ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 571/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
09 tháng 08 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HOA LƯ ĐẾN
NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm
2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị quyết số
35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
63/QĐ-TTg ngày 8 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2040;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Hướng
dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
31/NQ-HĐND ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông
qua đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2040;
Căn cứ Nghị quyết số
49/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông
qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Hoa Lư đến năm 2040;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Ninh Bình tại Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 21 tháng 7
năm 2024 và Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng tại Văn bản số 2301/SXD-PTĐT ngày
20 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Hoa Lư đến năm 2040 (sau đây
gọi tắt là Chương trình), với nội dung như sau:
1. Tên
chương trình: Chương trình phát triển đô thị thành phố Hoa Lư đến
năm 2040.
2. Phạm vi
nghiên cứu: Gồm toàn bộ địa giới hành chính thành
phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư.
3. Quan điểm,
mục tiêu
3.1. Quan điểm
- Tuân thủ Quy hoạch tỉnh Ninh
Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình
đến năm 2030, tầm nhìn đế năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Đồ án
Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2040 đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua; phù hợp với Chương trình phát triển đô thị của tỉnh. Đồng
thời, phù hợp với Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính
trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Chương trình phát triển đô thị
phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững gắn với bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa - lịch sử đặc sắc riêng có di tích cố đô ngàn năm, giá trị nổi
bật toàn cầu của Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, phát triển xanh, tiết
kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời phối hợp lồng ghép có
hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đã và đang thực hiện trên địa
bàn.
- Huy động nguồn lực và phát
huy sức mạnh tổng hợp của cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô
thị. Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ
quản lý và phát triển đô thị.
3.2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Phát triển đô thị thành phố
Hoa Lư (đô thị hình thành sau khi hợp nhất, bao gồm toàn bộ địa giới hành
chính của thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư) hoàn thiện các tiêu chí,
tiêu chuẩn đô thị loại I theo quy định về phân loại đô thị; đảm bảo theo định
hướng của Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về
quy hoạch, xây dựng và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 và Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
- Xây dựng và phát triển đô thị
thành phố Hoa Lư, gồm các khu vực: Khu vực đô thị trung tâm; Khu vực vùng lõi
di sản; Khu vực sinh thái đô thị; 01 trục phát triển (Quốc lộ 1A) và lấy vùng
lõi di sản Tràng An làm trung tâm, bao gồm:
+ Khu vực đô thị trung tâm: Là
vùng đô thị hiện hữu gắn với các chức năng trung tâm hành chính - chính trị,
văn hóa cấp tỉnh, trung tâm tổng hợp của thành phố Ninh Bình;
+ Khu vực vùng lõi di sản: Gồm
khu vực Cố đô Hoa Lư và khu vực Quần thể danh thắng Tràng An. Là vùng bảo tồn
và phát huy các giá trị Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng
Tràng An theo quy định của Luật Di sản văn hóa; kết nối không gian gắn với khu
vực sản xuất nông nghiệp, thành phố Hoa Lư... và có liên kết với mạng lưới các
di sản thiên nhiên - văn hóa phía Bắc; phỏng dựng, phục dựng, phục nguyên, bảo
tồn và phát huy di sản văn hóa và thiên nhiên gắn với bố trí, sắp xếp dân cư phục
vụ quản lý và phát triển kinh tế.
+ Khu vực sinh thái đô thị: Là
khu vực dân cư kết hợp sản xuất nông nghiệp, là vùng chuyển tiếp hài hòa giữa
vùng lõi di sản Tràng An và khu vực phát triển đô thị, khu vực nông thôn gắn với
các chức năng bảo tồn sinh thái, sản xuất nông, lâm nghiệp; du lịch sinh thái cộng
đồng.
- Làm cơ sở pháp lý để quản lý,
phát triển thành phố Hoa Lư phù hợp với Chương trình phát triển đô thị tỉnh,
Quy hoạch tỉnh Ninh Bình và Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình. Xác định khu vực
phát triển đô thị, danh mục dự án đầu tư làm cơ sở để huy động, phát huy hiệu
quả các nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển đô thị, nâng cao chất lượng, diện
mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể
- Rà soát công tác lập quy hoạch
xây dựng đô thị và thực hiện đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo quy hoạch;
- Xây dựng kế hoạch khắc phục
và hoàn thiện những tiêu chí còn thiếu, còn yếu;
- Xác định danh mục lộ trình triển
khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm các khu vực phát triển mới,
mở rộng, cải tạo, bảo tồn, tái thiết... cho từng giai đoạn 05 năm và ưu tiên
giai đoạn đầu (05 năm và hàng năm) phù hợp các giai đoạn của Quy hoạch chung đô
thị được phê duyệt;
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn hàng năm, 05 năm phù hợp quy hoạch
chung đô thị và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
- Đánh giá, tổng hợp nhu cầu
phát triển về quy mô đất đai, dân số, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và cơ sở hạ
tầng phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hoa Lư;
- Xác định phạm vi, quy mô, nội
dung đối với các khu vực phát triển đô thị theo quy định tại Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20
tháng 06 năm 2023 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Lập danh mục các dự án đầu tư
phát triển đô thị gồm quy mô dự án, khái toán kinh phí thực hiện, dự kiến nguồn
vốn và thời gian thực hiện làm cơ sở để bố trí nguồn vốn và huy động các thành
phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển thành phố Hoa
Lư.
4. Các chỉ
tiêu chính về phát triển đô thị theo các giai đoạn
a) Đánh giá thực trạng phát
triển đô thị thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư so với tiêu chí đô thị
loại I hiện nay
Đánh giá về 05 tiêu chí và 63
tiêu chuẩn phân loại đô thị theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9
năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong các trường hợp chưa áp dụng và có
áp dụng yếu tố đặc thù theo điểm đ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 quy định “đ) Khu vực dự kiến hình thành đô thị và các đô thị
trực thuộc để bảo tồn, phát huy giá trị đặc sắc cố đô và di sản văn hóa vật thể
đã được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công
nhận thì không xem xét tiêu chí mật độ dân số; các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh
quan đô thị của tiêu chí trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh
quan đô thị thực hiện theo quy định đối với loại đô thị tương ứng; mức tối
thiểu của các tiêu chuẩn khác bằng 50% mức quy định của loại đô thị tương ứng”,
như sau:
- Về 05 tiêu chí phân loại đô
thị:
TT
|
Các tiêu chí đánh giá phân loại đô thị
|
Đánh giá (điểm)
|
Ghi chú
|
Chưa áp dung yếu đặc thù
|
Có áp dung yếu đặc thù
|
1
|
Tiêu chí 1 - Vị trí chức
năng, vai trò và trình độ phát triển kinh tế - xã hội
|
14,25
|
15,75
|
Quy định 13,5-18 điểm
|
2
|
Tiêu chí 2 - Quy mô dân số
|
4,84
|
6,34
|
Quy định 6-8 điểm
|
3
|
Tiêu chí 3 - Mật độ dân số đạt
6,00 điểm
|
1,92
|
6,00
|
Quy định 6-8 điểm
|
4
|
Tiêu chí 4 - Tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp
|
5,90
|
5,90
|
Quy định 4,5-6 điểm
|
5
|
Tiêu chí 5 - Trình độ phát
triển hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
|
40,95
|
49,45
|
Quy định 45-60 điểm
|
-
|
Tổng điểm 05 tiêu chí
|
67,87
|
83,44
|
|
-
|
Đánh giá phân loại đô thị
(ĐẠT / KHÔNG ĐẠT tiêu chí đô
thị loại I)
|
KHÔNG ĐẠT tiêu chí đô thị loại I
|
ĐẠT tiêu chí đô thị loại I
|
Quy định:
- Các tiêu chí đạt điểm tối
thiểu;
- Tổng điểm 05 tiêu chí từ 75
điểm trở lên
|
- Về 63 tiêu chuẩn phân loại đô
thị (thuộc bộ 5 tiêu chí nêu trên):
+ Khi chưa áp dụng yếu tố đặc
thù, có 18/63 tiêu chuẩn chưa đạt mức điểm tối thiểu, gồm:
(i) 01 tiêu chuẩn về cơ cấu
trình độ phát triển kinh tế - xã hội là: Thu nhập bình quân đầu người/tháng
so với trung bình cả nước);
(ii) 02 tiêu chuẩn về quy mô
dân số, gồm: (1) Dân số toàn đô thị, (2) Mật độ dân số khu vực nội
thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị;
(iii) 15 tiêu chuẩn về trình độ
phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị, gồm: (1) Cơ sở giáo
dục, đào tạo cấp đô thị; (2) Công trình văn hóa cấp đô thị; (3) Công trình thể
dục thể thao cấp đô thị; (4) Công trình thương mại - dịch vụ cấp đô thị; (5) Tỷ
lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị; (6) Mật độ đường giao
thông đô thị; (7) Diện tích đất giao thông bình quân đầu người; (8)
Tỷ lệ vận tải hành khách
công cộng; (9) Cấp điện sinh hoạt bình quân đầu người; (10) Tỷ lệ ngõ, ngách, hẻm
được chiếu sáng; (11) Nhà tang lễ; (12) Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng; (13)
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị; (14) Công trình xanh; (15) Khu chức năng đô thị,
khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ
cao, thông minh.
+ Khi có áp dụng yếu tố đặc
thù, có 06/63 tiêu chuẩn chưa đạt mức điểm tối thiểu, gồm: (1) Tỷ lệ đất
giao thông so với đất xây dựng đô thị; (2) Mật độ đường giao thông đô thị; (3)
Tỷ lệ ngõ, ngách, hẻm được chiếu sáng; (4) Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị; (5)
Công trình xanh; (6) Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết
kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh.
b) Tổng hợp khối lượng công
việc cần đầu tư để hoàn thiện tiêu chí đô thị loại I (phấn đấu đạt các
tiêu chuẩn theo mức chưa áp dụng yếu tố đặc thù)
TT
|
Các tiêu chuẩn còn thiếu
|
Mức quy
định
|
Hiện trạng
|
Khối lượng thực
hiện
|
Tiêu chuẩn
|
Thang điểm
|
Tiêu chuẩn đạt
|
Khối lượng cần thực
hiện
|
Đơn vị
|
T.đa - T.thiểu
|
1
|
Thu nhập đầu người/tháng so với trung
bình cả nước
|
≥ 2,1
|
2
|
1,16
|
1,75
|
0,59
|
lần
|
1,75
|
1,5
|
9
|
1,5
|
2
|
Dân số toàn đô thị
|
≥ 1.000
|
2
|
319,125
|
500
|
180,875
|
1.000 người
|
500
|
1,5
|
3
|
Mật độ dân số khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây
dựng đô thị
|
≥ 12.000
|
6
|
6.888
|
10.000
|
3.112
|
Người /km²
|
10.000
|
4,5
|
4
|
Cơ sở đào tạo cấp đô
thị
|
≥ 50
|
1
|
17
|
20
|
3
|
Cơ sở
|
20
|
0,75
|
5
|
Công trình văn hóa cấp
đô thị
|
≥ 14
|
1
|
7
|
10
|
3
|
Công trình
|
10
|
0,75
|
6
|
Công trình thể dục - thể
thao cấp đô thị
|
≥ 10
|
1
|
6
|
7
|
1
|
Công trình
|
7
|
0,75
|
7
|
Công trình thương mại -
dịch vụ cấp đô
thị
|
≥ 14
|
1
|
5
|
10
|
5
|
Công trình
|
10
|
0,75
|
8
|
Tỷ lệ đất giao thông
so với đất xây dựng
đô thị
|
≥ 24
|
1
|
7,22
|
16
|
8,78
|
%
|
16
|
0,75
|
9
|
Mật độ đường gia thông đô thị
|
10
|
2
|
3,16
|
8
|
4,84
|
km/ km²
|
8
|
1,5
|
10
|
Diện tích đất giao thông bình
quân đầu người
|
≥ 15
|
1
|
10,48
|
13
|
2,52
|
m²/ người
|
13
|
0,75
|
|
|
|
|
11
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công
cộng
|
≥ 20
|
1
|
12,67
|
15
|
2,33
|
%
|
15
|
0,75
|
|
|
|
|
12
|
Cấp điện sinh hoạt bình quân
đầu người
|
≥ 2.100
|
1
|
1.057,14
|
1.100
|
42,86
|
KWh/ người/n ăm
|
1.100
|
0,75
|
13
|
Tỷ lệ ngõ, ngách, hẻm được
chiếu sáng
|
90
|
1
|
42,02
|
80
|
37,98
|
%
|
80
|
0,75
|
14
|
Mật độ đường cống thoát nước
chính
|
4,5
|
2
|
3,08
|
4
|
0,92
|
km/ km²
|
4
|
1,5
|
15
|
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa
táng
|
≥ 60
|
1
|
25
|
30
|
5
|
%
|
30
|
0,75
|
16
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh
|
≥ 60
|
2
|
47 ,57
|
50
|
2,43
|
%
|
50
|
1,5
|
17
|
Công trình xanh
|
Có 2 công trình xanh trở lên
đã được cấp giấy chứng nhận
|
1
|
Chưa có
|
01 công trình
|
01 công trình
|
Công trình
|
Có 1 công trình xanh đã được
cấp giấy chứng nhận
|
0,75
|
18
|
Khu chức năng đô thị, khu đô
thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng xanh
|
≥ 6
|
1
|
Chưa có
|
04 khu
|
04 khu
|
khu
|
c) Các chỉ tiêu chính về
phát triển đô thị theo các giai đoạn
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
Năm 2030
|
Năm 2040
|
1
|
Đất dân dụng
|
m²/người
|
|
|
1.1
|
Đất công cộng đô thị
|
m²/người
|
≥4
|
≥4
|
1.2
|
Đất cây xanh, TDTT đô thị
|
m²/người
|
≥6
|
≥6
|
1.3
|
Đất giao thông đô thị
|
m²/người
|
≥19
|
≥19
|
1.4
|
Đất đơn vị ở mới
|
m²/người
|
≤ 50
|
≤ 50
|
2
|
Công trình công cộng cấp
đô thị
|
|
|
|
2.1
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
Trường PTTH, dạy nghề
|
chỗ/1.000 người
|
40
|
40
|
m²/học sinh
|
15
|
15
|
2.2
|
Y tế
|
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa
|
giường/1.000 người
|
4
|
4
|
m²/giường
|
100
|
100
|
|
Phòng khám đa khoa
|
công trình/ đô thị
|
1
|
1
|
m²/công trình
|
3000
|
3000
|
2.3
|
Công trình văn hóa
|
|
|
|
|
Nhà văn hóa (hoặc Cung văn
hóa)
|
Chỗ/1.000người
|
8
|
8
|
|
|
ha/ công trình
|
0,5
|
0,5
|
|
Nhà thiếu nhi (hoặc Cung thiếu
nhi)
|
Chỗ/1.000người
|
2
|
2
|
|
|
ha/ công trình
|
1,0
|
1,0
|
2.4
|
Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
Sân vận động
|
m²/người
|
0,8
|
0,8
|
ha/ công trình
|
2,5
|
2,5
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao
|
m2/người
|
0,8
|
0,8
|
ha/ công trình
|
3,0
|
3,0
|
|
Sân thể thao cơ bản
|
m²/người
|
0,6
|
0,6
|
ha/ công trình
|
1,0
|
1,0
|
2.5
|
Công trình thương mại
|
|
|
|
|
Chợ
|
ha/ công trình
|
|
1,0
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
3.1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
% đất xây dựng
|
16 - 20
|
20 - 26
|
|
Mật độ mạng lưới đường
|
km/km²
|
4 - 6
|
4 - 6
|
|
Tỷ lệ vận tải công cộng
|
%
|
30 - 35
|
35 - 45
|
3.2
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
Sinh hoạt nội thị
|
l/người/ngày.đêm
|
150
|
180
|
|
Sinh hoạt ngoại thị
|
l/người/ngày.đêm
|
120
|
130
|
|
Công cộng, dịch vụ
|
% Qsh
|
10 -15
|
10 -15
|
|
Công nghiệp
|
m³/ha.ngđ
|
22- 45
|
22- 45
|
3.3
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
Sinh hoạt
|
kw/người
|
700
|
700
|
|
Công cộng, dịch vụ
|
% sinh hoạt
|
30 - 40
|
30 - 40
|
|
Công nghiệp
|
Kw/ha
|
120 - 350
|
120 - 350
|
3.4
|
Thoát nước thải
|
|
|
|
|
Sinh hoạt
|
%
|
90%
|
90%
|
|
Công nghiệp
|
%
|
70%
|
70%
|
3.5
|
Chất thải rắn
|
|
|
|
|
Sinh hoạt
|
Tấn/người/ngày
|
1,3 (tỷ lệ thu gom 100%)
|
1,3 (tỷ lệ thu gom 100%)
|
|
Công nghiệp
|
Tấn/ha/ngày
|
0,3 (tỷ lệ thu gom 100%)
|
0,3 (tỷ lệ thu gom 100%)
|
|
Xây dựng
|
% CTR sinh hoạt
|
25%
|
20%
|
5. Định hướng
các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch chung đô thị được phê duyệt
Thành phố Hoa Lư phát triển
theo mô hình các khu vực (khu vực đô thị trung tâm; khu vực vùng lõi di sản;
khu sinh thái đô thị); bao gồm:
- Khu vực đô thị trung tâm có
tính chất: Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục,
thể thao, du lịch và dịch vụ của tỉnh và thành phố Hoa Lư; trung tâm tổ chức sự
kiện lớn cấp Quốc gia.
- Khu vực vùng lõi di sản có
tính chất: Là khu vực chứa đựng các yếu tố gốc, có giá trị về địa chất, địa mạo,
cảnh quan thiên nhiên và lịch sử, văn hóa; tạo nên giá trị đặc sắc riêng có, nổi
bật toàn cầu của Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng
Tràng An. Là khu du lịch quốc gia, tầm cỡ quốc tế, có đặc trưng về lịch sử -
văn hóa - sinh thái. Là khu vực có dân cư sinh sống đan xen, giữ gìn và tôn tạo
các công trình kiến trúc có giá trị, phỏng dựng, phục dựng, phục nguyên, bảo tồn
và phát huy di sản văn hóa; phục hồi các công trình công cộng dân gian truyền
thống và gìn giữ khu vực sinh thái nông nghiệp.
- Khu vực sinh thái đô thị: Có
tính chất là khu sinh thái nông nghiệp và dịch vụ du lịch sinh thái, trải nghiệm;
là vùng đệm giữa khu vực đô thị phát triển và khu vực sinh thái Tràng An.
6. Định hướng,
kế hoạch phát triển các khu vực phát triển đô thị mở rộng
Tập trung mở rộng từ khu vực
thành phố Ninh Bình hiện hữu, mở rộng lên phía Bắc thuộc huyện Hoa Lư và mở rộng
xuống phía Nam thành phố Ninh Bình. Bao gồm các khu vực phát triển mở rộng đô
thị tại chỗ kết hợp với hoàn thiện chỉnh trang đô thị (khu vực phía Bắc, khu vực
phía Nam) và các khu vực phát triển mở rộng thành phố Hoa Lư (khu vực phía Tây
mở rộng).
7. Lộ trình
triển khai đề xuất các khu vực phát triển đô thị ưu tiên
Phát triển đô thị thành phố Hoa
Lư theo định hướng hoàn thiện, nâng cao các tiêu chí đô thị loại I (phấn đấu đạt
các tiêu chuẩn theo mức chưa áp dụng tiêu chí đặc thù). Xây dựng và phát triển
đô thị thành phố Hoa Lư trở thành đô thị đa tâm xứng đáng với vai trò trung tâm
của tỉnh, động lực phát triển của vùng Nam đồng bằng Bắc Bộ và vùng Bắc Trung Bộ.
Phát huy tiềm năng, lợi thế để phát triển đô thị nhanh, bền vững và hài hòa.
Phát triển đô thị thành phố Hoa Lư phải phù hợp với mối quan hệ tổng thể, gắn kết
chặt chẽ với phát triển của các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, trong vùng
Nam đồng bằng Bắc Bộ và vùng Bắc Trung Bộ.
a) Giai đoạn đến năm 2025
- Triển khai tất cả các quy hoạch
phân khu và quy chế quản lý kiến trúc đô thị (theo quy định tại Luật Kiến
trúc số 40/2019/QH14) làm cơ sở quản lý quy hoạch, phát triển đô thị; xây dựng
hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại I sau khi hợp nhất và trình độ phát triển
cơ sở hạ tầng của khu vực dự kiến thành lập 06 phường mới.
- Tập trung tổ chức lập Đề án
thành lập thành phố Hoa Lư trên cơ sở hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa
Lư; thành lập 06 phường mới. Đồng thời đề xuất xây dựng hệ thống hạ tầng khung
của đô thị; xây dựng đề án phát triển đô thị thông minh; xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu phát triển đô thị.
- Phát triển trên cơ sở ưu tiên
khu vực nội, ngoại thành như sau:
+ Khu vực nội thành: Gồm toàn bộ
đô thị hiện hữu và thành lập 06 phường mới bao gồm: Phường Ninh Hải (nhập 02 xã
Ninh Hải, Ninh Thắng); Phường Ninh Nhất (nhập 02 xã Ninh Nhất, Ninh Xuân); Phường
Ninh Mỹ (nhập thị trấn Thiên Tôn, xã Ninh Mỹ); Phường Ninh Giang (xã Ninh
Giang); Phường Ninh Tiến (xã Ninh Tiến); Phường Ninh Phúc (xã Ninh Phúc).
+ Khu vực ngoại thành, gồm các
xã: Trường Yên, Ninh Hòa, Ninh An, Ninh Vân, Ninh Khang.
- Ưu tiên phát triển các khu chức
năng thiết yếu và các khu có tính chất động lực như: Khu trung tâm đô thị, các
khu đô thị mới, khu hạ tầng dịch vụ gắn với khu đô thị trung tâm, phát triển
các khu công nghiệp - dịch vụ - đô thị đồng bộ. Đồng thời, cải tạo, chỉnh
trang, hoàn thiện chất lượng cơ sở hạ tầng khu vực các phường trung tâm lịch sử,
di tích văn hóa của đô thị.
b) Giai đoạn năm 2026-2030
Hoàn thành xây dựng các khu vực
sản xuất như công nghiệp, nông nghiệp đô thị, thương mại dịch vụ, khoa học công
nghệ... hoàn thiện các cơ sở hạ tầng xã hội, nâng cao chất lượng đô thị, từng
bước xây dựng đề án đô thị thông minh. Định hướng cải tạo, chỉnh trang các khu
dân cư và các công trình công cộng hiện hữu, hoàn thiện các tuyến đường theo
quy hoạch được duyệt, bổ sung các tiện ích đô thị.
8. Các
chương trình, đề án trọng tâm phát triển đô thị bền vững
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế,
chính sách tạo thuận lợi cho quá trình phát triển đô thị.
- Nâng cao chất lượng quy hoạch
đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị thành phố Hoa Lư thành trung tâm du lịch
sinh thái văn hóa.
- Đẩy mạnh phát triển du lịch,
dịch vụ, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, cải tạo cảnh quan đô thị,
phát triển cây xanh.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý đô thị và chất lượng cuộc sống đô thị đảm bảo an sinh và phúc lợi xã hội,
an ninh, an toàn và trật tự xã hội đô thị.
- Phát triển kinh tế khu vực đô
thị, đổi mới cơ chế, chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị.
9. Danh mục
các dự án ưu tiên đầu tư (hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối) và nguồn
lực thực hiện
a) Danh mục các dự án ưu
tiên đầu tư: Chi tiết theo Phụ lục kèm theo.
b) Dự kiến vốn của chương
trình:
TT
|
Danh mục
|
Dự kiến vốn (tỷ đồng)
|
Đến năm 2025
|
2026-2030
|
2031-2040
|
Tổng cộng
|
1
|
Hoàn thiện các tiêu chuẩn của
đô thị loại I
|
6.461
|
10.979
|
4.966
|
22.405
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật khung
|
4.634
|
4.425
|
35
|
9.094
|
3
|
Hạ tầng xã hội khung
|
-
|
3.971
|
5.356
|
9.327
|
4
|
Các dự án khu đô thị - Khu
công nghiệp
|
-
|
794
|
-
|
794
|
|
Tổng (1+2+3+4)
|
11.094
|
20.168
|
10.357
|
41.619
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan kiểm soát quá trình phát triển đô thị, đảm bảo tuân thủ
định hướng quy hoạch, chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân
thành phố Ninh Bình, Ủy ban nhân dân huyện Hoa Lư và Ủy ban nhân dân thành phố
Hoa Lư (sau hợp nhất) trong công tác lập kế hoạch, triển khai thực hiện Chương
trình phát triển đô thị; lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị; kể cả các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo
định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra; Theo dõi, đánh giá sơ kết, tổng
kết kết quả thực hiện Chương trình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các
ngành, địa phương kêu gọi các Nhà đầu tư, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa
bàn thành phố Hoa Lư; hướng dẫn Nhà đầu tư về quy trình, thủ tục đầu tư theo
quy định (trừ đầu tư trong khu kinh tế tỉnh, do Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh hướng
dẫn); hướng dẫn các thủ tục đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính và các đơn vị liên tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu
tư phát triển, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để thực hiện Chương trình; tổng hợp
danh mục công trình đầu tư đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm của
tỉnh để đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình
phát triển đô thị.
3. Sở Tài chính: Căn cứ
khả năng cân đối của ngân sách tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu cho cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên
ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình, Ủy ban nhân dân
huyện Hoa Lư và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, đối chiếu các số liệu,
kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo lộ trình phát triển đô thị
từng giai đoạn; hướng dẫn, tham mưu chỉ đạo, xử lý và tháo gỡ những khó khăn vướng
mắc về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án phát triển và nâng cấp
đô thị.
5. Sở Nội vụ phối hợp với
Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình, Ủy ban nhân dân huyện Hoa Lư hoàn thiện hệ
thống tổ chức, bộ máy quản lý và phát triển đô thị trên địa bàn để thực hiện có
hiệu quả các nội dung Chương trình phát triển đô thị đã đề ra.
6. Sở Giao thông vận tải lập
kế hoạch và thực hiện phát triển mạng lưới giao thông (theo phân cấp) theo Quy
hoạch chung đô thị Ninh Bình phù hợp với Chương trình phát triển đô thị theo từng
giai đoạn để đảm bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi và
thông suốt.
7. Các sở, ban, ngành trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý có trách nhiệm phối hợp, tham gia
nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ,
chính sách có liên quan đến phát triển đô thị để thực hiện Chương trình; tham
gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
8. Ủy ban nhân dân thành phố
Ninh Bình, Ủy ban nhân dân huyện Hoa Lư (sau khi hợp nhất là Ủy ban nhân
dân thành phố Hoa Lư)
- Công bố công khai, rộng rãi,
đầy đủ nội dung Chương trình đến các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn.
- Tổ chức thực hiện Chương
trình theo quy định, trong đó: Tổ chức lập kế hoạch, triển khai thực hiện
Chương trình phát triển đô thị; lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; lập kế hoạch, triển khai thực hiện các
chương trình, dự án phát triển đô thị; rà soát, đánh giá báo cáo tình hình thực
hiện định kỳ hàng năm, kết quả, ước kết quả thực hiện theo các mốc thời gian (đến
năm 2025, 2030, 2035, 2040) về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng tổng
hợp) trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
- Tăng cường công tác quản lý
trật tự đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn
mình quản lý.
- Đề xuất, phối hợp cùng các sở,
ban, ngành liên quan để xây dựng các cơ chế, chính sách phát triển đô thị.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các
xã, phường căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân cấp, căn cứ danh mục các dự án
đầu tư của Chương trình, chủ động xây dựng/đề xuất kế hoạch đầu tư theo từng
giai đoạn và kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện Chương trình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các VP, Ban, TT;
- Lưu: VT, VP4.
ĐVT_07.22_TB 1788-TU
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 571/QĐ-UBND ngày 09 tháng 08 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Danh mục
|
A
|
Hoàn
thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại I
|
I
|
Tiêu
chuẩn thu nhập bình quân đầu người/tháng so với trung bình cả nước
|
1
|
01 cơ sở lưu trú du lịch
3,4,5 sao
|
1.1
|
01 cơ sở lưu trú 4 sao
|
1.2
|
01 cơ sở lưu trú 3 sao
|
2
|
01 cơ sở lưu trú du lịch
3,4,5 sao
|
2.1
|
01 cơ sở lưu trú 4 sao
|
2.1
|
01 cơ sở lưu trú 3 sao
|
3
|
01 resort 5 sao
|
II
|
Tiêu
chuẩn dân số toàn đô thị, mật độ dân số khu vực nội thành tính trên diện tích
đất xây dựng đô thị
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư phía đông trụ sở UBND Phường Nam Bình, Thành phố Ninh Bình
|
2
|
Xây dựng CSHT khu dân cư phía
Tây thôn Cổ Loan Hạ, xã Ninh Tiến
|
3
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư Đông Hạ, xã Ninh Phúc
|
4
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư Bắc Phong (giai đoạn II), phường Nam Bình
|
5
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư phía Nam phố Đức Thế, phường Ninh Phong
|
6
|
Xây dựng CSHT khép kín khu
dân cư thôn Nguyễn Xá, xã Ninh Nhất (khu vực lô đất K thuộc quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Đông đường Nguyễn Minh Không)
|
7
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư An Hòa II, phường Ninh Phong
|
8
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư phía Tây đường Phạm Thận Duật (lô III- 6), phường Ninh Sơn
|
9
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư phía Tây đường Lý Nhân Tông, phường Ninh Phong
|
10
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư phía Tây đường Phạm Thận Duật (lô VI- 6), phường Ninh Sơn
|
11
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư phía Đông Nam trụ sở UBND xã Ninh Nhất
|
12
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư phía Nam phố Phong Đoài, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình
|
13
|
Khu dân cư mới phía Nam cầu
vượt đường sắt phường Ninh Phong
|
14
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
nhà ở xã hội và khu dân cư tại phường Ninh Sơn, thành phố Ninh Bình
|
15
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư phía Nam phố Thượng Lân, phường Ninh Sơn
|
16
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư phía Đông đường Lý Nhân Tông, phường Ninh Phong
|
17
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư Phúc Lộc, phường Ninh Phong và phường Nam Bình
|
18
|
Khu dân cư phía Bắc đường Hai
Bà Trưng, P Nam Bình
|
19
|
Khu dân cư phố Phong Đoài (lô
IV-01), phường Ninh Phong
|
20
|
Khu đất VI-04 thuộc Quy hoạch
phân khu Khu đô thị mở rộng về phía Nam (khu 1-2)
|
21
|
Khu dân cư phía nam đường
Nguyễn Công Trứ, xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Nình và xã Khánh Hòa, huyện Yên
Khánh.
|
22
|
Xây dựng CSHT khu dân cư Vĩnh
Tiến II, xã Ninh Tiến
|
23
|
Xây dựng CSHT khu dân cư phố
Phúc Lai
|
24
|
Nguyễn Minh Không
|
25
|
Khu đô thị Ninh Tiến
|
26
|
Khu dân cư Khả Liệt
|
27
|
Khép kín khu dân cư thôn Đề Lộc,
xã Ninh Nhất
|
28
|
Khép kín khu dân cư thôn
Hoàng Sơn, xã Ninh Tiến
|
29
|
Khép kín khu dân cư thôn Cổ
Loan Hạ, xã Ninh Tiến
|
30
|
Khu đô thị Đồng Quen (Ninh Mỹ,
Thiên Tôn)
|
31
|
Khu dân cư tiểu khu XII-02
thuộc Quy hoạch phân khu phía Bắc (xã Ninh Mỹ, Ninh Hòa)
|
32
|
Khu dân cư Đồng Cửa (Ninh An)
|
33
|
Khu dân cư tiểu khu VI-16,
VI-17, VI-18, VI-19 thuộc quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B,
1-3-C (xã Ninh Giang
|
34
|
Khu đô thị Quán Vinh - Ninh
Hòa
|
35
|
Khu đô thị Ninh Giang
|
III
|
Tiêu
chuẩn cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô thị
|
1
|
THPT mới tại xã Ninh Khang
|
2
|
THPT mới tại phường Ninh Sơn
|
3
|
THPT mới tại xã Ninh An
|
4
|
04 THPT mới (tại các phường
Ninh Phong, Thanh Bình, TT. Thiên Tôn, Ninh Khánh)
|
IV
|
Tiêu
chuẩn công trình văn hóa cấp đô thị
|
1
|
Trung tâm văn hóa thể dục thể
thao
|
1.1
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật
|
1.2
|
Đầu tư công trình
|
2
|
Tổ hợp Bảo tàng - Thư viện -
nhà hát tỉnh Ninh Bình
|
2.1
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật
|
2.2
|
Đầu tư công trình
|
3
|
Đầu tư nhà văn hóa
|
3.1
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật
|
3.2
|
Đầu tư công trình
|
V
|
Tiêu
chuẩn công trình thể dục - thể thao
|
3
|
Trung tâm thể dục - thể thao
|
3.1
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật
|
3.2
|
Đầu tư công trình
|
VI
|
Tiêu
chuẩn công trình thương mại - dịch vụ cấp đô thị
|
1
|
Trung tâm thương mại - dịch vụ
|
2
|
Trung tâm thương mại - dịch vụ
|
3
|
Trung tâm logistics Ninh Bình
|
4
|
Trung tâm hội chợ triển lãm
|
VII
|
Tiêu
chuẩn tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị, mật độ đường giao
thông, diện tích giao thông bình quân đầu người
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
Tôn Đức Thắng, đoạn từ đường Trịnh Tú đến đường N1 (khu đô thị Ninh Khánh)
|
2
|
Cải tạo, mở rộng đường Xuân
Thành đoạn đường Lê Thái Tổ, đến Ngã ba Kỳ Vỹ, xã Ninh Nhất
|
3
|
Xây dựng một số tuyến đường
trục chính xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình
|
4
|
Xây dựng tuyến đường Xuân
Thành đoạn từ Bưu điện Kỹ Vỹ đến đường Nguyễn Minh Không, x ã Ninh Nhất
|
5
|
Cải tạo nâng cấp đường Nguyễn
Viết Xuân (đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Triệu Việt Vương) và thảm
bê tông nhựa đường Bích Đào (đoạn từ Nguyễn Viết Xuân đến đường Lý Nhân Tông)
phường Bích Đào
|
6
|
Cải tạo đường gom phía tây đường
Lê Thánh Tông đoạn qua xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình
|
7
|
Cải tạo mặt đường Ninh Tốn,
xã Ninh Phúc (đoạn từ UBND xã Ninh Phúc đến chùa Khoái Hạ)
|
8
|
Cải tạo mở rộng đường Triệu
Việt Vương và Lý Nhân Tông (đoạn từ Trung tâm sát hạch lái xe Thành Nam đến
đường Nguyễn Thị Minh Khai)
|
9
|
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường
ngõ 212 đường Hải Thượng Lãn Ông, phường Phúc Thành và đường Văn Tiến Dũng,
phường Ninh Khánh
|
10
|
Nâng cấp, cải tạo mặt đường
tuyến đường Phạm Thận Duật (đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Nhân
Tông), phường Ninh Sơn
|
11
|
Cải tạo mặt đường và vỉa hè
khu tái định cư Tây Ga (Đông sông Vân), phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình
|
12
|
Thảm Asphal một số tuyến đường
trên địa bàn thành phố Ninh Bình năm 2022
|
13
|
Nâng cấp, cải tạo đường
Trương Hán Siêu (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hải Thượng Lãn Ông),
phường Phúc Thành
|
14
|
Nâng cấp, cải tạo mặt đường,
cống thoát nước đường Hải Thượng Lãn Ông (đoạn từ đường Lê Thái Tổ đến đường
477)
|
15
|
Hoàn thiện CSHT khu dân cư
phía Nam đại học Hoa Lư, xã Ninh Nhất
|
16
|
Xây dựng đường Tân Hưng giai
đoạn 2, phường Phúc Thành
|
17
|
Xây dựng tuyến đường trục T24
(đoạn từ đường Lý Nhân Tông đến Phạm Thận Duật) và tuyến đường kết nối đường
trục T24 đến đường Lý Nhân Tông, thành phố Ninh Bình
|
18
|
Hoàn thiện một số tuyến đường
khu vực phía Đông trường Đại học Hoa Lư mới
|
19
|
Cải tạo, mở rộng tuyến đường
ngõ 212 đường Hải Thượng Lãn Ông, phường Phúc Thành, thành phố Ninh Bình
(giai đoạn 2)
|
20
|
Xây dựng cầu tại nút giao đường
Lê Thái Tổ với đường Tràng An, phường Tân Thành thành phố Ninh Bình
|
21
|
Cải tạo đường Vân Giang và đường
Phạm Hồng Thái, phường Vân Giang
|
22
|
Cải tạo vỉa hè đường Lê Thái
Tổ đoạn từ đường Xuân Thành đến đường Phan Chu Trinh, thành phố Ninh Bình
|
23
|
Nâng cấp, mở rộng đường Ngô
Gia Tự, phường Thanh Bình
|
24
|
Khu sinh hoạt thể thao cộng đồng,
phố Chu Văn An phường Nam Bình
|
25
|
Nâng cấp, cải tạo đường Phạm
Thận Duật, phường Bích Đào
|
26
|
Xây dựng tuyến đường Lý Nhân
Tông và kênh thoát nước (đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Nhân
Tông), thành phố Ninh Bình
|
27
|
Cải tạo cảnh quan, chỉnh
trang đô thị hai bờ sông Vân (đoạn từ cầu Lim đến cầu Vân Giang)
|
28
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ
thuật tuyến đường kênh Đô Thiên (đoạn từ đường Xuân Thành đến đường 30/6),
thành phố Ninh Bình
|
29
|
Xây dựng tuyến đường T21 kéo
dài (đoạn tiếp nối từ đường dẫn phía Tây cầu vượt sông Vân đến đường Nguyễn
Minh Không), thành phố Ninh Bình
|
30
|
Mở rộng, cải tạo đoạn đường kết
nối từ đường Trần Nhân Tông đến nút giao với đường cao tốc Bắc - Nam, xã Ninh
Phúc
|
31
|
Xây dựng đường Vạn Hạnh (đoạn
từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Minh Không), thành phố Ninh Bình
|
32
|
Xây dựng đường vào Hang Múa
(đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến nút giao với đường trục thôn Hoàng Sơn), phường
Nam Thành, xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình
|
33
|
Nâng cấp cải tạo đường Nguyễn
Văn Cừ, thành phố Ninh Bình
|
34
|
Nâng cấp, cải tạo vỉa hè, hệ
thống thoát nước đường Bích Đào (đoạn từ đường Vũ Duy Thanh đến ngõ 27 đường
Triệu Việt Vương), phường Bích Đào.
|
35
|
Nâng cấp đường giao thông, hệ
thống thoát nước đường Hai Bà Trưng (Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Lý
Nhân Tông), phường Nam Bình, phường Ninh Phong
|
36
|
Nâng cấp đường giao thông, hệ
thống thoát nước đường Nam Bình (Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến ngõ 243 đường
Nguyễn Văn Cừ), phường Nam Bình
|
37
|
Cải tạo, mở rộng đường Triệu
Việt Vương và đường Lý Nhân Tông, phường Bích Đào và phường Thanh Bình
|
38
|
Cải tạo, nâng cấp đường Phạm
Văn Nghị, phường Đông Thành
|
39
|
Xây dựng, nâng cấp đường
Lương Văn Tụy (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Thái Tổ)
|
40
|
Xây dựng tuyến đường phía
Đông giáp Khu công nghiệp Phúc Sơn đoạn từ siêu thị Go (BigC) đến đường Đê
sông Vạc (ĐT.482C) thuộc Quy hoạch phân khu Khu đô thị mở rộng về phía Nam
(khu 1-2)
|
41
|
Xây dựng đường Phạm Hùng
|
42
|
Xây dựng đường Hai Bà Trưng,
phường Nam Bình và phường Ninh Phong
|
43
|
Đường Phạm Hùng
|
44
|
Đường Lê Thái Tổ
|
45
|
Đường Ninh Khang
|
46
|
Xây dựng tuyến đường trung
tâm huyện Hoa Lư từ đường ĐT.477 đến Quốc lộ 1A(QL38B)
|
47
|
Xây dựng tuyến đường du lịch
kết hợp phát triển đô thị từ thị trấn Thiên Tôn đến cố đô Hoa Lư
|
48
|
Tuyến đường kết nối từ huyện
Yên Mô đến KCN Phúc Sơn
|
49
|
Xây dựng tuyến đường du lịch
kết hợp đê bao tách nước núi, xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư
|
50
|
Xây dựng tuyến đường ĐT 480
đoạn từ cầu nối hai làng nghề đến đường chuyên dùng vào nhà máy xi măng Hệ Dưỡng
|
51
|
Tuyến đường kết nối khu du lịch
Ninh Hải, Ninh Xuân
|
52
|
Cải tạo nâng cấp tuyến đường
kinh tế - xã hội từ trung tâm hành chính xã Ninh Vân đi các thôn Đồng Quan và
Xuân Vũ
|
53
|
Tuyến đường tránh bến thuyền
Tam Cốc
|
VIII
|
Tiêu
chuẩn cấp điện sinh hoạt bình quân đầu người
|
1
|
Xây mới 64km đường dây 220kV
với tiết diện ACR2x300 đầu nối từ trạm 220kV Ninh Bình đến trạm 220kV Ninh
Bình 2
|
2
|
Xây dựng mạch hai tuyến đường
220kV
|
3
|
Xây dựng mạch hai tuyến đường
220kV
|
4
|
Xây dựng mới 9,5km đường dây
220kV với tiết diện ACSR2x300 đấu nối chuyển tiếp trên mạch đường dây 220kV từ
trạm 220kV Ninh Bình - 220kV Nam Định đến trạm 220kV Ninh Bình 2
|
5
|
Xây dựng mới 8,6km đường dây
AC185 rẽ nhánh từ đường dây Ninh Bình - Kim Sơn đến trạm 110kV Yên Mô
|
6
|
Xây dựng mới 1,5km đường dây
mạch kép 2xAC240 đấu nối chuyển tiếp vào đường dây Ninh Bình - Kim Sơn đến trạm
biến áp Yên Khánh
|
7
|
Xây dựng mới đường dây 110kV
dài 1,2km - AC185 đấu nối từ trạm 220kV Ninh Bình 2 (Khánh Phú) đến trạm
110kV KCN Khánh Phú
|
8
|
Xây dựng mới đường dây 110kV
dài 1,5km mạch kép AC400 cấp điện cho Nhà máy luyện cán thép chất lượng cao
(khu công nghiệp Khánh Phú)
|
9
|
Hệ thống cấp điện sinh hoạt
khu dân cứ phía Nam Đại học Hoa Lư, xã Ninh Nhất
|
10
|
Nâng cấp trạm 220KV Ninh Bình
1
|
10.1
|
Xây dựng bộ phận kết cấu công
trình TBA
|
11
|
Xây mới trạm 220Kv Ninh Bình
2 công suất 2x250MVA
|
11.1
|
Xây dựng bộ phận kết cấu công
trình TBA
|
12
|
TBA 500Kv (giai đoạn 1)
|
IX
|
Tiêu
chuẩn tỷ lệ ngõ, ngách, hẻm được chiếu sáng
|
1
|
Đầu tư chiếu sáng 431,61km
ngõ, ngách, hẻm
|
B
|
Khung
hạ tầng kỹ thuật
|
I
|
Giao
thông
|
|
Đường tỉnh
|
1
|
Đường tỉnh 476 (ĐT.476)
|
2
|
Đường tỉnh 477C (ĐT.477C)
|
3
|
Đường tỉnh 478B (đt.478B)
|
4
|
Đường tỉnh 478C (đt.478C)
|
|
Đường trục chính Bắc -
Nam
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo (QL.1A)
|
2
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
|
Đường trục chính Đông -
Tây
|
3
|
Đường T21
|
4
|
Đường Lưu Cơ
|
II
|
Thoát
nước
|
1
|
Cải tạo rãnh thoát nước, vỉa
hè đường Tây Thành
|
2
|
Xây dựng hệ thống thoát nước
giữa 2 thôn Cổ Loan Trung 1, Cổ Loan Trung 2
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống
thoát nước đường trục thôn Cổ Loan Thượng
|
III
|
Cấp
nước
|
1
|
Đầu tư, nâng cấp công suất
nhà máy nước Hoàng Long
|
2
|
Bổ sung hệ thống đường ống cấp
nước sinh hoạt
|
C
|
Khung
hạ tầng xã hội
|
I
|
Y tế
|
1
|
Nâng cấp Bệnh viện Đa Khoa tỉnh
lên 1.500 giường
|
2
|
Bệnh viện xây mới
|
3
|
Bệnh viện xây mới
|
II
|
Giáo
dục - đào tạo
|
1
|
Trường đại học Hoa Lư mở rộng
|
2
|
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp
hướng nghiệp tỉnh Ninh Bình
|
3
|
Trung tâm dạy nghề thành phố
Ninh Bình
|
4
|
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp
hướng nghiệp dạy nghề
|
5
|
Trường cao đẳng Y tế mở rộng
|
6
|
THPT Bán Công Ninh Bình
|
7
|
THPT Cao Văn
|
8
|
THPT Ninh Khánh
|
9
|
THPT chuyên tỉnh Ninh Bình
|
10
|
Trường phổ thông năng khiếu
văn hóa thể thao và nghệ thuật tỉnh Ninh Bình
|
III
|
Quảng
trường
|
1
|
Quảng trường Cố đô Hoa Lư
|
2
|
Quảng trường Đinh Tiên Hoàng
|
3
|
Quảng trường Công viên Tràng
An
|
4
|
Quảng trường công viên hồ Bạch
Cừ
|
5
|
Quảng trường Thương mại
|
6
|
Quảng trường hồ Kỳ Lân
|
7
|
Quảng trường thể Thao
|
8
|
Hồ nước Bạch Cừ
|
9
|
Khu công viên vui chơi giải
trí phía Nam
|
D
|
Khu,
cụm công nghiệp
|
1
|
Cụm công nghiệp Ninh Vân
|
2
|
Cụm công nghiệp Ninh Phong
|