ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
60/2003/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÍ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT MỞ RỘNG PHÍA BẮC VÀ TÂY BẮC KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM - ĐỊNH CÔNG, TỈ LỆ 1/
2000
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội Đồng
Nhân và Uỷ ban Nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính Phủ ban hành Điều
lệ quản lí quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD - ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ Xây Dựng về
việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 59/2003/QĐ - UB ngày 13 tháng 5 năm 2003 của Uỷ ban nhân
dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và
Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỉ lệ 1/2000
Xét đề nghị của giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lí xây dựng
theo qui hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định
Công, tỉ lệ 1/ 2000.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày kí.
Điều
3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố,
Giám đốc các Sở: Qui hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất,
Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Nông nghiệp
và phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND các xã Đại
Kim, Định Công; Tổng giám đốc tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội,
Giám đốc Công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội, giám đốc các sở, ngành; các
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT MỞ RỘNG PHÍA BẮC VÀ TÂY BẮC KHU ĐÔ
THỊ MỚI ĐẠI KIM - ĐỊNH CÔNG, TỈ LỆ 1: 2000
(Ban hành theo quyết định số 60/QĐ - Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ngày
13 tháng 5 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội )
Chương 1:
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lí xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng Qui hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô
thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt theo Quyết định số
59/2003/QĐ - Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ngày 13 tháng 5 năm 2003 của Uỷ
ban nhân dân Thành phố.
Điều 2:
Ngoài những điều khoản qui định trong Điều lệ này, việc
quản lí xây dựng trong khu xây dựng Đại Kim - Định Công mở rộng phải tuân thủ
các qui định khác của Pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi điều lệ phải được
Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều
4: Chủ tịch UBND huuyện Thanh Trì, Giám đốc
Sở Qui hoạch – Kiến trúc; Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước chủ tịch
UBND Thành phố về việc quản lí xây dựng tại khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng
theo đúng qui hoạch chi tiết được phê duyệt và qui định của pháp luật.
Chương
2:
NHỮNG QUI ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều
5: Ranh giới và phạm vi khu đô thị Đại Kim
- Định Công mở rộng:
- Tổng diện tích qui hoạch
khu đô thị khoảng: 137,20ha.
- Địa điểm: thuộc địa
bàn xã Đại Kim và Định Công – huyện Thanh Trì - Hà Nội.
- Ranh giới:
- Phía Bắc và Đông Bắc
giáp đường vành đai 2,5 và khu đô thị mới Định Công 35ha.
- Phía Tây Bắc giáp khu
dân cư thôn Thượng – xã Định Công.
- Phía Tây Nam giáp sông
Tô Lịch.
- Phía Nam giáp khu di
dân dự án thoát nước, khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng.
- Phía Đông giáp sông Lừ
và khu đô thị mới Bắc Đại Kim - Định Công.
- Phía Đông Nam giáp Khu
đô thị mới Đại Kim - Định Công và dân cư thôn Đại Từ xã Đại Kim.
Điều
6: Khu đô thị mới Đại Kim - Định Công mở rộng
được phân chia thành các khu chức năng sau:
Tổng diện tích đất:
137,20ha.
Trong đó:
+ Đất di tích lịch
sử, văn hoá, tôn giáo :1,380ha
+ Đất quốc phòng :
4,133ha
+ Hồ điều hoà :
19,337ha
+ Sông Lừ và hồ Đầm
Sen : 4,334ha
+ Đất công trình
công cộng khu ở : 6,4970ha
+ Đất giao thông :
31,3600ha
+ Đất cây xanh, thể
dục thể thao : 10,4620ha
+ Đất trường phổ
thông trung học (cấp 3) : 1,3040ha
+ Đất ở (gồm 3 đơn
vị ở) : 58,3930ha
(đất ở gồm đất ở xây dựng
mới, đất làng xóm hiện có cải tạo chỉnh trang và đất xây dựng công trình công cộng
đơn vị ở như tường cấp 1, cấp 2, nhà trẻ, mẫu giáo, trạm y tế, đồn công an…)
Điều
7: Đất xây dựng nhà ở của khu đô thị mở rộng phía
Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công được thể hiện ở trang sau:
Đơn vị ở
|
Kí hiệu ô đất
|
Loại đất và chức năng
công trình
|
Diện tích ô đất (m2)
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Tổng DT sàn (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ sô sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao công trình (tầng)
|
Số người (người)
|
|
NO1
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
8.370
|
2.176
|
23.938
|
26
|
2,86
|
11
|
798
|
NO2
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
11.200
|
2.912
|
32.032
|
26
|
2,86
|
11
|
1.068
|
NO3
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
6.850
|
1.781
|
19.591
|
26
|
2,86
|
11
|
653
|
NO4
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
9.770
|
3.029
|
27.258
|
31
|
2,79
|
09
|
909
|
NO5
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
8.310
|
4.155
|
12.465
|
50
|
1,5
|
03
|
249
|
NO6
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
12.730
|
3.946
|
35.517
|
31
|
2,79
|
09
|
1184
|
NO7
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
8.590
|
2.663
|
23.966
|
31
|
2,79
|
09
|
799
|
NO8
|
NHÀ Ở THẤP TẦNG
|
13.380
|
6.690
|
20.070
|
50
|
1,5
|
03
|
401
|
NO9
|
NHÀ Ở THẤP TẦNG
|
4.100
|
2.050
|
6.150
|
50
|
1,5
|
03
|
123
|
LX1
|
THỔ CƯ THÔN THƯỢNG
|
3.650
|
1.460
|
2.920
|
40
|
0,8
|
02
|
73
|
LX2
|
THỔ CƯ THÔN THƯỢNG
|
11.350
|
4.540
|
9.080
|
40
|
0,8
|
02
|
227
|
DD1
|
ĐẤT DI DÂN
|
5.750
|
2.875
|
8.625
|
50
|
1,5
|
03
|
288
|
DD2
|
ĐẤT DI DÂN
|
11.030
|
5.515
|
16.545
|
50
|
1,5
|
03
|
552
|
ĐƠN VỊ SỐ 2
|
NO1
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
8.170
|
2.124
|
23.366
|
26
|
2,86
|
11
|
779
|
DD1
|
ĐẤT DI DÂN
|
9.480
|
4.740
|
14.00
|
50
|
1,5
|
03
|
474
|
DD2
|
ĐẤT DI DÂN
|
7.220
|
3.610
|
10.830
|
50
|
1,5
|
03
|
361
|
LX1
|
THỔ CƯ THÔN HẠ
|
15.400
|
6.160
|
12.320
|
40
|
0,8
|
02
|
308
|
LX2
|
THỔ CƯ THÔN HẠ
|
15.410
|
6.164
|
12.328
|
40
|
0,8
|
02
|
308
|
LX3
|
THỔ CƯ THÔN HẠ
|
33.150
|
13.260
|
26.520
|
40
|
0,8
|
02
|
663
|
LX4
|
THỔ CƯ THÔN HẠ
|
41.630
|
16.652
|
33.304
|
40
|
0,8
|
02
|
833
|
LX5
|
THỔ CƯ THÔN HẠ
|
37.250
|
14.900
|
29.800
|
40
|
0,8
|
02
|
745
|
LX6
|
THỔ CƯ THÔN HẠ
|
36.760
|
9.460
|
18.920
|
40
|
0,8
|
02
|
473
|
ĐƠN VỊ SỐ 3
|
NO1
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
8.430
|
2.613
|
23.520
|
31
|
2,79
|
09
|
784
|
NO2
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
17.850
|
5.534
|
49.802
|
31
|
2,79
|
09
|
1.660
|
NO3
|
NHÀ Ở CAO TẦNG
|
14.750
|
4.573
|
41.153
|
31
|
2,79
|
09
|
1.372
|
NO4
|
NHÀ Ở THẤP TẦNG
|
20.300
|
10.150
|
30.450
|
50
|
1,5
|
03
|
609
|
NO5
|
NHÀ Ở THẤP TẦNG
|
19.000
|
9.500
|
28.500
|
50
|
1,5
|
03
|
570
|
LX1
|
NHÀ Ở THÔN TRẠI
|
33.200
|
13.280
|
26.560
|
40
|
0,8
|
02
|
664
|
LX2
|
NHÀ Ở THÔN TRẠI
|
22.330
|
8.932
|
17.864
|
40
|
0,8
|
02
|
447
|
LX3
|
NHÀ Ở THÔN TRẠI
|
36.000
|
14.400
|
28.800
|
40
|
0,8
|
02
|
720
|
LX4
|
NHÀ Ở THẤP TẦNG
|
10.000
|
4000
|
8.000
|
40
|
0,8
|
02
|
200
|
LX5
|
NHÀ Ở THÔN TRẠI
|
9.290
|
3.716
|
7.432
|
40
|
0,8
|
02
|
186
|
DD
|
ĐẤT DI DÂN
|
11.580
|
5.790
|
17.370
|
50
|
1,5
|
03
|
579
|
Tổng cộng
|
522.28
|
|
|
|
|
|
20.057
|
Các yêu cầu về kiến
trúc và hạ tầng kĩ thuật:
- Khi thiết kế,
xây dựng công trình phải đảm các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật đã khống chế về chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
- Các công trình
nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng cho các dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để
xe, phục vụ cho bản thân công trình.
- Khu vực làng xóm
nằm trên trục đường qui hoạch, khi cải tạo chỉnh trang phải theo đúng các chỉ
tiêu qui hoạch.
Điều
8: Đất xây dựng các công trình công cộng đơn vị ở
(nhà trẻ – mẫu giáo, trạm y tế, đồn công an…) gồm các ô đất có các chỉ tiêu qui
hoạch như sau:
Đơn vị ở
|
Kí hiệu ô đất
|
Loại đất và chức năng
công trình
|
Diện tích ô đất (m2)
|
Diện tích xây dựng
(m2)
|
Tổng DT sàn (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao C. trình (tầng)
|
SỐ 1
|
CC1
|
CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
6.490
|
2.596
|
5.192
|
40
|
0,8
|
2
|
CC2
|
CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
3.630
|
1.452
|
2.904
|
40
|
0,8
|
2
|
CC3
|
CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
1.420
|
568
|
1.136
|
40
|
0,8
|
2
|
SỐ 2
|
CC1
|
CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
4.050
|
1.620
|
3.240
|
40
|
0,8
|
2
|
CC2
|
CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
3.730
|
1.492
|
2.984
|
40
|
0,8
|
2
|
CC3
|
CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
6.660
|
1.464
|
2.928
|
40
|
0,8
|
2
|
SỐ 3
|
CC1
|
CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
3.580
|
1.432
|
2.864
|
40
|
0,8
|
2
|
CC2
|
CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
1.760
|
704
|
1.408
|
40
|
0,8
|
2
|
CC3
|
CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở
|
2.660
|
1.064
|
2.128
|
40
|
0,8
|
2
|
TỔNG CỘNG
|
30.980
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các yêu cầu về qui hoạch
kiến trúc và hạ tầng kĩ thuật: Khi thiết kế, xây dựng công trình phải đảm bảo
đúng các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình. Hình thức
công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ
mặt kiến trúc cho khu Trung tâm công cộng của khu dân cư.
Điều
9: Đất xây dựng công trình chức năng hỗn hợp của
khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng gồm các ô đất có chỉ tiêu qui hoạch như
sau:
Đơn vị ở
|
Kí hiệu ô đất
|
Loại đất và chức năng
công trình
|
Diện tích ô đất (m2)
|
Diện tích xây dựng
(m2)
|
Tổng DT sàn (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao C. trình (tầng)
|
SỐ 1
|
HH1
|
C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP
|
8.330
|
3.332
|
16.660
|
40
|
2
|
5
|
HH2
|
C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP
|
7.160
|
2.864
|
14.320
|
40
|
2
|
5
|
SỐ 2
|
HH1
|
C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP
|
14.190
|
5.108
|
35.759
|
36
|
2,52
|
7
|
HH2
|
C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP
|
7.280
|
2.912
|
35.759
|
40
|
2
|
5
|
SỐ 3
|
HH1
|
C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP
|
73.330
|
2.932
|
14.560
|
40
|
2
|
5
|
HH2
|
C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP
|
9.730
|
3.892
|
19.460
|
40
|
2
|
5
|
HH3
|
C.T CHỨC NĂNG HỖN HỢP
|
10.950
|
4.380
|
21.900
|
40
|
2
|
5
|
TỔNG CỘNG
|
64.970
|
|
|
|
|
|
- Trong ô đất 3 – HH2 bố
trí một khu bán xăng dầu có diện tích 1000-1500m2. Khi thiết kế xây
dựng phải đảm bảo khoảng lùi theo qui định và không ảnh hưởng đến khu dân cư hoặc
các công trình khác.
Điều
10: Đất xây dựng trường học của khu đô thị Đại
Kim - Định Công mở rộng gồm các ô đất có chỉ tiêu qui hoạch như sau:
Đơn vị ở
|
Kí hiệu ô đất
|
Loại đất và chức năng
công trình
|
Diện tích ô đất (m2)
|
Diện tích xây dựng
(m2)
|
Tổng DT sàn (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao C. trình (tầng)
|
SỐ 1
|
TH1
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC CƠ SỞ
|
5.810
|
2.905
|
8.715
|
50
|
1,5
|
3
|
TH2
|
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
2.900
|
1.450
|
4.350
|
50
|
1,5
|
3
|
SỐ2
|
TH
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC CƠ SỞ
|
10.990
|
5.495
|
16.485
|
50
|
1,5
|
3
|
SỐ 3
|
TH1
|
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
10.670
|
5.335
|
16.005
|
50
|
1,5
|
3
|
H3
|
TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRUNG
HỌC (CẤP 3)
|
13.040
|
5.216
|
26.080
|
40
|
1,5
|
3
|
TỔNG CỘNG
|
43.410
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều
11: Đất xây dựng công trình di tích, lịch sử,
văn hoá của khu đô thị Đại Kim - Định Công mở rộng gồm các ô đất có chỉ tiêu
qui hoạch như sau:
Đơn vị ở
|
Kí hiệu ô đất
|
Loại đất và chức năng
công trình
|
Diện tích ô đất (m2)
|
Diện tích xây dựng
(m2)
|
Tổng DT sàn (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao C. trình (tầng)
|
SỐ2
|
VH
|
KHU DI TÍCH, LỊCH SỬ,
VĂN HOÁ XÃ ĐỊNH CÔNG
|
13.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các công trình di tích:
đình thôn Hạ, chùa Liên Hoa (di tích sử đã được xếp hạng), Đài tưởng niệm Bác Hồ…
được giữ lại, cải tạo và gắn kết với khu vực bởi các vườn hoa, cây xanh.
Điều
12: Đất cây xanh, thể dục thể thao của khu đô thị
Đại Kim - Định Công mở rộng gồm các ô đất có chỉ tiêu qui hoạch như sau:
Đơn vị ở
|
Kí hiệu ô đất
|
Loại đất và chức năng
công trình
|
Diện tích ô đất (m2)
|
Diện tích xây dựng
(m2)
|
Tổng DT sàn (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Tầng cao C. trình (tầng)
|
SỐ 1
|
CX1
|
CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ
THAO
|
7.180
|
|
|
|
|
|
CX2
|
CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ
THAO
|
25.660
|
|
|
|
|
|
SỐ 2
|
CX1
|
CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ
THAO
|
8.900
|
|
|
|
|
|
CX2
|
CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ
THAO
|
4.980
|
|
|
|
|
|
CX3
|
CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ
THAO
|
4.930
|
|
|
|
|
|
CX4
|
CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ
THAO
|
40.340
|
|
|
|
|
|
SỐ 3
|
CX1
|
CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ
THAO
|
1.280
|
|
|
|
|
|
CX2
|
CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ
THAO
|
1.710
|
|
|
|
|
|
CX3
|
CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ
THAO
|
450
|
|
|
|
|
|
CX4
|
CÂY XANH – THỂ DỤC THỂ
THAO
|
11.490
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
104.620
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh, thể dục
thể gồm 10 lô đất, có tổng diện tích 10,4602ha được bố trí xen kẽ trong các đơn
vị ở. Cây xanh bố trí quanh hồ Định Công tạo thành khu công viên vui chơi giải
trí.
- Trong ô đất 2- CX1 bố
trí 1 khu bán xăng dầu có diện tích 1000-1500m2 nằm tiếp giáp đường
2,5. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo khoảng lùi theo qui định và không ảnh
hưởng đến khu dân cư hoặc các công trình khác.
- Yêu cầu về qui hoạch
kiến trúc và hạ tầng kĩ thuật: Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng
công trình có chức năng khác. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo hệ thống thoát
nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát,
cây xanh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều
kiện vì khí hậu cho khu dân cư.
Điều
13: Đất giao thông tĩnh của khu đô thị Đại Kim -
Định Công mở rộng gồm các ô đất có chỉ tiêu qui hoạch như sau:
Đơn vị ở
|
Kí hiệu ô đất
|
Loại đất và chức năng
công trình
|
Diện tích ô đất (m2)
|
SỐ 1
|
ĐX1
|
BÃI ĐỖ XE
|
8.460
|
ĐX2
|
BÃI ĐỖ XE
|
7.070
|
SỐ 2
|
ĐX
|
BÃI ĐỖ XE
|
4.470
|
SỐ 3
|
ĐX
|
BÃI ĐỖ XE
|
5.560
|
Tổng cộng
|
25.560
|
Điều
14: Hệ thống giao thông của khu đô thị Đại Kim -
Định Công mở rộng gồm các loại đường: cấp thành phố, phân khu vực và đường nội
bộ.
- Đường vành đai 2,5 ở
phía Bắc khu đô thị có mặt cắt ngang rộng 40m, chiều dài trong ranh giới qui hoạch
là 1.115m, tuyến đường này thực hiện theo dự án riêng.
- Đường phân khu vực
theo hướng Đông Bắc – Tây Nam của khu đô thị có chiều dài khoảng 865m, mặt cắt
ngang rộng 30m, (lòng đường 15m, hè hai bên rộng7,5m) là trục giao thông chính
và hành lang bố trí các công trình hạ tầng kĩ thuật chính. Tuyến đường này sẽ
xây dựng kéo dài qua sông Tô Lịch nối vào đường vành đai 3.
- Các đường nhánh: gồm
các tuyến đường 2 làn xe và 3 làn xe, mặt cắt 17,5m và 24m, tổng chiều dài khoảng
6.167m.
- Đường qui hoạch có mặt
cắt ngang rộng 40m gồm 2 tuyến chạy song song, mỗi tuyến có mặt cắt rộng 13,5m
cách nhau bởi dải phân trồng cây xanh rộng 13m; vỉa hè rộng 3,0m là trục không
gian cảnh quan của khu vực.
- Đường biên phía Tây –
Bắc của khu đô thị giáp ranh thôn Thượng có mặt cắt ngang rộng 13,5m (lòng đường
7,5m, hè hai bên rộng 3m).
- Các tuyến đường vào
nhà có mặt cắt ngang rộng 11,5m (lòng đường 5,5m, hè hai bên rộng 3,0m) là tuyến
giao thông nội bộ trong từng khu chức năng.
* Các chỉ tiêu đất giao
thông:
- Diện tích đất đường
giao thông (tính đến đường có mặt cắt 13,5m) là 23,16ha; Mật độ đường:
9,62km/km2.
Điều
15: San nền:
Cao độ thiết kế trung
bình khu vực phía Bắc (tiếp giáp với đường vành đai 2,5) là +6,0m. Cao độ trung
bình khu vực phía Nam khu đô thị giáp sông Lừ là +5,68m. Cao độ trung bình khu
vực phía Đông Nam giáp sông Tô Lịch là +5,8m. Trong từng ô đất sẽ được san lấp
tạo mái dốc phân lưu cục bộ với độ dốc i = 0,0017 hướng ra các tuyến đường xung
quanh, nơi có bố trí hệ thống cống thoát nước. Cao độ thiết kế nền trung bình
là + 5,85m.
Điều
16: Qui hoạch cấp nước:
- Nguồn cung cấp cho khu
đô thị được lấy từ đường ống truyền dẫn F400 sẽ được tổ chức xây dựng dọc theo
trục đường vành đai 2,5. Tuyến ống này được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn
F600 hiện có trên đường Giải Phóng.
- Mạng lưới đường ống: Nước
lấy từ đường ống truyền dẫn NF400 vào đường ống NF225 đặt theo tuyến đường phân
khu vực. Từ đường ống NF225 này dẫn nước vào các đường ống NF160 và đường ống
NF90 đặc dọc theo các tuyến đường quy hoạch để dẫn nước đến từng công trình và
nhóm nhà ở.. Các tuyến ống cấp nước chôn trong hè đường, có độ sâu 0,7-1,0m.
Các công trình cao dưới 5
tầng nguồn cấp nước trực tiếp từ các đường ống đặt theo các trục đường nhánh và
đường nội bộ. Các công trình cao trên 5 tầng được cấp nước qua bể chứa và hệ thống
trạm bơm nước riêng xây dựng trong từng công trình.
Bố trí trên vỉa hè của một
số tuyến đường chính các họng nước cứu hoả, khoảng cách giữa các họng từ 100 đến
150m. Các họng cứu hoả này được xây dựng có sự thoả thuận thống nhất của cơ
quan phòng cháy chữa cháy Thành phố.
Điều 17:
Qui hoạch thoát nước và vệ sinh môi trường:
a. Hệ thống thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước
mưa khu đô thị được thiết kế, xây dựng là hệ thống cống hoàn chỉnh, đảm bảo
tiêu thoát tốt.
- Tuyến cống có F1000 –
2000mm xây dựng dọc theo đường phân khu vực chảy ra sông Tô Lịch. Tuyến này thu
toàn bộ nước mưa của khu vực xây dựng mới phía Tây Bắc khu đô thị mở rộng.
- Tuyến cống có
F800-1500mm được xây dựng dọc theo đường nhánh chảy ra sông Lừ. Tuyến này thu
toàn bộ nước mưa của khu vực thôn Trại và khu xây dựng mới phía Nam khu đô thị
mở rộng.
- Tuyến cống có
F600-2000mm xây dựng dọc theo đường nhánh chảy ra sông Lừ. Tuyến này thu toà bộ
nước mưa của khu vực thôn Hạ ở phía Đông khu đô thị mở rộng.
- Khu vực công viên cây
xanh ở phía Nam khu đô thị, xây dựng đường cống thoát nước mưa chảy trực tiếp ra
sông Lừ.
Dọc theo các tuyến cống
thoát nước xây dựng hệ thống giếng thu, giếng thăm để thu nước mặt và là các điểm
đấu nối các tuyến cống hoặc thay đổi hướng tuyến. Khoảng cách giữa các tuyến
thăm từ 40-70m.
b. Hệ thống cống liên hoàn hồ điều
hoà:
Trong hệ thống thoát nước mưa sẽ
xây dựng hai hệ thống cống ngầm:
- Hệ thống cống thoát nước
từ hồ Đầm Bông sang hồ Định Công: được xây dựng là cống bản 2x(3m x3m) đấu nối
tiếp hệ thống cống của khu đô thị mới Định Công đã xây dựng xuống hồ Định Công
có chiều dài dự kiến là 500m.
- Hệ thống cống dẫn nước từ
hồ Định Công sang hồ Linh Đàm: được xây dựng là cống bản 2 x (3m x3m) dẫn từ hồ
Định Công qua sông Lừ và khu cây xanh phía Nam để đấu nối vào đường cống dẫn nước
hồ Định Công xuống hồ Linh Đàm với chiều dài dự kiến là 120m.
c. Hệ thống thoát nước bẩn:
- Xây dựng hệ thống thoát nước
bẩn riêng. Hệ thống thoát nước bẩn trong từng nhóm nhà ở và công trình sẽ thu
gom chảy về trạm bơm chuyển bậc khu vực để đưa vào trạm xử lí Ba Xã.
- Trong thời gian chưa xây dựng được
trạm xử lí nước thải thì hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị được xử lí sơ bộ
qua bể bán tự hoại, được xây dựng ở bên trong công trình hoặc bên trong ô đất rồi
đấu nối với đường cống thoát nước được xây dựng dọc theo các trục đường. Các đường
cống nước bẩn này được đấu nối tạm thời vào đường thoát nước mưa tại một số điểm,
khi có trạm xử lý nước thải thì hệ thống thoát nước bẩn riêng sẽ được đấu nối về
trạm xử lý trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của Thành phố.
d. Vệ sinh môi trường:
- Rác thải được tổ chức thu
gom về các thùng chứa rác được bố trí tại các vị trí thích hợp cho từng công
trình và được chuyển đến khu xử lí rác thải tập trung của Thành phố (theo hợp đồng
với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
- ở các công trình và khu vực
công cộng thu gom phế thải bằng các thùng rác có dung tích chứa 0,5m3,
có nắp đậy, phân bố đều ở các dãy phố và vườn hoa sân chơi.
- Đối với nhà cao tầng rác được
thu gom trực tiếp từ hệ thống thu rác của công trình.
- Đối với nhà thấp tầng rác được
thu gom vận chuyển theo giờ qui định.
Điều 18: Qui hoạch cấp điện
và thông tin liên lạc:
a. Cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho khu đô thị
mở rộng lấy từ tuyến cáp ngầm 22KV đặt dọc theo đường vành đai 2,5 ở phía Bắc
khu đô thị, trạm 110/220KV Thượng Đình.
- Xây dựng mới hệ thống đường
dây trục AC – 150/22KV và các đường nhánh AC – 70/22KV đi ngầm trong các tuynel
kĩ thuật hoặc hào cáp dọc theo các tuyến đường trong đô thị.
- Xây dựng mới 9 trạm biến
áp 22/0,4KV với tổng dung lượng là 11.340KVA.
- Cáp từ các trạm biến áp
đến các nhà cao tầng đi ngầm bằng đường cáp đồng XLPE – PVC có tiết diện từ 120
– 240mm2.
- Nhà thấp tầng: dùng cáp
vặn xoắn XLPE – PVC 4 x10mm2, đi ngầm trong các tuynel kĩ thuật hoặc
hào cáp, kết hợp với cáp chiếu sáng. Chiếu sáng đường đô thị dùng đèn cao áp
thuỷ ngân công suất 250W.
b. Thông tin liên lạc:
- Hệ thống thông tin liên lạc của
khu đô thị được lấy từ tuyến cáp quang bưu điện dự kiến xây dựng ngầm dọc theo
đường vành đai 2,5 ở phía Bắc khu đô thị.
- Trong khu đô thị xây dựng một
tổng đài vệ tinh có dung lượng từ 6000 số đến 10.000 số và 7 tủ cáp khu vực.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
kí.
Điều 20:
Mọi vi phạm các điều khoả của điều lệ này tuỳ theo hình
thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự theo qui định của pháp luật.
Điều
21: Giám đốc các Sở: Qui hoạch Kiến trúc, Xây dựng,
Giao thông công chính và Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì căn cứ qui hoạch chi tiết
được duyệt và điều lệ này để quản lí, kiểm tra và hướng dẫn các tổ chức, cơ
quan và nhân dân thực hiện xây dựng theo qui hoạch và qui định của pháp luật.
Điều
22: Qui hoạch chi tiết khu đô thị mở rộng phía Bắc
và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/2000 và bản Điều lệ này
được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được
biết và thực hiện.
- UBND Thành phố.
- Sở Qui hoạch Kiến
trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Địa chính Nhà đất.
- UBND huyện Thanh Trì.
- UBND xã Đại Kim , Định
Công.
- Tổng công ty Đầu tư
phát triển nhà Hà Nội.
- Công ty Kinh doanh
phát triển nhà Hà Nội.