BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 616/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN
2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Long An tại Văn bản số 3409/UBND-KT ngày 02 tháng 8 năm 2017 về việc thẩm định
và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An giai đoạn 2016-2025
có xét đến 2035 Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản
góp ý cho đề án số 3467/EVNNPT-KH ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Tổng công ty
Truyền tải điện quốc gia, số 7140/EVNSPC-KH ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Tổng
công ty Điện lực miền Nam; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Công ty cổ phần
Tư vấn xây dựng điện 3 lập tháng 9 năm 2017 kèm Văn bản số 3442/SCT-QLNL ngày
04 tháng 12 năm 2017 của Sở Công Thương Long An;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện
lực và Năng lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Long An giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống
điện 110 kV do Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3 lập với các nội dung
chính như sau:
1. Định hướng
phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và
phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng
địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày
càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải
đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu
tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển
ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các
địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220 kV và 110
kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp
điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải
điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch,
nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với
các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và
tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới
điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220
kV, 110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220
kV, 110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện
năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện
hành. Lưới điện 220 kV, 110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn
kế tiếp.
- Đường dây 220 kV, 110 kV: ưu tiên sử
dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220 kV, 110 kV: được
thiết kế với cấu hình quy mô trên hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn
tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2,
có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn
tiết diện ≥ 240 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến
áp công suất 125, 250, 375 MVA cho cấp điện áp 220 kV; 40, 63 MVA cho cấp điện
áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô
công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu
công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75 % công suất định mức.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV
được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện
trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới
điện: cấp điện áp 22 kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung áp trên địa
bàn tỉnh.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới,
thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch
vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở
chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60 - 70% so với công suất mang tải cực
đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị
trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng
cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và
mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô
thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
• Đường trục: Sử dụng cáp ngầm hoặc
cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây trên không dây nhôm
lõi thép bọc cách điện tiết diện ≥ 150 mm2;
• Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE
hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn:
• Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi
thép có tiết diện ≥ 120 mm2;
• Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha
và một pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 70 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới,
thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250 kVA÷750 kVA;
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy
biến áp ba pha có gam công suất từ 100 kVA÷630 kVA;
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của
khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền
tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 9,5%/năm,
giai đoạn 2021-2025 là 9,5%/năm, giai đoạn 2026-2035 là 8,5%/năm. Cụ thể như
sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax =
1.110 MW, điện thương phẩm 6.548 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 14,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp -
Xây dựng tăng 15,8 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 46,7 %/năm; Thương mại - Dịch
vụ tăng 8,5 %/năm;, Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 10,4 %/năm; Hoạt động khác
tăng 13,7%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 4.177 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 1.898
MW, điện thương phẩm 11.613 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình
quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 12,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng
tăng 13,0 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 11,8 %/năm; Thương mại - Dịch vụ
tăng 12,5%/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,5 %/năm; Hoạt động khác tăng
13,0%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 5.887 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax =
2.871 MW, điện thương phẩm 18.572 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 9,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp -
Xây dựng tăng 10,0 %/năm; Nông Lâm - Thủy sản tăng 13,2 %/năm; Thương mại - Dịch
vụ tăng 11,0 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,3 %/năm; Hoạt động khác
tăng 11,7 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 7.882 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax =
4.276 MW, điện thương phẩm 28.455 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 8,9 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng
tăng 9,1 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 11,4 %/năm; Thương mại - Dịch vụ
tăng 11,5 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,9 %/năm; Hoạt động khác tăng
10,2 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 9.112 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các
thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin
cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các
nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia, đảm bảo khai thác hợp lý
nguồn điện trong vùng là ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát
triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục
công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 2 trạm
biến áp 220/110 kV, công suất 500 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1
trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 4 đường dây
220 kV, chiều dài 45,6 km. Cải tạo nâng tiết diện 2 đường dây với tổng chiều
dài 72,1km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 trạm
biến áp 220/110 kV, công suất 500 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2
trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất 500 MVA.
+ Đường dây 220kV: Xây dựng mới 4 đường
dây 220 kV, tổng chiều dài 30,0km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 04 trạm
biến áp 220/110 kV, công suất 1000MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
02 trạm biến áp 220kV với tổng công suất 500MVA.
+ Đường dây 220kV: Xây dựng mới 3 đường
dây 220 kV, tổng chiều dài 48 km. Cải tạo nâng tiết diện 1 đường dây với chiều
dài 20,0km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Cải tạo, mở rộng nâng
quy mô công suất 02 trạm biến áp 220kV với tổng công suất 500MVA.
+ Đường dây: Cải tạo nâng tiết diện 1
đường dây với chiều dài 24,6km.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 13 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 899 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
3 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 149 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 18 đường
dây 110 kV với tổng chiều dài 149,12km; Cải tạo, nâng khả năng tải 06 đường dây
110 kV với tổng chiều dài 131,8km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 11 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 733MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
10 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 630MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 17 đường
dây 110 kV 124,3km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 05 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 418MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
09 trạm biến áp tổng công suất 481MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 9 đường dây
110 kV với tổng chiều dài 68,3km. Cải tạo 3 đường dây 110kV dài 95,3km
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 07 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 733MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
16 trạm biến áp tổng công suất 871MVA.
+ Đường dây: xây dựng 07 đường dây
110 kV với tổng phiếu dài 38,3km
Danh mục các công trình đường dây,
trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục
3; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 4; sơ đồ đấu nối tại bản vẽ số
516002Q-ĐD-01, 516002Q-ĐD-02 trong Hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn
2016-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 6.333 trạm biến áp
phân phối 22/0,4 kV với tổng dung lượng 1.482.983kVA;
+ Cải tạo điện áp và nâng công suất với
tổng dung lượng 120.755,8kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 2.473,3km đường dây 22
kV
+ Cải tạo 2.358,8km đường dây 22 kV
d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn
2016-2025:
- Xây dựng mới 2.399 km, cải tạo
3.140 km đường dây hạ áp
- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế
227.500 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được
xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp
sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long
An giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
- Xem xét đầu tư nhà máy điện mặt trời
(NMĐ GAIA; NMĐ BCG Băng Dương, NMĐ Europlast, Đức Huệ - TTC 1&2) và các dự
án khác tại khu vực tiềm năng trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế và tác động
môi các trường.
- Xem xét ứng dụng năng lượng sinh khối,
năng lượng khí sinh học, năng lượng rác thải để phát điện tại các khu vực có tiềm
năng.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư
xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến
lưới điện trung áp ước tính là 13.629 tỷ đồng.
Trong đó:
|
+ Lưới 220 kV:
+ Lưới 110kV:
+ Lưới trung, hạ áp:
|
3.367 tỷ đồng;
3.310 tỷ đồng;
6.952 tỷ đồng.
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Long An tổ chức
công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy
hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Long An tổ chức triển khai lập
quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm
2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau
các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy
mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện
năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam và các nhà đầu
tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Long An để tổ chức thực hiện quy hoạch.
Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối,
các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện
áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống
điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Long An chỉ đạo đơn
vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê
duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, Sở Công
Thương Long An, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc
gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Long An để quản lý và thực
hiện. Sở Công Thương Long An có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện
Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, Tổng giám đốc Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng
giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Nam, Giám đốc Công ty Điện lực Long An và
các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Long An;
- Sở Công Thương Long An;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Nam;
- Công ty Điện lực Long An;
- Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3
- Lưu: VT, ĐL (KH&QH-thg).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|