Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 60/2003/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Hoàng Văn Nghiên
Ngày ban hành: 13/05/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 60/2003/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÍ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT MỞ RỘNG PHÍA BẮC VÀ TÂY BẮC KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM - ĐỊNH CÔNG, TỈ LỆ 1/ 2000

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội Đồng Nhân và Uỷ ban Nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính Phủ ban hành Điều lệ quản lí quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD - ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 59/2003/QĐ - UB ngày 13 tháng 5 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỉ lệ 1/2000
Xét đề nghị của giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lí xây dựng theo qui hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỉ lệ 1/ 2000.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày kí.

Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Qui hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND các xã Đại Kim, Định Công; Tổng giám đốc tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội, Giám đốc Công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội, giám đốc các sở, ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT MỞ RỘNG PHÍA BẮC VÀ TÂY BẮC KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM - ĐỊNH CÔNG, TỈ LỆ 1: 2000
(Ban hành theo quyết định số 60/QĐ - Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ngày 13 tháng 5 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội )

Chương 1:

QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lí xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng Qui hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 59/2003/QĐ - Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ngày 13 tháng 5 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.

Điều 2: Ngoài những điều khoản qui định trong Điều lệ này, việc quản lí xây dựng trong khu xây dựng Đại Kim - Định Công mở rộng phải tuân thủ các qui định khác của Pháp luật có liên quan.

Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

Điều 4: Chủ tịch UBND huuyện Thanh Trì, Giám đốc Sở Qui hoạch – Kiến trúc; Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lí xây dựng tại khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng theo đúng qui hoạch chi tiết được phê duyệt và qui định của pháp luật.

Chương 2:

NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5: Ranh giới và phạm vi khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng:

- Tổng diện tích qui hoạch khu đô thị khoảng: 137,20ha.

- Địa điểm: thuộc địa bàn xã Đại Kim và Định Công – huyện Thanh Trì - Hà Nội.

- Ranh giới:

- Phía Bắc và Đông Bắc giáp đường vành đai 2,5 và khu đô thị mới Định Công 35ha.

- Phía Tây Bắc giáp khu dân cư thôn Thượng – xã Định Công.

- Phía Tây Nam giáp sông Tô Lịch.

- Phía Nam giáp khu di dân dự án thoát nước, khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng.

- Phía Đông giáp sông Lừ và khu đô thị mới Bắc Đại Kim - Định Công.

- Phía Đông Nam giáp Khu đô thị mới Đại Kim - Định Công và dân cư thôn Đại Từ xã Đại Kim.

Điều 6: Khu đô thị mới Đại Kim - Định Công mở rộng được phân chia thành các khu chức năng sau:

 Tổng diện tích đất: 137,20ha.

Trong đó:

 + Đất di tích lịch sử, văn hoá, tôn giáo :1,380ha

 + Đất quốc phòng : 4,133ha

 + Hồ điều hoà : 19,337ha

 + Sông Lừ và hồ Đầm Sen : 4,334ha

 + Đất công trình công cộng khu ở : 6,4970ha

 + Đất giao thông : 31,3600ha

 + Đất cây xanh, thể dục thể thao : 10,4620ha

 + Đất trường phổ thông trung học (cấp 3) : 1,3040ha

 + Đất ở (gồm 3 đơn vị ở)  : 58,3930ha

(đất ở gồm đất ở xây dựng mới, đất làng xóm hiện có cải tạo chỉnh trang và đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở như tường cấp 1, cấp 2, nhà trẻ, mẫu giáo, trạm y tế, đồn công an…)

Điều 7: Đất xây dựng nhà ở của khu đô thị mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công được thể hiện ở trang sau:

Đơn vị ở

Kí hiệu ô đất

Loại đất và chức năng công trình

Diện tích ô đất (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng DT sàn (m2)

Mật độ XD (%)

Hệ sô sử dụng đất (lần)

Tầng cao công trình (tầng)

Số người (người)

 

NO1

NHÀ Ở CAO TẦNG

8.370

2.176

23.938

26

2,86

11

798

NO2

NHÀ Ở CAO TẦNG

11.200

2.912

32.032

26

2,86

11

1.068

NO3

NHÀ Ở CAO TẦNG

6.850

1.781

19.591

26

2,86

11

653

NO4

NHÀ Ở CAO TẦNG

9.770

3.029

27.258

31

2,79

09

909

NO5

NHÀ Ở CAO TẦNG

8.310

4.155

12.465

50

1,5

03

249

NO6

NHÀ Ở CAO TẦNG

12.730

3.946

35.517

31

2,79

09

1184

NO7

NHÀ Ở CAO TẦNG

8.590

2.663

23.966

31

2,79

09

799

NO8

NHÀ Ở THẤP TẦNG

13.380

6.690

20.070

50

1,5

03

401

NO9

NHÀ Ở THẤP TẦNG

4.100

2.050

6.150

50

1,5

03

123

LX1

THỔ CƯ THÔN THƯỢNG

3.650

1.460

2.920

40

0,8

02

73

LX2

THỔ CƯ THÔN THƯỢNG

11.350

4.540

9.080

40

0,8

02

227

DD1

 ĐẤT DI DÂN

5.750

2.875

8.625

50

1,5

03

288

DD2

ĐẤT DI DÂN

11.030

5.515

16.545

50

1,5

03

552

ĐƠN VỊ SỐ 2

NO1

NHÀ Ở CAO TẦNG

8.170

2.124

23.366

26

2,86

11

779

DD1

ĐẤT DI DÂN

9.480

4.740

14.00

50

1,5

03

474

DD2

ĐẤT DI DÂN

7.220

3.610

10.830

50

1,5

03

361

LX1

THỔ CƯ THÔN HẠ

15.400

6.160

12.320

40

0,8

02

308

LX2

THỔ CƯ THÔN HẠ

15.410

6.164

12.328

40

0,8

02

308

LX3

THỔ CƯ THÔN HẠ

33.150

13.260

26.520

40

0,8

02

663

LX4

THỔ CƯ THÔN HẠ

41.630

16.652

33.304

40

0,8

02

833

LX5

THỔ CƯ THÔN HẠ

37.250

14.900

29.800

40

0,8

02

745

LX6

THỔ CƯ THÔN HẠ

36.760

9.460

18.920

40

0,8

02

473

ĐƠN VỊ SỐ 3

NO1

NHÀ Ở CAO TẦNG

8.430

2.613

23.520

31

2,79

09

784

NO2

NHÀ Ở CAO TẦNG

17.850

5.534

49.802

31

2,79

09

1.660

NO3

NHÀ Ở CAO TẦNG

14.750

4.573

41.153

31

2,79

09

1.372

NO4

NHÀ Ở THẤP TẦNG

20.300

10.150

30.450

50

1,5

03

609

NO5

NHÀ Ở THẤP TẦNG

19.000

9.500

28.500

50

1,5

03

570

LX1

NHÀ Ở THÔN TRẠI

33.200

13.280

26.560

40

0,8

02

664

LX2

NHÀ Ở THÔN TRẠI

22.330

8.932

17.864

40

0,8

02

447

LX3

NHÀ Ở THÔN TRẠI

36.000

14.400

28.800

40

0,8

02

720

LX4

NHÀ Ở THẤP TẦNG

10.000

4000

8.000

40

0,8

02

200

LX5

NHÀ Ở THÔN TRẠI

9.290

3.716

7.432

40

0,8

02

186

DD

ĐẤT DI DÂN

11.580

5.790

17.370

50

1,5

03

579

Tổng cộng

522.28

 

 

 

 

 

20.057

 Các yêu cầu về kiến trúc và hạ tầng kĩ thuật:

 - Khi thiết kế, xây dựng công trình phải đảm các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.

 - Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng cho các dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.

 - Khu vực làng xóm nằm trên trục đường qui hoạch, khi cải tạo chỉnh trang phải theo đúng các chỉ tiêu qui hoạch.

Điều 8: Đất xây dựng các công trình công cộng đơn vị ở (nhà trẻ – mẫu giáo, trạm y tế, đồn công an…) gồm các ô đất có các chỉ tiêu qui hoạch như sau:

Đơn vị ở

Kí hiệu ô đất

Loại đất và chức năng công trình

Diện tích ô đất (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng DT sàn (m2)

Mật độ XD (%)

Hệ số sử dụng đất (lần)

Tầng cao C. trình (tầng)

SỐ 1

CC1

CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở

6.490

2.596

5.192

40

0,8

2

CC2

CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở

3.630

1.452

2.904

40

0,8

2

CC3

CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở

1.420

568

1.136

40

0,8

2

SỐ 2

CC1

CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở

4.050

1.620

3.240

40

0,8

2

CC2

CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở

3.730

1.492

2.984

40

0,8

2

CC3

CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở

6.660

1.464

2.928

40

0,8

2

SỐ 3

CC1

CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở

3.580

1.432

2.864

40

0,8

2

CC2

CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở

1.760

704

1.408

40

0,8

2

CC3

CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở

2.660

1.064

2.128

40

0,8

2

TỔNG CỘNG

30.980

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các yêu cầu về qui hoạch kiến trúc và hạ tầng kĩ thuật: Khi thiết kế, xây dựng công trình phải đảm bảo đúng các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu Trung tâm công cộng của khu dân cư.

Điều 9: Đất xây dựng công trình chức năng hỗn hợp của khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng gồm các ô đất có chỉ tiêu qui hoạch như sau:

Đơn vị ở

Kí hiệu ô đất

Loại đất và chức năng công trình

Diện tích ô đất (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng DT sàn (m2)

Mật độ XD (%)

Hệ số sử dụng đất (lần)

Tầng cao C. trình (tầng)

SỐ 1

HH1

C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP

8.330

3.332

16.660

40

2

5

HH2

C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP

7.160

2.864

14.320

40

2

5

SỐ 2

HH1

C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP

14.190

5.108

35.759

36

2,52

7

HH2

C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP

7.280

2.912

35.759

40

2

5

SỐ 3

HH1

C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP

73.330

2.932

14.560

40

2

5

HH2

C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP

9.730

3.892

19.460

40

2

5

HH3

C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP

10.950

4.380

21.900

40

2

5

TỔNG CỘNG

64.970

 

 

 

 

 

- Trong ô đất 3 – HH2 bố trí một khu bán xăng dầu có diện tích 1000-1500m2. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo khoảng lùi theo qui định và không ảnh hưởng đến khu dân cư hoặc các công trình khác.

Điều 10: Đất xây dựng trường học của khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng gồm các ô đất có chỉ tiêu qui hoạch như sau:

Đơn vị ở

Kí hiệu ô đất

Loại đất và chức năng công trình

Diện tích ô đất (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng DT sàn (m2)

Mật độ XD (%)

Hệ số sử dụng đất (lần)

Tầng cao C. trình (tầng)

SỐ 1

TH1

TRƯỜNG TIỂU HỌC CƠ SỞ

5.810

2.905

8.715

50

1,5

3

TH2

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

2.900

1.450

4.350

50

1,5

3

SỐ2

TH

TRƯỜNG TIỂU HỌC CƠ SỞ

10.990

5.495

16.485

50

1,5

3

SỐ 3

TH1

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

10.670

5.335

16.005

50

1,5

3

H3

TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRUNG HỌC (CẤP 3)

13.040

5.216

26.080

40

1,5

3

TỔNG CỘNG

43.410

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 11: Đất xây dựng công trình di tích, lịch sử, văn hoá của khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng gồm các ô đất có chỉ tiêu qui hoạch như sau:

Đơn vị ở

Kí hiệu ô đất

Loại đất và chức năng công trình

Diện tích ô đất (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng DT sàn (m2)

Mật độ XD (%)

Hệ số sử dụng đất (lần)

Tầng cao C. trình (tầng)

SỐ2

VH

KHU DI TÍCH, LỊCH SỬ, VĂN HOÁ XÃ ĐỊNH CÔNG

13.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các công trình di tích: đình thôn Hạ, chùa Liên Hoa (di tích sử đã được xếp hạng), Đài tưởng niệm Bác Hồ… được giữ lại, cải tạo và gắn kết với khu vực bởi các vườn hoa, cây xanh.

Điều 12: Đất cây xanh, thể dục thể thao của khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng gồm các ô đất có chỉ tiêu qui hoạch như sau:

Đơn vị ở

Kí hiệu ô đất

Loại đất và chức năng công trình

Diện tích ô đất (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng DT sàn (m2)

Mật độ XD (%)

Hệ số sử dụng đất (lần)

Tầng cao C. trình (tầng)

SỐ 1

CX1

CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ THAO

7.180

 

 

 

 

 

CX2

CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ THAO

25.660

 

 

 

 

 

SỐ 2

CX1

CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ THAO

8.900

 

 

 

 

 

CX2

CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ THAO

4.980

 

 

 

 

 

CX3

CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ THAO

4.930

 

 

 

 

 

CX4

CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ THAO

40.340

 

 

 

 

 

SỐ 3

CX1

CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ THAO

1.280

 

 

 

 

 

CX2

CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ THAO

1.710

 

 

 

 

 

CX3

CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ THAO

450

 

 

 

 

 

CX4

CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ THAO

11.490

 

 

 

 

 

Tổng cộng

104.620

 

 

 

 

 

- Đất cây xanh, thể dục thể gồm 10 lô đất, có tổng diện tích 10,4602ha được bố trí xen kẽ trong các đơn vị ở. Cây xanh bố trí quanh hồ Định Công tạo thành khu công viên vui chơi giải trí.

- Trong ô đất 2- CX1 bố trí 1 khu bán xăng dầu có diện tích 1000-1500m2 nằm tiếp giáp đường 2,5. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo khoảng lùi theo qui định và không ảnh hưởng đến khu dân cư hoặc các công trình khác.

- Yêu cầu về qui hoạch kiến trúc và hạ tầng kĩ thuật: Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công trình có chức năng khác. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây xanh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vì khí hậu cho khu dân cư.

Điều 13: Đất giao thông tĩnh của khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng gồm các ô đất có chỉ tiêu qui hoạch như sau:

Đơn vị ở

Kí hiệu ô đất

Loại đất và chức năng công trình

Diện tích ô đất (m2)

SỐ 1

ĐX1

BÃI ĐỖ XE

8.460

ĐX2

BÃI ĐỖ XE

7.070

SỐ 2

ĐX

BÃI ĐỖ XE

4.470

SỐ 3

ĐX

BÃI ĐỖ XE

5.560

Tổng cộng

25.560

Điều 14: Hệ thống giao thông của khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng gồm các loại đường: cấp thành phố, phân khu vực và đường nội bộ.

- Đường vành đai 2,5 ở phía Bắc khu đô thị có mặt cắt ngang rộng 40m, chiều dài trong ranh giới qui hoạch là 1.115m, tuyến đường này thực hiện theo dự án riêng.

- Đường phân khu vực theo hướng Đông Bắc – Tây Nam của khu đô thị có chiều dài khoảng 865m, mặt cắt ngang rộng 30m, (lòng đường 15m, hè hai bên rộng7,5m) là trục giao thông chính và hành lang bố trí các công trình hạ tầng kĩ thuật chính. Tuyến đường này sẽ xây dựng kéo dài qua sông Tô Lịch nối vào đường vành đai 3.

- Các đường nhánh: gồm các tuyến đường 2 làn xe và 3 làn xe, mặt cắt 17,5m và 24m, tổng chiều dài khoảng 6.167m.

- Đường qui hoạch có mặt cắt ngang rộng 40m gồm 2 tuyến chạy song song, mỗi tuyến có mặt cắt rộng 13,5m cách nhau bởi dải phân trồng cây xanh rộng 13m; vỉa hè rộng 3,0m là trục không gian cảnh quan của khu vực.

- Đường biên phía Tây – Bắc của khu đô thị giáp ranh thôn Thượng có mặt cắt ngang rộng 13,5m (lòng đường 7,5m, hè hai bên rộng 3m).

- Các tuyến đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng 11,5m (lòng đường 5,5m, hè hai bên rộng 3,0m) là tuyến giao thông nội bộ trong từng khu chức năng.

* Các chỉ tiêu đất giao thông:

- Diện tích đất đường giao thông (tính đến đường có mặt cắt 13,5m) là 23,16ha; Mật độ đường: 9,62km/km2.

Điều 15: San nền:

Cao độ thiết kế trung bình khu vực phía Bắc (tiếp giáp với đường vành đai 2,5) là +6,0m. Cao độ trung bình khu vực phía Nam khu đô thị giáp sông Lừ là +5,68m. Cao độ trung bình khu vực phía Đông Nam giáp sông Tô Lịch là +5,8m. Trong từng ô đất sẽ được san lấp tạo mái dốc phân lưu cục bộ với độ dốc i = 0,0017 hướng ra các tuyến đường xung quanh, nơi có bố trí hệ thống cống thoát nước. Cao độ thiết kế nền trung bình là + 5,85m.

Điều 16: Qui hoạch cấp nước:

- Nguồn cung cấp cho khu đô thị được lấy từ đường ống truyền dẫn F400 sẽ được tổ chức xây dựng dọc theo trục đường vành đai 2,5. Tuyến ống này được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn F600 hiện có trên đường Giải Phóng.

 - Mạng lưới đường ống: Nước lấy từ đường ống truyền dẫn NF400 vào đường ống NF225 đặt theo tuyến đường phân khu vực. Từ đường ống NF225 này dẫn nước vào các đường ống NF160 và đường ống NF90 đặc dọc theo các tuyến đường quy hoạch để dẫn nước đến từng công trình và nhóm nhà ở.. Các tuyến ống cấp nước chôn trong hè đường, có độ sâu 0,7-1,0m.

 Các công trình cao dưới 5 tầng nguồn cấp nước trực tiếp từ các đường ống đặt theo các trục đường nhánh và đường nội bộ. Các công trình cao trên 5 tầng được cấp nước qua bể chứa và hệ thống trạm bơm nước riêng xây dựng trong từng công trình.

 Bố trí trên vỉa hè của một số tuyến đường chính các họng nước cứu hoả, khoảng cách giữa các họng từ 100 đến 150m. Các họng cứu hoả này được xây dựng có sự thoả thuận thống nhất của cơ quan phòng cháy chữa cháy Thành phố.

Điều 17: Qui hoạch thoát nước và vệ sinh môi trường:

a. Hệ thống thoát nước mưa:

 - Hệ thống thoát nước mưa khu đô thị được thiết kế, xây dựng là hệ thống cống hoàn chỉnh, đảm bảo tiêu thoát tốt.

 - Tuyến cống có F1000 – 2000mm xây dựng dọc theo đường phân khu vực chảy ra sông Tô Lịch. Tuyến này thu toàn bộ nước mưa của khu vực xây dựng mới phía Tây Bắc khu đô thị mở rộng.

 - Tuyến cống có F800-1500mm được xây dựng dọc theo đường nhánh chảy ra sông Lừ. Tuyến này thu toàn bộ nước mưa của khu vực thôn Trại và khu xây dựng mới phía Nam khu đô thị mở rộng.

 - Tuyến cống có F600-2000mm xây dựng dọc theo đường nhánh chảy ra sông Lừ. Tuyến này thu toà bộ nước mưa của khu vực thôn Hạ ở phía Đông khu đô thị mở rộng.

 - Khu vực công viên cây xanh ở phía Nam khu đô thị, xây dựng đường cống thoát nước mưa chảy trực tiếp ra sông Lừ.

 Dọc theo các tuyến cống thoát nước xây dựng hệ thống giếng thu, giếng thăm để thu nước mặt và là các điểm đấu nối các tuyến cống hoặc thay đổi hướng tuyến. Khoảng cách giữa các tuyến thăm từ 40-70m.

b. Hệ thống cống liên hoàn hồ điều hoà:

Trong hệ thống thoát nước mưa sẽ xây dựng hai hệ thống cống ngầm:

 - Hệ thống cống thoát nước từ hồ Đầm Bông sang hồ Định Công: được xây dựng là cống bản 2x(3m x3m) đấu nối tiếp hệ thống cống của khu đô thị mới Định Công đã xây dựng xuống hồ Định Công có chiều dài dự kiến là 500m.

 - Hệ thống cống dẫn nước từ hồ Định Công sang hồ Linh Đàm: được xây dựng là cống bản 2 x (3m x3m) dẫn từ hồ Định Công qua sông Lừ và khu cây xanh phía Nam để đấu nối vào đường cống dẫn nước hồ Định Công xuống hồ Linh Đàm với chiều dài dự kiến là 120m.

c. Hệ thống thoát nước bẩn:

- Xây dựng hệ thống thoát nước bẩn riêng. Hệ thống thoát nước bẩn trong từng nhóm nhà ở và công trình sẽ thu gom chảy về trạm bơm chuyển bậc khu vực để đưa vào trạm xử lí Ba Xã.

- Trong thời gian chưa xây dựng được trạm xử lí nước thải thì hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị được xử lí sơ bộ qua bể bán tự hoại, được xây dựng ở bên trong công trình hoặc bên trong ô đất rồi đấu nối với đường cống thoát nước được xây dựng dọc theo các trục đường. Các đường cống nước bẩn này được đấu nối tạm thời vào đường thoát nước mưa tại một số điểm, khi có trạm xử lý nước thải thì hệ thống thoát nước bẩn riêng sẽ được đấu nối về trạm xử lý trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của Thành phố.

d. Vệ sinh môi trường:

- Rác thải được tổ chức thu gom về các thùng chứa rác được bố trí tại các vị trí thích hợp cho từng công trình và được chuyển đến khu xử lí rác thải tập trung của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).

- ở các công trình và khu vực công cộng thu gom phế thải bằng các thùng rác có dung tích chứa 0,5m3, có nắp đậy, phân bố đều ở các dãy phố và vườn hoa sân chơi.

- Đối với nhà cao tầng rác được thu gom trực tiếp từ hệ thống thu rác của công trình.

- Đối với nhà thấp tầng rác được thu gom vận chuyển theo giờ qui định.

Điều 18: Qui hoạch cấp điện và thông tin liên lạc:

a. Cấp điện:

- Nguồn điện cấp cho khu đô thị mở rộng lấy từ tuyến cáp ngầm 22KV đặt dọc theo đường vành đai 2,5 ở phía Bắc khu đô thị, trạm 110/220KV Thượng Đình.

 - Xây dựng mới hệ thống đường dây trục AC – 150/22KV và các đường nhánh AC – 70/22KV đi ngầm trong các tuynel kĩ thuật hoặc hào cáp dọc theo các tuyến đường trong đô thị.

 - Xây dựng mới 9 trạm biến áp 22/0,4KV với tổng dung lượng là 11.340KVA.

 - Cáp từ các trạm biến áp đến các nhà cao tầng đi ngầm bằng đường cáp đồng XLPE – PVC có tiết diện từ 120 – 240mm2.

 - Nhà thấp tầng: dùng cáp vặn xoắn XLPE – PVC 4 x10mm2, đi ngầm trong các tuynel kĩ thuật hoặc hào cáp, kết hợp với cáp chiếu sáng. Chiếu sáng đường đô thị dùng đèn cao áp thuỷ ngân công suất 250W.

b. Thông tin liên lạc:

- Hệ thống thông tin liên lạc của khu đô thị được lấy từ tuyến cáp quang bưu điện dự kiến xây dựng ngầm dọc theo đường vành đai 2,5 ở phía Bắc khu đô thị.

- Trong khu đô thị xây dựng một tổng đài vệ tinh có dung lượng từ 6000 số đến 10.000 số và 7 tủ cáp khu vực.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày kí.

Điều 20: Mọi vi phạm các điều khoả của điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật.

Điều 21: Giám đốc các Sở: Qui hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính và Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì căn cứ qui hoạch chi tiết được duyệt và điều lệ này để quản lí, kiểm tra và hướng dẫn các tổ chức, cơ quan và nhân dân thực hiện xây dựng theo qui hoạch và qui định của pháp luật.

Điều 22: Qui hoạch chi tiết khu đô thị mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/2000 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.

- UBND Thành phố.

- Sở Qui hoạch Kiến trúc.

- Sở Xây dựng.

- Sở Địa chính Nhà đất.

- UBND huyện Thanh Trì.

- UBND xã Đại Kim , Định Công.

- Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà Hà Nội.

- Công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 60/2003/QĐ-UB ngày 13/05/2003 ban hành Điều lệ quản lí xây dựng theo Quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỉ lệ 1/ 2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.291

DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.14.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!