THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 590/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 05
năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI - THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI
ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
911/1997/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc;
Căn cứ Quyết định số 152/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể Cảng
hàng không quốc tế Nội Bài;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận
tải tại văn bản số 1587/BGTVT-KHĐT ngày 17 tháng 3 năm 2008 về việc điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - Thành phố Hà Nội giai đoạn
đến 2020 và định hướng sau 2020; ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng tại văn bản số
77/BXD-KTQH ngày 15 tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng không
quốc tế Nội Bài - Thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020 và định hướng sau năm
2020 với các nội dung sau:
1. Tên Dự án: Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - Thành
phố Hà Nội giai đoạn đến 2020 và định hướng sau 2020.
2. Địa điểm: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - Thành phố Hà Nội.
3. Nội dung điều chỉnh:
- Cập nhật các nội dung đã cho phép
điều chỉnh:
+ Vị trí và quy mô nhà ga hàng hóa.
+ Vị trí đài kiểm soát không lưu.
+ Vị trí nhà điều
hành, khu chế biến suất ăn.
+ Các công trình sân đường: bổ sung
đường cất hạ cánh (CHC) thứ 2 (đường CHC 1B).
- Các nội dung bổ sung điều chỉnh:
+ Xác định vị trí và năng lực nhà ga
hành khách T2 là 15 triệu hành khách/năm trong giai đoạn đến năm 2020, vị trí
và quy mô các công trình sân đường máy bay (hệ thống sân đỗ máy bay và các đường
lăn nối.
+ Vị trí và quy mô nhà ga hành khách
VIP.
+ Phương án thoát nước tổng thể.
+ Vị trí các công trình kỹ thuật phục
vụ máy bay trên sân đỗ và các công trình khác (bao gồm:
khu thiết bị phục vụ mặt đất, trạm cứu nguy cứu hỏa, bảo
dưỡng máy bay, cung cấp nhiên liệu ...).
+ Quy hoạch hệ thống giao thông nội bộ,
giao thông trước nhà ga, đường trục vào Cảng hàng không và kết nối với hệ thống
giao thông khu vực (bao gồm cả đường bộ và đường sắt, các nhà ga đường sắt đi
ngầm trong phạm vi Cảng hàng không).
+ Quy hoạch khu
thương mại, dịch vụ, cơ quan hành chính... phục vụ cho hoạt động của Cảng hàng
không.
+ Quy hoạch các công trình phía Nam Cảng
hàng không trong giai đoạn định hướng phát triển sau năm 2020 (chú trọng đến việc
điều chỉnh vị trí đường CHC phía Nam - 2A) và xác định ranh giới phía Nam Cảng
hàng không.
4. Nội dung quy hoạch:
Cấp sân bay: cấp 4E cho giai đoạn đến
năm 2020 và cấp 4F cho giai đoạn định hướng sau năm 2020 (theo mã chuẩn của tổ
chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO) và sân bay quân sự cấp I.
Vai trò, chức năng trong mạng cảng
hàng không dân dụng toàn quốc: là Cảng hàng không quốc tế của Thủ đô và cả nước.
Tính chất sử dụng: Dùng chung dân dụng
và quân sự.
a) Nội dung quy hoạch giai đoạn đến
năm 2020:
- Quy hoạch khu bay:
+ Đường cất hạ cánh (CHC): Gồm 02 đường
CHC cách nhau 250m, có khả năng tiếp nhận máy bay cấp E, bao gồm:
Đường CHC 1A: Kích thước 3.200m x
45m, lề vật liệu rộng 7,5m.
Đường CHC 1B: Kích thước 3.800m x
45m, lề vật liệu rộng 7,5m.
Các dải bảo hiểm đầu có chiều dài tối
thiểu 300m, bảo hiểm sườn rộng 50m.
+ Hệ thống đường lăn: chiều rộng 23m,
lề vật liệu rộng 10,5m, có khả năng tiếp nhận máy bay cấp E, bao gồm:
01 đường lăn chính (đường lăn song
song).
07 đường lăn nối hai đường CHC 1A
và 1B (trong đó có 04 đường lăn cao tốc).
09 đường lăn nối đường CHC 1B và đường
lăn song song (trong đó có 0 đường lăn cao tốc).
05 đường lăn nối từ đường lăn song
song vào sân đỗ máy bay.
01 sân chờ tại đầu 11R đường CHC
1B.
+ Hệ thống sân đỗ máy bay: đáp ứng 29
vị trí đỗ và có thể mở rộng sân để đảm
bảo đáp ứng 43 vị trí đỗ.
- Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
+ Nhà ga hành khách: Tổng công suất đạt
20 triệu hành khách/năm - 25 triệu hành khách/năm, bao gồm:
Nhà ga hành khách T1: phục vụ hoạt động bay nội địa, dự kiến mở rộng nâng công suất đạt 7,2
triệu hành khách/năm - 10 triệu hành khách/năm.
Nhà ga hành khách T2: phục vụ hoạt
động bay quốc tế, công suất đạt 10 triệu hành khách/năm -
15 triệu hành khách/năm.
+ Nhà ga hành khách VIP.
+ Nhà ga hàng hóa: công suất 260.000
tấn/năm và có diện tích dự phòng đảm bảo yêu cầu phục vụ.
+ Trung tâm điều hành Cảng hàng
không: bao gồm nhà điều hành Cụm cảng hàng không miền Bắc
và nhà điều hành hoạt động bay tại Cảng hàng không quốc
tế Nội Bài.
+ Khu hành chính, thương mại, dịch vụ
gồm các công trình: Khu khách sạn hàng không, dịch vụ và
khu cơ quan hành chính, văn phòng đại diện các hãng hàng
không.
- Quy hoạch khu phục vụ kỹ thuật:
+ Khu cứu nguy, cứu hỏa đạt cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
+ Khu vực thiết bị phục vụ mặt đất.
+ Khu chế biến suất ăn: xây dựng
trong giai đoạn đến 2015.
+ Khu cấp nhiên liệu: công suất đạt
12.600m3 nhiên liệu. Phương thức nạp liệu chủ yếu bằng các họng nạp.
+ Khu bảo dưỡng máy bay: tổng diện tích khoảng 230.000m2 (bao gồm cả hệ thống sân đỗ và
đường lăn phục vụ bảo dưỡng).
+ Hệ thống cấp điện: sử dụng nguồn điện
của Huyện Sóc Sơn - Thành phố Hà Nội từ đường dây 35KV hoặc 22KV của khu vực.
+ Hệ thống thoát nước: hệ thống thoát
nước khu bay cơ bản được chia về hai phía: Đông và Tây Cảng
hàng không với giải pháp thoát nước chính là thu và thoát nước bằng các nhánh
trục gồm hệ thống cống ngầm phối hợp với các mương hở chạy
song song đường CHC.
+ Khu chứa và xử lý chất thải: chất
thải lỏng chủ yếu được xử lý qua hệ thống bể lắng lọc nội bộ. Các chất thải rắn
và các chất thải chuyên dụng khác được thu gom và tập trung xử lý tại khu xử lý
môi trường của địa phương.
+ Các công trình bảo vệ: bao gồm hệ
thống tường rào và bốt gác.
- Quy hoạch khu quản lý bay:
+ Đài kiểm soát không lưu: chiều cao
khoảng 88m.
+ Các thiết bị hỗ trợ được trang bị đồng
bộ.
+ Phương thức tiếp cận hạ cánh: có
thiết bị tiếp cận hạ cánh chính xác CAT II (dự kiến có thể nâng lên CAT III).
- Quy hoạch giao thông:
+ Đường trục ra vào Cảng hàng không:
mở rộng về phía Nam, chiều rộng 80m.
+ Hệ thống giao thông: kết nối giữa
các nhà ga bằng các cầu cạn, chiều rộng mặt cầu cạn 15m.
+ Tuyến đường sắt tiếp cận Cảng hàng
không đi ngầm dưới đất. Có 02 nhà ga đường sắt được bố trí tương ứng với nhà ga
hành khách T1 và T2.
+ Hệ thống sân đỗ ôtô: được bố trí
phía trước nhà ga hành khách và ga hàng hóa, bám theo mặt đường trục.
- Quy hoạch sử dụng đất:
+ Nhu cầu sử dụng đất giai đoạn đến
năm 2020: 696,8ha. Trong đó:
+ Diện tích đất hiện có: 544,0 ha.
+ Diện tích đất cần đền bù giải phóng
mặt bằng: 152,8 ha.
- Các chỉ tiêu đạt được của quy hoạch
giai đoạn đến năm 2020:
+ Cấp Cảng hàng
không: 4E (theo ICAO) và sân bay quân sự cấp I.
+ Số lượng đường cất hạ cánh: 02 đường
CHC.
+ Số máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm:
29 máy bay các loại.
+ Loại máy bay tiếp nhận: máy bay đến
cấp E và tương đương.
+ Lượng hành khách tiếp nhận: 20-25
triệu hành khách/năm.
+ Lượng hành khách giờ cao điểm:
5.350 hành khách/gcđ.
+ Lượng hàng hóa tiếp nhận: 260.000 tấn/năm.
+ Cấp cứu nguy, cứu hỏa: cấp 10.
+ Cấp tiếp cận hạ cánh: tiếp cận hạ cánh
chính xác cấp CAT-II.
b) Nội dung quy
hoạch định hướng cho giai đoạn sau năm 2020.
- Hoàn chỉnh khu phía Bắc.
+ Nhà ga hành khách: hoàn chỉnh và
nâng cấp các công trình nhà ga hành khách thuộc khu phía Bắc đạt 25 triệu hành
khách/năm.
+ Nhà ga hàng hóa: tiếp tục mở rộng,
nâng công suất đạt 500.000 tấn/năm.
- Phát triển về phía Nam.
+ Đường CHC: quy hoạch thêm đường CHC
số 2A song song và cách đường CHC 1B là 1.700m, kích thước 4.000m x 60m.
+ Hệ thống đường lăn: được quy hoạch
đồng bộ với khu bay, đạt cấp 4F theo phân cấp của ICAO.
+ Hệ thống sân đỗ máy bay: đảm bảo đồng
bộ và quy mô tương xứng với nhu cầu dự báo.
+ Các công trình quản lý, điều hành
bay: phương thức tiếp cận hạ cánh bằng thiết bị tiếp cận hạ
cánh chính xác cấp CAT III.
+ Nhà ga hành khách: xây dựng thêm
nhà ga hành khách T3 (hoặc T3 và T4 nâng tổng công suất của Cảng hàng không quốc
tế Nội Bài lên 50 triệu hành khách/năm.
+ Nhà ga hàng hóa: xây dựng bổ
sung hệ thống nhà ga hàng hóa, tương ứng có
các sân đỗ cho máy bay chở hàng tại khu bay và bãi đỗ xe tải nặng.
+ Hệ thống giao thông: dự kiến quy hoạch
mạng đường tiếp cận nhà ga hành khách T3, T4 bằng các đường
vòng xuyến trên cao dạng cầu cạn, kết nối tua hoàn với các nhà ga hành khách T1, T2 và nhà ga VIP.
+ Các công trình phụ trợ cảng hàng
không: bao gồm hệ thống cấp nhiêu liệu khu bảo dưỡng máy
bay, khu chế biến suất ăn, hạ tầng kỹ thuật... sẽ được quy hoạch đồng bộ và tương xứng với nhu cầu phát triển
của toàn bộ khu bay phí Nam Cảng hàng không.
- Quy hoạch sử dụng đất:
Nhu cầu sử dụng đất phục vụ cho giai
đoạn phát triển dài hạn là 1.353ha
Trong đó:
+ Diện tích đất cho giai đoạn phát
triển trung hạn: 696,8 ha.
+ Diện tích đất cần đền bù giải phóng
mặt bằng: 656,2 ha.
- Các chỉ tiêu đạt được của quy hoạch
giai đoạn sau năm 2020:
+ Cấp Cảng hàng không: 4F (theo ICAO)
và sân bay quân sự cấp I.
+ Số lượng đường
cất hạ cánh: 03 đường CHC.
+ Số máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm:
45 máy bay (có dự kiến tăng).
+ Loại máy bay tiếp nhận: máy bay đến
cấp F và tương đương.
+ Lượng hành khách tiếp nhận: 50 triệu
hành khách/năm (sau năm 2030).
+ Lượng hành khách giờ cao điểm:
8.200 hành khách/gcđ.
+ Cấp cứu nguy, cứu hỏa: cấp 10.
+ Cấp tiếp cận hạ cánh: tiếp cận hạ cánh chính xác cấp CAT-III.
5. Nhu cầu vốn đầu tư:
- Nhu cầu vốn giai đoạn đến năm 2020:
13.743,3 tỷ đồng.
- Nhu cầu vốn giai đoạn định hướng
sau năm 2020: 43.069,3 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Giai đoạn phát triển dài hạn (đến
năm 2030): 31.764,3 tỷ đồng.
+ Giai đoạn phát triển sau dài hạn (đến
năm 2050): 11.305,0 tỷ đồng.
6. Nguồn vốn đầu tư: Huy động nhiều nguồn khác nhau như vốn ngân sách Nhà nước, vốn tự có của
doanh nghiệp, vốn tư nhân...với các hình thức đầu tư tùy theo
tính chất của mỗi dự án thành phần.
Điều 2. Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng không Việt Nam
chỉ đạo Cụm cảng hàng không miền Bắc thực hiện theo các quy định hiện hành về
quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Xây dựng,
Quốc phòng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ: NN&PTNT, Công thương, Khoa học và Công nghệ;
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Cụm càng Hàng không miền Bắc;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, TTĐT, các Vụ: ĐMDN, NC, KTTH, ĐP, TH;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|