|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
599/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thế Năng
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 599/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 13 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 CỦA THÀNH PHỐ LONG XUYÊN - TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Kế hoạch số 435/KH-BCĐXDNTM ngày
20 tháng 9 năm 2010 của Ban chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu Quốc gia
xây dựng nông thôn mới về triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 1958/QĐ-UBND ngày
19 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Bộ tiêu
chí xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 220/TTr.KHĐT-KT ngày 08 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 – 2020 của thành phố Long Xuyên - tỉnh An Giang, với các nội dung cụ
thể như sau:
1. Tên Đề án: Đề án xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 – 2020 của thành phố Long Xuyên - tỉnh An Giang.
2. Chủ
quản Đề án: Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
3. Điều hành thực hiện Đề án: Ban chỉ đạo Chương trình
mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
4. Địa điểm đầu tư: Trên địa bàn thành phố
Long Xuyên, bao gồm 02 xã.
5. Mục tiêu xây dựng đề án:
a. Mục tiêu chung: Xây dựng nông thôn mới có
kinh tế, xã hội phát triển, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, văn minh, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh chính trị và trật tự an toàn xã
hội được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được
nâng cao.
b. Mục tiêu cụ thể:
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
ĐVT
|
Chỉ tiêu tiêu chí
|
Năm 2010
|
Năm 2012
|
Năm 2015
|
Năm
2020
|
I
|
NHÓM TIÊU CHÍ QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ.
|
|
Bắt đầu thực hiện
|
Đạt
|
Giữ vững
|
Giữ vững
|
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các
khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
|
Bắt đầu thực hiện
|
Đạt
|
Giữ vững
|
Giữ vững
|
II
|
NHÓM TIÊU CHÍ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường giao thông chính
về đến trung tâm xã đạt tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 210-92. Đối với các xã vùng
đồng bằng áp dụng tiêu chuẩn loại đường AH. Đối với các xã, thị trấn vùng núi
áp dụng tiêu chuẩn loại đường AHMN.
|
%
|
Sữa chữa, nâng cấp
|
80
|
100
|
Giữ vững
|
2.2. Tỷ lệ km đường giao thông nông
thôn từ trung tâm xã về đến các ấp, khóm; đường liên ấp, liên khóm và đường
ra cánh đồng đạt tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 210-92. Đối với các xã, thị trấn
vùng đồng bằng áp dụng tiêu chuẩn đường loại A. Đối với các xã vùng núi áp
dụng tiêu chuẩn đường loại B.
|
%
|
Nâng cấp, mở rộng
|
43,2
|
75
|
100
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ dân sinh.
|
|
Nạo vét, đào mới
|
Đạt
|
Giữ vững
|
Giữ vững
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý
được kiên cố hóa (thủy lợi gắn với đê bao và lộ giao thông nông thôn, hệ
thống cống dưới đê hoàn chỉnh).
|
%
|
Nâng cấp
|
25
|
67,5
|
72,5
|
3.3. Tỷ lệ diện tích sản xuất nông
nghiệp có hệ thống giao thông và thủy lợi nội đồng hoàn chỉnh.
|
%
|
Rà soát, nâng cấp
|
20
|
65
|
70
|
4
|
Ứng dụng tiến bộ KHCN, thực hiện
cơ giới hóa nông nghiệp.
|
4.1. Tỷ lệ diện tích sản xuất nông
nghiệp được tưới tiêu bằng hệ thống trạm bơm điện.
|
%
|
Nâng cấp trạm bơm điện
|
30
|
50
|
60
|
4.2. Tỷ lệ diện tích sản xuất lúa thu
họach lúa bằng cơ giới.
|
%
|
10
|
20
|
40
|
60
|
4.3. Sản xuất lúa, rau màu, nuôi thủy
sản theo hướng an toàn, chất lượng.
|
|
|
|
|
|
4.3.1. Tỷ lệ diện tích sản xuất lúa ứng
dụng chương trình "3 giảm - 3 tăng" so tổng diện tích trồng lúa.
|
%
|
50
|
80
|
97,5
|
100
|
4.3.2. Tỷ lệ diện tích ứng dụng chương
trình "1 phải - 5 giảm".
|
%
|
10
|
25
|
32
|
50
|
4.3.3. Tỷ lệ diện tích sản xuất giống
lúa so tổng diện tích trồng lúa.
|
%
|
3
|
5
|
Duy trì, nâng chất
|
Giữ vững
|
4.3.4. Tỷ lệ diện tích sản xuất rau màu
theo hướng an toàn chất lượng so tổng diện tích trồng rau màu (áp dụng đối
với các xã có diện tích trồng rau màu).
|
%
|
5
|
7
|
10
|
20
|
4.3.5. Tỷ lệ diện tích nuôi thủy sản
theo các tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế (SQF 1000CM, GlobalGAP,…)
so tổng diện tích nuôi thủy sản (áp dụng đối với các xã có diện tích nuôi
thủy sản).
|
%
|
4
|
10
|
30
|
40
|
5
|
Điện
|
5.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện .
|
%
|
Nâng cấp mạng lưới điện
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Nâng cấp, mở rộng
|
5.2. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện thường
xuyên.
|
%
|
50
|
70
|
98
|
100
|
6
|
Trường học
|
6.1.Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT) có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia.
|
%
|
Đầu tư trang thiết bị
|
35
|
50
|
70
|
6.2. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT) có văn phòng và các phòng trang thiết bị bộ
môn thiết yếu.
|
%
|
Đầu tư trang thiết bị
|
70
|
100
|
NC, MR
|
7
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
7.1. Có Trung tâm văn hóa, thể thao
đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL (theo QĐ số 2448/QĐ-BVHTTDL ngày 07/7/2009).
|
%
|
Đầu tư cơ sở vật chất
|
Đầu tư trang thiết bị
|
Có điểm văn hóa, thể thao xã
|
Có trung tâm văn hóa, thể thao xã
đạt chuẩn
|
7.2. Tỷ lệ ấp (khóm) có điểm hoạt động
văn hóa, thể thao.
|
%
|
Đầu tư cơ sở vật chất
|
Đầu tư trang thiết bị
|
50
|
100
|
8
|
Chợ nông thôn
|
8. Chợ nông thôn đạt tiêu chuẩn chợ loại III.
|
|
Nâng cấp, mở rộng
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Nâng cấp, mở rộng
|
9
|
Bưu điện
|
9.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn
thông (đại lý bưu điện, bưu cục, điểm bưu điện - văn hóa xã).
|
|
Nâng cấp
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Nâng cấp, mở rộng
|
9.2. Tỉ lệ số ấp (khóm) có internet.
|
%
|
30
|
50
|
70
|
100
|
9.3. Tỷ lệ tối thiểu số hộ dân biết sử
dụng tin học và truy cập internet.
|
%
|
20
|
25
|
30
|
45
|
10
|
Nhà ở dân cư
|
10.1. Nhà tạm, dột nát.
|
|
Không còn
|
Không còn
|
Không còn
|
Giữ vững
|
10.2. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở đạt tiêu chuẩn nhà cấp IV (diện tích
nhà ở tối thiểu là 32 m2, niên hạn sử dụng từ 15-20 năm).
|
%
|
20
|
30
|
40
|
70
|
10.3. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông,
rạch, vi phạm lộ giới, nhà ở trong vùng sạt lở, lũ quét phải di dời so tổng
số hộ dân.
|
%
|
30
|
27
|
25
|
15
|
10.4. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở trên sông,
kênh, rạch và nhà ở trong vùng sạt lở phải di dời còn lại so tổng số hộ dân
theo thống kê của cấp huyện, cấp xã cuối năm 2008.
|
%
|
4
|
3
|
2
|
Không còn
|
III
|
NHÓM TIÊU CHÍ KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
11
|
Thu nhập
|
11.Thu nhập bình quân đầu người/năm
so với mức thu nhập bình quân khu vực nông thôn toàn tỉnh.
|
lần
|
0,9
|
1
|
1,1
|
1,3
|
12
|
Hộ nghèo
|
12. Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo
tại thời điểm).
|
%
|
10
|
8
|
<7
|
<5
|
13
|
Cơ cấu lao động
|
13. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm
việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
|
%
|
60
|
55
|
<50
|
<40
|
14
|
Hình thức tổ chức sản xuất
|
14. Tỷ lệ diện tích sản xuất của hộ
nông dân tham gia vào các loại hình kinh tế hợp tác (tổ, nhóm hợp tác; HTX;
trang trại, Cty cổ phần nông nghiệp, Cty TNHH Nông nghiệp).
|
%
|
Củng cố, nâng chất
|
Thành lập mới
|
>30
|
>40
|
IV
|
NHÓM TIÊU CHÍ VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
15
|
Giáo dục
|
15.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Duy Trì, nâng chất
|
15.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
|
%
|
50
|
70
|
85
|
Duy Trì, nâng chất
|
15.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo.
|
%
|
27
|
30
|
>35
|
>50
|
15.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề .
|
%
|
17
|
20
|
>25
|
>40
|
16
|
Y tế
|
16.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình
thức bảo hiểm y tế.
|
%
|
20
|
28
|
>40
|
>50
|
16.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
|
|
Rà soát, nâng cấp
|
Đạt
|
Đạt
|
Duy Trì, nâng chất
|
17
|
Văn hóa
|
17. Tỷ lệ số ấp (khóm) đạt tiêu
chuẩn ấp (khóm) văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL (Theo QĐ số
62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006).
|
%
|
55
|
65
|
80
|
100
|
18
|
Môi trường
|
18.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn của Bộ Y tế (QCVN 02:2009/BYT ban hành theo Thông tư số
05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009).
|
%
|
48
|
55
|
60
|
80
|
18.2. Tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ
sinh đạt chuẩn (Theo QĐ số 08/2005/QĐ-BYT ngày 23/11/2005).
|
%
|
40
|
50
|
70
|
80
|
18.3. Tỷ lệ hộ dân có chuồng trại gia
súc hợp vệ sinh.
|
%
|
20
|
45
|
60
|
75
|
18.4. Tỷ lệ trường học, trạm y tế, trụ
sở UBND xã, có nhà tiêu hợp vệ sinh.
|
|
|
|
|
|
18.4.1. Tỷ lệ trường học có nước và nhà
tiêu hợp vệ sinh.
|
%
|
81
|
92
|
100
|
Duy trì, ổn định
|
18.4.2. Tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà
tiêu hợp vệ sinh.
|
%
|
81
|
92
|
100
|
Duy trì, ổn định
|
18.4.3. Tỷ lệ chợ có nước và nhà tiêu hợp
vệ sinh.
|
%
|
81
|
92
|
100
|
Duy trì, ổn định
|
18.4.4. Tỷ lệ trụ sở UBND xã có nước và
nhà tiêu hợp vệ sinh.
|
%
|
81
|
92
|
100
|
Duy trì, ổn định
|
18.5. Tỷ lệ số cơ sở sản xuất kinh
doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
|
%
|
81
|
92
|
100
|
Duy trì, ổn định
|
18.6. Tỷ lệ các điểm, khu dân cư và các
đoạn sông, kênh rạch không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
|
%
|
90
|
100
|
Duy trì, ổn định
|
Duy trì, ổn định
|
18.7. Có khu xử lý rác thải của xã hoặc
cụm xã hoặc có khu xử lý trong huyện, liên huyện và người dân có chi trả phí
thu gom và xử lý
|
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Nâng cấp, mở rộng
|
18.8. Chất thải, nước thải trong khu
dân cư, chợ, cơ sở sản xuất kinh doanh được thu gom và xử lý theo quy định và
người dân có chi trả phí xử lý.
|
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Nâng cấp, mở rộng
|
18.9. Nghĩa trang, nghĩa địa được xây
dựng theo quy hoạch.
|
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Nâng cấp, mở rộng
|
V
|
NHÓM TIÊU CHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
19
|
Hệ thống tổ chức chính trị XH vững
mạnh
|
19.1. Cán bộ xã đạt chuẩn (theo NĐ số 114/2003/NĐ-CP
ngày 10/10/2003 và QĐ số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004).
|
|
Đưa đi đào tạo
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Duy trì, nâng chất
|
19.1.1. Cán bộ, công chức cấp xã (7 chức
danh chuyên môn).
|
|
Đưa đi đào tạo
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Duy trì, nâng chất
|
19.1.2. Cán bộ chuyên trách cấp xã (12
chức danh chuyên môn).
|
|
Đưa đi đào tạo
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Duy trì, nâng chất
|
19.1.3. Cán bộ không chuyên trách cấp xã
và trưởng khóm, ấp (3 chức danh chuyên môn).
|
|
Đưa đi đào tạo
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Duy trì, nâng chất
|
19.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định.
|
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Duy trì, nâng chất
|
19.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
|
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Duy trì, nâng chất
|
19.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị
của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
|
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Duy trì, nâng chất
|
19.5. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở và thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
|
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Duy trì, nâng chất
|
20
|
An ninh trật tự xã hội
|
20. An ninh trật tự xã hội được giữ
vững.
|
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Duy trì, nâng chất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Danh sách các xã hoàn thành các
chỉ tiêu và tiêu chí nông thôn mới:
- Giai đoạn 2010 – 2015:
TT
|
Đơn vị
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Xã Mỹ Khánh
|
2010 - 2015
|
Tổng số 2/2 xã
|
2
|
Xã Mỹ Hòa Hưng
|
2010 - 2015
|
đạt tỷ lệ 100%
|
- Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục nâng
cấp và giữ vững hai xã trên đạt xã nông thôn mới.
6. Giải pháp thực hiện:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các văn
bản, Chỉ thị, Nghị quyết tạo chuyển biến sâu sắc về nhận thức của cán bộ đảng
viên và nhân dân địa phương về chủ trương xây dựng nông thôn mới để mọi người
tự giác tham gia và vận động người khác tham gia;
- Tổ chức điều tra, khảo sát thực trạng nông nghiệp, nông
dân, nông thôn từng xã để xây dựng phê duyệt đề án, các qui hoạch xây dựng nông
thôn mới đối với cấp xã;
- Thông qua xây dựng thí điểm để hiện thực hóa mô
hình nông thôn mới trên thực tế tại một số xã ở địa phương, rút kinh nghiệm
trong chỉ đạo thực hiện và làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch hành động và
điều chỉnh các giải pháp triển khai tổ chức thực hiện trên diện rộng;
- Đề xuất ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích
đầu tư chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các hoạt động văn hóa, xã hội và
xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội trong nông thôn;
- Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học
công nghệ vào nông nghiệp nông thôn;
- Phát huy vai trò của các chủ thể xây dựng nông thôn
mới (cấp xã, khóm, ấp và hộ gia đình) trong việc tổ chức triển khai thực hiện;
- Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để
triển khai thực hiện Chương trình, bao gồm:
+ Lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục
tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn;
+ Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh,
thành phố, xã) để tổ chức triển khai Chương trình. Vốn thu được từ đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên
địa bàn xã;
+ Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các
công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp;
+ Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của
nhân dân trong xã cho từng dự án cụ thể;
+ Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư;
+ Các nguồn vốn tín dụng: Bao gồm vốn tín dụng đầu tư
của Nhà nước và vốn tín dụng thương mại;
+ Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
7. Thời gian thực hiện:
- Lập Đề án: Năm 2010.
- Thời gian thực hiện Đề án: Năm 2010 – 2020.
8. Nhu cầu vốn đầu tư và phân kỳ đầu
tư:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện đề án giai đoạn
2010 – 2020 là 1.449.149 triệu đồng, trong đó được phân kỳ đầu tư như
sau:
- Giai đoạn 2010 – 2015: 1.272.846 triệu đồng.
- Giai đoạn 2016 – 2020: 176.303 triệu đồng.
9. Nguồn vốn đầu tư:
Tổng số 2010 – 2020 1.449.149 triệu
đồng.
Trong đó:
- Ngân sách (40%): 579.660 triệu đồng.
- Vốn tín dụng (30%): 434.745 triệu đồng.
- Vốn doanh nghiệp (20%): 289.830 triệu đồng.
- Huy động cộng đồng, dân cư (10%): 144.914 triệu
đồng.
a. Giai đoạn 2010 – 2015: 1.272.846 triệu
đồng.
Trong đó:
- Ngân sách: 509.138 triệu đồng.
- Vốn tín dụng: 381.854 triệu đồng.
- Vốn doanh nghiệp: 254.569 triệu đồng.
- Huy động cộng đồng, dân cư: 127.285 triệu đồng.
b. Giai đoạn 2016 – 2020: 176.303 triệu
đồng.
Trong đó:
- Ngân sách: 70.521 triệu đồng.
- Vốn tín dụng: 52.891 triệu đồng.
- Vốn doanh nghiệp: 35.261 triệu đồng.
- Huy động cộng đồng, dân cư: 17.630 triệu đồng.
Điều 2: Những vấn đề phải lưu ý
và chưa đạt yêu cầu của Đề án:
1. Tổng mức đầu tư của Đề án quá lớn
(724,6 tỷ đồng/xã) việc cân đối nguồn vốn chưa phát huy được nội lực của địa
phương. Phải bổ sung thêm những nội dung và giải pháp cân đối nguồn theo tỷ lệ
50% vốn ngân sách - 50% vốn huy động từ dân cho các công trình thiết yếu để
phát triển nông nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ
... trong tổng cân đối nguồn lực nhằm giải quyết thêm nhiều việc làm và tăng
thu nhập cho người dân từ lợi thế của xã. Đồng thời, việc làm này cũng thể hiện
được sự tương tác giữa người dân với chính quyền và sự hưởng ứng của người dân
trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
2. Mặc dù có lộ trình và danh mục
đầu tư để thúc đẩy 100% xã đạt tiêu chí nông thôn mới vào năm 2015 nhưng phải
rà soát thật kỹ danh mục công trình đầu tư chưa thể hiện được tính bức xúc, đột
phá, chưa có giải pháp huy động nguồn lực cụ thể ra sao?
3. Đề án cần được tiếp tục rà soát,
điều chỉnh, bổ sung và cập nhật cho phù hợp với quyết định phê duyệt của 02 quy
hoạch về nông thôn mới của thành phố (Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát
triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch
vụ và Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường, phát triển
các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã).
4. Hiện
thành phố Long Xuyên chỉ đạt 01/59 chỉ tiêu của Bộ 20 tiêu chí nông thôn
mới của tỉnh (thấp nhất so với toàn tỉnh) trong khi Long Xuyên chỉ có 02 xã để
xây dựng nông thôn mới (số lượng xã xây dựng nông thôn mới ít nhất so toàn
tỉnh). Do đó, Ban Chỉ đạo thành phố Long Xuyên phải tập trung nổ lực phấn đấu
nhiều hơn nữa trong quá trình lãnh, chỉ đạo và có các giải pháp thật khả thi và
đột phá để đẩy nhanh tiến độ đạt các tiêu chí nông thôn mới; đặc biệt, phải rà
soát lại hiện trạng đạt tiêu chí nông thôn mới một cách chính xác, hợp lý để từ
đó mới có giải pháp thực hiện cụ thể và khả thi hơn. Lưu ý điều chỉnh lại chỉ
tiêu 19.1 trong Đề án cho phù hợp.
Điều 3. Ủy ban nhân dân thành phố Long
Xuyên có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung Đề án theo đúng Điều 1 của
Quyết định này và tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh Đề án sau khi Quy hoạch sử dụng
đất và Quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND, TT.UBND tỉnh;
- Văn phòng
Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND;
- Sở, ban,
ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- Chi cục
Phát triển nông thôn;
- Chánh,
phó VP.UBND tỉnh; ( Ðã ký )
- Báo, Đài
PTTH AG, Phân xã AG;
- Thành ủy
thành phố Long Xuyên;
- UBND
thành phố, thị, thành phố;
- Phòng KT,
TH, XDCB, NC, VHXH,
- Lưu VT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thế Năng
|
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của thành phố Long Xuyên - tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 599/QĐ-UBND ngày 13/04/2011 phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của thành phố Long Xuyên - tỉnh An Giang
3.427
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|