BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
|
Số:
64/2004/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUI TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC AYUN HẠ TỈNH GIA LAI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
số 08/1998/QH10; Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10.
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Xét Tờ trình số 680/DATL ngày 05/3/2002 của Ban QLDATL 412 về việc xin phê
duyệt Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Ayun Hạ tỉnh Gia Lai.
Theo kết quả thẩm định và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi tại Tờ trình số
18/TT-TL ngày 5 tháng 5 năm 2004 về việc phê duyệt và ban hành Qui trình vận
hành điều tiết hồ chứa nước Ayun Hạ tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui trình vận hành điều tiết
hồ chứa
nước AYun Hạ tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
MỤC LỤC
I. NỘI DUNG QUI TRÌNH.
Chương I: QUY ĐỊNH
CHUNG ................................................................................... 1
Chương II: VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ ........................................... 2
Chương III: VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT ...................................... 4
Chương IV: VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT PHỤC VỤ PHÁT ĐIỆN ................................ 5
Chương V: VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ ........................... 7
Chương VI: QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN ..................... 7
Chương VII: TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN ...................................................... 8
Chương VIII: TỔ
CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................ 11
II. PHỤ LỤC KÈM THEO QUI TRÌNH....................... 10-12
Phụ lục I : Giới thiệu tổng
quan về hồ chứa AYun Hạ........................................ 11-13
Phụ lục II : Những căn cứ để
lập Qui trình vận hành điều tiết
hồ chứa AYun Hạ................................................................................ 17-19
Phụ lục III : Các biểu đồ,
bảng tra......................................................................... 20-29
QUI
TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA AYUN HẠ TỈNH GIA LAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số...64../2004/QĐ-BNN ngày.11 tháng...11.năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý
khai thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa Ayun Hạ phải tuân thủ:
1. Luật Tài
nguyên nước số 08/1998/QH10; Nghị định số 179/1999/
NĐ-CP ngày 30/12/1999 quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước.
2. Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001.
3. Pháp lệnh
Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10
ngày 24/8/2000.
4. Các Tiêu
chuẩn, Qui phạm hiện hành:
a. Hồ chứa
nước - Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành qui trình vận hành điều
tiết (14TCN-121-2002).
b. Công trình
thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN-55-88).
c. Qui phạm
công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ nông (14TCN-49-86).
d. Các Tiêu
chuẩn, Qui phạm khác có liên quan tới công trình thuỷ công của hồ chứa nước.
Điều 2: Việc vận hành điều tiết hồ chứa Ayun Hạ
phải đảm bảo:
1. An toàn
công trình theo các chỉ tiêu thiết kế, phòng chống lũ với tần suất thiết kế
P=1% tương ứng với mực nước cao nhất ở hồ chứa (mực nước gia cường) là HGC
= +209,92 m; hạn chế lũ cho hạ du của hồ chứa.
2. Cấp nước
sinh hoạt cho nhân dân trong vùng hưởng lợi của hồ chứa.
3. Cấp nước
tưới cho 13.500 ha diện tích canh tác.
4. Kết hợp
phát điện, nuôi trồng thuỷ sản và cải tạo môi trường.
Điều 3: Việc vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ
và nhà máy thủy điện phải tuân thủ Quy trình vận hành của từng công trình.
Điều 4:
1. Qui trình này là cơ sở pháp lý để Công ty khai thác công
trình thủy lợi Gia Lai (Công ty KTCTTL Gia Lai) vận hành điều tiết hồ chứa nước
Ayun Hạ.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống
đặc biệt chưa được quy định trong Qui trình này, việc vận hành điều tiết hồ và
phòng chống lụt bão phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của Ban Chỉ huy
phòng chống lụt bão tỉnh Gia Lai, trực tiếp là Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão
hồ chứa Ayun Hạ.
Điều 5: Công ty KTCTTL Gia Lai có trách nhiệm quản
lý vận hành điều tiết hồ chứa nước Ayun Hạ theo những quy định trong Qui trình này. Mọi tổ chức, cá nhân có liên quan và được
hưởng lợi từ hệ thống công trình thủy lợi Ayun Hạ đều phải thực hiện Qui trình
này.
Chương 2:
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
TRONG MÙA LŨ
Điều 6: Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL Gia
Lai phải thực hiện:
1. Kiểm tra
công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời
những hư hỏng công trình để đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa
lũ.
2. Lập "Phương án phòng chống lụt bão cho hồ
chứa Ayun Hạ", trong đó phải đặc biệt chú ý tới trường
hợp vận hành khi có lũ lớn vượt lũ thiết kế hoặc khi hồ chứa có sự cố, trình
cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Căn cứ vào
dự báo khí tượng thuỷ văn mùa lũ từng năm và Qui trình này, lập "Kế hoạch
tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ từng năm", làm cơ sở vận hành điều tiết
hồ chứa trong mùa lũ, đảm bảo an toàn công trình và cấp đủ nước tưới, báo cáo
Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Gia Lai.
Điều 7: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ
chứa phải thấp hơn hoặc bằng "Đường phòng phá hoại" trên biểu đồ điều
phối (hình vẽ trang 6).
2. Mực nước hồ cao nhất ở đầu các tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng)
|
1/8
|
1/9
|
1/10
|
1/11
|
1/12
|
Mực nước cao nhất
(Hmax : m)
|
199,43
|
201,90
|
203,00
|
203,00
|
204,00
|
Điều 8: Khi mực nước hồ vượt quá giới hạn như quy
định tại điều 7, Công ty KTCTTL Gia Lai được
phép gia tăng cấp nước (nếu hệ thống có nhu cầu) hoặc phải xả lũ để hạ
mực nước hồ xuống dưới mức quy định tại điều 7, đảm bảo sẵn sàng đón lũ.
Trước khi xả
lũ, Công ty KTCTTL Gia Lai phải:
1. Căn cứ vào
diễn biến tình hình khí tượng thuỷ văn, hiện trạng các công trình đầu mối, vùng
hạ du hồ chứa và Qui trình này để tính toán việc xả lũ
(lưu lượng xả, số cửa xả, thời gian xả...).
2. Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Gia Lai,
Ban Chỉ huy PCLB hồ chứa Ayun Hạ về việc xả lũ.
3. Thông báo
cho chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân và các cơ quan liên quan ở
vùng hạ du về việc xả lũ.
Điều 9: Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc
biệt:
1. Khi mực
nước hồ cao hơn mực nước quy định tại khoản 2 điều 7 nhưng chưa vượt quá mực
nước dâng bình thường (HBT = +204,00
m), Công ty KTCTTL Gia Lai có thể không xả lũ, nhưng phải được Ban Chỉ huy PCLB
hồ chứa nước Ayun Hạ phê duyệt.
2. Khi mực
nước hồ cao hơn mực nước dâng bình thường (Hhồ > HBT), Công ty
KTCTTL Gia Lai phải xả lũ qua tràn, hạ mực nước hồ xuống mức quy định tại điều
7.
3. Khi mực nước hồ cao hơn mực nước dâng bình
thường và còn thấp hơn mực nước gia cường (HBT < Hhồ < HGC),
hồ đang xả lũ nhưng mực nước hồ vẫn tiếp tục lên, Công ty KTCTTL Gia Lai phải
xả lũ qua tràn với mức xả tối đa cho phép để hạ mực nước hồ xuống mức quy định
tại điều 7.
4. Khi hồ
đang xả lũ và mực nước hồ cao hơn mực nước gia cường (Hhồ>HGC), đồng thời dự
báo thượng nguồn còn mưa, Công ty KTCTTL Gia Lai và Ban Chỉ huy PCLB hồ chứa
Ayun Hạ báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT Gia Lai để trình Ban Chỉ huy PCLB tỉnh
Gia Lai quyết định việc xả lũ khẩn cấp theo phương án phòng chống lụt bão của
hồ chứa đã được phê duyệt, đảm bảo an toàn cho hồ chứa và vùng hạ du.
Chương 3:
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
TRONG MÙA KIỆT
Điều 10: Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty KTCTTL
Gia Lai phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thuỷ văn và
nhu cầu dùng nước, lập "Phương án cấp
nước trong mùa kiệt", báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Gia Lai,
thông báo cho các hộ dùng nước trong hệ thống.
Điều 11: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:
1. Trong quá
trình vận hành điều tiết, mực nước hồ phải cao hơn hoặc bằng "Đường hạn
chế cấp nước tưới và sinh hoạt" (sau này gọi tắt là "Đường hạn chế
cấp nước") trên biểu đồ điều phối (hình
vẽ trang 6).
2.
Mực nước hồ thấp nhất ở đầu các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng)
|
1/12
|
1/1
|
1/2
|
1/3
|
1/4
|
1/5
|
1/6
|
1/7
|
Mực nước thấp nhất
(Hmin : m)
|
201,74
|
201,74
|
201,71
|
200,93
|
199,94
|
197,52
|
195,90
|
195,88
|
Điều 12: Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng "Đường
hạn chế cấp nước", Công ty KTCTTL Gia Lai đảm bảo cấp đủ nước cho
các nhu cầu theo phương án cấp nước.
Điều 13: Vận hành cấp nước trong một số trường hợp
đặc biệt:
1. Khi mực
nước hồ thấp hơn "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết (HC = +195,00 m) Công ty KTCTTL Gia Lai và
các hộ dùng nước phải thực hiện các biện pháp cấp nước và sử dụng nước tiết
kiệm, hạn chế trường hợp thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực
nước hồ thấp hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL Gia Lai phải lập phương án, kế
hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Gia Lai
quyết định và thực hiện.
Chương 4:
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
PHỤC VỤ PHÁT ĐIỆN
Điều 14: Chế độ cấp nước phát điện:
1. Trong thời
gian vận hành cấp nước thì được phép kết hợp phát điện.
2. Trường hợp
hồ không cấp nước hoặc khi hồ đang cấp nước cần tăng thêm lưu lượng qua cống để
nâng công suất phát điện, việc cấp nước cho Nhà máy thuỷ điện để phát điện chỉ
được thực hiện khi không làm ảnh hưởng đến cấp nước trong thời gian tiếp theo.
Điều 15: Vận hành cấp nước và kết hợp phát điện:
1. Trong quá
trình vận hành điều tiết cấp nước phục vụ phát điện, mực nước hồ chứa phải cao
hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước và kết hợp phát điện"
trên biểu đồ điều phối (hình vẽ trang 6) và toạ độ của đường này như bảng sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
1/8
|
1/9
|
1/10
|
1/11
|
1/12
|
1/1
|
1/2
|
1/3
|
1/4
|
1/5
|
1/6
|
1/7
|
MN thấp nhất
(Hmin : m)
|
196,50
|
199,05
|
199,50
|
200,17
|
201,74
|
201,74
|
200,71
|
200,93
|
199,94
|
197,52
|
196,50
|
196,60
|
2.
Khi mực nước hồ cao hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước và kết hợp phát
điện" (quy định tại khoản 1 trên đây), Công ty KTCTTL Gia Lai được phép
cấp nước cho Nhà máy thuỷ điện trong thời gian hồ không cấp nước hoặc gia tăng
lưu lượng để nâng công suất phát điện khi hồ đang cấp nước.
3. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn tung độ "Đường
hạn chế cấp nước và kết hợp phát điện" (quy định tại khoản 1 trên đây) nhưng vẫn cao hơn hoặc bằng "Đường hạn chế
cấp nước" (ghi tại điều 11), Công ty KTCTTL Gia Lai vận hành hồ chứa Ayun
Hạ như quy định tại điều 12.
Biểu
đồ điều phối cấp nước và kết hợp phát điện của Hồ chứa Ayun hạ
Tháng Đường
|
1/8
|
1/9
|
1/10
|
1/11
|
1/12
|
1/1
|
1/2
|
1/3
|
1/4
|
1/5
|
1/6
|
1/7
|
Đường PPH (1)
|
199.43
|
201.90
|
203.00
|
203.00
|
204.00
|
204.00
|
203.96
|
203.33
|
202.56
|
200.93
|
199.98
|
199.97
|
Đường PPH (2)
|
198.93
|
199.37
|
203.00
|
203.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
203.58
|
202.58
|
200.54
|
198.74
|
198.32
|
Đường PPH (3)
|
199.43
|
201.90
|
203.00
|
203.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
203.58
|
202.58
|
200.93
|
199.98
|
199.97
|
Đường HC (1)
|
195.00
|
199.05
|
199.50
|
200.17
|
201.74
|
201.74
|
201.71
|
200.93
|
199.94
|
197.52
|
195.90
|
195.88
|
Đường HC (2)
|
196.50
|
196.50
|
196.50
|
197.00
|
201.20
|
201.20
|
201.20
|
200.52
|
199.00
|
196.58
|
196.50
|
196.60
|
Đường HC (3)
|
196.50
|
199.05
|
199.50
|
200.17
|
201.74
|
201.74
|
201.71
|
200.93
|
199.94
|
197.52
|
196.50
|
196.60
|
Đường PTT
|
199.43
|
201.90
|
203.00
|
203.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
199.98
|
199.97
|
Đường PL
|
203.00
|
203.00
|
203.00
|
203.00
|
204.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương 5:
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 16: Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập chính,
tràn xả lũ, cống lấy nước) có dấu hiệu xẩy ra sự cố gây mất an toàn cho công
trình, Công ty KTCTTL Gia Lai phải báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban Chỉ
huy PCLB hồ chứa Ayun Hạ trình Ban Chỉ huy PCLB tỉnh Gia Lai quyết định xả nước
hạ mực nước hồ xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối của hồ
chứa, đồng thời đề xuất các phương án xử lý và giải pháp thực hiện.
Điều 17: Khi cửa tràn xả lũ có sự cố không vận
hành được, Công ty KTCTTL Gia Lai phải triển khai ngay giải pháp xử lý sự cố,
đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban Chỉ huy PCLB tỉnh Gia Lai,
trình UBND tỉnh Gia Lai quyết định biện pháp hạ nhanh mực nước hồ để đảm bảo an
toàn hồ chứa và phương án khắc phục hậu quả.
Chương 6:
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Điều 18: Công ty KTCTTL Gia Lai phải thu thập,
quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng
thuỷ văn khác theo Qui phạm, Tiêu chuẩn ngành 14TCN-49-86 và 14TCN-55-88.
Điều 19: Hàng năm, Công ty KTCTTL Gia Lai phải
tính toán và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở lập kế hoạch trữ nước, cấp nước
và xả nước.
Điều 20: Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt:
1. Hàng năm,
Công ty KTCTTL Gia Lai tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng
lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng kiệt đến hồ.
2. Kết thúc
các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL Gia Lai phải đánh giá,
tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng
lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...).
Chương 7:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A- Công ty KTCTTL Gia Lai:
Điều 21: Trách nhiệm:
1. Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định trong Qui trình này để vận hành điều tiết hồ chứa
Ayun Hạ đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
2. Hàng năm
phải tổng kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ chứa Ayun Hạ và việc thực
hiện Qui trình này.
Điều 22: Quyền hạn:
1. Yêu cầu
các cấp chính quyền, ngành liên quan và địa phương trong hệ thống thực hiện Qui
trình này.
2. Lập biên
bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến
việc thực hiện Qui trình này.
Điều 23: Giám đốc Công ty KTCTTL Gia Lai chịu
trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa Ayun Hạ trong các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc
bằng "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn
"Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối và Hhồ >
HC, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh
Gia Lai.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực
nước chết theo phương án sử dụng dung tích chết đã được Sở Nông nghiệp &
PTNT tỉnh Gia Lai phê duyệt.
4. Quyết định cấp nước phục vụ phát điện trong
thời gian hồ không cấp nước tưới hoặc gia tăng lưu lượng để nâng công suất khi
tưới kết hợp phát điện.
5. Quyết định
xả lũ trong trường hợp như quy định tại khoản 1, 2, 3 điều 9.
6. Kịp thời
báo cáo và thực hiện các quyết định của Ban
chỉ huy PCLB tỉnh Gia Lai khi xẩy ra tình huống tại khoản 4 điều 9.
B- Sở Nông Nghiệp & PTNT Gia Lai:
Điều 24:
1. Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra Công ty KTCTTL Gia Lai thực
hiện Qui trình này, đặc biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa.
2. Giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Qui trình theo thẩm quyền.
3. Trình UBND
tỉnh Gia Lai về việc bổ sung, sửa đổi Qui trình.
Điều 25:
1. Thẩm định Phương án phòng
chống lụt bão hàng năm của hồ chứa Ayun Hạ, trình Ban chỉ huy PCLB
tỉnh Gia Lai phê duyệt và theo dõi việc thực hiện.
2. Phê duyệt
Phương án cấp nước trong mùa kiệt của hồ chứa tại điều 10 và theo dõi việc thực
hiện.
3. Phê duyệt
Phương án sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 điều 13 và theo dõi
việc thực hiện.
c- uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai:
Điều 26:
1. Chỉ đạo, kiểm tra việc
thực hiện Qui trình của các ngành các cấp trong tỉnh.
2. Xử lý các
hành vi xâm hại đến việc thực hiện Qui trình theo thẩm quyền.
3. Tạo điều
kiện cho Công ty KTCTTL Gia Lai vận hành điều tiết hồ chứa Ayun Hạ theo Qui
trình.
Điều 27:
1. Quyết định biện pháp hạ nhanh mực nước hồ để đảm bảo an
toàn hồ chứa và phương án khắc phục hậu quả qui định tại điều 17.
2. Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB tỉnh Gia Lai ra quyết
định trong các trường hợp sau:
a. Vận hành xả lũ hồ chứa Ayun Hạ khi xẩy ra tình huống như khoản 4 điều 9 Qui
trình.
b. Huy động các lực lượng (nhân lực, vật lực) để
xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa Ayun Hạ.
D- các cấp chính quyền (huyện, xã):
Điều 28:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Qui trình này.
2. Ngăn chặn,
xử lý và thông báo cho Công ty KTCTTL Gia Lai những trường hợp vi phạm, cản trở
việc thực hiện Qui trình này theo thẩm quyền.
3. Thực hiện
phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ.
Điều 29:
1. Huy động lực lượng (nhân lực, vật lực), phối hợp với Công
ty KTCTTL Gia Lai phòng chống lụt bão, bảo vệ công trình và xử lý sự cố công
trình.
2. Tuyên
truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Qui
trình này và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ, đảm bảo an toàn công trình
hồ chứa Ayun Hạ.
E- hộ dùng nước và các đơn vị hưởng lợi khác:
Điều 30:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Qui trình này.
2. Hàng năm,
phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty KTCTTL Gia Lai để Công ty lập kế hoạch
cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Hàng năm,
Công ty Điện Gia Lai phải lập kế hoạch phát điện phù hợp với kế hoạch cấp nước
của hồ chứa Ayun Hạ, thống nhất và ký hợp đồng dùng nước với Công ty KTCTTL Gia
Lai.
4. Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác &
bảo vệ công trình thuỷ lợi và các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản
lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa Ayun Hạ.
Chương 8
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 31: Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ
chứa Ayun Hạ trước đây trái với những quy định trong Qui trình này đều bãi bỏ.
Trong quá
trình thực hiện Qui trình, nếu có nội dung cần sửa đổi bổ sung, Công ty KTCTTL
Gia Lai phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Gia Lai, trình
UBND tỉnh Gia Lai quyết định.
Điều 32: Những tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Qui
trình này sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Qui trình này
sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Thứ
trưởng Phạm Hồng Giang: Đã ký
PHỤ LỤC
KÈM THEO QUI TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA AYUN HẠ
TỈNH GIA LAI
PHỤ LỤC I: GIỚI THIỆU TỔNG
QUAN VỀ HỒ CHỨA AYUN HẠ
PHỤ LỤC II: NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ
LẬP QUI TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA AYUN HẠ
PHỤ LỤC III: CÁC BIỂU ĐỒ,
BẢNG TRA
1. Đặc điểm
hệ thống thuỷ lợi Ayun Hạ:
Hồ chứa Ayun
Hạ tỉnh Gia Lai có đập chính ngăn dòng sông Ayun, vị trí công trình đầu mối thuộc
xã Hờ Bông, huyện Chư Xê nằm ở phía đông nam thị xã Pleiku, cách thị xã Pleiku
60 km.
Hồ chứa Ayun
Hạ xây dựng năm 1991, đến năm 1995 đưa vào khai thác từng phần và đến năm 1999
hồ chứa hoàn thành bàn giao cho tỉnh Gia Lai quản lý khai thác, trực tiếp là
Công ty khai thác công trình thuỷ lợi Gia Lai (Công ty KTCTTL Gia Lai).
Khí hậu khu vực thuộc nhiệt đới gió mùa, nằm trong
vùng chuyển tiếp giữa đông và tây Trường Sơn. Cơ chế khí hậu của lưu vực Ayun
Hạ thiên về tây trường sơn, do đó mùa lũ được bắt đầu từ tháng 8, có nghĩa là
sớm hơn An Khê 1 tháng.
Một số đặc
trưng khí hậu (theo số liệu quan trắc của các trạm khí hậu Pleiku, Cheo Reo và
Ayun Hạ) như sau :
Lượng mưa
trung bình: 1.284 mm, tập trung từ tháng 5 đến tháng 11.
Lượng bốc hơi
trung bình: 1.086 mm/năm.
Nhiệt độ
trung bình năm là 250C, cao nhất 39,70C, thấp nhất 8,50C.
Tổng số giờ
nắng trung bình năm: 2.183,3 giờ.
Độ ẩm trung
bình năm: 77%.
Tốc độ gió
trung bình: 1,5 m/s.
2. Nhiệm vụ
của hồ chứa Ayun Hạ :
Theo thiết
kế ban đầu, hồ chứa có nhiệm vụ :
1- An toàn
công trình theo các chỉ tiêu thiết kế, phòng chống lũ với tần suất P=1% tương
ứng với mực nước cao nhất (mực nước gia cường) là HGC=+209,92m; hạn chế lũ cho
hạ du của hồ chứa.
2- Cấp nước
sinh hoạt cho nhân dân trong vùng.
3- Cấp nước
tưới cho 13.500 ha diện tích canh tác.
4- Kết hợp
phát điện, nuôi trồng thuỷ sản và cải tạo môi trường.
3. Các
thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ chứa Ayun Hạ :
|
- Cấp công
trình
|
|
Cấp III
|
|
- Diện tích
lưu vực
|
|
F=1.670 km2
|
|
- Chế độ điều
tiết
|
|
Điều tiết
năm
|
|
- Tần suất
đảm bảo tưới
|
|
P=75%
|
|
- Tần suất
lũ thiết kế
|
|
P=1%, lũ kiểm tra P=0.5%
|
|
- Mực nước và dung tích hồ:
|
|
|
Đặc
trưng
|
Cao
trình
thiết kế
(mét)
|
Diện
tích mặt hồ tương ứng
(km2)
|
Dung
tích
tương ứng
(106 m3)
|
Trong
đó (106 m3)
|
DT
hữu ích
|
DT phòng lũ
|
MN Chết
|
+195,00
|
10,0
|
52
|
-
|
-
|
MN DBT
|
+204,00
|
37,0
|
253
|
201
|
-
|
MN Gia cường
(ứng
với P=1%)
|
+209,92
|
54,0
|
529
|
-
|
276
|
4. Các
công trình đầu mối của hồ chứa AYun Hạ :
Đập
chính: là đập đất đồng chất, chặn dòng sông Ayun; cao trình đỉnh đập
+211,0m, chiều cao đập chỗ lớn nhất 37m, chiều dài đập là 366m, chiều rộng đỉnh
đập 6m.
Tràn xả
lũ:
Nằm ở phía bờ
trái của đập chính.
Là đập bê
tông cốt thép, mặt cắt thực dụng, có 3 cửa van hình cung kích thước BxH = 6x5 m2
, hệ thống đóng mở bằng điện, tiêu năng bằng máng phun, cao trình đỉnh
tràn +199,0 m, lưu lượng xả lớn nhất qxảmax = 1237 m3/s.
Cống
lấy nước cho tưới và phát điện:
Nằm ở phía bờ
phải của đập chính.
Bằng bê tông
cốt thép, gồm 2 cửa:
Cửa thứ nhất lấy nước phục vụ tưới, kích thước BxH= 3x3,5 m2, L = 113 m,
Q= 23,4 m3/s, cao trình ngưỡng cống +190,50 m. Hình thức cống không
áp, có 2 cửa van phẳng bằng thép kích thước 3x3 m2, van công tác với
máy đóng mở 50 VĐ2 và van sửa chữa với máy đóng mở 20 VĐ.
Cửa
thứ hai lấy nước phục vụ phát điện, xây dựng đồng thời và bên cạnh cống
tưới, kích thước BxH= 3x3,5 m2, L = 113 m, Q = 23,4 m3/s,
cao trình ngưỡng cống +190,50 m. Hình thức cống có áp, có 2 cửa van phẳng bằng
thép kích thước 3x3 m2, van công tác với máy đóng mở 50 VĐ2,
van sửa chữa với máy đóng mở 20 VĐ, khe lưới chắn rác và đường ống áp lực bằng
thép F300 cm bọc bê
tông nối vào nhà máy thủy điện.
5. Tình
hình sản xuất nông nghiệp trong hệ thống:
Trong khu
tưới thuộc công trình thuỷ lợi Ayun Hạ, ruộng đất tập trung tương đối bằng
phẳng. Diện tích tự nhiên là 18.900 ha, diện tích đất nông nghiệp là 12.700 ha,
trong đó:
Ruộng 2 vụ
lúa: 900 ha
Ruộng 1 vụ
chờ mưa: 4.870 ha
Ruộng lúa cạn
chờ mưa: 2.759 ha
Đất màu chờ
mưa: 1.045 ha
Đất canh tác
không ổn định: 3.126 ha
Năng suất cây
trồng phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên không ổn định:
Lúa đông xuân
tưới chắc: 4,0 tấn/ha
Lúa hè thu
tưới chắc : 3,0 tấn/ha
Lúa nước chờ
mưa: 1,8 tấn/ha
Lúa cạn chờ
mưa: 1,4 tấn/ha
Đậu
xanh: 1,0 tấn/ha
Bình quân
lương thực huyện Ayun Pa là 330 kg/người/năm (bình quân trong 3 năm 1989, 1990
và 1991). Đây là vùng có diện tích đất nông nghiệp lớn, đang dần được khai
thác.
Sau khi hoàn
thành dự án, diện tích được tưới là 13.500 ha, trong đó:
Tưới lúa 2 vụ ăn chắc: 22.570 ha, năng suất trung
bình 40¸45 tạ/ha.
Màu tưới ăn
chắc: 2.125 ha, năng suất trung bình 15 tạ/ha.
Hệ số quay
vòng đất 2,0.
Các loại cây
trồng chính trong vùng: lúa nước, đậu, lạc, mía, ngô, các loại cây ăn quả. Đây
là vùng cung cấp lương thực và thực phẩm chính cho Gia Lai nói riêng và Tây
Nguyên nói chung.
Bảng
tình hình sản xuất nông nghiệp vùng dự án
TT
|
Thông
số
|
Trước
dự án
|
Sau
dự án
|
DT
(ha)
|
NS
(tạ/ha)
|
DT
(ha)
|
NS
(tạ/ha)
|
I
|
Diện
tích canh tác
|
12.700
|
|
13.500
|
|
1
|
Đã có
|
12.700
|
|
12.700
|
|
2
|
Khai hoang
|
0
|
|
800
|
|
II
|
Diện tích gieo
trồng
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Đông
Xuân
|
900
|
|
13.500
|
|
|
- Lúa tưới
chắc
|
900
|
40,0
|
11.285
|
45,0
|
|
- Màu tưới
chắc
|
|
|
2.215
|
15,0
|
2
|
Vụ Hè Thu
|
|
|
|
|
|
- Lúa nước
nhờ nước trời
|
12.700
|
18,1
|
|
|
|
- Lúa cạn
nhờ nước trời
|
4.870
|
14,0
|
|
|
|
- Màu chờ
mưa
|
2.759
|
10,0
|
|
|
|
- Lúa tưới
chắc
|
1.045
|
30,0
|
11.285
|
40,0
|
|
- Màu tưới
chắc
|
900
|
|
2.215
|
15,0
|
|
- Ruộng
khác
|
3.126
|
|
|
|
6. Hiện trạng
vận hành điều tiết hồ chứa Ayun Hạ :
Từ khi đưa
vào khai thác sử dụng, hồ chứa Ayun Hạ chưa có Qui trình chính thức. Hiện tại
Công ty KTCTTL Gia Lai vận hành điều tiết hồ theo kinh nghiệm và theo kế hoạch
tích, xả nước do Công ty lập hàng năm.
PHỤ LỤC II
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUI TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ
CHỨA AYUN HẠ
1. Các văn
bản liên quan đến việc lập Qui trình :
Quyết
định số 4736/QĐ-BNN-XDCB ngày 30/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp &
PTNT về phê duyệt thiết kế kỹ thuật + tổng dự toán (điều chỉnh bổ sung lần III).
Quyết định số
4324/QĐ-BNN-QLN ngày 18 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp &
PTNT phê duyệt Đề cương và dự toán lập Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa
Ayun Hạ tỉnh Gia Lai.
Hồ
sơ thiết kế kỹ thuật Công trình thủy lợi Ayun Hạ - Viện khảo sát thiết kế thủy
lợi, Bộ Thủy lợi (nay là Công ty TVXDTL1 - HEC1, Bộ Nông nghiệp và PTNT) - Hà
Nội 1989.
Khi biên
soạn Qui trình phải tuân thủ :
Luật Tài
nguyên nước (năm 1998).
Pháp lệnh
Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000).
Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
Tiêu chuẩn
ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Qui định về lập và
ban hành Qui trình vận hành điều tiết.
Các Tiêu
chuẩn, Qui phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước
(của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan chức năng của Bộ).
Các văn bản
liên quan đến việc khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ayun Hạ (của UBND
tỉnh Gia Lai và các cơ quan hữu quan của tỉnh Gia Lai).
2. Mục tiêu của Qui trình:
Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa Ayun Hạ
là văn bản qui định về nguyên tắc, nội dung và trình tự vận hành các công trình
của hồ chứa Ayun Hạ để điều hành việc trữ nước, cấp nước và xả nước trong các
trường hợp khác nhau của thời tiết (tình hình mưa, dòng chảy năm, dòng chảy lũ
đến hồ chứa...), đảm bảo hồ chứa làm việc đúng với năng lực thiết kế, hạn chế
tối đa thiệt hại khi hồ chứa gặp lũ vượt thiết kế hoặc dòng chảy kiệt nhỏ hơn
thiết kế.
Mục tiêu của Qui trình:
Về phòng chống lũ: phải đảm bảo an toàn cho
công trình theo tần suất thiết kế chống lũ P=1%.
Về cấp nước phục vụ nông nghiệp, sinh hoạt:
hiện tại mức diện tích khai thác còn ở mức nhỏ hơn thiết kế, nước đến hồ theo
tính toán cho thấy rất phong phú. Do đó phải đảm bảo cấp đủ nước cho tưới và
sinh hoạt, đối với những năm nước đến thuộc chu kỳ kiệt nên được ưu tiên cho
nước sinh hoạt.
Về lợi dụng tổng hợp phát điện và nuôi trồng thuỷ sản: khi cấp nước tưới thì kết hợp phát điện; lượng nước dư thừa của hồ
được sử dụng để phát điện theo hai nguyên tắc: cấp nước phát điện trong thời
gian hồ không cấp nước tưới hoặc bổ sung lưu lượng qua cống để nâng công suất
phát điện trong thời gian hồ đang cấp nước tưới.
3. Các nhu cầu dùng nước của hệ thống:
Nhu cầu nước cho nông nghiệp: khu tưới gồm 6
xã thuộc huyện Ayun Pa dọc theo tỉnh lộ 7B và 2 thềm sông Ayun. Tổng diện tích
đất tự nhiên là 18.900 ha, diện tích đất nông nghiệp hiện nay khai thác khoảng
8.200-8.500 ha.
Theo đề nghị của Công ty KTCTTL Gia Lai cần tính với ba mức khai thác
7.000 ha; 10.000 ha; 13.500 ha.
Cơ cấu nông nghiệp gồm lúa, màu và cây công nghiệp.
Lúa đông xuân từ tháng 1 đến hết tháng 5.
Lúa hè thu từ tháng 7 đến hết tháng 11.
Cây mía từ tháng 2 đến tháng 1 năm sau.
Cây ngô từ giữa tháng 10 đến giữa tháng 2 năm sau.
Nhu cầu nước cho sinh hoạt, chăn nuôi, công nghiệp, thủ công nghiệp:
Định mức cấp nước
(l/ngày đêm)
|
Số
lượng
|
Nhu
cầu nước
(106 m3/năm)
|
Sinh hoạt: 200
|
100.000 người
|
5,0
|
Chăn nuôi: 100
|
100.000 con
|
2,5
|
CN, thủ CN
|
|
12,0
|
Tổng
cộng
|
|
19,5
|
Nhu cầu
nước cho phát điện: lợi dụng tổng hợp để phát điện với mục tiêu đảm bảo cấp
đủ nước tưới và sinh hoạt, đồng thời vận hành phát điện hợp lý cho tổng điện
lượng phát trong năm là lớn nhất.
4. Các tài
liệu, số liệu khí tượng thuỷ văn sử dụng để lập Qui trình:
a. Các tài
liệu lấy từ hồ sơ thiết kế hồ chứa:
Công
trình thủy lợi Ayun Hạ - thiết kế kỹ thuật, Hà Nội 1989, Viện khảo sát thiết kế
thủy lợi, Bộ Thủy lợi (nay là Công ty TVXDTL1, Bộ NN&PTNT).
Thủy
điện Ayun Hạ - thiết kế kỹ thuật, công trình 1298, Hà Nội tháng 12 năm 1998,
Công ty khảo sát thiết kế điện 1, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
b. Các tài
liệu từ Tổng cục KTTV và Ban quản lý DATL 412 :
Tài liệu của
An Khê (Sông Ba) và các trạm trong khu vực Tây Nguyên đến năm 2000.
Tài liệu của
Ayun Hạ (Sông Ayun) từ năm 1988-1993 (đây là trạm thủy văn dùng riêng do ngành
thủy lợi tổ chức đo đạc ngay tại tuyến đập).
c. Các tài
liệu thu thập trong quá trình khai thác hồ chứa :
Tình hình
phục vụ sản xuất và nhu cầu nước cho khu tưới.
Các số liệu
KTTV quan trắc, đo đạc từ khi đưa hồ vào khai thác sử dụng.
Quá trình vận
hành điều tiết hồ chứa những năm gần đây.
5. Các tài
liệu về yêu cầu dùng nước lập Qui trình:
Công
trình thủy lợi Ayun Hạ - thiết kế kỹ thuật, Hà Nội 1989, Viện khảo sát thiết kế
thủy lợi, Bộ Thủy lợi (nay là Công ty TVXDTL1, Bộ Nông NN&PTNT).
Báo cáo kết
quả dự án: "Nghiên cứu thổ nhưỡng nông hoá và tưới tiêu cải tạo đất khu
vực hưởng lợi thuộc CTTL Ayun Hạ tỉnh Gia Lai", Viện khoa học Thủy lợi, Bộ
NN&PTNT, Hà Nội, tháng 11 năm 2000.
Phụ lục
III.1 :
|
Bảng tổng
hợp nước đến hồ chứa Ayun Hạ đến năm 2000
|
Phụ lục
III.2 :
|
Bảng kết
quả tính toán phân phối dòng chảy năm
|
Phụ lục
III.3 :
|
Bảng tổng
hợp lượng nước dùng tại đầu mối
|
Phụ lục
III.4 :
|
Tổng hợp
kết quả tính toán điều tiết lũ
|
Phụ lục
III.5 :
|
Biểu đồ điều
phối
|
Phụ lục
III.6 :
|
Bảng tra và
biểu đồ quan hệ mực nước, dung tích của hồ chứa nước Ayun Hạ
|
PHỤ LỤC III.1
BẢNG TỔNG HỢP NƯỚC ĐẾN HỒ CHỨA AYUN HẠ ĐẾN NĂM 2000
Đơn
vị : m3/s
Năm
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
TB
|
1967
|
14.20
|
9.91
|
7.47
|
6.78
|
7.29
|
14.00
|
10.80
|
13.60
|
14.80
|
56.20
|
25.50
|
20.20
|
16.70
|
1968
|
9.76
|
4.58
|
2.67
|
1.78
|
2.90
|
11.10
|
11.00
|
16.90
|
28.50
|
79.50
|
17.60
|
9.74
|
16.40
|
1969
|
5.54
|
1.76
|
1.08
|
1.38
|
1.41
|
4.63
|
11.60
|
15.00
|
42.30
|
22.20
|
20.40
|
12.70
|
11.70
|
1970
|
7.17
|
5.07
|
4.63
|
2.68
|
5.40
|
13.00
|
7.56
|
4.51
|
9.56
|
129.0
|
185.00
|
28.10
|
33.50
|
1971
|
8.94
|
5.01
|
3.62
|
1.31
|
3.76
|
12.70
|
26.30
|
4.66
|
11.10
|
43.00
|
71.20
|
48.40
|
20.00
|
1972
|
22.00
|
5.60
|
12.70
|
12.50
|
12.00
|
19.60
|
23.50
|
22.70
|
217.00
|
43.60
|
89.20
|
80.40
|
47.60
|
1973
|
13.80
|
13.60
|
11.00
|
9.20
|
8.56
|
11.00
|
13.80
|
19.40
|
28.70
|
84.40
|
197.00
|
47.80
|
38.40
|
1974
|
17.80
|
10.50
|
6.67
|
7.50
|
7.13
|
14.10
|
5.84
|
30.30
|
22.70
|
45.30
|
84.00
|
39.20
|
24.30
|
1977
|
12.20
|
6.31
|
3.75
|
0.802
|
1.24
|
0.278
|
3.73
|
5.67
|
99.40
|
37.50
|
106.00
|
15.90
|
24.50
|
1978
|
11.14
|
5.09
|
4.96
|
5.50
|
7.72
|
7.40
|
21.28
|
36.76
|
68.40
|
45.23
|
69.51
|
26.85
|
25.84
|
1979
|
10.08
|
5.34
|
3.79
|
4.19
|
8.86
|
35.31
|
20.61
|
37.54
|
34.87
|
72.08
|
57.15
|
21.50
|
25.96
|
1980
|
9.03
|
5.94
|
3.99
|
3.38
|
30.41
|
33.87
|
31.75
|
29.41
|
81.10
|
186.04
|
256.22
|
49.57
|
60.04
|
1981
|
18.94
|
12.59
|
7.79
|
8.60
|
14.15
|
26.29
|
12.48
|
16.71
|
11.70
|
230.60
|
274.04
|
72.74
|
58.93
|
1982
|
22.06
|
13.03
|
7.61
|
10.12
|
5.39
|
10.52
|
10.07
|
6.17
|
14.93
|
8.67
|
7.51
|
3.46
|
9.96
|
1983
|
2.91
|
1.84
|
1.08
|
.59
|
2.46
|
3.94
|
3.97
|
20.61
|
20.94
|
138.14
|
92.13
|
18.05
|
25.51
|
1984
|
15.26
|
8.96
|
5.78
|
11.25
|
13.70
|
32.08
|
12.48
|
23.39
|
34.98
|
98.92
|
167.10
|
60.04
|
40.33
|
1985
|
22.06
|
12.92
|
7.94
|
9.02
|
16.26
|
17.71
|
15.71
|
15.15
|
25.18
|
65.95
|
68.96
|
48.68
|
27.18
|
1986
|
16.49
|
8.53
|
5.11
|
3.32
|
26.51
|
8.20
|
11.14
|
48.12
|
28.52
|
118.08
|
55.59
|
141.48
|
39.21
|
1987
|
26.18
|
14.26
|
9.52
|
4.56
|
4.43
|
8.63
|
5.32
|
16.71
|
23.95
|
9.17
|
129.22
|
31.64
|
23.62
|
1988
|
16.15
|
8.91
|
5.41
|
3.95
|
10.23
|
12.48
|
31.30
|
32.50
|
40.10
|
189.00
|
78.50
|
35.90
|
38.70
|
1989
|
20.20
|
16.00
|
14.00
|
13.10
|
30.70
|
33.40
|
47.60
|
84.00
|
104.00
|
83.30
|
30.50
|
20.00
|
41.50
|
1990
|
18.80
|
13.90
|
11.20
|
9.86
|
20.00
|
75.80
|
51.80
|
98.70
|
100.00
|
168.00
|
110.00
|
50.20
|
61.50
|
1991
|
31.00
|
22.80
|
17.60
|
12.50
|
14.70
|
17.40
|
51.20
|
105.00
|
144.00
|
141.00
|
57.40
|
34.50
|
54.20
|
1992
|
24.70
|
18.60
|
14.00
|
15.40
|
24.30
|
45.20
|
41.20
|
121.00
|
88.30
|
117.00
|
67.20
|
40.70
|
51.50
|
1993
|
22.00
|
15.20
|
13.80
|
11.40
|
14.70
|
12.40
|
25.30
|
54.30
|
66.20
|
106.00
|
49.80
|
38.20
|
35.80
|
1994
|
32.97
|
19.49
|
14.37
|
13.70
|
24.84
|
20.39
|
32.75
|
29.41
|
79.43
|
77.76
|
35.98
|
33.75
|
34.53
|
1995
|
18.72
|
15.15
|
9.96
|
7.97
|
10.57
|
13.59
|
19.05
|
27.52
|
45.67
|
138.14
|
153.73
|
52.02
|
42.67
|
1996
|
18.49
|
12.81
|
9.31
|
8.85
|
17.94
|
36.43
|
24.40
|
20.50
|
82.77
|
104.27
|
333.09
|
180.47
|
70.74
|
1997
|
33.87
|
18.94
|
13.92
|
16.60
|
27.74
|
15.82
|
15.04
|
18.05
|
36.98
|
40.88
|
58.26
|
17.04
|
26.07
|
1998
|
12.14
|
9.95
|
8.07
|
8.47
|
10.73
|
7.89
|
8.21
|
15.71
|
22.84
|
127.00
|
301.89
|
155.96
|
57.37
|
1999
|
35.20
|
18.27
|
15.26
|
15.15
|
28.52
|
21.05
|
18.05
|
26.96
|
37.99
|
144.82
|
247.31
|
230.60
|
69.96
|
2000
|
38.77
|
21.39
|
14.15
|
15.37
|
16.60
|
25.84
|
22.17
|
43.89
|
28.63
|
122.54
|
132.57
|
53.69
|
44.67
|
Chuẩn
dòng chảy năm
|
37.46
|
PHỤ LỤC III.2
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN PHÂN PHỐI DÒNG CHẢY NĂM
1. Phân phối dòng chảy các năm
thiết kế ít nước (P=75%)
Năm
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1974
|
14.8
|
8.75
|
5.56
|
6.25
|
5.94
|
11.7
|
4.87
|
29.8
|
22.3
|
44.6
|
82.6
|
38.6
|
1977
|
25.0
|
12.9
|
7.67
|
1.64
|
2.54
|
0.57
|
7.63
|
4.67
|
81.9
|
30.9
|
87.3
|
13.1
|
1978
|
10.2
|
4.67
|
4.55
|
5.05
|
7.09
|
6.79
|
19.6
|
32.5
|
60.4
|
39.9
|
61.4
|
23.7
|
1979
|
6.64
|
3.51
|
2.49
|
2.57
|
5.82
|
23.2
|
13.5
|
36.6
|
34.1
|
70.4
|
55.8
|
21.0
|
1983
|
10.0
|
6.34
|
3.73
|
2.03
|
8.50
|
13.6
|
13.7
|
15.5
|
15.7
|
104
|
69.2
|
13.6
|
1987
|
20.8
|
11.3
|
7.57
|
3.62
|
3.52
|
6.86
|
4.23
|
17.3
|
24.8
|
9.48
|
134
|
32.7
|
1997
|
13.8
|
7.71
|
5.67
|
6.77
|
11.3
|
6.45
|
6.12
|
22.9
|
47.1
|
52.1
|
74.2
|
21.6
|
2. Phân phối dòng chảy các năm
thiết kế nước trung bình (P=50%)
Năm
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1970
|
15.4
|
10.9
|
10.0
|
5.8
|
11.6
|
28.0
|
16.3
|
4.4
|
9.3
|
126
|
180
|
27.5
|
1973
|
16.7
|
16.5
|
13.3
|
11.1
|
10.4
|
13.3
|
16.7
|
17.9
|
26.5
|
77.8
|
181
|
44.1
|
1984
|
15.0
|
8.8
|
5.7
|
11.1
|
13.5
|
31.6
|
12.3
|
21.2
|
31.7
|
89.5
|
151
|
54.4
|
1986
|
20.4
|
10.5
|
6.3
|
4.1
|
32.8
|
10.1
|
13.8
|
42.7
|
25.3
|
105
|
49.4
|
126
|
1988
|
17.9
|
9.9
|
6.0
|
4.4
|
11.3
|
13.8
|
34.7
|
30.1
|
37.1
|
175
|
72.7
|
33.2
|
1989
|
11.3
|
9.0
|
7.8
|
7.3
|
17.2
|
18.7
|
26.7
|
90.8
|
112
|
90.1
|
33.0
|
21.6
|
1993
|
18.8
|
13.0
|
11.8
|
9.7
|
12.5
|
10.6
|
21.6
|
60.1
|
73.3
|
117
|
55.1
|
42.3
|
1994
|
20.4
|
12.0
|
8.9
|
8.5
|
15.4
|
12.6
|
20.2
|
39.9
|
108
|
105
|
48.8
|
45.8
|
3. Phân phối dòng chảy các năm
thiết kế nhiều nước (P=25%)
Năm
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1972
|
26.4
|
6.7
|
15.3
|
15.0
|
14.4
|
23.5
|
28.2
|
22.2
|
212.
|
42.6
|
87.3
|
78.6
|
1992
|
17.5
|
13.1
|
9.9
|
10.9
|
17.2
|
31.9
|
29.1
|
123.
|
90.1
|
119
|
68.6
|
41.5
|
1995
|
25.5
|
20.7
|
13.6
|
10.9
|
14.4
|
18.5
|
26.0
|
29.2
|
48.5
|
146
|
163
|
55.3
|
PHỤ LỤC III.3
BẢNG TỔNG HỢP LƯỢNG NƯỚC DÙNG TẠI ĐẦU MỐI
1. Theo hồ sơ thiết kế:
Tháng
|
Q
tưới (m3/s)
|
Q
sinh hoạt (m3/s)
|
Q
tổng (m3/s)
|
1
|
5,49
|
0,62
|
6,11
|
2
|
12,78
|
0,62
|
13,40
|
3
|
15,46
|
0,62
|
16,08
|
4
|
17,31
|
0,62
|
17,93
|
5
|
10,01
|
0,62
|
10,63
|
6
|
2,19
|
0,62
|
2,81
|
7
|
6,46
|
0,62
|
7,08
|
8
|
11,61
|
0,62
|
12,23
|
9
|
12,45
|
0,62
|
13,07
|
10
|
13,08
|
0,62
|
13,70
|
11
|
8,37
|
0,62
|
8,99
|
12
|
0,33
|
0,62
|
0,95
|
2. Tổng lượng nước cần cung cấp
(kể cả tổn thất) từ hồ chứa Ayun Hạ:
Tháng
|
Cho
diện tích 10.000 ha (106 m3)
|
Cho
diện tích 13.500 ha (106 m3)
|
1
|
18,80
|
19,35
|
2
|
33,34
|
38,52
|
3
|
38,31
|
45,57
|
4
|
41,02
|
50,44
|
5
|
24,03
|
31,24
|
6
|
5,78
|
10,67
|
7
|
16,09
|
21,90
|
8
|
28,37
|
35,44
|
9
|
30,34
|
37,65
|
10
|
31,82
|
39,31
|
11
|
22,69
|
26,92
|
12
|
5,78
|
5,78
|
Tổng
|
296,37
|
362,79
|
PHỤ LỤC III.4
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
1. Lũ thiết
kế theo hồ sơ thiết kế:
a. Kết quả tính toán điều tiết
lũ:
P%
lũ
|
Các
đặc trưng lũ
|
Điều
tiết lũ
|
Tlũ(giờ)
|
Qđỉnh
|
Wlũ
|
HTL
|
qxả
max
|
Wtrữ
|
Hhồ
max
|
1%
|
|
5540
|
|
+204,0
|
1687
|
224
|
+209,90
|
0,5%
|
|
6360
|
|
+204,0
|
1876
|
271
|
+210,86
|
b.
Nhận xét:
-
Đối với lũ thiết kế P=1% có lưu lượng đỉnh lũ xấp xỉ 5540 m3/s, công
trình xả lũ hồ Ayun Hạ hoàn toàn đủ khả năng điều tiết đảm bảo an toàn hồ.
-
Đối với lũ thiết kế P=0,5% có lưu lượng đỉnh lũ xấp xỉ 6360 m3/s,
nếu trước khi lũ về hồ đã tích đầy (H=+204,0) thì mực nước hồ lớn nhất là
+210,86 cao hơn mực nước gia cường 0,94m không đảm bảo an toàn cho công trình.
Do đó
để sẵn sàng đón lũ lớn cần phải dành thêm một dung tích kết hợp phòng lũ
Vkh = 33. 106 m3 tương ứng với mực nước trước lũ cần giữ
là +203,0.
2. Lũ thiết
kế theo tính toán mới có bổ sung số liệu quan trắc gần đây:
a. Kết quả tính toán
điều tiết lũ:
P%
lũ
|
Các
đặc trưng lũ
|
Điều
tiết lũ
|
Tlũ(giờ)
|
Qđỉnh
|
Wlũ
|
HTL
|
Qxả
max
|
Wtrữ
|
Hhồ
max
|
An Khê - 1981 0,5%
|
|
|
|
|
1052
|
|
208.71
|
1%
|
|
|
|
|
987
|
|
208.30
|
An Khê - 1986 0,5%
|
|
|
|
|
1081
|
|
208.89
|
1%
|
|
|
|
|
1016
|
|
208.49
|
An Khê - 1990 0,5%
|
|
|
|
|
1149
|
|
209.30
|
1%
|
|
|
|
|
1059
|
|
208.75
|
AYun Hạ- 1990 0,5%
|
|
|
|
|
1191
|
|
209.55
|
1%
|
|
|
|
|
1100
|
|
209.01
|
AYun Hạ- 1992 0,5%
|
|
|
|
|
1011
|
|
208.46
|
1%
|
|
|
|
|
948
|
|
208.07
|
b.
Nhận xét:
Các
trận lũ thiết kế tính toán mới nhỏ hơn trước đây nên đương nhiên mực nước cao
nhất trong hồ đều thấp hơn mực nước gia cường. Trị số cao nhất ứng với lũ thiết
kế theo năm 1990 của Ayun Hạ với tần suất P=0,5% còn thấp hơn 37cm so với mực
nước gia cường.
PHỤ LỤC III.5
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI
1- Biểu đồ
điều phối cấp nước của hồ chứa Ayun Hạ:
Thời gian
|
Đường phòng
phá hoại (m)
|
Đường hạn chế
cấp nước (m)
|
Đường phòng
tháo thừa (m)
|
Đương phòng lũ
(m)
|
1/8
|
199.43
|
195.00
|
199.43
|
203.00
|
1/9
|
201.90
|
199.05
|
201.90
|
203.00
|
1/10
|
203.00
|
199.50
|
203.00
|
203.00
|
1/11
|
203.00
|
200.17
|
203.00
|
203.00
|
1/12
|
204.00
|
201.74
|
204.00
|
204.00
|
1/1
|
204.00
|
201.74
|
204.00
|
|
1/2
|
203.96
|
201.71
|
204.00
|
|
1/3
|
203.33
|
200.93
|
204.00
|
|
1/4
|
202.56
|
199.94
|
204.00
|
|
1/5
|
200.93
|
197.52
|
204.00
|
|
1/6
|
199.98
|
195.90
|
199.98
|
|
1/7
|
199.97
|
195.88
|
199.97
|
|
1/8
|
198.43
|
195.00
|
199.43
|
|
2- Biểu đồ điều phối phát điện của hồ
chứa Ayun Hạ:
Thời gian
|
Đường phòng
phá hoại (m)
|
Đường hạn chế
phát điện (m)
|
Đường phòng
tháo thừa (m)
|
Đường phòng lũ
(m)
|
1/8
|
198.93
|
196.50
|
198.93
|
203.00
|
1/9
|
199.37
|
196.50
|
199.37
|
203.00
|
1/10
|
203.00
|
196.50
|
203.00
|
203.00
|
1/11
|
203.00
|
197.00
|
203.00
|
203.00
|
1/12
|
204.00
|
201.20
|
204.00
|
204.00
|
1/1
|
204.00
|
201.20
|
204.00
|
|
1/2
|
204.00
|
201.20
|
204.00
|
|
1/3
|
203.58
|
200.52
|
204.00
|
|
1/4
|
202.58
|
199.00
|
204.00
|
|
1/5
|
200.54
|
196.58
|
204.00
|
|
1/6
|
198.74
|
196.50
|
198.74
|
|
1/7
|
198.32
|
196.60
|
198.32
|
|
1/8
|
198.93
|
196.50
|
198.93
|
|
3- Biểu đồ
điều phối cấp nước và kết hợp phát điện của hồ chứa Ayun Hạ
Thời gian
|
Đường phòng
phá hoại (m)
|
Đường hạn chế
cấp nước (m)
|
Đường phòng
tháo thừa (m)
|
Đương phòng lũ
(m)
|
1/8
|
199.43
|
196.50
|
199.43
|
203.00
|
1/9
|
201.90
|
199.05
|
201.90
|
203.00
|
1/10
|
203.00
|
199.50
|
203.00
|
203.00
|
1/11
|
203.00
|
200.17
|
203.00
|
203.00
|
1/12
|
204.00
|
201.74
|
204.00
|
204.00
|
1/1
|
204.00
|
201.74
|
204.00
|
|
1/2
|
204.00
|
201.71
|
204.00
|
|
1/3
|
203.58
|
200.93
|
204.00
|
|
1/4
|
202.58
|
199.94
|
204.00
|
|
1/5
|
200.93
|
197.52
|
204.00
|
|
1/6
|
199.98
|
196.50
|
199.98
|
|
1/7
|
199.97
|
196.60
|
199.97
|
|
1/8
|
198.43
|
196.50
|
199.43
|
|
Ghi chú : Các biểu đồ điều phối tương
ứng với các bảng trên đây được thể hiện trên các trang 27, trang 28 và trang 6
của bản qui trình này.
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI CẤP NỚC CỦA HỒ CHỨA AYUN HẠ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T/gian
Loại đường
|
1/8
|
1/9
|
1/10
|
1/11
|
1/12
|
1/1
|
1/2
|
1/3
|
1/4
|
1/5
|
1/6
|
1/7
|
1/8
|
Đường phòng phá hoại
|
199.43
|
201.90
|
203.00
|
203.00
|
204.00
|
204.00
|
203.96
|
203.33
|
202.56
|
200.93
|
199.98
|
199.97
|
199.43
|
Đường hạn chế cấp nớc
|
195.00
|
199.05
|
199.50
|
200.17
|
201.74
|
201.74
|
201.71
|
200.93
|
199.94
|
197.52
|
195.90
|
195.88
|
195.00
|
Đường phòng tháo thừa
|
199.43
|
201.90
|
203.00
|
203.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
199.98
|
199.97
|
199.43
|
Đường phòng lũ
|
203.00
|
203.00
|
203.00
|
203.00
|
204.00
|
|
|
|
|
|
|
|
203.00
|
BIỂU
ĐỒ ĐIỀU PHỐI PHÁT ĐIỆN CỦA HỒ CHỨA AYUN HẠ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T/gian Loại đường
|
1/8
|
1/9
|
1/10
|
1/11
|
1/12
|
1/1
|
1/2
|
1/3
|
1/4
|
1/5
|
1/6
|
1/7
|
Đường
phòng phá hoại
|
198.93
|
199.37
|
203.00
|
203.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
203.58
|
202.58
|
200.54
|
198.74
|
198.32
|
Đường
hạn chế phát điện
|
196.50
|
196.50
|
196.50
|
197.00
|
201.20
|
201.20
|
201.20
|
200.52
|
199.00
|
196.58
|
196.50
|
196.60
|
Đường
phòng tháo thừa
|
198.93
|
199.37
|
203.00
|
203.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
204.00
|
198.74
|
198.32
|
Đường
phòng lũ
|
203.00
|
203.00
|
203.00
|
203.00
|
204.00
|
|
|
|
|
|
|
|