ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
SỐ;61/2005/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU ĐÔ THỊ THƯỢNG THANH, PHƯỜNG THƯỢNG THANH, QUẬN LONG BIÊN, HÀ NỘI TỈ LỆ
1/2000 (PHẦN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/ CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản
lý Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy định Lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 60../2005/ QĐ-UB ngày 28 tháng 4 .năm 2005 của UBND Thành
phố về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh, Phường Thượng
Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội - Tỉ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ Quản lý xây dựng
theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh, Phường Thượng Thanh, Quận Long
Biên, Hà Nội - Tỉ lệ 1/2000”.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch
Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi
trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND Quận Long Biên, Chủ tịch UBND Phường
Thượng Thanh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM/
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ THƯỢNG
THANH, PHƯỜNG THƯỢNG THANH, QUẬN LONG BIÊN, HÀ NỘI - TỶ LỆ 1/2000
(PHẦN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2005/QĐ-UB ngày 28 tháng
4 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo,
tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu
đô thị Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội - Tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt
theo Quyết định số 60/2005/QĐ-UB ngày 28 tháng 4 năm 2005 của UBND Thành phố.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trong Khu đô thị Thượng Thanh còn phải tuân theo những quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được
UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Chủ tịch UBND Quận Long Biên, giám đốc Sở Quy hoạch Kiến
trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước chủ tịch UBND Thành phố về việc
quản lý xây dựng tại Khu đô thị Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội theo đúng
Quy hoạch chi tiết được duyệt và qui định của pháp luật.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Vị
trí, ranh giới và quy mô:
Vị trí: Khu đô thị Thượng
Thanh thuộc Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội (Trước là Xã Thượng
Thanh, Huyện Gia Lâm), cách Cầu Chui (Gia Lâm) khoảng 1500m về phía Đông Bắc và
cách Cầu Đuống khoảng 300m về phía Tây Nam.
Ranh giới:
+ Phía Bắc và Tây Bắc giáp đê
sông Đuống.
+ Phía Đông Nam giáp tuyến đường
sắt Hà Nội - Lạng Sơn.
+ Phía Đông Bắc giáp tuyến đường
quy hoạch đi Đông Anh.
+ Phía Tây Nam giáp khu dân cư
Thôn Đức Hoà, Kho Xăng Đức Giang và Xưởng Cơ khí của Công ty Xăng Dầu Khu vực
1.
Quy mô:
Phạm vi lập quy hoạch chi tiết :
1.257.030 m2 (»125,7 ha)
Quy mô dân số: Dân số hiện trạng
: 2.749 người.
Dự kiến năm 2010 : » 15.000
người.
Điều 6: Quy
hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh, Phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà
Nội được phân chia thành các khu chức năng như sau:
- Đất xây dựng khu thủ công nghiệp
và dạy nghề.
- Đất xây dựng nhà ở (cao và thấp
tầng).
- Đất xây dựng công trình công cộng
thành phố, khu ở và đơn vị ở.
- Đất xây dựng trường học, nhà
trẻ mẫu giáo.
- Đất công viên cây xanh, thể
thao.
- Đất hành lang cách ly.
- Đất xây dựng bãi đỗ xe và dịch
vụ kỹ thuật giao thông.
- Các công trình đầu mối và hạ tầng
kỹ thuật.
- Đất làng xóm.
- Đất di tích.
- Đất đường giao thông quy hoạch.
(Các chỉ tiêu khống chế được xác
định trên bản vẽ được duyệt).
Điều 7: Đất
xây dựng Khu thủ công nghiệp và dạy nghề.
- Tổng diện tích đất : 21.030m2
(» 2,1ha)
- Chức năng: Công nghiệp, Thủ
công nghiệp không độc hại, kết hợp dạy nghề (ưu tiên giải quyết lao động việc
làm cho địa phương).
- Vị trí cụ thể lô đất được xác
định theo quy hoạch được duyệt.
Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho
lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XD CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP, THỦ CÔNG NGHIỆP
TT
|
KÝ HIÊU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
TẦNG CAO
TB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
GHI CHÚ
|
1
|
B3-TCN
|
TIỂU THỦ CN
|
21.030
|
50
|
5
|
2,5
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Hình thức kiến trúc
công trình, hệ thống cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu
vực. Trước khi thiết kế và xây dựng công trình phải được sự đồng ý của các cấp
có thẩm quyền.
+ Chỉ giới xây dựng các công
trình phải đảm bảo cảnh quan kiến trúc và môi trường đô thị, tuân thủ các yêu cầu
của Quy chuẩn Xây dựng và phải được cơ quan quản lý nhà nước cho phép.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật hạ tầng: Mạng lưới đường giao thông trong Khu đô thị phải thiết kế theo
đúng quy hoạch, phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam; tổ chức đảm
bảo liên hệ thuận tiện với đường thành phố và khu vực, không ảnh hưởng tới hoạt
động bình thường của giao thông thành phố.
Bãi đỗ xe (giao thông
tĩnh) bố trí trong khuôn viên công trình.
Điều 8: Đất
xây dựng nhà ở đô thị:
- Tổng diện tích đất : 167.419 m2
(» 16,74 ha) bao gồm:
· Diện tích đất ở cao tầng :
97.136 m2 (9,71 ha) chiếm 58%
+ Tầng cao bình quân : 06
tầng
+ Tổng số người : » 9.500
người (bình quân 20m2sàn/người)
· Diện tích đất ở thấp tầng và
nhà mặt phố: 70.283 m2 (»7,03 ha) chiếm 42%
- Nhà liên kế mặt phố : 33.114 m2
(»3,31ha) chiếm 19,8%
+ Tầng cao bình quân : 05
tầng
+ Tổng số người : » 2.000
người (bình quân 26 m2sàn/người)
- Nhà ở có vườn : 12.276 m2
(»1,23ha) chiếm 7,3%
+ Tầng cao bình quân : 03
tầng
+ Tổng số người : » 300
người (bình quân 42 m2sàn/người)
- Nhà ở biệt thự : 24.893 m2
(»2,49ha) chiếm 14,9%
+ Tầng cao bình quân : 3 tầng
+ Tổng số người : 450 người
(bình quân 49,8 m2sàn/người)
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CAO TẦNG VÀ THẤP TẦNG
TT
|
KÝ HIÊU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
TẦNG CAO
TB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
GHI CHÚ
|
1
|
A1/NO
|
NHÀ Ở
CAO TẦNG
|
24.859
|
38
|
6,5
|
2,48
|
|
2
|
A3/NO
|
NHÀ Ở
CAO TẦNG
|
26.955
|
38
|
6,7
|
2,56
|
|
3
|
A4/NO
|
NHÀ Ở
CAO TẦNG
|
11.568
|
39
|
6,1
|
2,4
|
|
4
|
A6/NO
|
NHÀ Ở
CAO TẦNG
|
15.054
|
38
|
5,8
|
2,19
|
|
5
|
C1/NO
|
NHÀ Ở
CAO TẦNG
|
18.700
|
39,4
|
6
|
2,35
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
97.136
|
|
|
|
|
6
|
B4/NO
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ MẶT PHỐ
|
12.664
|
40
|
5
|
2,0
|
ĐẤU GIÁ
|
7
|
B5/NO
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ MẶT PHỐ
|
10.040
|
40
|
5
|
2,0
|
ĐẤU GIÁ
|
8
|
B9/NV
|
NHÀ VƯỜN
|
7.376
|
35
|
3
|
1,05
|
ĐẤU GIÁ
|
9
|
B10/BT
|
BIỆT THỰ
|
13.836
|
30
|
3
|
0,9
|
ĐẤU GIÁ
|
10
|
B10/NO
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ MẶT PHỐ
|
3.242
|
40
|
5
|
2,0
|
|
11
|
B11/BT
|
BIỆT THỰ
|
11.057
|
30
|
3
|
0,9
|
ĐẤU GIÁ
|
12
|
B11/NO
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ MẶT PHỐ
|
7.168
|
40
|
5
|
2,0
|
|
13
|
C3/NV
|
NHÀ VƯỜN
|
2.400
|
35
|
3
|
1,05
|
|
14
|
C4/NV
|
NHÀ VƯỜN
|
2.500
|
35
|
3
|
1,05
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
70.283
|
|
|
|
|
* Đất đấu giá quyền sử dụng đất
để tạo vốn xây dựng hạ tầng có tổng diện tích 54.973m2 bao gồm các ô
đất:
+ Nhà thấp tầng : B10-BT,
B11-BT, B9-NV diện tích 32.269m2
+ Nhà trung tầng : B4-NO, B5-NO
diện tích 22.704m2
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc
công trình đẹp, hài hoà với cảnh quan chung và quy hoạch của khu vực.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định
của quy hoạch và phù hợp Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
+ Những công trình có bố trí kết
hợp dịch vụ ở tầng 1 được phép xây dựng phần công trình thấp tầng sát chỉ giới
đường đỏ, không làm bậc thềm, vệt dắt xe ra phần vỉa hè và che chắn làm mất mỹ
quan, ảnh hưởng tầm nhìn.
+ Đối với các công trình xây dựng
cao tầng dọc theo đê Sông Đuống (nằm gần hành lang bảo vệ đê). Khi lập dự án đầu
tư xây dựng cần tuân thủ các yêu cầu của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, phải có các
giải pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho đê đồng thời được cơ quan chuyên
ngành bảo vệ đê điều chấp thuận.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật hạ tầng: Mạng lưới giao thông trong khu nhà ở phải được xây dựng đồng bộ
và hoàn chỉnh theo quy hoạch được phê duyệt, phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây
dựng Việt Nam.
Điều 9: Đất
xây dựng công trình công cộng và trường học, nhà trẻ mẫu giáo:
1/ Công trình công cộng thành phố
và khu ở:
- Tổng diện tích đất : 74.735 m2
(» 7,47 ha)
- Chức năng : Khách sạn, dịch vụ
thương mại, văn hoá...
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản
quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG
THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XD CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (THÀNH PHỐ VÀ KHU Ở)
KÝ HIỆU
|
TT
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
TẦNG CAO
TB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
GHI CHÚ
|
A8/CC2
|
1
|
CÔNG CỘNG KHU Ở
|
17.872
|
35
|
8
|
2,8
|
|
B8/CC3
|
2
|
CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ
|
19.847
|
35
|
5
|
1,75
|
|
C6/CC2
|
3
|
CÔNG CỘNG KHU Ở
|
37.016
|
35
|
8
|
2,8
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
74.735
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các ô đất có ký hiệu
A8, B8, C6 ngoài các chức năng đã đề xuất cụ thể trong đồ án quy hoạch, có thể kết
hợp nhiều chức năng hỗn hợp khác trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng theo
chủ trương và quy định của UBND Thành phố phù hợp với nhu cầu phát triển đô thị,
trừ các chức năng sử dụng đất: An ninh quốc phòng và đất Xây dựng công nghiệp
kho tàng.
2/ Công trình công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện tích đất : 16.519 m2
(» 1,65 ha)
- Chức năng : Dịch vụ công cộng
phục vụ thường xuyên, công an, y tế, chợ, câu lạc bộ...
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (ĐƠN VỊ Ở)
TT
|
KÝ HIÊU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
TẦNG CAO
TB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
GHI CHÚ
|
1
|
A4/CC1
|
CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
3.825
|
45
|
3
|
1,35
|
|
2
|
B12/CC1
|
CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
12.694
|
45
|
3
|
1,35
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
16.519
|
|
|
|
|
3/ Đất xây dựng trường học:
- Tổng diện tích đất : 77.074 m2
(» 7,71 ha).
- Chức năng : Nhà trẻ, mẫu giáo,
trường tiểu học và trung học cơ sở.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được
xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
BẢNG
THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XD CÔNG TRÌNH NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO, TRƯỜNG HỌC
TT
|
KÝ HIÊU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
TẦNG CAO
TB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN)
|
1
|
A1/NT
|
NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO
|
6.050
|
11
|
2
|
0,22
|
2
|
A8/NT
|
NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO
|
8.732
|
7,7
|
2
|
0,15
|
3
|
B7/NT
|
NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO
|
6.000
|
10,7
|
2
|
0,21
|
4
|
C2/NT
|
NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO
|
5.173
|
12,4
|
2
|
0,25
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
25.955
|
|
|
|
1
|
A1/TH1
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
11.883
|
8,6
|
3
|
0,26
|
2
|
A5/TH2
|
TRƯỜNG THCS
|
16.905
|
6,0
|
3
|
0,18
|
3
|
B6/TH1
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
9.981
|
6,4
|
3
|
0,19
|
4
|
C1/TH2
|
TRƯỜNG THCS
|
8.000
|
12,3
|
3
|
0,36
|
3
|
C4/TH1
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
4.350
|
7,8
|
3
|
0,23
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
51.119
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
77.074
|
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc
công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức
năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp,
thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Các công trình công cộng khi
thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người tàn tật được thuận
tiện.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định
của quy hoạch và phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch
kỹ thuật hạ tầng: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận
tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 10:
Công viên, cây xanh, thể thao:
- Tổng diện tích công viên cây
xanh thể thao : 228.768 m2 (» 22,87ha)
+ Công viên cây xanh thể thao
thành phố : 192.426 m2 (» 19,24ha)
(Trong đó có mương thoát nước và
63.000 m2 hồ điều hoà)
+ Cây xanh đơn vị ở : 36.342 m2
(» 3,63ha)
- Chức năng: Công viên,
vườn hoa, sân vận động, sân thể thao kết hợp với hoạt động vui chơi giải trí…
- Vị trí cụ thể và các chỉ tiêu
cơ bản quy định cho từng lô đất được xác định theo quy hoạch được duyệt.
- Đối với công viên cây xanh, diện
tích các khu phụ trợ, dịch vụ không vượt quá 5% tổng diện tích công viên.
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Hình thức tổ chức
công viên cây xanh, sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù
hợp với quy hoạch.
+ Cây trồng sử dụng nhiều
chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao
nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá... để tăng hiệu quả sử dụng, tường
rào thoáng không che chắn tầm nhìn.
* Các yêu cầu về quy hoạch
kỹ thuật:
+ Giao thông: Bố trí lối ra vào
thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng, đường công vụ và điểm đỗ xe
thuận tiện.
+ Đảm bảo đủ diện tích hồ và các
điều kiện tiêu thoát nước, đáp ứng yêu cầu hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
Ghi chú: Trước mắt khi chưa di
chuyển được tuyến dầu, trong phạm vi hành lang bảo vệ chỉ sử dụng trồng cây
xanh, tuyệt đối không được xây dựng công trình.
Điều 11:
Hành lang cách ly:
- Tổng diện tích đất : 154.177 m2
(15,42 ha) bao gồm:
+ Đất hành lang cách ly kho xăng
và tuyến dầu : 115.623 m2
(bao gồm cả mương thoát nước)
+ Đất đường sắt và hành lang
cách ly : 32.814 m2
(gồm đường sắt, hành lang cách
ly và mương thoát nước)
+ Đất hành lang cách ly đường và
nút giao thông: 5.740 m2
- Chức năng: Là hành lang bảo vệ
an toàn cho các công trình xăng dầu, đường sắt, đường cầu vượt, nút giao thông
khác cốt, dự trữ phát triển đường sắt và hệ thống thoát nước.
- Nghiêm cấm xây dựng công trình
trong hành lang cách ly. Trường hợp đặc biệt phải được phép bằng văn bản của cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 12:
Bãi đỗ xe và dịch vụ kỹ thuật giao thông:
- Tổng diện tích đất : 12.300 m2
(»1,23ha)
- Tổng diện tích đỗ xe : 21.860
m2
+ Diện tích đỗ xe tập trung :
10.000 m2
+ Diện tích đỗ xe phân tán :
11.860 m2
- Chức năng: Làm bãi đỗ xe và
các dịch vụ kỹ thuật phục vụ giao thông.
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ
DỤNG ĐẤT BÃI ĐỖ XE
TT
|
KÝ HIÊU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2)
|
GHI CHÚ
|
1
|
A1/NO, A3/NO, A4/NO, A6/NO
|
BÃI ĐỖ XE
|
|
Là diện tích bãi đỗ xe được bố
trí và tính toán khoảng 30% diện tích sàn dịch vụ công cộng ở tầng 1 các công
trình nhà ở cao tầng (9.560m2).
|
2
|
C1/ĐX
|
BÃI ĐỖ XE
|
2.300
|
Bố trí phân tán trong các nhóm
ở.
|
3
|
C3/ĐX
|
BÃI ĐỖ XE THÀNH PHỐ
|
10.000
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
12.300
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Tuyệt đối không xây dựng công
trình, có thể kết hợp với trồng cây xanh phân tán. Riêng khu vực có kết hợp với
các dịch vụ kỹ thuật phục vụ giao thông có xây dựng công trình phục vụ quản lý,
điều hành quy mô nhỏ.
+ Phải đảm bảo vệ sinh môi trường
và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 13:
Các công trình đầu mối và hạ tầng kỹ thuật:
1. Hồ điều hoà:
- Tổng diện tích đất: 63.000m2
(» 6,3ha) (Gồm 2 hồ có diện tích 40.000m2 và 23.000m2 nằm
trong đất công viên cây xanh Thành phố).
- Chức năng: Điều tiết việc
thoát nước mưa không gây úng ngập trong khu vực đồng thời kết hợp với khu công
viên cây xanh và thể thao xung quanh tạo cảnh quan chung.
2. Mương thoát nước:
-Tổng diện tích đất: 32.466 m2
(»3,24ha) (nằm trong đất hành lang cách ly và cây xanh công viên).
- Chức năng: Là mương thoát nước
mưa trong đô thị. Mương thoát nước là mương hở nhưng phải được kè chắn để tránh
xói lở và trồng cây xanh hai bên mương để đảm bảo cảnh quan chung.
* Yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc: Hình dáng hồ được nghiên cứu cụ thể khi lập dự án xây dựng khu công viên
cây xanh. Tuy nhiên phải đảm bảo diện tích theo quy hoạch.
* Yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật: Các công trình đầu mối phải được xây dựng kịp thời để hệ thống thoát nước
hoạt động có hiệu quả.
Hệ thống mương thoát nước sẽ được
nghiên cứu cống hoá, nhưng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, lưu lượng dòng chảy
và thoát nước khu vực.
Điều 14:
Đất ở làng xóm:
- Tổng diện tích đất : 180.889 m2
(»18,09ha)
- Dân số : 2.729 người
- Mật độ dân cư : 150 người/ha
- Mật độ xây dựng : 30 %
- Tầng cao trung bình : 2 tầng
- Hệ số sử dụng đất : 0,6 lần
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Khu vực làng xóm sẽ được từng
bước cải tạo theo một dự án riêng sớm được nghiên cứu để tiến hành triển khai đồng
thời với việc đầu tư xây dựng Khu đô thị Thượng Thanh. Trước mắt giải pháp quy
hoạch được thực hiện bằng cách mở một số tuyến đường với mặt cắt 17,5m; 13,5m
và 11,5m; kết hợp với nâng cấp cải tạo hệ thống đường làng, ngõ xóm hiện có
trong thôn xóm để cải thiện về giao thông nội bộ và giải quyết về cấp nước,
thoát nước, thu gom rác, cải thiện dần từng bước điều kiện sống đảm bảo vệ sinh
môi trường và phòng cháy chữa cháy...
+ Khai thác các khu đất trống
trong làng vào mục đích sử dụng chung cho cộng đồng, tạo ra các không gian công
cộng có chức năng linh hoạt, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt văn hoá, lễ hội, hạ
tầng kỹ thuật.
+ Chỉ giơí xây dựng và khoảng
cách công trình: đối với đường làng ngõ xóm có mặt cắt từ 2,5m - 3,5m; chỉ giới
xây dựng xác định tối thiểu là 2,5m để đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các
công trình là 7,5m.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật: Giao thông: Từng bước cải tạo mạng lưới đường trong khu vực, mở những
tuyến đường chính qua làng, trước mắt đường làng, ngõ xóm phải được giữ gìn và
tu tạo để giải quyết nhu cầu đi lại và thoát nước cho khu vực.
Điều 15:
Công trình tôn giáo:
- Tổng diện tích đất: 7.190 m2
(» 0,72ha).
- Chức năng: Di tích đã được xếp
hạng.
* Yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Để bảo vệ cảnh quan chung
trong phạm vi 20m đến tường rào di tích không xây dựng công trình cao tầng và
quản lý theo đúng pháp lệnh về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hoá và
danh lam thắng cảnh.
* Yêu cầu về quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật: Giao thông: Không làm đường cắt qua các công trình di tích đã
được xếp hạng.
Điều 16:
Đường giao thông theo quy hoạch:
Có các cấp đường sau:
1. Đường chính Thành phố
: Mặt cắt ngang 48 m.
2. Đường khu vực : Mặt cắt ngang
40 m.
3. Đường phân khu vực : Bao gồm
đường đê Sông Đuống và các đường có mặt cắt ngang 30m; 22m.
4. Đường nhánh chính : Mặt cắt
ngang từ 13,5 - 17,5 m.
+ Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến
đường sẽ được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/2000 phù hợp với quy hoạch được duyệt.
+ Các tuyến đường trên
cần đảm bảo mặt cắt lòng đường và vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt và các
quy định khác của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 18:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo
hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 19:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Quy
hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh - Tỷ lệ 1/2000 được duyệt và quy định cụ
thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định
của pháp luật.
Điều 20:
Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Thượng Thanh, Phường
Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội - Tỷ lệ 1/2000 và bản Điều lệ này được lưu
trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân được biết và thực
hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường
và Nhà đất.
- UBND Quận Long Biên.