UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
58/2011/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở; CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông
qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng được Quốc
hội thông qua ngày 26 tháng 3 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 61/CP
ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 13/LB-TT
ngày 18 tháng 8 năm 1994 của liên bộ: Xây dựng – Tài chính – Ban Vật giá Chính
phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê;
Căn cứ Thông tư số 05/BXD-ĐT
ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện
tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc sở
Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là giá xây dựng đối với
nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang (bao gồm:
Phụ lục 1,2,3,4 đính kèm).
Điều 2.
Quy định này được áp dụng trong các trường hợp:
1. Định giá bán nhà thuộc sở hữu
Nhà nước;
2. Xác định giá trị của nhà ở,
công trình xây dựng và vật kiến trúc để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế;
3. Làm căn cứ để tính các loại
thuế, phí và lệ phí về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc theo quy định
của Pháp luật;
4. Định giá tài sản cố định;
5. Làm cơ sở để quản lý hoạt động
mua bán và kinh doanh nhà ở.
Điều 3.
Khi giá cả thị trường biến động từ 10% trở lên so với bảng
giá quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này, giao Giám đốc sở Xây dựng có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp Giám đốc sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2012 và chấm dứt hiệu lực pháp lý của Quyết định số
59/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về
việc ban hành giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc
trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp
xác định diện tích nhà, vật kiến trúc.
Điều 5.
Xử lý chuyển tiếp:
1. Về phương án bồi thường:
Các phương án bồi thường, đã được
cấp thẩm quyền phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 năm 2011; và thực hiện đền bù
trước ngày 01 tháng 01 năm 2012- ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì
thực hiện theo Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành giá xây dựng đối với nhà ở; công
trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang và phương pháp xác định
giá trị còn lại, phương pháp xác định diện tích nhà, vật kiến trúc.
2. Đối với các hồ sơ xin cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng: các tổ chức cá nhân
đã nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (căn cứ vào giấy nhận hồ sơ), mà ngày nhận
hồ sơ trước ngày quyết định này có hiệu lực thực hiện thì việc xác định giá trị
về nhà ở và công trình xây dựng để tính các nghĩa vụ thuế và phí, lệ phí có
liên quan được áp dụng theo bảng giá ban hành của quyết định số 59/2010/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành
giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh
An Giang và phương pháp xác định giá trị còn lại, phương pháp xác định diện
tích nhà, vật kiến trúc.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Xây dựng,
Giám đốc sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Bộ: XD, TC, TP;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Website An Giang;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VTLT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở; CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ
VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
I. GIÁ CÁC LOẠI
NHÀ Ở:
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Cấp
nhà
|
Đơn
giá Xây dựng
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
Cấp
I
|
5.640
|
(*)
|
Cấp
II
|
4.800
|
(**)
|
Cấp
III
|
|
|
IIIa
|
3.600
|
Móng, cột, đà, sàn bê tông cố
thép (BTCT), tường gạch, mái lợp ngói, tole, trần thạch cao, trần Eron, sàn
lót gạch Ceramic, tường gạch, trong nhà sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài nhà sơn
chống thấm, mặt tường ngoài ốp gạch men, cầu thang dán gạch men, nhà vệ sinh,
bếp ốp gạch, có hệ thống điện, nước.
|
IIIb
|
3.360
|
Như Cấp IIIa, chỉ khác mái lợp
tole, trần tấm nhựa, sàn lót gạch bông, lầu lót gạch Ceramic lọai thường (rẻ
tiền). Chất lượng sử dụng trung bình.
|
IIIc
|
3.000
|
Như cấp IIIa có hệ thống kết cấu
đồng bộ (móng, đà, cột, sàn là bê tông cốt thép, đổ tại chỗ), vật liệu xây dựng
và trang thiết bị loại thường.
|
Cấp
IV
|
|
|
IVa
|
2.760
|
Nhà xây dựng trên nền đất san
lấp, móng (gia cố cừ tràm), cột, đà BTCT, tường xây gạch, sàn gỗ có thể có
sàn lửng bằng gỗ, mái ngói, trần tấm nhựa, nền lót gạch Ceramic, tường trong
sơn nước hoặc sơn dầu, ngoài quét xi măng, có mái đón bằng BTCT, hệ thống nhà
vệ sinh, bếp ốp gạch. Hệ thống điện, nước hoàn chỉnh.
|
IVb
|
2.400
|
Như cấp IVa, chỉ khác mái
tole, nền lát gạch bông, không có mái đón BTCT.
|
IVc
|
2.160
|
Như cấp IVb có hệ thống kết cấu
không đồng bộ (móng là dạng cọc BTCT đúc sẵn, đà, cột là bêtông cốt thép đổ tại
chỗ, vách gỗ (1/2 gỗ, 1/2 sàn là đan BTCT ghép với nhau), vật liệu xây dựng
và trang thiết bị loại thường.
|
IVd
|
1.800
|
Như cấp IVc nhưng móng là cọc
gỗ hoặc nống đá, thân nhà bằng gỗ (gỗ nhóm 3,4), vách gỗ (nhóm 4).
|
IVe
|
1.440
|
Như cấp IVd có móng là cọc gỗ
hoặc nống đá, nền lót gạch tàu (hay láng vữa ximăng), cột BTCT đổ tại chỗ (hoặc
là khung thép tiền chế + xây gạch), xây tường bao che, mái tole.
|
Nhà
ở tạm dưới cấp IV
Tạm
A
|
1.020
|
Là nhà ở hoàn chỉnh, nhưng kết
cấu nhà không đồng bộ, móng gạch, cột gạch, nền đất, vách gỗ tạp (gỗ được
cưa, xẻ theo qui cách), xen lẫn tole, lá dừa, mái tole.
|
Tạm
B
Lều,
trại
|
840
600
|
Như nhà tạm A nhưng khác là cột
gỗ tạp, vách tre, lá, mái lá.
Như tạm A nhưng khác là không
có nền, nống là cây tạp, thân nhà bằng tre, vách bằng phên, mái lá.
|
(*) Mức độ tiện nghi cao, có
hoàn chỉnh các phòng : ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng
với căn hộ; sở dụng các loại vật liệu hoàn thiện : trát, ốp, lát : trang trí
cao cấp; các thiết bị điện, nước, vệ sinh đầy đủ và chất lượng cao : có sử dụng
các thiết bị cao cấp.
(**) Mức độ tiện nghi tương đối
cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và được bố trí cùng tầng
với căn hộ; chất lượng hoàn thiện bên trong bên ngoài tương đối cao, có sử dụng
một số vật liệu ốp trang trí; các thiết bị điện, nước, vệ sinh đầy đủ (trong nước
là chính).
Lưu ý :
- Cấp nhà xem phụ lục 2 đính
kèm.
- Trong thực tế trường hợp vật liệu
hoàn chỉnh của công trình có sai khác với cột 3 nêu trên thì ngoài việc áp dụng
đơn giá tại cột 2, Hội đồng bồi thường lập dự toán điều chỉnh tăng (hoặc giảm)
cho phần thay đổi vật liệu hoàn thiện đó và trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết
định.
- Đối với các loại công trình
xây dựng có tính chất tương tự với cấp nhà và đơn giá xây dựng trên thì Hội đồng
bồi thường vận dụng đơn giá nêu trên để xác định.
- Bảng giá nêu tại mục I ở trên
là đơn giá của nhà xây dựng mới (100%). Khi cần xác định tỷ lệ chất lượng còn lại
của nhà ở thì thực hiện theo Bảng hướng dẫn xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của
nhà ở nêu tại phụ lục 4 đính kèm.
II. GIÁ CÁC
LOẠI NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG, NHÀ CHUYÊN DÙNG KHÁC
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Loại
Công trình xây dựng
|
Đơn
giá Xây dựng
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
2
|
2.400
2.040
|
Móng cột đà BTCT, tường xây gạch
dày 200 hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép hình, mái lợp tole, nền láng xi
măng hoặc lát gạch tàu, cửa bằng sắt, khẩu độ vì kèo >12m
Móng cột đà BTCT, vách xây gạch
dày 100 cao 2,0m, phần trên dừng tole, hệ giằng và khung đỡ mái bằng thép
hình, mái lợp tole, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cửa sắt, khẩu độ vì
kèo <12m
|
3
|
1.800
|
Móng BTCT, cột thép hình, vách
xây gạch dày 100 cao 1,0m, phần còn lại dừng tole hoặc gỗ dầu, hệ giằng và
khung đỡ mái bằng gỗ dầu, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, mái lợp tole hoặc
Fibrociment, khẩu độ vì kèo < 6m.
|
4
|
1.440
|
Móng gạch, cột gỗ, vách tole,
nền đất, mái lá, kèo gỗ nhịp < 5m.
|
5
|
6.700
|
Trung tâm hội chợ - triễn lãm
hoặc Trung tâm thương mại, siêu thị; Trụ sở cơ quan hoặc Văn phòng làm việc;
Khách sạn; Bệnh viện (chưa bao gồm chi phí thiết bị).
|
III. GIÁ CÁC
LOẠI VẬT KIẾN TRÚC:
1. Sàn nhà : Phát sinh thêm kết
cấu bêtông lưới B40 phía trên sàn gỗ và lót gạch Ceramic: được cộng thêm
240.000 đồng/m2.
2. Vách ngăn :
a) Vách bên hông nhà bằng vật liệu
Eron + sơn nước: được cộng thêm 156.000 đồng/m2.
b) Vách bên hông nhà bằng vật liệu
tấm nhựa Đài loan: được cộng thêm 102.000 đồng/m2.
c) Vách ngăn trong phòng bằng vật
liệu Eron (02 mặt) + sơn nước: được cộng thêm 276.000 đồng/m2.
d) Vách ngăn trong phòng bằng vật
liệu tấm nhựa đài loan (02 mặt): được cộng thêm 168.000 đồng/m2.
3. Cầu dẫn:
a) Bằng bê tông cốt thép (BTCT)
đồng bộ (trụ cầu, đà dọc, đà ngang, mặt cầu, lan can hai bên bằng BTCT, sắt …):
648.000 đồng/m2;
b) Bằng gỗ (nhóm 3): 288.000 đồng/m2.
4. Sân phơi:
Sân phơi bằng vật liệu: Đan bê
tông đúc sẵn trám mạch bằng xi măng, đặt trên nền đất bằng phẳng: 96.000 đồng/m2;
+ Nếu mặt sân láng xi măng trên
đan: Cộng thêm 36.000đ/m2;
+ Nếu đắp cát, xây bó nền, có lớp
bê tông đá 4x6 tính khối lượng thực tế.
5. Tường rào:
ĐVT:
1.000 đồng/m2
Loại
tường rào
|
Đơn
Giá
|
Cấu
tạo
|
Loại
1
|
720
|
Móng, cột, đà BTCT, tường gạch
dày 200 trên đầu tường có hoa văn bông bằng thép các kiểu (cao ≥ 0,3m).
|
Loại
2
|
576
|
Móng gạch, đà BTCT, cột gạch
thẻ, tường gạch dày 100, đầu tường có hoa văn bông bằng thép kiểu mũi giáo
(cao ≥ 0,3m).
|
Loại
3
|
504
|
Móng gạch, cột gạch, giằng
BTCT mỏng, tường gạch dày 100, cổng ra vào có mái che bằng BTCT, lợp ngói và
lợp tole.
|
Loại
4
|
432
|
Tường rào song sắt lắp dựng
trên nền đất chèn đá 4x6 ở các lổ trụ rào hoặc tường rào.
|
Loại
5
|
216
|
Tường rào là lưới B40, trụ đá
chôn trên nền đất
|
6. Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự
hoại:
a) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm
có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, có đủ 3 ngăn, trong tường nhà
phần thân ốp gạch men hoặc gạch Ceramic, nền lót gạch, mái lợp tole hay ngói,
có hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh: 5.040.000 đồng/m2.
b) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm
có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, phần thân nhà bằng tường gạch
nhưng không ốp gạch men, nền láng xi măng, mái lợp tole hay ngói, có hệ thống cấp
thoát nước hoàn chỉnh: 4.080.000 đồng/m2.
c) Xây tường gạch thẻ, đáy hầm
có gia cố bằng cừ tràm, đan đáy và nắp bằng BTCT, phần thân nhà làm vách gỗ,
tole, nền láng xi măng, mái lợp tole hay ngói, có hệ thống cấp thoát nước hoàn
chỉnh: 2.880.000 đồng/m2.
7. Cống cửa (lấy nước, xả nước):
Đơn
vị tính: 1000đ/1mdài.
|
Miệng
rộng ≤ 1m
|
Miệng
rộng >1m
|
Xây gạch
|
264
|
516
|
BTCT
|
456
|
840
|
Ván ghép
|
216
|
432
|
Đối với kết cấu hạ tầng kỹ thuật
giá trị được tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình, nhưng phải có thuyết
minh cụ thể từng trường hợp (đối với công trình không còn sử dụng thì không
tính giá trị).
8. Di dời mồ mả : được tính bao
gồm các chi phí đất đai, đào bốc di chuyển, xây dựng lại.
a) Đối với mồ mả nằm trong khu đất
nhà ở, vườn tạp, đất nông nghiệp của một chủ đất được tính cụ thể như sau:
- Mả đất: 4.800.000 đồng/cái.
- Mả xây: Xây trên đan BTCT bằng
gạch, tô tường và núm mộ: 7.200.000 đồng/cái.
b) Đối với mồ mả trong khu đất công
ngoài các chi phí nêu trên còn được hỗ trợ thêm chi phí di dời nơi khác.
Từ 2.400.000 đồng/mộ phạm vi
trong tỉnh, 6.000.000 đồng/mộ di dời ngoài tỉnh.
9. Bậc tam cấp:
Tính bồi thường theo diện tích
hình chiếu bằng, lát gạch Ceramic giá 264.000 đồng/m2, lát gạch xi măng giá:
204.000 đồng/m2.
Nếu mặt láng đá mài thì tính
giá: 336.000 đồng/m2.
10. Lò sấy nông sản các loại, lò
ấp vịt, lò gạch, lò đường:
a) Đường kính lò D = 1,0m :
2.880.000đ/m2 lò.
b) Đường kính lò D = 2,0m:
3.600.000đ/m2 lò.
11. Bồn chứa, Bể nước:
a) Bể chứa xây gạch có dung tích
≤ 3m3 : 2.160.000đ/m3.
b) Bể chứa xây gạch có dung tích
> 3m3 : 2.640.000đ/m3.
12. Kè đá hộc:
a) Kè đá hộc dày 300-500, nền
gia cố cọc tràm, có giằng BTCT trên đầu và dưới đáy: 840.000 đ/m2.
b) Kè đá hộc xây trên nền không
gia cố cọc tràm, không có giằng BTCT: 480.000 đ/m2.
13. Điện thoại, điện kế đô thị ,
điện kế nông thôn, thủy lực kế ở đô thị, Thuỷ lực kế ở nông thôn:
a) Điện thoại: di dời được bồi
hoàn 288.000 đồng trong phạm vi 30 mét và 432.000 đồng phạm vi trên 30 mét.
b) Điện kế ở đô thị: khi di dời
01 điện kế nằm trong công trình giải tỏa, trung bình 1.008.000đ/cái.
c) Điện kế ở nông thôn:
- Mức 1: Đối với hộ có chiều dài
dây (dây nhánh từ đường trục hạ thế phân phối đến hộ sử dụng điện) từ 15m trở
xuống đền bù 1.008.000đ/hộ.
- Mức 2: Đối với hộ có chiều dài
dây từ 15m – 30m đền bù: 1.296.000đ/hộ.
d) Thủy lực kế ở đô thị: Chi phí
bồi hoàn cho những hộ dân cư trong khu vực giải tỏa trung bình 360.000đ/cái.
e) Thủy lực kế ở nông thôn: Chi
phí bồi hoàn cho những hộ dân cư trong khu vực giải tỏa trung bình
576.000đ/cái.
Lưu ý : Chỉ thực hiện bồi thường
khi nhà dân đầu tư về điện kế hoặc thuỷ lực kế. Không bồi thường cho dân trong
trường hợp các đơn vị kinh doanh điện, nước đầu tư cho thuê bao, khi đó kinh
phí bồi thường sẽ thực hiện cho các đơn vị kinh doanh điện, nước.
IV. NHỮNG QUY
ĐỊNH KHÁC KHI ÁP DỤNG BẢNG GIÁ NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
1. Nhà ở mượn vách (nhưng có
móng, cột, đà riêng) của nhà khác thì giảm 3 % tổng giá trị 1 bên vách hoàn chỉnh,
giảm 6 % giá trị còn lại cho 2 bên.
2. Nhà ở cấp IV không có trần giảm
3 % giá trị còn lại của căn nhà.
3. Nhà ở cấp III, IV không có
nhà vệ sinh trong nhà giảm 7% giá trị còn lại của căn nhà; không có hệ thống cấp
điện, hệ thống cấp, thoát nước trong nhà giảm 2-3% giá trị còn lại của căn nhà.
4. Trong trường hợp nhà xây dựng
không đồng bộ và hoàn chỉnh (1/2 cấp này, 1/2 cấp khác) thì phải tính toán cụ
thể và áp dụng từng cấp riêng biệt.
5. Đối với nhà xưởng, nhà kho,
chuồng trại không có vách giảm 6% giá trị còn lại cho 1 bên và 12% giá trị còn
lại cho 2 bên.
6. Diện tích sàn tầng lửng tính
bằng 2/3 diện tích sàn bình thường
7. Diện tích cầu thang tính bằng
diện tích hình chiếu bằng của cầu thang
8. Các vật kiến trúc đặc biệt
khác, không có trong bảng đơn giá này thì hội đồng bồi thương lập dự toán theo
thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
V. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở:
Thực hiện theo Thông tư số
13/LB-TT ngày 18 tháng 8 năm 1994 của liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Ban Vật
giá Chính phủ về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở
trong bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê.
1. Nguyên tắc chung:
Giá trị còn lại của nhà ở được
xác định căn cứ vào tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở, giá nhà ở xây dựng mới
tại thời điểm và diện tích sử dụng theo công thức:
Giá
trị còn lại của nhà ở (đ)
|
-
|
Diện
tích nhà ở (m2)
|
x
|
Đơn
giá nhà ở (đ/m2)
|
x
|
Tỷ
lệ chất lượng còn lại của nhà ở (%)
|
2. Tỷ lệ còn lại của nhà được
xác định phương pháp sau:
Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà
ở được căn cứ vào thực trạng của nhà, niên hạn sử dụng và thời gian sử dụng của
nhà đó.
- Cấp I : Niên hạn sử dụng trên
100 năm, số tầng không hạn chế.
- Cấp II : Niên hạn sử dụng trên
50 năm, số tầng từ 1-5 tầng.
- Cấp III : Niên hạn sử dụng
trên 20 năm, số tầng từ 1-2 tầng (có thể có 1 sàn lửng BTCT) và một sàn lầu
BTCT.
- Cấp IV : Niên hạn sử dụng dưới
20 năm, số tầng từ 1-2 (có thể có tầng lửng bằng gỗ), sàn lầu bằng gỗ.
Niên hạn sử dụng của nhà và công
trình ngoài các yếu tố về thời gian theo qui định, còn phải căn cứ vào thực tế
có duy tu, bảo trì, nâng cấp.
VI. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH SỬ DỤNG VÀ PHÂN CẤP NHÀ Ở : (Phân cấp công
trình trong bảng giá này khác với cấp công trình của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 07/12/2005 của Chính phủ).
Thực hiện theo Thông tư số
05/BXD-ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định
diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
1. Nguyên tắc chung:
Diện tích sử dụng của mỗi căn hộ
là tổng diện tích ở và diện tích phụ riêng biệt. Đối với nhà có nhiều căn hộ,
thì diện tích nhà ở của mỗi căn hộ là diện tích sử dụng riêng biệt của từng căn
hộ, được phân bổ theo tỷ lệ với diện tích nhà ở của từng căn hộ.
2. Phương pháp xác định cụ thể:
- Đối với nhà ở liên kế liền tường
(móng, cột, đà, tường chung), diện tích nhà ở được tính từ tim của vách tường
chung.
- Đối với nhà ở có tường riêng
(móng, cột, đà, tường riêng) thì diện tích nhà ở được xác định phía bên ngoài
vách tường bao che (diện tích phủ bì).
- Diện tích hàng ba, ban-công,
lô-gia, giàn hoa được tính bằng 50% diện tích thực tế.
- Diện tích sân thượng có cầu
thang lên mái:
+ Có buồng thang (cột BTCT, tường,
mái tole, cửa sắt) tính bằng diện tích của buồng thang.
+ Không có buồng thang : tính
thêm 5.760.000 đồng cho cầu thang bằng sắt, tính thêm 7.920.000 đồng cho cầu
thang bằng BTCT.
PHỤ LỤC 2
BẢNG PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Cấp
công trình
|
Chất
lượng sử dụng
|
Chất
lượng xây dựng
|
Số
tầng
|
Độ
bền vững công trình
|
Độ
chịu lửa theo TCVN 2622-78
|
I
|
Bậc I
Chất lượng sử dụng cao
|
Bậc I
Bảo đảm niên hạn sử dụng trên
100 năm
|
Bậc II hoặc I
|
Không hạn chế
|
II
|
Bậc II
Chất lượng sử dụng cao
|
Bậc I
Bảo đảm niên hạn sử dụng trên
50 năm
|
Bậc III
|
Từ 1 đến 5 tầng
|
III
|
Bậc III
Chất lượng sử dụng cao
|
Bậc I
Bảo đảm niên hạn sử dụng trên
20 năm
|
Bậc IV
|
Từ 1 đến 2 tầng
|
IV
|
Bậc IV
Chất lượng sử dụng cao
|
Bậc I
Bảo đảm niên hạn sử dụng dưới
20 năm
|
Bậc V
|
1 tầng
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CÒN LẠI CỦA CÁC KẾT CẤU
CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Kết
cấu
|
Tỷ
lệ còn lại
|
>80%
|
70%-80%
|
60%-70%
|
50%-60%
|
40%-50%
|
<40%
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Kết cấu bằng BTCT (khung, cột,
dầm, sàn, trần, tấm BT,…)
|
Lớp trát bảo vệ bị bong tróc,
bêtông bắt đầu bị nứt.
|
Bêtông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ.
|
Bêtông có nhiều vết nứt, cốt
thép có chỗ bị cong vênh.
|
Kết cấu bắt đầu cong vênh.
|
Bêtông nứt rạn nhiều chỗ, cốt
thép bị đứt nhiều chỗ.
|
Kết cấu mất khả năng chống đỡ,
cần sửa chữa hoặc phá bỏ.
|
2
|
Kết cấu bằng gạch (móng, cột,
tường)
|
Lớp trát bảo vệ bị bong tróc,
có vết nứt nhỏ.
|
Vết nứt rộng, sâu tới gạch.
|
Lớp trát bảo vệ bị bong tróc
nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng.
|
Nhiều chỗ gạch bắt đầu mục, kết
cấu bị thấm nước.
|
Các vết nứt thông suốt bề mặt,
có chỗ bị cong vênh, đổ.
|
Hầu hết kết cấu bị rạn, nứt,
nhiều chỗ bị đổ hay hỏng hoàn toàn.
|
3
|
Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt
|
Bắt đầu bị mối mọt hoặc bị rỉ.
|
Bị mối mọt hoặc bị rỉ nhiều.
|
Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ,
kết cấu bắt đầu bị cong vênh.
|
Kết cấu bị cong vênh nhiều, có
chỗ bắt đầu bị đứt.
|
Kết cấu bị cong vênh nhiều,
nhiều chỗ đứt rời.
|
Nhiều chỗ đứt rời, mất khả
năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ.
|
4
|
Mái bằng ngói, tole,
fibrociment
|
Chất liệu lợp mái bị hư hỏng
nhà bị dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng năng hay nhẹ và diện
tích hư hỏng của mái.
|
<20%
diện tích mái hư hỏng.
|
20%-30%
diện tích mái hư hỏng.
|
30%-40%
diện tích mái hư hỏng.
|
40%-50%
diện tích mái hư hỏng.
|
50%-60%
diện tích mái hư hỏng.
|
<60%
diện tích mái hư hỏng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú : Nhà, công trình có kết
cấu 1 và 2 nêu trên, ngoài các tiêu chuẩn trên còn phải căn cứ vào diện tích hư
hỏng để đánh giá.
PHỤ LỤC 4
BẢNG HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA
NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số:58/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Thời
gian đã sử dụng
|
Nhà
cấp I
(%)
|
Nhà
cấp II
(%)
|
Nhà
cấp III
(%)
|
Nhà
cấp IV
(%)
|
- Dưới 5 năm
|
90
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
80
|
80
|
65
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
60
|
55
|
35
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
40
|
35
|
25
|
25
|
- Trên 50 năm
|
25
|
25
|
20
|
20
|