ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6399/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 26 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TẠI PHƯỜNG LONG PHƯỚC, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ
chức hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông
tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ
của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông
tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh
giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định
số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định
số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2011 về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định
số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định
số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 9;
Căn cứ Quyết định
số 382/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu giáo dục đào tạo đại học,
phường Long Phước, Quận 9;
Căn cứ Quyết định
số 5981/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường đại học Luật Thành phố Hồ Chí
Minh tại phường Long Phước, Quận 9;
Căn cứ Công
văn số 2514/UBND-ĐTMT ngày 28 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
chấp thuận địa điểm xây dựng trường đại học tại phường Long Phước, Quận 9 của
Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của
Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3880/TTr-SQHKT ngày 10 tháng 11 năm
2014 về trình phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Luật
Thành phố Hồ Chí Minh tại phường Long Phước, Quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Luật Thành phố
Hồ Chí Minh tại phường Long Phước, Quận 9 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực
quy hoạch: thuộc Khu Giáo dục - Đào tạo đại học phường Long Phước, Quận 9.
- Phạm vi ranh giới
: khu vực quy hoạch giáp giới như sau:
+ Phía Đông :
giáp khu Ký túc xá.
+ Phía Tây : giáp
sông Tắc.
+ Phía Nam : giáp
khu Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
+ Phía Bắc : giáp
khu Trường Đại học Kinh tế.
- Quy mô diện
tích khu vực quy hoạch: 296.249,1 m2, được xác định theo Bản đồ hiện
trạng vị trí số 119450/ĐĐBĐ do Trung tâm Đo đạc bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường lập ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- Tính chất: khu
giáo dục - đào tạo và nghiên cứu. Chức năng chính là đào tạo đại học chuyên
ngành Luật.
2. Đơn vị tổ chức lập đồ án quy hoạch: Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch: Công ty TNHH Một thành viên Không Gian Xanh.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch gồm:
- Thuyết minh tổng
hợp;
- Thành phần bản
vẽ bao gồm:
+ Bản đồ vị trí
và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000;
+ Bản đồ hiện trạng
kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ
lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng
cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt đô thị, tỷ lệ 1/500;
+ Bảng tính khối lượng san nền;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
nước, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô
thị, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn đô thị, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống
thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường,
tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ đánh giá môi trường
chiến lược, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống, tỷ lệ 1/500;
+ Dự thảo Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chi tiết;
+ Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ
đồ án quy hoạch chi tiết, bao gồm thuyết Minh, bản vẽ, dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch chi tiết.
5. Dự báo
quy mô sinh viên, giáo viên, cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô sinh
viên, cán bộ giáo viên:
- Quy mô sinh viên : 7.500 sinh
viên.
- Quy mô giáo viên : 750 người.
5.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn
khu vực quy hoạch:
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Khu học tập
|
235.831,1
|
79,6
|
I
|
Đất trung tâm (quản lý - phục
vụ học tập)
|
57.134,0
|
19,3
|
|
+ Đất khối quản lý, trung
tâm, thư viện,…
|
49.386,0
|
|
+ Đất quảng trường, bãi xe
|
7.748,0
|
|
II
|
Đất giảng dạy đào tạo và
nghiên cứu
|
66.641,0
|
22,5
|
|
+ Đất khối học tập
|
63.253,0
|
|
+ Đất bãi xe
|
3.388,0
|
|
III
|
Đất cây xanh công viên
|
31.628,0
|
10,7
|
IV
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc
sông rạch
|
14.545,0
|
4,9
|
V
|
Đất giao thông (không bao gồm
quảng trường và bãi đậu xe)
|
55.191,0
|
18,6
|
VI
|
Kênh rạch, hồ cảnh quan (hồ
điều tiết)
|
10.492,1
|
3,5
|
VII
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
200,0
|
0,1
|
B
|
Khu thể dục thể thao
|
60.418,0
|
20,4
|
1
|
Đất công trình nhà thi đấu -
sân TDTT
|
35.406,0
|
12,0
|
3
|
Đất giao thông (bao gồm bãi đậu
xe)
|
14.147,0
|
4,8
|
4
|
Kênh rạch, hồ cảnh quan (hồ
điều tiết)
|
10.865,0
|
3,7
|
|
Tổng cộng
|
296.249,1
|
100,0
|
5.3. Các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy
hoạch:
Stt
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Đồ án đề xuất
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn
khu quy hoạch
|
m2/sv
|
39,50
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất khu học
tập
|
m2/sv
|
31,44
|
1
|
Đất trung tâm (quản lý - phục
vụ học tập)
|
m2/sv
|
7,62
|
2
|
Đất giảng dạy, đào tạo,
nghiên cứu
|
m2/sv
|
8,89
|
3
|
Đất công viên cây xanh
|
m2/sv
|
4,22
|
4
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc
sông rạch
|
m2/sv
|
1,94
|
5
|
Đất giao thông
|
m2/sv
|
7,36
|
6
|
Kênh rạch, hồ cảnh quan (hồ
điều tiết)
|
m2/sv
|
1,40
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
m2/sv
|
0,03
|
C
|
Chỉ tiêu sử dụng đất khu
Thể dục Thể thao
|
m2/sv
|
8,06
|
1
|
Đất thể dục thể thao
|
m2/sv
|
4,72
|
2
|
Đất giao thông (bao gồm bãi đậu
xe)
|
m2/sv
|
1,89
|
3
|
Kênh rạch, hồ cảnh quan (hồ
điều tiết)
|
m2/sv
|
1,45
|
D
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Đất giao thông (bao gồm bãi đậu
xe)
|
%
|
23,4
|
|
|
km/km2
|
15,4
|
2
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
|
|
- Khối đào tạo - nghiên cứu
|
lít/m2sàn/ngày
|
4
|
|
- Khối trung tâm điều hành
|
lít/m2sàn/ngày
|
3
|
|
- Tưới cây
|
lít/m2/ngày
|
3
|
|
- Khu thể dục thể thao
|
lít/m2sàn/ngày
|
2
|
3
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
|
|
|
- Khối đào tạo - nghiên cứu
|
lít/m2sàn/ngày
|
4
|
|
- Khối trung tâm điều hành
|
lít/m2sàn/ngày
|
3
|
|
- Khu thể dục thể thao
|
lít/m2sàn/ngày
|
2
|
4
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
w/m2sàn/ngày
|
|
|
- Khối đào tạo- nghiên cứu
|
w/m2sàn/ngày
|
25
|
|
- Khối trung tâm điều hành
|
w/m2sàn/ngày
|
40
|
|
- Cây xanh công viên
|
w/m2/ngày
|
1
|
|
- Quãng trường
|
w/m2/ngày
|
2
|
|
- Giao thông - Bãi đậu xe
|
w/m2/ngày
|
1,5
|
5
|
Chỉ tiêu rác thải, chất thải
|
kg/m2sàn/ ngày
|
0,02
|
6
|
Cao độ nền và thoát nước mặt
|
m
|
2,5
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
toàn khu
|
|
|
1
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
15
|
2
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,7
|
3
|
Tầng cao xây dựng
|
|
|
|
- Tối đa
|
tầng
|
6
|
|
- Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
5.4. Bảng thống
kê chi tiết các lô đất và các chỉ tiêu xây dựng trong khu vực quy hoạch:
Stt
|
Chức năng
|
Diện tích
(m2)
|
Diện tích xây dựng tối đa
(m2)
|
Tổng diện tích sàn xây dựng tối đa (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
A
|
Khu học tập
|
235.831,1
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất trung tâm
|
57.134,0
|
14.640
|
71.780
|
25,6
|
|
1,26
|
I.1
|
- Trung tâm (quản lý - điều
hành)
|
26.958,0
|
7.340
|
32.480
|
27,2
|
|
1,20
|
1.1
|
+ Khu quản lý - điều hành
|
8.000,0
|
2.400
|
14.400
|
30,0
|
6
|
1,80
|
1.2
|
+ Khu đối ngoại
|
7.200,0
|
2.200
|
11.000
|
30,6
|
5
|
1,53
|
1.3
|
+ Hội trường - trung tâm hội
thảo
|
7.679,0
|
1.600
|
4.800
|
20,8
|
3
|
0,63
|
1.4
|
+ Khu phục vụ
|
1.000,0
|
250
|
500
|
25,0
|
2
|
0,50
|
1.5
|
+ Trung tâm trưng bày - triển
lãm 1
|
1.879,0
|
540
|
1.080
|
28,7
|
2
|
0,57
|
1.6
|
+ Trung tâm trưng bày - triển
lãm 2
|
1.200,0
|
350
|
700
|
29,2
|
2
|
0,58
|
I.2
|
- Trung tâm nghiên cứu - thực
nghiệm (cán bộ)
|
12.648,0
|
3.500
|
17.500
|
27,7
|
5
|
1,38
|
I.3
|
- Thư viện - trung tâm thông
tin
|
9.780,0
|
3.600
|
21.600
|
36,8
|
6
|
2,21
|
I.4
|
- Quảng trường trung tâm
|
5.765,0
|
|
|
|
|
|
I.5
|
- Bãi xe cán bộ - giáo viên
|
1.983,0
|
200
|
200
|
10,1
|
1
|
0,10
|
II
|
Đất giảng dạy đào tạo
& nghiên cứu
|
66.641,0
|
21.900
|
108.000
|
32,9
|
|
1,62
|
II.1
|
- Khu học tập 1
|
12.650,0
|
4.400
|
22.000
|
34,8
|
|
1,74
|
1.1
|
+ Khoa dân sự
|
6.300,0
|
2.500
|
12.500
|
39,7
|
5
|
1,98
|
1.2
|
+ Khoa hình sự
|
6.350,0
|
1.900
|
9.500
|
29,9
|
5
|
1,50
|
II.2
|
- Khu học tập 2 (khoa thương
mại)
|
7.352,0
|
2.900
|
14.500
|
39,4
|
5
|
1,97
|
II.3
|
- Khu học tập 3
|
10.854,0
|
4.100
|
20.500
|
37,8
|
|
1,89
|
3.1
|
+ Khoa hành chính
|
4.210,0
|
1.500
|
7.500
|
5,6
|
5
|
1,78
|
3.2
|
+ Khoa quốc tế
|
6.644,0
|
2.600
|
13.000
|
39,1
|
5
|
1,96
|
II.4
|
- Khu học tập 4
|
19.192,0
|
5.300
|
25.000
|
27,6
|
|
1,30
|
4.1
|
+ Khoa cơ bản
|
11.953,0
|
2.700
|
13.500
|
22,6
|
|
1,13
|
4.2
|
+ Khoa quản trị luật
|
5.747,0
|
2.300
|
11.500
|
40,0
|
5
|
2,00
|
4.3
|
+ Trung tâm sinh hoạt
|
1.492,0
|
300
|
1.500
|
20,1
|
5
|
1,01
|
II.5
|
- Khu học tập 5 (khoa hợp tác
quốc tế - dự trữ)
|
7.215,0
|
2.850
|
14.250
|
39,5
|
5
|
1,98
|
II.6
|
- Khu học tập 6 (khoa hợp tác
quốc tế - dự trữ)
|
5.990,0
|
2.350
|
11.750
|
39,2
|
5
|
1,96
|
II.7
|
- Bãi xe (phục vụ khu hợp tác
quốc tế)
|
868,0
|
80
|
80
|
9,2
|
1
|
0,09
|
II.8
|
- Bãi xe (sinh viên)
|
2.520,0
|
200
|
200
|
7,9
|
1
|
0,08
|
III
|
Đất cây xanh công viên
|
31.628,0
|
1.581
|
|
5,0
|
1
|
0,05
|
III.1
|
- Đất cây xanh công viên
|
10.128,0
|
|
|
|
|
|
III.2
|
- Đất cây xanh công viên
|
5.209,0
|
|
|
|
|
|
III.3
|
- Đất cây xanh công viên
|
4.278,0
|
|
|
|
|
|
III.4
|
- Đất cây xanh công viên
|
1.569,0
|
|
|
|
|
|
III.5
|
- Đất cây xanh công viên
|
819,0
|
|
|
|
|
|
III.6
|
- Đất cây xanh công viên
|
1.370,0
|
|
|
|
|
|
III.7
|
- Đất cây xanh công viên
|
346,0
|
|
|
|
|
|
III.8
|
- Đất cây xanh công viên
|
1.659,0
|
|
|
|
|
|
III.9
|
- Đất cây xanh công viên
|
256,0
|
|
|
|
|
|
III.10
|
- Đất cây xanh công viên
|
675,0
|
|
|
|
|
|
III.11
|
- Đất cây xanh công viên
|
3.763,0
|
|
|
|
|
|
III.12
|
- Đất cây xanh công viên
|
1.556,0
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc
sông rạch
|
14.545,0
|
|
|
|
|
|
IV.1
|
- Đất cây xanh cảnh quan dọc
sông rạch
|
4.608,0
|
|
|
|
|
|
IV.2
|
- Đất cây xanh cảnh quan dọc
sông rạch
|
9.937,0
|
|
|
|
|
|
V
|
Đất giao thông
|
55.191,0
|
|
|
|
|
|
VI
|
Kênh rạch, hồ cảnh quan (hồ
điều tiết)
|
10.492,1
|
|
|
|
|
|
VII
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
200,0
|
|
|
|
|
|
B
|
Khu thể dục thể thao
|
60.418,0
|
6.080
|
9.880
|
10,1
|
|
0,16
|
B.1
|
- Nhà thi đấu đa năng
|
7.300,0
|
2.800
|
5.600
|
38,4
|
1
|
0,77
|
B.2
|
- Sân bóng đá
|
11.000,0
|
1.900
|
1.900
|
17,3
|
|
0,17
|
B.3
|
- Công trình hồ bơi
|
5.600,0
|
1.000
|
2.000
|
17,9
|
2
|
0,36
|
B.4
|
- Trung tâm TDTT ngoài trời
|
5.563,0
|
100
|
100
|
1,8
|
1
|
0,02
|
B.5
|
- Bãi đậu xe
|
2.843,0
|
280
|
280
|
9,8
|
1
|
0,10
|
B.6
|
- Quảng trường, sân tập, cây
xanh, sân bãi
|
5.943,0
|
|
|
10,1
|
|
|
B.7
|
- Đất giao thông
|
11.304,0
|
|
|
38,4
|
|
|
B.8
|
- Kênh rạch, hồ cảnh quan (hồ
điều tiết)
|
10.865,0
|
|
|
17,3
|
|
|
|
Tổng cộng
|
296.249,1
|
|
|
|
|
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu
chức năng trong khu vực quy hoạch: gồm 02 khu Học tập
và Thể dục Thể thao, như sau:
a. Khu học tập:
- Đất trung
tâm (quản lý - phục vụ học tập): Bố trí tiếp giáp với trục đường chính phía
Bắc dự án (đường Long Phước 5 - lộ giới 30m) và giáp đường dọc sông Tắc Nam 1 ở
phía Tây, gồm các công trình:
+ Khu trung tâm
(quản lý - hiệu bộ); khu hợp tác quốc tế; hội trường lớn; trung tâm trưng bày -
triển lãm;
+ Khu trung tâm
nghiên cứu - thực nghiệm (cán bộ)
+ Khu phục vụ học
tập và nghiên cứu (thư viện - trung tâm thông tin): được bố trí phía Tây Nam của
khu trung tâm - tiếp giáp với khu giảng dạy, học tập và nghiên cứu. Việc bố trí
Thư viện - trung tâm thông tin như trên là phù hợp với dây chuyền hoạt động của
trường, với chức năng phục vừa phục vụ cho sinh viên và giáo viên.
- Đất giảng dạy,
đào tạo và nghiên cứu: Bố trí ở khu vực phía Đông Nam tiếp giáp với khu Ký
túc xá (tiếp giáp phía Đông) kéo dài hết khu vực phía Nam của dự án quy hoạch,
được giới hạn như sau:
+ Phía Đông :
giáp đường D4 (khu Ký túc xá);
+ Phía Tây : giáp
công viên trung tâm và đường dọc sông Tắc Nam 1;
+ Phía Nam : đường
N3;
+ Phía Bắc : giáp
khu công viên trung tâm và đường N1.
Lối vào chính của
sinh viên nằm trên đường D4 (tiếp giáp khu ký túc xá), tại vị trí giao với trục
giao thông chính thứ hai (đường N1) của dự án. Toàn bộ Đất học tập phân làm 06
khu, mỗi khu là một (hoặc nhiều) khoa bao gồm các khối học tập và phòng khoa,
được bố cục hợp lý với mật độ xây dựng trung bình (20-40%), phần còn lại là cây
xanh, vườn hoa và lối đi nội bộ (60-80%).
- Đất công
viên cây xanh: bao gồm đất công viên cây xanh tập trung, vườn hoa xen cài
giữa cụm công trình, các công viên cây xanh tập trung lớn, …và cây xanh cảnh
quan dọc sông Tắc.
- Đất giao
thông: bao gồm đất đường giao thông, đất quảng trường và bãi đậu xe. Hệ thống
đường giao thông được bố trí thành một hệ thống liên tục, hoàn chỉnh, có bố cục
chặt chẽ với các trục chính - phụ kết nối với quảng trường để phân khu chức
năng hợp lý và gắn kết hài hòa với mạng đường chính xung quanh khu đất. Bãi đậu
xe được bố trí phân tán trong tổng thể khu quy hoạch, bao gồm các bãi đậu xe
cán bộ, giáo viên và bãi xe sinh viên.
- Rạch Cát giữ lại,
nắn dòng phù hợp với quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu giáo dục đại học Long
Phước đã được duyệt. Đồng thời bố trí hồ điều tiết cân đối với phần rạch Ông
Hòa bị lấp phía Tây Nam dự án.
- Kênh rạch, hồ
cảnh quan (hồ điều tiết): với diện tích 10.492,1 m2
b. Khu thể dục
thể thao:
- Đất công
trình Nhà thi đấu - sân Thể dục thể thao: được bố trí phía Đông Bắc của dự
án, vừa tiếp giáp với khu Ký túc xá, vừa kế cận khu học tập, với các công
trình: nhà thi đấu đa năng; sân bóng đá; hồ bơi và các sân thể thao ngoài trời
(tennis, cầu lông,…). Công trình thể dục thể thao này phục vụ cho sinh viên trường
đại học Luật và các trường lân cận khác.
- Đất giao
thông: bao gồm đất đường giao thông và bãi đậu xe khu thể dục thể thao.
- Kênh rạch, hồ
cảnh quan (hồ điều tiết): với diện tích 10.865,0 m2
6.2. Tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan:
a. Bố cục
không gian kiến trúc toàn khu:
- Tuân thủ theo
những yêu cầu và nguyên lý thiết kế của một trường Đại học. Trên cơ sở khung
giao thông của đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu Giáo dục - Đào tạo Đại
học phường Long Phước, Quận 9 về giao thông đường bộ, đường thủy và hiện trạng
cảnh quan sông rạch chính (sông Tắc, rạch Cát): có tuyến đường chính nối từ
Trung tâm thương mại dịch vụ đa năng Tam Đa (cấp Thành phố) đến đường Long Phước
(trục giao thông xương sống của Cù lao Long Phước) ở phía Bắc dự án được tổ chức
làm mặt đường chính của Trường Đại học Luật, với lối vào chính tại vị trí ngã 3
và được giới hạn bởi một quảng trường mở làm điểm nhấn chính tại vị trí lối vào
trường.
- Bố cục không
gian kiến trúc theo nguyên tắc cân xứng, được hình thành từ 2 trục giao thông
chính: trục Bắc Nam (trang trọng - chủ yếu dành cho quan khách, cán bộ giảng dạy)
và trục Đông Tây (dành cho sinh viên). Giao điểm của 2 trục đường chính này là
một quảng trường trung tâm, không gian văn hóa - lễ hội trang nghiêm trước khối
nhà điều hành và công viên trung tâm.
- Chức năng chính
của trục Bắc Nam là tạo nên một không gian kiến trúc hiện đại, trang nghiêm của
một trường đại học Luật.
- Chức năng chính
của trục Đông Tây là phân chia không gian: một bên động (khu thể dục thể thao,
giao lưu sinh viên) và một bên tĩnh (khu học tập, nghiên cứu), là luồng giao
thông chính của sinh viên gắn liền với khu vực ký túc xá của trường (hướng Đông
của dự án).
b. Bố cục các
khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
- Khu vực có vị
trí địa hình đặc trưng: vị trí bên cạnh tuyến đường Long Phước 1 (nối liền với
trung tâm Tam Đa), bên cạnh sông Tắc và có địa hình sông rạch phong phú. Theo đó,
các các cụm công trình sẽ hình thành theo tuyến trục Bắc Nam, khai thác điều kiện
cảnh quan sông nước đặc trưng.
- Tại trung tâm
các trường đại học bố trí các công trình quản lý hiệu bộ, với hình thức kiến
trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú, kết hợp các mảng cây xanh nhằm tạo
cảnh quan sinh động cho khu vực; tạo hiệu ứng lan toả đến các cụm công trình
chuyên đề xung quanh.
- Các khu học tập
bố cục theo từng khoa- nhóm, kết hợp các khu công viên xen cài tạo thành bố cục
chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm
mỹ.
- Các khoảng công
viên ven sông rạch kết hợp sân bãi sinh hoạt thể dục thể thao được bố trí như
những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các trường và các phân khu chức
năng khác.
- Bố cục tuyến,
điểm trên sẽ tạo ra những không gian sống sinh động và bền vững.
7. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
7.1. Quy hoạch
giao thông:
- Cải tạo nạo vét
sông Tắc sử dụng làm đường giao thông thủy phục vụ vấn đề triển khai xây dựng dự
án và cải tạo các tuyến rạch hiện hữu giữa khu vực để có thể nâng cao khả năng
tiêu thoát nước cho khu vực.
- Trên cơ sở tuyến
đường hiện hữu Long Phước, bố trí trục đường Long Phước 5 làm giao thông chính
nối kết vào trường đại học Luật. Giao thông đối nội được tổ chức phù hợp với
dây chuyền công năng của một trường đại học.
+ Lộ giới các tuyến
đường chính : 30 m và 20 m.
+ Lộ giới các tuyến
đường nội khu : 12 m , 9 m và 6 m.
+ Tổng chiều dài
mạng lưới đường quy hoạch là 4.630 m
- Bán kính quay
xe tại các ngã giao nhau R = 6 ÷ 12 m tùy theo tính chất của các tuyến đường
giao nhau.
- Khoảng lùi xây
dựng so với chỉ giới đường đỏ từ 0 m ÷ 15 m tùy từng tuyến đường và chức năng sử
dụng đất dọc hai bên trục đường, đảm bảo tuân thủ theo QCXDVN 01:2008/BXD
Bảng thống kê quy hoạch giao thông
STT
|
Tên đường
|
Chiều dài (m)
|
Mặt cắt ngang quy hoạch (m)
|
Lộ giới (m)
|
Ký hiệu mặt cắt
|
Diện tích (m2)
|
Lề đường
|
Lòng đường
|
Lề đường
|
1
|
Long Phước 5 (nửa đường)
|
680
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
30
|
2 - 2
|
10.200
|
2
|
Đường dọc sông Tắc Nam1
|
540
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
30
|
3 - 3
|
16.200
|
3
|
Đường D1
|
230
|
|
12,0
|
|
12
|
4 - 4
|
2.760
|
4
|
Đường D2
|
370
|
|
12,0
|
|
12
|
4 - 4
|
4.440
|
5
|
Đường D3A
|
160
|
|
6,0
|
|
6
|
5 - 5
|
960
|
6
|
Đường D3B
|
160
|
|
6,0
|
|
6
|
5 - 5
|
960
|
7
|
Đường D4 (nửa đường)
|
500
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
30
|
3 - 3
|
7.500
|
8
|
Đường N1
|
500
|
|
12,0
|
|
12
|
4 - 4
|
6.000
|
9
|
Đường N2A
|
480
|
|
6,0
|
|
6
|
5 - 5
|
2.880
|
10
|
Đường N2B
|
480
|
|
6,0
|
|
6
|
5 - 5
|
2.880
|
11
|
Đường N3 (nửa đường)
|
530
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
20
|
1 - 1
|
5.300
|
12
|
Đường khác
|
|
|
|
|
|
|
8.806
|
|
TỔNG
|
4.630
|
|
|
|
|
|
68.886
|
Bảng chỉ giới đường đỏ - Chỉ giới xây dựng
STT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Lộ giới
(m)
|
Khoảng lùi xây dựng (m)
|
Ký hiệu Mặt cắt
|
Từ…
|
Đến …
|
Lề trái
|
Lề phải
|
1
|
Long Phước 5 (nửa đường)
|
Toàn tuyến
|
18,0
|
4 ÷ 7
|
4 ÷ 7
|
2 - 2
|
2
|
Đường dọc sông Tắc Nam1
|
Toàn tuyến
|
18,0
|
4 ÷ 7
|
4 ÷ 7
|
3 - 3
|
3
|
Đường D1
|
Toàn tuyến
|
12,0
|
4 ÷ 7
|
4 ÷ 7
|
4 - 4
|
4
|
Đường D2
|
Toàn tuyến
|
12,0
|
4 ÷ 7
|
4 ÷ 7
|
4 - 4
|
5
|
Đường D3A
|
Toàn tuyến
|
6,0
|
0 ÷ 7
|
0 ÷ 7
|
5 - 5
|
6
|
Đường D3B
|
Toàn tuyến
|
6,0
|
0 ÷ 7
|
0 ÷ 7
|
5 - 5
|
7
|
Đường D4 (nửa đường)
|
Toàn tuyến
|
18,0
|
4 ÷ 7
|
4 ÷ 7
|
3 - 3
|
8
|
Đường N1
|
Toàn tuyến
|
12,0
|
4 ÷ 7
|
4 ÷ 7
|
4 - 4
|
9
|
Đường N2A
|
Toàn tuyến
|
6,0
|
4 ÷ 7
|
4 ÷ 7
|
5 - 5
|
10
|
Đường N2B
|
Toàn tuyến
|
6,0
|
4 ÷ 7
|
4 ÷ 7
|
5 - 5
|
11
|
Đường N3 (nửa đường)
|
Toàn tuyến
|
11,0
|
4 ÷ 7
|
4 ÷ 7
|
1 - 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt a. Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng
toàn khu vực Hxd ≥ 2,50m (hệ cao độ VN2000).
- Áp dụng giải
pháp san đắp toàn bộ và hoàn thiện mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựng
công trình trong khu vực.
- Độ dốc nền thiết kế i ≥ 0,3%.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao
cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát
nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: hướng dốc từ giữa
các tiểu khu ra xung quanh.
b. Quy hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống cống ngầm bê
tông cốt thép để tổ chức thoát nước mưa.
- Nguồn thoát nước: tập trung
theo các tuyến cống chính, đổ về phía Bắc và phía Tây khu đất quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch
đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.
- Nối cống theo nguyên tắc
ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm
bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
7.3. Quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị
- Nguồn điện : được cấp từ trạm
110/15-22KV Thủ Đức Đông.
- Chỉ tiêu cấp điện : 25 ÷ 40
W/m2 sàn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ≥ 400KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế,
sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục
đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
7.4. Quy hoạch cấp nước
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn
cấp nước máy Thành phố dựa vào tuyến ống Ø300 đường Long Thuận từ nhà máy nước
Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn cấp nước : 2÷4
(1/m2.sàn.ngày).
- Tổng nhu cầu dùng nước :
1.058÷1.270 (m3/ngày).
- Hệ thống cấp nước chữa cháy :
Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí mới các trụ lấy nước
chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là
150m.
- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng
mạng lưới cấp nước có đường kính Ø100÷Ø300 trên các trục đường chính quy hoạch
tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải
và xử lý chất thải rắn
a. Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải :
Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải được thu gom vào trạm bơm
phía Tây Nam cạnh sông Tắc, công suất 1.500m3/ngày.đêm và dẫn về nhà
máy xử lý nước thải khu vực, cách khu quy hoạch 300m về phía Nam. Sau xử lý đạt
QCVN 14:2008/BTNMT.
- Tiêu chuẩn thoát nước : 2÷4
(1/m2.sàn.ngày).
- Tổng lượng nước thải : 796 (m3/ngày).
- Mạng lưới thoát nước : Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính Ø300 đi trên các trục đường chính
khu quy hoạch hướng về trạm xử lý cục bộ đặt trong khu quy hoạch. Độ sâu đặt cống
tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b. Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn :
0,02 (kg/m2.Sàn/ngày).
- Tổng lượng chất thải rắn :
3,75 (tấn/ngày).
- Phương án thu gom và xử lý chất
thải rắn: Chất thải rắn thải được thu gom, phân loại và đưa đến trạm ép kín,
sau đó vận chuyển về các khu liên hợp xử lý chất thải rắn của Thành phố theo
quy hoạch.
7.6. Quy hoạch Thông tin
liên lạc
- Nhu cầu điện thoại cố định :
5 ÷ 50 máy/ha.
- Chỉ tiêu điện thoại cố định :
10 ÷ 50 thuê bao/ha.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục
hiện hữu (trạm điện thoại Long Phước) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục
đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc
được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông
suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng
mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong
công tác vận hành, sửa chữa.
7.7. Đánh giá môi trường chiến
lược
- Chất thải rắn được phân loại
tại nguồn, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Nước thải được xử lý tại trạm
xử lý nước thải cục bộ đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra cống thoát nước
chung trong giai đoạn ngắn hạn, về dài hạn đưa về trạm xử lý nước thải tập
trung của Thành phố, đạt các tiêu chuẩn cho phép ghi trong TCVN 7222:2002.
- Bố trí diện tích cây xanh nhằm
bảo vệ môi trường không khí đạt QCVN 05:2013/BTNMT, tiêu chuẩn tiếng ồn đạt
QCVN 26:2010/BTNMT.
- Lồng ghép trong quy hoạch các
giải pháp nhằm thích nghi, giảm thiểu tác động do biến đổi khí hậu, không gây
ngập úng trong khu vực quy hoạch. Lưu ý việc san đắp nền và cấp, thoát nước phải
tính đến yếu tố thích ứng với biến đổi khí hậu.
Lưu ý:
- Bổ sung đánh giá tác động môi
trường các khu chức năng quy hoạch (ví dụ khu trung tâm nghiên cứu - thực nghiệm…).
- QCVN 05:2009/BTNMT đã được áp
dụng thay thế bằng QCVN 05:2013/BTNMT.
7.8. Tổng hợp đường dây đường
ống
Việc bố trí mạng lưới đường
dây, đường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước triển khai
thiết kế chi tiết tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của mỗi
dự án khi đầu tư xây dựng…) và phải đảm bảo theo yêu cầu của quy định và kỹ thuật
từng chuyên ngành (đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm đô thị).
Điều 2.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Trường
Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh và và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính
toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và trong hồ sơ, bản vẽ Đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí
Minh tại phường Long Phước, Quận 9.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ
tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch chung
Thành phố, quy hoạch chung Quận 9, chỉ tiêu sinh viên đào tạo trên địa bàn
Thành phố; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Trường
Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh cần lưu ý việc kiểm soát, khống chế quy mô
sinh viên đào tạo trong phạm vi đồ án.
- Tại các khu vực ven sông,
kênh, rạch: Phải tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định
tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong khu vực
quy hoạch phải có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ chí Minh.
- Trường Đại học Luật Thành phố
Hồ Chí Minh không được tiến hành xây dựng khi chưa có sự thỏa thuận chính thức
của Sở Giao thông vận tải về việc xây dựng kè; Việc san lấp, lắp đặt cống, thu
hẹp, mở rộng, chỉnh tuyến để nắn dòng chảy của sông, kênh, rạch phải được Sở
Giao thông Vận tải có ý kiến thiết kế cơ sở trước khi triển khai các bước tiếp
theo; Rạch sau khi cải tạo nắn chỉnh phải có bề rộng và diện tích trung bình bằng
với bề rộng và diện tích các rạch hiện trạng ban đầu; Các mương, rạch san lấp
phải được thay bằng hệ thống thoát nước, hồ điều tiết (diện tích hồ điều tiết bằng
1,2 lần diện tích rạch được san lấp);
- Để làm cơ sở quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch;
sau khi đồ án này được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, Trường Đại học Luật
Thành phố Hồ Chí Minh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận
9 và các đơn vị liên quan tổ chức lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị tổng thể phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 9 và Trường Đại học Luật Thành phố Hồ
Chí Minh cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 này
theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và
cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Công tác cắm mốc giới theo đồ
án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt này cần thực hiện
theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
Thành phố. Trong quá trình tổ chức định vị, xác định cột mốc tại hiện trường, nếu
có sai lệch vị trí điểm nối kết hệ thống giao thông của đồ án được duyệt này với
các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 được duyệt tại khu vực, chủ đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân
Quận 9 phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc để hướng dẫn xử
lý và điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, phải đảm bảo sự kết nối đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật của dự án với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và các yêu cầu của các cơ quan quản lý
chuyên ngành.
Điều 3.
Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản
vẽ quy hoạch được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Phước, Quận
9, Hiệu trưởng Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|