ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 601/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
11 tháng 03 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN DẦU TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/06/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/06/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 01/01/2019 và Luật số
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị
định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016
của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Theo Tờ trình số 268/TTr-SXD ngày 21/01/2022 của
Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây
dựng vùng huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương đến năm 2040, với các nội dung sau:
1. Tên nhiệm vụ quy hoạch: Quy hoạch xây
dựng Vùng huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương đến năm 2040.
2. Phạm vi lập quy hoạch, thời hạn lập quy
hoạch và dân số:
- Phạm vi nghiên cứu theo địa giới hành chính huyện
Dầu Tiếng với diện tích là 72.109,5 ha; bao gồm thị trấn Dầu Tiếng và 11 xã bao
gồm: Định An, Định Thành, Long Tân, Minh Hòa, Long Hòa, Thanh Tuyền, An Lập,
Minh Tân, Minh Thạnh, Định Hiệp, Thanh An; với tứ cận tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc giáp Hồ Dầu Tiếng và huyện Hớn Quản,
huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
+ Phía Nam giáp sông Sài Gòn (bên kia sông là huyện
Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh) và thị xã Bến Cát.
+ Phía Đông giáp huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương và
huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
+ Phía Tây giáp hồ Dầu Tiếng, sông Sài Gòn (bên kia
hồ Dầu Tiếng và sông Sài Gòn là huyện Tân Châu, huyện Dương Minh Châu và thị xã
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh)
- Thời gian lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến
năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040.
- Quy mô dân số dự báo:
+ Đến năm 2030 khoảng 230.000 người.
+ Đến năm 2040 khoảng 320.000 người.
3. Quan điểm và mục tiêu:
- Quan điểm: Cụ thể hoá định hướng quy hoạch vùng
Thành phố Hồ Chí Minh, quy hoạch chung xây dựng đô thị Bình Dương, quy hoạch
tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương và các quy hoạch ngành của tỉnh Bình
Dương; Tuân thủ các quy định, quy chuẩn về quy hoạch vùng và các quy chuẩn,
tiêu chuẩn khác có liên quan; Đồ án quy hoạch vùng có vai trò là đồ án tổng hợp
định hướng quy hoạch của các ngành và cụ thể hóa các định hướng thành một đồ án
quy hoạch hoàn chỉnh, đồng thời còn là cơ sở để thực hiện các bước quy hoạch
tiếp theo cho các địa phương trong huyện; Đồ án xây dựng trên tinh thần khai
thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên; Bảo đảm sự phát triển hài hoà
giữa các khu vực cũng như tính đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống hạ
tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực trong huyện.
- Mục tiêu: Định hướng phát triển không gian toàn
huyện phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội đã đề ra trong quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội đã phê duyệt, bao gồm sự phát triển của hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, định hướng sử dụng đất, các đô thị, các khu chức năng;
Đồ án là cơ sở pháp lý để quản lý về hoạt động xây dựng trên toàn huyện, nhằm
đảm bảo sự phát triển không gian của vùng đúng với các định hướng đã đề ra trong
đồ án; Đồng bộ quy hoạch xây dựng với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch kinh
tế - xã hội; Làm cơ sở để triển khai các đồ án quy hoạch chung đô thị, quy
hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư và thực hiện
đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt, trong giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 và
2031-2040.
4. Tính chất, chức năng, vai trò:
- Tính chất:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: tiếp tục phát triển theo
hướng nông nghiệp - công nghiệp - đô thị - dịch vụ du lịch.
+ Giai đoạn 2025 - 2030: chuyển dịch phát triển
theo hướng công nghiệp - nông nghiệp - đô thị - dịch vụ du lịch.
+ Giai đoạn 2030 - 2040: huyện phát triển theo
hướng công nghiệp - đô thị - dịch vụ du lịch - nông nghiệp.
- Chức năng: Huyện Dầu Tiếng là Vùng sản xuất nông
nghiệp của tỉnh, trong đó nông nghiệp ứng dụng công nghệ đóng vai trò chủ lực;
Vùng sản xuất công nghiệp mới của tỉnh, phát triển các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp gắn với phát triển đô thị ở các khu vực phía nam đường ĐT750; Vùng
cảnh quan, khu vực xanh của Bình Dương phát triển loại hình du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí.
- Vai trò: Huyện Dầu Tiếng có 4 đô thị vệ tinh quan
trọng của tỉnh là đô thị Dầu Tiếng, đô thị Thanh Tuyền, đô thị Long Hòa và đô
thị Minh Hòa; là khu vực phát triển đô thị và công nghiệp mới ở phía Bắc tỉnh
Bình Dương, hình thành nên chuỗi các đô thị vệ tinh, tạo động lực phát triển
cho khu vực phía Bắc tỉnh Bình Dương.
5. Các giai đoạn nâng cấp đô thị trong vùng:
- Năm 2021 - 2025:
+ Phấn đấu phát triển đô thị Dầu Tiếng đạt tiêu chí
đô thị loại IV.
+ Phấn đấu phát triển và hoàn thiện các tiêu chí để
công nhận đô thị Thanh Tuyền đạt đô thị loại V và thành lập thị trấn Thanh
Tuyền.
+ Hoàn thiện các tiêu chí để công nhận đô thị Long
Hòa đạt đô thị loại V.
+ Phấn đấu xây dựng đô thị Minh Hòa đạt tiêu chí đô
thị loại V.
- Năm 2025-2030:
+ Tiếp tục xây dựng hoàn chỉnh tiêu chí đô thị loại
IV cho đô thị Dầu Tiếng.
+ Tiếp tục xây dựng hoàn chỉnh tiêu chí đô thị loại
V cho đô thị Thanh Tuyền.
+ Xây dựng đề án công nhận thị trấn Long Hòa và thị
trấn Minh Hòa.
- Năm 2030 - 2040: Xây dựng và nâng cao các tiêu
chí trên toàn huyện phát triển bền vững và hướng đến đô thị hiện đại, văn minh,
sạch đẹp, thân thiện với môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân.
6. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản áp
dụng:
a. Áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch theo QCVN
01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng được ban hành kèm
theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
b. Các chỉ tiêu về sử dụng đất:
- Đối với đô thị Dầu Tiếng, đô thị Thanh Tuyền chỉ
tiêu được xác định theo tiêu chí đô thị loại IV, đối với đô thị Long Hòa, đô
thị Minh Hòa chỉ tiêu xác định theo tiêu chí đô thị loại V, cụ thể như sau:
+ Đất dân dụng: ≥ 61m2/người.
+ Đất công trình công cộng cấp đô thị: ≥ 3m2/người.
+ Đất giao thông: ≥ 7 m2/người.
+ Đất cây xanh toàn đô thị: ≥ 5 m2/người.
- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị huyện Dầu Tiếng: 280
m2/người.
- Định hướng đến năm 2030 huyện Dầu Tiếng có diện
tích nhà ở bình quân 28,9m2/người, trong đó nhà ở đô thị bình quân
31,8 m2/người và nhà ở nông thôn bình quân 27,2m2/người.
c. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
2030
|
2040
|
1
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
|
Thị trấn Dầu Tiếng
|
KWh/người/năm
|
1000
|
1000
|
|
Đô thị Thanh Tuyền, Long Hòa, Minh Hòa
|
|
1000
|
1000
|
|
Các xã còn lại
|
|
600
|
600
|
2
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
|
Thị trấn Dầu Tiếng
|
|
120
|
120
|
|
Đô thị Thanh Tuyền, Long Hòa, Minh Hòa
|
|
100
|
100
|
|
Các xã còn lại
|
|
80
|
80
|
3
|
Chỉ tiêu thoát nước thải
|
|
Thị trấn Dầu Tiếng
|
1/người/ng.đ
|
≥ 90% nước cấp
|
≥ 90% nước cấp
|
|
Đô thị Thanh Tuyền, Long Hòa, Minh Hòa
|
|
≥ 80% nước cấp
|
≥ 80% nước cấp
|
|
Các xã còn lại
|
|
≥ 80% nước cấp
|
≥ 80% nước cấp
|
4
|
Chỉ tiêu thu gom chất thải rắn
|
|
Thị trấn Dầu Tiếng
|
%
|
≥ 95
|
≥95
|
|
Đô thị Thanh Tuyền, Long Hòa, Minh Hòa
|
%
|
≥90
|
≥90
|
|
Các xã còn lại
|
%
|
≥85
|
≥85
|
|
|
|
|
|
|
7. Các nội dung yêu cầu nghiên cứu quy hoạch:
a. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng
vùng; các căn cứ lập quy hoạch; quan điểm và mục tiêu phát triển của vùng.
b. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, thực
trạng kinh tế - xã hội vùng; hiện trạng phân bố đô thị và nông thôn, sự biến
động về dân số trong vùng lập quy hoạch; hiện trạng sử dụng và quản lý đất đai;
hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vùng; hiện trạng tài nguyên và môi
trường vùng; hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đối với vùng
huyện; đánh giá công tác quản lý thực hiện các quy hoạch, quản lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường.
c. Xác định động lực và tiềm năng phát triển của
vùng.
d. Dự báo về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, tỷ
lệ đô thị hóa, sử dụng đất, môi trường; các rủi ro về biến động, thảm họa thiên
nhiên, ...
e. Định hướng phát triển không gian theo mục tiêu
và tính chất phát triển vùng, bao gồm:
- Phân vùng phát triển đô thị:
+ Nghiên cứu vùng phát triển đô thị bao gồm 04 đô
thị hiện hữu:
• Đô thị Dầu Tiếng là trung tâm hành chính, chính
trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, khoa học - giáo dục, đào tạo, y tế, thương mại,
du lịch Huyện Dầu Tiếng.
• Đô thị Thanh Tuyền là trung tâm kinh tế - xã hội,
đô thị dịch vụ du lịch, cửa ngõ liên kết khu vực phía Nam huyện Dầu Tiếng với
khu vực Củ Chi (thành phố Hồ Chí Minh).
• Đô thị Minh Hòa là trung tâm kinh tế, văn hóa xã
hội, thương mại, dịch vụ và du lịch gắn với khu du lịch núi Cậu và lòng hồ Dầu
Tiếng, là đầu mối giao thông quan trọng phía Bắc của huyện Dầu Tiếng.
• Đô thị Long Hòa là trung tâm kinh tế, văn hóa xã
hội, thương mại, dịch vụ, du lịch và đầu mối giao thông phía Đông của huyện Dầu
Tiếng. Tương lai sẽ là thị trấn mới của huyện.
+ Nghiên cứu đề xuất thêm các khu đô thị cho huyện
phù hợp với định hướng phát triển của huyện đến 2040.
+ Nghiên cứu các khu vực phát triển đô thị trên lợi
thế về quỹ đất dồi dào và các tuyến giao thông cấp vùng đi qua là động lực phát
triển đô thị.
+ Xây dựng phương án tổ chức không gian trên cơ sở
phải kế thừa các đồ án quy hoạch cấp trên đã được duyệt, đồng thời chú trọng
tính liên kết vùng, liên kết giữa các đô thị với các xã lân cận.
+ Nghiên cứu phát triển các điểm dân cư nông thôn
với hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh, đạt chuẩn, thể hiện được cảnh quan đặc trưng
của vùng.
- Phân vùng chức năng:
+ Vùng phát triển Công nghiệp: Xác định các vùng
công nghiệp chủ đạo và các vùng phát triển khu vực sản xuất công nghiệp ngoài
khu công nghiệp sao cho phù hợp với tiềm năng của khu vực và không ảnh hưởng đến
các khu vực chức năng khác và đồ án cần nghiên cứu xác định vị trí khu đô thị
dịch vụ công nghiệp dự kiến đầu tư trên địa bàn, trong đó xác định rõ vị trí và
quy mô dự kiến của khu công nghiệp trong tổng thể khu đô thị dịch vụ công nghiệp.
+ Vùng phát triển Nông nghiệp: Kế thừa nội dung
định hướng của “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Nông, lâm, ngư nghiệp
tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và bổ sung Quy hoạch đến năm 2025”. Đồng thời phân
vùng sản xuất nông nghiệp phải căn cứ trên Báo cáo quy hoạch chi tiết ngành
nông nghiệp huyện Dầu Tiếng đã được phê duyệt để xác định các tiểu vùng phù hợp
với đặc thù và lợi thế của từng vùng. Đề xuất thêm các vùng phát triển nông
nghiệp, nông nghiệp ứng công nghệ và hướng tới nông nghiệp công nghệ cao
+ Vùng phát triển Thương mại dịch vụ, du lịch:
• Dựa theo định hướng phát triển thương mại dịch vụ
đã nêu trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh. Trong đó chú
trọng phát triển thương mại dịch vụ tại các đô thị.
• Nghiên cứu vùng phát triển du lịch tại khu vực hồ
Dầu Tiếng, núi Cậu, dọc sông Sài Gòn, vùng phát triển nông nghiệp dựa trên các
khu vực nông nghiệp tập trung kết hợp với du lịch nông nghiệp khai thác có hiệu
quả cảnh quan thiên nhiên hiện có của huyện.
• Kế thừa và định hướng, nghiên cứu hệ thống bến
cảng phục vụ hành khách phát triển du lịch.
• Đồng thời phát triển các cơ sở sản xuất công
nghiệp (tập trung), dịch vụ logistics để phụ trợ cho phát triển công nghiệp.
• Dựa theo nội dung Quy hoạch phát triển mạng lưới
chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Bình Dương đến năm 2020 để xác định hệ
thống các chợ trong vùng huyện.
+ Vùng phát triển đô thị mới
• Dựa Chương trình phát triển đô thị của tỉnh để
xác định vùng phát triển đô thị mới đảm bảo phù hợp với tiềm năng của khu vực
trên cơ sở các lợi thế sẵn có về đất đai, giao thông cấp vùng, cấp tỉnh, các
tuyến hành lang kinh tế, hành lang công nghiệp...
• Xác định hệ thống kết cấu hạ tầng căn cứ trên quy
hoạch phát triển của từng ngành và kế hoạch đầu tư phát triển của ngành để xác
định hệ thống các công trình hạ tầng cho phù hợp.
• Tính toán quy mô và số lượng công trình hạ tầng
trên cơ sở quy mô dân số dự báo và phát triển dân cư của từng thị trấn, từng xã
sao cho phù hợp với quy hoạch ngành đáp ứng được nhu cầu phát triển của huyện
trong tương lai.
+ Vùng phát triển bảo tồn (cảnh quan thiên nhiên,
di sản văn hóa lịch sử) và các khu vực hạn chế phát triển (an ninh, quốc phòng):
• Xác định các khu vực bảo tồn về cảnh quan, mặt
nước như khu vực địa hình tự nhiên ven sông Sài Gòn, sông Thị Tính, hồ Dầu
Tiếng, núi Cậu ....
• Xác định khu vực ưu tiên cho an ninh, quốc phòng
không phát triển đô thị tập trung, không phát triển công trình cao tầng và các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
+ Vùng phát triển nông thôn:
• Xác định các khu vực nông thôn với các đặc thù
riêng về các điểm dân cư, nhà ở nông thôn, các khu sản xuất.
• Định hướng đạt huyện nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu.
f. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Rà soát, điều chỉnh, cập nhật các
tuyến giao thông cấp vùng, cấp tỉnh, cấp huyện căn cứ theo quy hoạch giao thông
tỉnh Bình Dương và các định hướng phát triển giao thông của địa phương; Đề xuất
thêm tuyến đường liên kết các vùng phát triển phù hợp với điều kiện hiện tại và
nhu cầu phát triển trong tương lai của huyện Dầu Tiếng; Xác định vị trí và quy
mô các công trình đầu mối giao thông; Tổ chức hệ thống giao thông công cộng,
bên, bãi đỗ xe, chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị; Xác định hệ thống hạ
tầng kỹ thuật dùng chung bao gồm hệ thống hào, tuynel kỹ thuật.
- Cao độ nền - thoát nước mưa: Quy hoạch cao độ xây
dựng toàn huyện và từng khu vực; Đề ra phương án chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
cho khu vực. Xác định lưu lượng nước thoát, từ đó xác định nguồn tiếp nhận,
hướng thoát nước mặt cho khu vực; Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt, mương,
cống, hố ga thoát nước mặt, hướng thoát của từng lưu vực, từng tuyến, chiều dài
và đường kính ống.
-Quy hoạch hệ thống cấp nước, phòng cháy chữa cháy:
Làm rõ nguồn cung cấp nước, xác định chỉ tiêu nhu cầu cấp nước, các công trình
cấp nước và mạng lưới phân phối nước chủ yếu, đảm bảo sử dụng tiết kiệm hợp lý
nguồn nước; giảm thiểu thất thoát; Quy hoạch hệ thống đường ống cấp nước, các
tuyến ống cấp nước chính, ống nhánh, chiều dài, đường kính ống; Quy hoạch hệ
thống cấp nước thủy lợi phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp; Đề xuất hệ
thống các trạm bơm thủy lợi và kênh tưới.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Tính toán các chỉ
tiêu và phụ tải, xác định nguồn và các trạm biến thế, quy hoạch mạng lưới phân
phối chính, đề xuất sử dụng các nguồn cung cấp năng lượng xanh; nghiên cứu chiếu
sáng đô thị đảm bảo yêu cầu sử dụng, mỹ quan đô thị và kinh tế;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và
vệ sinh môi trường: Xác định chỉ tiêu nhu cầu thoát nước thải, các giải pháp
thu gom và xử lý nước thải, quy hoạch hệ thống thoát nước thải; khai thác, kết
hợp hợp lý giữa hệ thống thoát nước đô thị và hệ thống tưới, tiêu trong nông
nghiệp; Xác định vị trí, quy mô khu tập trung và xử lý nước thải; Nêu và định
hướng giải quyết các vấn đề môi trường khác như chất thải rắn, khói, bụi, rác
thải sinh hoạt; Xác định chỉ tiêu nhu cầu thu gom chất thải rắn, quy hoạch hệ
thống các công trình xử lý và bố trí các bãi chôn lấp chất thải rắn ở địa điểm
thích hợp; Xác định các khu vực bố trí nghĩa trang tập trung, nhà hỏa táng và
nhà tang lễ;
- Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc: Xác định
các chỉ tiêu và các nhu cầu; quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc phù hợp các
yêu cầu phát triển của kinh tế xã hội; Xác định nguồn cung cấp dịch vụ; Quy
hoạch hệ thống thông tin liên lạc: các điểm cung cấp dịch vụ, quy hoạch mạng
cáp (Khu vực ngầm, khu vực treo), các trạm chuyển tiếp, quy hoạch hệ thống trụ
BTS.
- Hạ tầng ngầm: Dự báo nhu cầu phát triển và sử
dụng không gian ngầm; phân vùng chức năng sử dụng không gian ngầm; định hướng
khu vực xây dựng công trình công cộng ngầm, hệ thống giao thông ngầm; xác định
các khu vực hạn chế, cấm xây dựng công trình ngầm.
g. Xác định danh mục các chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bảo vệ môi trường; các
dự án cần được nêu rõ quy mô đầu tư xây dựng, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị
nguồn vốn thực hiện.
h. Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch sau khi
được cấp thẩm quyền phê duyệt.
i. Đánh giá môi trường chiến lược.
j. Quy định quản lý quy hoạch xây dựng vùng cần nêu
rõ: Phạm vi, ranh giới, quy mô dân số, đất đai huyện; quy định về các vùng phát
triển, các không gian phát triển kinh tế; quy định về quản lý hệ thống đô thị
và nông thôn; Quy định về vị trí, vai trò, chức năng, quy mô các công trình hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật mang tính chất vùng, liên vùng; Quy định về bảo
vệ, hành lang an toàn đối với các công trình đầu mối, các công trình hạ tầng kỹ
thuật chính theo tuyến mang tính chất vùng, liên vùng và các biện pháp bảo vệ
môi trường; Quy định về bảo tồn các di sản thiên nhiên, các công trình kiến
trúc có giá trị, khu danh lam thắng cảnh, khu di tích lịch sử, văn hóa trong
vùng; Phân công và quy định trách nhiệm quản lý quy hoạch cho chính quyền cấp
xã, thị trấn theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng.
8. Hồ sơ sản phẩm, chi phí lập quy hoạch và tiến
độ thực hiện:
- Hồ sơ sản phẩm đồ án theo Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và
đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc
thù.
- Chi phí lập quy hoạch thực hiện theo Thông tư số
20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Thời gian lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Dầu Tiếng không quá 12 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập
quy hoạch:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về cung cấp các
nội dung, văn bản, số liệu làm ảnh hưởng đến kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật của dự
án này.
- Tổ chức lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Dầu Tiếng theo quy định hiện hành.
- Tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo đúng trình
tự và quy định pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm của đơn vị tư vấn thiết
kế:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và
các số liệu tính toán trong thuyết minh quy hoạch xây dựng vùng. Cá nhân chủ
nhiệm, chủ trì và thiết kế phải chịu trách nhiệm cá nhân về tính đúng đắn, tính
chính xác và độ tin cậy của các số liệu, những quy định về kỹ thuật bản vẽ và
khái toán.
- Phải thực hiện giám sát tác giả và giải thích
những vướng mắc, giải quyết hoàn tất những sai sót giữa hồ sơ thiết kế và thực
tế triển khai (nếu có), đồng thời chịu trách nhiệm về các ý kiến, kết luận khi
tham gia các nội dung trên.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch
UBND huyện Dầu Tiếng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT.TU-TT.HĐND (b/c);
- CT & các PCT
- Như Điều 4;
- TT Công báo, Wesite BD;
- LĐVP,Km, H;
- Lưu VT,Km.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|