầu tư xây dựng Chợ du lịch
Điện Phương
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
49
|
Đầu tư xây dựng các Chợ đầu mối
hải sản: Thăng Bình, Núi Thành
|
Các huyện: Thăng Bình, Núi Thành
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
50
|
Đầu tư xây dựng các Chợ đầu mối:
Tam Kỳ, Gò Nổi, Nam Phước, Tiên Thọ
|
Các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Điện Bàn, Duy Xuyên, Tiên Phước
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
51
|
Đầu tư xây dựng các Chợ đầu mối
nông súc sản: Hà Lam, Đại Lộc
|
Các huyện: Thăng Bình, Đại Lộc
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
52
|
Đầu tư xây dựng các Chợ: Tiên
Phước, Nam Trà My, Nông Sơn
|
Các huyện: Tiên Phước, Nam Trà My, Nông Sơn
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
53
|
Nâng cấp, mở rộng các Chợ
trung tâm: Tam Kỳ, Trường Xuân, Hội An, Núi Thành, Phú Thịnh, Hà Lam, Vĩnh Điện,
Khâm Đức,Trung Phước, Ái Nghĩa, Bắc Trà My, Prao, Tây Giang, Thạnh Mỹ, Hiệp Đức,
Việt An, Duy Xuyên, Đông Phú
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
|
X
|
X
|
V
|
Hạ
tầng cấp điện, năng lượng, xăng dầu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các dự án Nhiệt điện khí: TBKHH
Miền Trung I và TBKHH Miền Trung II
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Các dự án các thủy điện:
Tr’Hy, Nước Chè, A Vương 5, Trà Linh 1, An Điềm II, Trà Leng 2, Sông Bung 3A,
Trà Leng 1, Nước Lah (Nước Lah 1 và Nước Lah 2), Tăk Lê
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
|
X
|
3
|
Nhà máy điện sinh khối Quế
Sơn
|
Huyện Quế Sơn
|
X
|
X
|
|
|
X
|
4
|
Các dự án nguồn điện tiềm
năng đã được phân bổ sông suất tại Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch điện
VIII
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Các dự án điện sản xuất từ
rác
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
|
X
|
4.2
|
Các dự án phát triển nguồn điện
mặt trời mái nhà tự sản, tự tiêu tại các tòa nhà công sở và Khu - Cụm công
nghiệp
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
5
|
Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở
rộng các trạm biến áp và các tuyến đường dây 500kV, 220kV, 110kV, 35kV, 22kV
theo quy hoạch được duyệt
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
6
|
Cấp điện nông thôn từ lưới điện
quốc gia tỉnh Quảng Nam
|
Các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
7
|
Đầu tư danh mục các cửa hàng xăng
dầu theo quy hoạch, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định liên quan, các
quy định về phòng cháy, chữa cháy và quy định quản lý ngành xăng dầu
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
|
X
|
8
|
Nâng cấp, cải tạo các cửa
hàng xăng dầu hiện trạng đảm bảo các tiêu về phòng cháy, chữa cháy
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
|
X
|
VI
|
Hạ
tầng nông, lâm, ngư nghiệp, thủy lợi, đê điều và ứng phó biến đổi khí
hậu và cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư phát triển Khu bảo tồn
thiên nhiên Cù Lao Chàm
|
Thành phố Hội An
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Khu bảo tồn thiên nhiên Hồ
Sông Đầm và các hạng mục trồng phục hồi và phát huy giá trị Sông Đầm
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
3
|
Khu neo đậu và tránh trú bão
tàu cá Khu vực 03 xã Tam Tiến, Tam Hòa và Tam Xuân
|
Núi Thành
|
X
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Phát triển các loại cây vùng
cát ven biển tỉnh Quảng Nam thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Núi Thành,
Thăng Bình, Duy Xuyên
|
|
X
|
X
|
X
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng Hồ chứa nước
Trường Đồng
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
X
|
X
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng Hồ chứa nước
Sông Kôn
|
Các huyện: Đại Lộc, Đông Giang
|
|
X
|
X
|
X
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng Hồ Hố Do
|
Huyện Thăng Bình
|
X
|
X
|
|
X
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng đập chứa nước
Cha Mai
|
Huyện Phú Ninh
|
X
|
X
|
|
X
|
|
9
|
Đầu tư xây dựng công trình Hồ
chứa nước Mò Ó
|
Huyện Tiên Phước
|
X
|
X
|
|
X
|
|
10
|
Đầu tư xây dựng Hồ Suối Thỏ
|
Huyện Tiên Phước
|
X
|
X
|
|
X
|
|
11
|
Đầu tư xây dựng Hồ Phước Hòa
|
Huyện Hiệp Đức
|
X
|
X
|
|
X
|
|
12
|
Kiên cố hoá kênh Hồ chứa nước
Việt An
|
Huyện Hiệp Đức
|
X
|
X
|
|
X
|
|
13
|
Đầu tư xây dựng Hồ chứa nước
Lộc Đại
|
Huyện Quế Sơn
|
X
|
X
|
|
X
|
|
15
|
Hiện đại hóa thủy lợi nhằm
thích ứng biến đổi khí hậu
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
|
X
|
|
16
|
Dự án chống xâm nhập mặn trên
hệ thống sông Thu Bồn
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
|
17
|
Đầu tư xây dựng củng cố, nâng
cấp tuyến đê ngăn mặn Bình Dương, Bình Đại, Bình Đào
|
Huyện Thăng Bình
|
X
|
X
|
|
X
|
|
18
|
Đầu tư xây dựng kè sông Tà
Làng khu vực trung tâm cụm xã A Zứt, xã Bhalêê
|
Huyện Tây Giang
|
|
X
|
X
|
X
|
|
19
|
Đầu tư xây dựng kè sông Trường
|
Huyện Bắc Trà My
|
X
|
X
|
|
X
|
|
20
|
Đầu tư xây dựng đập ngăn dòng
sông Avương kết nối giao thông khu dân cư Đông Bắc huyện Tây Giang
|
Huyện Tây Giang
|
|
X
|
X
|
X
|
|
21
|
Đầu tư xây dựng kè khẩn cấp
sông Vu Gia, khu vực thị trấn Ái Nghĩa
|
Huyện Đại Lộc
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
22
|
Kè chống sạt lỡ thôn Giao Thủy,
xã Đại Hòa
|
Huyện Đại Lộc
|
|
X
|
X
|
X
|
|
23
|
Đầu tư xây dựng kè chống sạt
lở bờ sông Thu Bồn khu vực thôn Phú Đa, xã Duy Thu
|
Huyện Duy Xuyên
|
X
|
X
|
|
X
|
|
24
|
Kè chống sạt lở Trung tâm
Hành chính huyện Nam Trà My
|
Huyện Nam Trà My
|
|
X
|
X
|
X
|
|
25
|
Đầu tư xây dựng chống xói lở
khẩn cấp và bảo vệ bờ biển xã đảo Tam Hải
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
|
X
|
|
26
|
Đầu tư xây dựng chống xói lở
khẩn cấp bờ biển Cửa Đại
|
Thành phố Hội An
|
X
|
X
|
|
X
|
|
27
|
Dự án Phát triển tích hợp
thích ứng tỉnh Quảng Nam
|
Các huyện, thành phố: Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, Tam Kỳ
|
X
|
X
|
|
X
|
|
28
|
Các Cảng cá, khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 03/7/2024
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
30
|
Nâng cấp, cải tạo và đầu tư mới
các nhà máy nước
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
VII
|
Hạ
tầng y tế
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện
đa khoa tỉnh Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện
đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam
|
Huyện Đại Lộc
|
X
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện
đa khoa khu vực Quảng Nam
|
Thị xã Điện Bàn
|
X
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Y
học cổ truyền tỉnh Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
X
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện
Phạm Ngọc Thạch
|
Thành phố Tam Kỳ
|
X
|
X
|
|
X
|
|
6
|
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật
Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
7
|
Trung tâm Y tế thành phố Hội
An
|
Thành phố Hội An
|
X
|
X
|
|
X
|
|
8
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm y
tế huyện Duy Xuyên
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
X
|
X
|
|
9
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện
Tâm thần
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
10
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Mắt
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
11
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện
Da Liễu
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
12
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
kiểm nghiệm
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
13
|
Trung tâm Cấp cứu 115
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
14
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
giáo dục, giám định y khoa
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
15
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện
Phụ sản - Nhi
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
16
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
Pháp y
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
17
|
Nâng cấp, cải tạo Văn phòng Sở
Y tế
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
18
|
Nâng cấp, cải tạo các Trung
tâm Y tế tuyến huyện
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
|
19
|
Các Phòng khám đa khoa
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
|
20
|
Các bệnh viện kỹ thuật cao đạt
tiêu chuẩn quốc tế (U bướu; tim mạch, tiêu hóa, răng hàm mặt; tai - mũi -họng;
cơ - xương - khớp,…)
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
21
|
Các bệnh viện đa khoa kỹ thuật
cao; bệnh viện đa khoa kết hợp loại hình nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khoẻ
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
22
|
Thu hút đầu tư mới, nâng cấp,
mở rộng các Bệnh viện đa khoa quốc tế; Bệnh viện đa khoa tư nhân
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
|
X
|
VIII
|
Hạ
tầng văn hóa, thể thao, du lịch
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng, bảo tồn và
phát huy giá trị Khu Di tích quốc gia đặc biệt Phật viện Đồng Dương
|
Huyện Thăng Bình
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Tôn tạo cảnh quang, môi trường,
các hạng mục thiết yếu Khu di tích lịch sử Trung Trung bộ - Nước Oa, Trà Tân
|
Huyện Bắc Trà My
|
|
X
|
X
|
X
|
|
3
|
Xây dựng sản phẩm du lịch
Làng văn hóa Làng cổ Lộc Yên - Thạnh Bình
|
Huyện Tiên Phước
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Dự án Công viên cảnh quan ven
sông Bàn Thạch
|
Thành phố Tam Kỳ
|
X
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh -
Chăm Pa Duy Xuyên
|
Huyện Duy Xuyên
|
X
|
X
|
|
X
|
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo Bảo tàng tỉnh
Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
Văn hóa tỉnh Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng Khu liên hợp
Thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng và sửa chữa
Trung tâm Thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
10
|
Nghiên cứu, xây dựng Khu Đền
thờ các vua Hùng
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
|
11
|
Nghiên cứu, xây dựng Công
viên danh nhân, chí sĩ yêu nước
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
12
|
Hoàn thiện quần thể Tượng đài
Mẹ Việt Nam anh hùng
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
13
|
Đầu tư xây dựng biểu tượng
văn hóa Quảng Nam tại thành phố Tam Kỳ
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
14
|
Đầu tư xây dựng Nhà biểu diễn
nghệ thuật truyền thống tỉnh Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
|
X
|
15
|
Cung văn hoá thiếu nhi tỉnh
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
16
|
Xúc tiến đầu tư xây dựng 10
sân gôn phục vụ thể thao, du lịch trong nước và quốc tế
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
|
X
|
IX
|
Giáo
dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, việc làm, bảo trợ xã hội
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Giáo dục đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu giáo dục đào tạo gắn với
đô thị đại học phía Nam Quảng Nam
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
|
X
|
2
|
Khu giáo dục đào tạo gắn với
đô thị đại học phía Bắc Quảng Nam
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Trường THPT Điện Thắng Tây
607 (Vùng Đông)
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
X
|
X
|
X
|
|
4
|
Trường THPT Nam Phương
(Phương An)
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
X
|
X
|
X
|
|
5
|
Trường THPT Duy Hải - Duy
Nghĩa
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
X
|
X
|
|
6
|
Trường THPT tại phía Nam quốc
lộ 1E (quốc lộ 14E)
|
Huyện Thăng Bình
|
|
X
|
X
|
X
|
|
7
|
Khuyến khích thu hút đầu tư
xã hội hóa giáo dục các cấp học
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
8
|
Đầu tư, nâng cấp các trường
THPT các cấp chưa đạt chuẩn
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
|
b
|
Giáo dục nghề nghiệp, việc
làm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo Trường Cao
đẳng Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ và các cơ sở
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo Trường Cao
đẳng Thaco
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo Trường Cao
đẳng Y tế Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo Trường Cao
đẳng Phương Đông
|
Các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Thăng Bình
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo Trường Cao
đẳng Điện Lực miền Trung
|
Thành phố Hội An
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo Trường Cao
đẳng Công nghệ, Kinh tế - Thủy lợi Miền trung
|
Thành phố Hội An
|
|
X
|
X
|
X
|
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo Trường Cao
đẳng miền Trung
|
Thành phố Tam Kỳ
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
8
|
Nâng cấp, cải tạo Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán bộ HTX Miền Trung - Tây Nguyên
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
9
|
Nâng cấp, cải tạo Trường
Trung cấp ASEAN
|
Thành phố Tam Kỳ
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
10
|
Nâng cấp, cải tạo Trường
Trung cấp Quảng Đông
|
Thị xã Điện Bàn
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
11
|
Nâng cấp, cải tạo Trường
Trung cấp Bách Khoa
|
Các thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Điện Bàn
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
12
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp và Hỗ trợ nông dân
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
13
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Dạy
nghề Thanh niên Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
14
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp Giao thông vận tải- Chi nhánh Công ty CP Giao thông vận
tải Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
15
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp Minh Sơn
|
Huyện Thăng Bình
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
16
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp Hoàng Long
|
Huyện Đại Lộc
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
17
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
Du lịch Âu Việt Á
|
Thành phố Hội An
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
18
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp Vận tải Quảng Nam
|
Thị xã Điện Bàn
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
19
|
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp Lái xe Phú Ninh
|
Huyện Phú Ninh
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
20
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
tại huyện Quế Sơn (đào tạo lái xe ôtô)
|
Huyện Quế Sơn
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
21
|
Đầu tư các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tại các huyện, thị xã, thành phố (chưa có cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
c
|
Hạ tầng an sinh xã hội
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp cải tạo Làng Hoà
Bình Quảng Nam
|
Huyện Phú Ninh
|
X
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Nâng cấp mở rộng Trung tâm Bảo
trợ xã hội Quảng Nam
|
Thành phố Hội An
|
|
X
|
X
|
X
|
|
3
|
Nâng cấp cải tạo Trung tâm
Công tác xã hội Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
|
4
|
Nâng cấp mở rộng Trung tâm Điều
dưỡng người tâm thần Quảng Nam
|
Thành phố Tam Kỳ
|
X
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Nâng cấp cải tạo Trung tâm
nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
|
Thành phố Hội An
|
|
X
|
|
X
|
|
6
|
Nâng cấp cải tạo Cơ sở Cai
nghiện ma túy
|
Huyện Hiệp Đức
|
|
X
|
|
X
|
|
7
|
Trung tâm cung cấp dịch vụ
chăm sóc người cao tuổi chất lượng cao
|
Thành phố Tam Kỳ
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm dịch
vụ việc làm
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Hạ
tầng quốc phòng, an ninh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cầu kiểm soát, nhà làm việc
trạm kiểm soát Biên phòng Cửa Đại
|
Thành phố Hội An
|
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Nâng cấp, xây dựng bổ sung một
số Đồn, Trạm dọc đường biên giới
|
Các huyện: Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, Tây Giang, Nam Giang
|
|
X
|
|
X
|
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo đường tuần
tra biên giới
|
Các huyện: Tây Giang, Nam Giang
|
|
X
|
|
X
|
|
4
|
Hải đội Dân quân thường trực
tại khu vực Cảng cá An Hòa, xã Tam Giang
|
Huyện Núi Thành
|
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Đường biên giới nối từ xã Chơ
Chun, huyện Nam Giang đến xã Ga Ri và xã AXan, huyện Tây Giang
|
Các huyện: Tây Giang, Nam Giang
|
|
X
|
|
X
|
|
6
|
Đường từ Đồn Biên phòng Gary
đi cột mốc 697
|
Huyện Tây Giang
|
|
X
|
|
X
|
|
7
|
Đường từ đồn Biên phòng Gary
đi cột mốc 701
|
Huyện Tây Giang
|
|
X
|
|
X
|
|
8
|
Đường từ đồn Biên phòng La Êe
đi cột mốc 715
|
Huyện Nam Giang
|
|
X
|
|
X
|
|
9
|
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu
vực cửa khẩu phụ Tây Giang - Ka Lừm, nâng cấp thành cửa khẩu chính
|
Huyện Tây Giang
|
|
X
|
|
X
|
|
10
|
Cầu kiểm soát, nhà làm việc
trạm kiểm soát Biên phòng Duy Hải
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
X
|
X
|
X
|
|
11
|
Hạ tầng phòng cháy chữa cháy
và cứu nạn cứu hộ
|
Theo quy hoạch
|
|
X
|
|
X
|
|
XI
|
Mỏ
khoáng sản phân tán nhỏ lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
Khai thác hợp lý các mỏ
khoáng sản phân tán nhỏ lẻ theo quy hoạch
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
|
X
|
XII
|
Hạ
tầng vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu xử lý chất thải rắn Bắc
Quảng Nam
|
Huyện Đại Lộc
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Khu xử lý chất thải rắn Hội
An
|
Thành phố Hội An
|
|
X
|
X
|
X
|
|
2
|
Khu xử lý chất thải rắn Nam
Quảng Nam
|
Huyện Núi Thành
|
X
|
|
|
X
|
|
3
|
Xử lý nước thải vùng Đông
|
Vùng Đông tỉnh
|
|
X
|
X
|
X
|
|
4
|
Các loại hình nghĩa trang,
nhà tang lễ
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
5
|
Các khu xử lý nước thải
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
6
|
Các khu thu gom, xử lý chất
thải
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
XIII
|
Hạ
tầng khu đô thị, khu thương mại, khu du lịch,…
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư phát triển các dự án hạ
tầng đô thị, khu dân cư; khu nhà ở công nhân, nhà ở xã hội, nhà ở thương mại
phù hợp theo các quy hoạch xây dựng
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
2
|
Đầu tư phát triển các dự án hạ
tầng khu thương mại, dịch vụ; khu du lịch phù hợp theo các quy hoạch xây dựng
|
Theo quy hoạch
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
Ghi chú:
1. Tên của các dự án dự kiến
ưu tiên đầu tư sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư. Trong quá trình nghiên cứu triển khai các dự án cụ thể, cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm
toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô đầu tư, cơ
cấu nguồn vốn, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp với yêu cầu
thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định
pháp luật hiện hành có liên quan.
Việc chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải bảo đảm thực
hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật có
liên quan; bảo đảm thống nhất, đồng bộ, phù hợp với Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch
cấp cao hơn và quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đồng thời,
người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp
luật về quyết định của mình.
Đối với các dự án đang xử lý
theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, thi hành bản án (nếu có) chỉ được
triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm
tra, điều tra, thi hành bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm
phù hợp với các quy định hiện hành.
2. Việc đầu tư các dự án hạ
tầng cấp điện (thuộc mục V Phụ lục I) phải căn cứ và phù hợp với Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với các dự án không
thuộc danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư thì thực hiện theo các quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với khả năng huy động nguồn
lực và điều kiện thực tiễn; bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, CƠ CHẾ
PHÁT TRIỂN VÀ LIÊN KẾT VÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2025 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian trình
|
Cấp trình
|
I
|
Các danh mục quy hoạch trọng
tâm
|
|
|
1
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam đến năm 2035, tầm nhìn đến
năm 2050
|
2025-2026
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang
|
2025-2026
|
Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Quy hoạch chung xây dựng Khu
du lịch quốc gia Cù Lao Chàm
|
2025-2026
|
Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích quốc gia đặc biệt Khu đền tháp Mỹ Sơn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
2025-2026
|
Thủ tướng Chính phủ
|
II
|
Chương trình, đề án, cơ chế
phát triển trọng tâm
|
|
|
1
|
Đề án sắp xếp đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
2025
|
UBTVQH
|
2
|
Đề án xã hội hóa đầu tư cảng
hàng không Chu Lai; Cảng biển Quảng Nam.
|
2024 - 2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Đề án bảo tồn và phát huy giá
trị di sản văn hóa thế giới Đô thị cổ Hội An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2035
|
2024 - 2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
Đề án xã hội hoá công tác quản
lý, khai thác Di sản văn hóa thế giới Khu Đền tháp Mỹ Sơn
|
2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Đề án thành lập Quỹ bảo tồn
di sản văn hóa Quảng Nam
|
2024 - 2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
6
|
Đề án phát triển và hình
thành Trung tâm Công nghiệp dược liệu tại tỉnh Quảng Nam với Sâm Ngọc Linh là
cây chủ lực
|
2024 - 2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
7
|
Đề án hình thành và phát triển
Trung tâm công nghiệp chế biến sâu các sản phẩm từ silica
|
2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
8
|
Đề án Thí điểm cơ chế khuyến
khích hợp tác liên kết sản xuất theo cụm ngành công nghiệp hỗ trợ và công
nghiệp cơ khí tại Khu kinh tế mở Chu Lai
|
2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
III
|
Liên kết vùng trọng tâm
|
|
|
1
|
Đề án cơ chế khuyến khích hợp
tác liên kết sản xuất theo cụm ngành công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp cơ khí
tại Khu kinh tế mở Chu Lai
|
2025
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Kế hoạch liên kết, quảng bá
xúc tiến du lịch Quảng Nam với các địa phương trong khu vực
|
2025
|
Cấp có thẩm quyền theo quy định
|
3
|
Kế hoạch Liên kết Khu kinh tế
mở Chu Lai với Khu kinh tế Dung Quất để hình thành Trung tâm công nghiệp ven
biển trọng điểm của khu vực
|
2026
|
Cấp có thẩm quyền theo quy định
|
4
|
Kế hoạch liên kết với thành
phố Đà Nẵng trong xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị, đào tạo nguồn
nhân lực có chất lượng cao và quản lý tổng hợp tài nguyên nước mang tính liên
vùng
|
2026
|
Cấp có thẩm quyền theo quy định
|
Ghi chú: Tỉnh
Quảng Nam chủ động rà soát lập mới hoặc điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông
thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành thuộc thẩm quyền của tỉnh
theo phân cấp, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt;
đồng thời căn cứ vào nhu cầu, khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư từng
giai đoạn, tỉnh Quảng Nam linh hoạt triển khai xây dựng các chương trình, đề
án, cơ chế phát triển và liên kết vùng thuộc thẩm quyền phê duyệt của tỉnh, đảm
bảo phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định hiện hành./.
[1]
Gồm ngân sách nhà nước từ Trung ương và địa phương, vốn vay từ khu vực nhà nước
và doanh nghiệp nhà nước.