ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5611/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG MỞ RỘNG CÔNG
VIÊN NGHĨA TRANG VĨNH HẰNG, TỶ LỆ 1/500.
ĐỊA ĐIỂM: XÃ VẬT LẠI - HUYỆN BA VÌ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 35/2008/NĐ-CP
ngày 25/3/2008 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 496/QĐ-TTg ngày
08/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch nghĩa trang Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 5850/QĐUBND ngày 25/11/2010 của UBND Thành phố phê duyệt quy hoạch chi tiết xây
dựng mở rộng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, tỷ lệ 1/500; Quyết định số
3816/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của UBND Thành phố phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng mở rộng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, tỷ lệ
1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số: 4156/TTr-QHKT ngày 24/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng
mở rộng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, tỷ lệ
1/500 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án:
- Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng
mở rộng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, tỷ lệ 1/500.
- Địa điểm: Xã Vật Lại, huyện Ba Vì,
Hà Nội.
2. Vị trí, ranh
giới và quy mô nghiên cứu:
a. Vị trí:
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh mở rộng
công viên Nghĩa trang Vĩnh Hằng, tỷ lệ 1/500 thuộc ranh giới hành chính xã Vật
Lại, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
b. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu:
- Phía Bắc giáp Nghĩa trang Công viên
Vĩnh Hằng hiện có.
- Phía Đông là đất nông nghiệp xã Vật
Lại.
- Phía Tây là đất nông nghiệp xã Phú
Sơn.
- Phía Nam là đất lâm nghiệp (đồi Gia
Gia) xã Vật Lại.
c. Quy mô nghiên cứu:
Tổng diện tích đất nghiên cứu điều chỉnh
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: khoảng 16,284 ha.
3. Mục tiêu,
nhiệm vụ:
- Tuân thủ định hướng của Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch
nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, trong đó có bổ sung
chức năng hỏa táng trong khu nghĩa trang với công nghệ tiên tiến, phù hợp với
hình thức táng văn minh, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường.
- Xác định, cân đối lại quy mô, cơ cấu
các khu chức năng sử dụng đất, tỷ lệ các hình thức táng; phân bổ, bố trí lại mạng
lưới hệ thống hạ tầng kỹ thuật: đường giao thông, khu xử lý kỹ thuật, các ô đất
cây xanh... phù hợp với tình hình thực tế,
đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất phù hợp
với tình hình thực tế và nhu cầu đầu tư, tạo lập không gian kiến trúc cảnh quan
đảm bảo hài hòa cảnh quan với khu vực lân
cận.
- Nghiên cứu cập nhật khớp nối đồng bộ
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các ô đất quy hoạch đã được xây dựng.
- Làm cơ sở để thực hiện dự án đầu tư
và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung quy
hoạch chi tiết:
4.1. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích khu đất nghiên cứu điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng mở rộng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng khoảng
162.840 m2, trong đó:
+ Đất đường dân sinh có diện tích
3.330 m2 phục vụ cho dân cư khu vực.
+ Đất để xây dựng mở rộng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng có diện tích
159.510m2, bao gồm các chức năng sử dụng đất chính: đất giao thông;
đất cây xanh, hồ nước, nhà hỏa táng và các công trình phụ trợ; đất an táng mộ
phần.
- Đất giao thông trong nghĩa trang: Tổng diện tích đất giao thông là 23.576m2 chiếm tỷ lệ khoảng
14,78% tổng diện tích quy hoạch. Hệ thống giao thông trong khu vực được thiết kế
phân biệt lối ra vào đảm bảo an toàn và lưu thông.
- Đất cây xanh mặt nước và các công trình phụ trợ:
có tổng diện tích 39.933 m2, chiếm tỷ lệ khoảng 25,03%, bao gồm:
+ Đất cây xanh, hồ nước trong công
viên nghĩa trang Vĩnh Hằng được tổ chức thành hệ thống cây xanh tập trung và
phân tán, gồm trục cảnh quan và các vành đai xanh bao quanh các ô quy hoạch.
Bao gồm các ô đất có ký hiệu A-CX1 ÷ A-CX6 và A-HO, có tổng diện tích 30.457 m2,
chiếm tỷ lệ khoảng 19,1 %.
+ Đất khu hỏa táng: có diện tích
3.568 m2, chiếm tỷ lệ khoảng 2,2 % nằm giáp với hồ nước và khu bãi đỗ
xe, đồng thời cũng nằm trên trục không gian chính.
+ Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: có
diện tích 806 m2, chiếm tỷ lệ khoảng 0,5 % được bố trí kết hợp trong
các ô đất cây xanh.
+ Đất bãi đỗ xe: có diện tích 3.028 m2,
chiếm tỷ lệ khoảng 1,9 % được bố trí ngay tại lối ra vào nghĩa trang, nằm ở hai
bên nhà hỏa táng, thuận tiện cho sử dụng.
- Đất an táng mộ phần do Thành phố
khai thác quản lý: có diện tích khoảng 45.234 m2,
chiếm tỷ lệ khoảng 28,36%, bao gồm các khu an táng:
+ Khu an táng theo hình thức hung
táng có diện tích 7.236m2, gồm các ô đất ký hiệu: B-HT1 ÷ B-HT4.
+ Khu an táng theo hình thức chôn một
lần có diện tích 11.237m2, gồm các ô đất ký hiệu: B-ML1 ÷ B-ML5.
+ Khu an táng theo hình thức cát táng
có diện tích 24.924m2, gồm các ô đất ký hiệu: B-CT1 ÷ B-CT12.
+ Khu an táng theo hình thức lưu táng
(lưu tro) có diện tích 1.837 m2, gồm các ô đất ký hiệu: B-LT1 ÷
B-LT3.
- Đất khu an táng theo hình thức
cát táng do chủ đầu tư khai thác: có diện tích khoảng
50.767m2, chiếm tỷ lệ 31,83%, gồm các ô đất ký hiệu C-CT1 ÷ C-CT35.
Bảng
tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
STT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Theo Quy hoạch chi
tiết đã được phê duyệt
|
Đề xuất điều chỉnh quy hoạch
|
Diện tích đất (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích đất (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
A
|
Đất đường
dân sinh (Ngoài hàng rào nghĩa trang)
|
|
|
3.330
|
|
Đường đang sử dụng
|
B
|
Đất công
viên nghĩa trang Vĩnh Hằng
|
162.840
|
100,0
|
159.510
|
100,0
|
|
1
|
Đất đường
quy hoạch
|
33.930
|
20,84
|
23.576
|
14,78
|
|
2
|
Đất cây
xanh, bãi đỗ xe và công trình phụ trợ
|
44.798
|
27,51
|
39.933
|
25,03
|
|
a
|
Đất cây
xanh, hồ nước và công trình phụ trợ
|
|
|
32.531
|
20,39
|
|
b
|
Đất khu hỏa táng
|
|
|
3.568
|
2,24
|
Gồm nhà hỏa táng, nhà hành lễ, dịch vụ.
|
c
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
806
|
0,5
|
|
d
|
Đất bãi đỗ xe
|
|
|
3028
|
1,9
|
|
3
|
Đất an táng mộ phần do Thành phố khai thác
|
42.982
|
26,40
|
45.234
|
28,36
|
Khoảng 5.854 mộ
|
a
|
- Đất an táng mộ phần (hung táng)
|
16.526
|
|
7.236
|
|
794 mộ (Tiêu chuẩn 5m2/mộ)
|
b
|
- Đất an táng mộ phần (cát táng)
|
17.928
|
|
24.924
|
|
3.828 mộ (Tiêu chuẩn 3m2/mộ)
|
c
|
- Đất an táng mộ phần (chôn một lần)
|
8.528
|
|
11.237
|
|
1.232 mộ (Tiêu chuẩn 5m2/mộ)
|
d
|
- Đất an táng mộ phần (lưu tro)
|
|
|
1.837
|
|
|
4
|
Đất an táng mộ phần do chủ đầu tư khai thác
|
41.130
|
25,25
|
50.767
|
31,83
|
|
|
Đất an táng mộ phần (cát táng)
|
41.130
|
|
50.767
|
|
7.801 mộ (Tiêu chuẩn 3m2/mộ)
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
162.840
|
100,0
|
|
Bảng
thống kê chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
STT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG
ĐẤT
|
DIỆN TÍCH ĐẤT (m2)
|
SỐ MỘ (mộ)
|
DT XÂY DỰNG (m2)
|
DIỆN TÍCH SÀN (m2)
|
HỆ SỐ SDĐ (lần)
|
MẬT ĐỘ XD (%)
|
TẦNG CAO (tầng)
|
GHI CHÚ
|
I
|
DS
|
Đất đường dân sinh
|
3.300
|
|
|
|
|
|
|
Hiện trạng đang sử
dụng cho dân cư khu vực.
|
II
|
|
Đất công
viên nghĩa trang Vĩnh Hằng
|
159.510
|
13.655
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất giao
thông, cây xanh, hồ nước và công trình phụ trợ
|
63.509
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Đất đường quy hoạch
|
23.576
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
Đường có mặt cắt ≥ 5m
|
13.826
|
|
|
|
|
|
|
Đường giao thông chính và bao quanh khu mộ
|
1.2
|
|
Đường có mặt cắt 3,5 - 4m
|
9.750
|
|
|
|
|
|
|
Đường nội bộ khu mộ
|
2
|
|
Đất cây xanh, hồ nước và công trình phụ trợ
|
39.933
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
A-CX1
|
Đất cây
xanh - công trình phụ trợ
|
1.018
|
|
51
|
51
|
0,05
|
5,0
|
1
|
Cây xanh kết hợp hồ nước
|
2.2
|
A-CX2
|
Đất cây xanh - công trình phụ trợ
|
2.443
|
|
198
|
198
|
0,08
|
8,1
|
1
|
Cây xanh kết hợp công trình dịch vụ
|
2.3
|
A-CX3
|
Đất cây xanh
|
1.495
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
A-CX4
|
Đất cây xanh
|
1.981
|
|
51
|
51
|
0,03
|
2,6
|
1
|
|
2.5
|
A-CX5
|
Đất cậy xanh - công trình phụ trợ
|
1.320
|
|
80
|
80
|
0,06
|
6,1
|
1
|
|
2.6
|
A-CX6
|
Đất cây xanh
|
6.303
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
|
Đất cây xanh hai bên đường
|
15.897
|
|
|
|
|
|
|
Dải cây xanh bao quanh các khu mộ
|
2.8
|
A-HO1
|
Hồ nước
|
1.776
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
A-HO2
|
Hồ nước
|
298
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
A-KT1
|
Trạm xử lý nước thải và khu xử lý chất thải rắn
|
756
|
|
161
|
161
|
0,21
|
21,3
|
1
|
|
2.11
|
A-KT2
|
Khu xử lý chất thải rắn
|
50
|
|
20
|
20
|
0,40
|
40
|
1
|
|
2. 12
|
A-NHT
|
Khu hỏa táng
|
3.568
|
|
1302
|
2604
|
0,73
|
36,5
|
2
|
Gồm nhà hỏa táng, nhà hành lễ, dịch vụ.
|
2.13
|
A-P1
|
Bãi đỗ xe
|
1.342
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14
|
A-P2
|
Bãi đỗ xe
|
1.686
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất an táng mộ phần do Thành phố khai thác
|
45.234
|
5.854
|
|
|
|
|
|
|
1
|
B - HT
|
Đất an táng mộ phần (Hung táng)
|
7.236
|
794
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5m2/mộ phần (tương đương
9m2/mộ bao gồm cả đất giữa các hàng mộ).
|
1.1
|
B - HT1
|
Đất hung táng
|
2.342
|
257
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
B - HT2
|
Đất hung táng
|
1.921
|
211
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
B - HT3
|
Đất hung táng
|
1.352
|
148
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
B - HT4
|
Đất hung táng
|
1.621
|
178
|
|
|
|
|
|
|
2
|
B - CT
|
Đất an táng mộ phần (Cát táng)
|
24.924
|
3.828
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3m2/mộ phần (tương đương
6,5m2/mộ bao gồm cả đất giữa các hàng mộ).
|
2.1
|
B - CT1
|
Đất cát táng
|
2.032
|
312
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
B - CT2
|
Đất cát táng
|
1.343
|
206
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
B - CT3
|
Đất cát táng
|
1.850
|
284
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
B - CT4
|
Đất cát táng
|
1.075
|
165
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
B - CT5
|
Đất cát táng
|
2.141
|
329
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
B - CT6
|
Đất cát táng
|
2.263
|
348
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
B - CT7
|
Đất cát táng
|
2.102
|
323
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
B - CT8
|
Đất cát táng
|
2.215
|
340
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
B - CT9
|
Đất cát táng
|
2.959
|
455
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
B-CT10
|
Đất cát táng
|
2.462
|
378
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
B-CT11
|
Đất cát táng
|
2.684
|
412
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
B-CT12
|
Đất cát táng
|
1.798
|
276
|
|
|
|
|
|
|
3
|
B - ML
|
Đất an táng mộ phần (Chôn 1 lần)
|
11.237
|
1.232
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5m2/mộ phần (tương đương
9m2/mộ bao gồm cả đất giữa các hàng mộ).
|
3.1
|
B - ML1
|
Đất chôn 1 lần
|
2.936
|
322
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
B - ML2
|
Đất chôn 1 lần
|
2.454
|
269
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
B - ML3
|
Đất chôn 1 lần
|
3.029
|
332
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
B - ML4
|
Đất chôn 1 lần
|
773
|
85
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
B - ML5
|
Đất chôn 1 lần
|
2.045
|
224
|
|
|
|
|
|
|
4
|
B-LT
|
Đất an táng mộ phần (lưu tro)
|
1.837
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
B-LT1
|
Đất lưu tro
|
919
|
|
323
|
323
|
0,35
|
35,2
|
1
|
|
4.2
|
B-LT2
|
Đất lưu tro
|
273
|
|
69
|
69
|
0,25
|
25.3
|
1
|
|
4.3
|
B-LT3
|
Đất lưu tro
|
645
|
|
198
|
198
|
0,31
|
30,7
|
1
|
|
|
C
|
Đất an táng mộ phần do chủ đầu tư khai thác
|
50.767
|
7.801
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3m2/mộ phần
|
1
|
C - CT
|
Đất cát táng
|
50.767
|
7.801
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
C - CT1
|
Đất cát táng
|
869
|
133
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
C - CT2
|
Đất cát táng
|
720
|
111
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
C - CT3
|
Đất cát táng
|
1.049
|
161
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
C - CT4
|
Đất cát táng
|
816
|
125
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
C - CT5
|
Đất cát táng
|
108
|
17
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
C - CT6
|
Đất cát táng
|
867
|
133
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
C - CT7
|
Đất cát táng
|
1327
|
204
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
C - CT8
|
Đất cát táng
|
297
|
46
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
C - CT9
|
Đất cát táng
|
1.581
|
243
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
C-CT10
|
Đất cát táng
|
313
|
48
|
|
|
|
|
|
|
1.11
|
C-CT11
|
Đất cát táng
|
1410
|
217
|
|
|
|
|
|
|
1.12
|
C-CT12
|
Đất cát táng
|
560
|
86
|
|
|
|
|
|
|
1.13
|
C-CT13
|
Đất cát táng
|
2.812
|
432
|
|
|
|
|
|
|
1.14
|
C-CT14
|
Đất cát táng
|
2.465
|
379
|
|
|
|
|
|
|
1.15
|
C-CT15
|
Đất cát táng
|
1643
|
252
|
|
|
|
|
|
|
1.16
|
C-CT16
|
Đất cát táng
|
1.863
|
286
|
|
|
|
|
|
|
1.17
|
C-CT17
|
Đất cát táng
|
2100
|
323
|
|
|
|
|
|
|
1.18
|
C-CT18
|
Đất cát táng
|
1688
|
259
|
|
|
|
|
|
|
1.19
|
C-CT19
|
Đất cát táng
|
1336
|
205
|
|
|
|
|
|
|
1.20
|
C-CT20
|
Đất cát táng
|
1609
|
247
|
|
|
|
|
|
|
1.21
|
C-CT21
|
Đất cát táng
|
1404
|
216
|
|
|
|
|
|
|
1.22
|
C-CT22
|
Đất cát táng
|
1.983
|
305
|
|
|
|
|
|
|
1.23
|
C-CT23
|
Đất cát táng
|
883
|
136
|
|
|
|
|
|
|
1.24
|
C-CT24
|
Đất cát táng
|
2.347
|
361
|
|
|
|
|
|
|
1.25
|
C-CT25
|
Đất cát táng
|
2.338
|
359
|
|
|
|
|
|
|
1.26
|
C-CT26
|
Đất cát táng
|
2.170
|
333
|
|
|
|
|
|
|
1.27
|
C-CT27
|
Đất cát táng
|
2.219
|
341
|
|
|
|
|
|
|
1.28
|
C-CT28
|
Đất cát táng
|
1.471
|
226
|
|
|
|
|
|
|
1.29
|
C-CT29
|
Đất cát táng
|
1.715
|
263
|
|
|
|
|
|
|
1.30
|
C-CT30
|
Đất cát táng
|
1.129
|
173
|
|
|
|
|
|
|
1.31
|
C-CT31
|
Đất cát táng
|
2.757
|
424
|
|
|
|
|
|
|
1.32
|
C-CT32
|
Đất cát táng
|
1.632
|
251
|
|
|
|
|
|
|
1.33
|
C-CT33
|
Đất cát táng
|
1.469
|
226
|
|
|
|
|
|
|
1.34
|
C-CT34
|
Đất cát táng
|
863
|
133
|
|
|
|
|
|
|
1. 35
|
C-CT35
|
Đất cát táng
|
954
|
147
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Khoảng cách vệ sinh môi trường
từ nhà hỏa táng, khu an táng đến các công trình xung quanh, tiêu chuẩn diện
tích đất cho một mộ (hung táng, chôn một lần, cát táng) phải tuân thủ Quy chuẩn
Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
4.2. Tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan và thiết kế đô thị:
a. Nguyên tắc thiết kế:
- Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên.
- Tổ chức mạng lưới giao thông chính
bao gồm: mạng vòng 3 cấp chạy xung quanh khu nghĩa trang tại các cao độ khác
nhau; trục chính Tây Bắc - Đông Nam kết nối với khu vực nghĩa trang hiện có, và
tuyến đường chính nối từ đỉnh đồi cao về các phía.
- Khu mộ phần được bố trí trên các cấp
cao độ theo đúng địa hình, địa mạo.
- Tỷ lệ diện tích cây xanh, mặt nước
đảm bảo tính chất như là một công viên.
- Hình thành các dải cây xanh ven đường
kết hợp cây cao và cây bụi để hạn chế góc nhìn trực tiếp từ đường giao thông
vào khu an táng. Bố trí cây xanh theo dạng tuyến dọc theo các trục giao thông
cơ giới cũng như các tuyến đi bộ trong các phân khu.
- Hình thức kiến trúc mộ phần trong từng
khu mộ phải thống nhất, tương đồng về màu sắc, vật liệu, hài hòa trong từng
phân khu.
- Bố trí các công trình điểm nhấn tại các cửa ngõ, điểm cao của
khu vực.
b. Không gian kiến trúc cảnh quan:
Tổng thể Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng
mở rộng là một quần thể kiến trúc tâm linh thông qua ngôn ngữ tổ chức không
gian với chủ thể là: các khu mộ phần nằm trong không gian xanh tĩnh lặng, vĩnh hằng. Tỉ lệ cây xanh chiếm một
thành phần quan trọng trong tổng thể khu nghĩa trang và vùng đệm. Mỗi ngôi mộ,
công trình kiến trúc, đường dạo... là một thành tố trong tổng thể khu nghĩa trang công viên. Hình thức
kiến trúc mộ chí phải nghiên cứu thiết kế kỹ lưỡng đảm bảo sự thống nhất, sao
cho tạo được sự trang trọng, hài hòa với thiên nhiên.
- Dựa vào địa hình tự nhiên gò đồi,
nghĩa trang công viên Vĩnh Hằng được tổ chức thành 3 tầng lớp tương ứng với 3
thềm địa hình khác nhau, hệ thống giao thông chính được tổ chức theo các thềm địa hình này và kết nối với nhau thông qua
các trục hướng tâm.
- Mạng lưới đường đi bộ bao quanh
nghĩa trang và trong các khu an táng phân
chia các khu mộ chủ yếu thành hình nan quạt.
- Hệ thống cây xanh tổ chức dọc theo trục trung tâm từ Bắc Tây Bắc
đến quảng trường trung tâm nghĩa trang, rồi được mở rộng dần theo hướng Đông
Nam, ngoài ra còn có các dải cây xanh chạy dọc hai bên tuyến đường và bao quanh
nghĩa trang. Quảng trường trung tâm là khu vực có địa hình cao nhất, bố trí
công trình tâm linh tạo điểm nhấn.
- Bãi đỗ xe, công trình phụ trợ, khu
xử lý kỹ thuật được bố trí trong các khu cây xanh. Bãi đỗ xe được bố trí ở phía
Bắc, gần lối ra vào, thuận tiện cho sử dụng. Công trình phụ trợ bố trí ở phía Bắc
và trung tâm nghĩa trang. Khu xử lý kỹ thuật bố trí ở phía Đông Nam có địa hình
tương đối thấp trong nghĩa trang.
- Khu an táng được bố trí theo 3 tầng
địa hình bao gồm các hình thức táng: hung táng, chôn một lần, cát táng. Khu an
táng do Thành phố khai thác ở khu vực phía Tây (gồm hung táng, chôn một lần,
cát táng), khu an táng do Chủ đầu tư khai thác ở khu vực phía Đông (cát táng).
+ Khu hung táng được bố trí chủ yếu ở
tầng thấp, khu vực phía Tây và Nam của nghĩa trang.
+ Khu chôn một lần được bố trí ở tầng
trên cùng, khu vực phía Tây Nam của nghĩa trang.
+ Khu cát táng được bố trí đều trên tất
cả các tầng.
Giữa các khu mộ là các tuyến đường đi
bộ, các mộ phần được sắp xếp thành hàng mộ và dãy mộ có khoảng cách để đi bộ và
trồng cỏ. Trong mỗi ô chôn cất, các mộ phần
được quy định thống nhất về hướng mộ, bia mộ, màu sắc, vật liệu, kích thước, kiểu
dáng mộ.
Các công trình kiến trúc trong nghĩa
trang được thiết kế theo phong cách kiến trúc truyền thống, trang nghiêm, khối
tích hợp lý thống nhất, thông thoáng, hài
hòa với khung cảnh chung, tạo thành các điểm nhấn đẹp.
c. Thiết kế đô thị:
- Điểm nhấn quan trọng trong Công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng mở rộng là khu vực hồ nước và nhà hỏa táng, là cụm công
trình kiến trúc chính của khu vực. Ngoài ra còn một số công trình điểm nhấn cảnh quan khác được bố trí trên trục không
gian tại đỉnh đồi cao nhất trong khu vực, có hình thức kiến trúc hài hòa với
không gian cây xanh, mặt nước xung quanh.
- Khối tích công trình vừa phải,
không lấn át không gian, đối với các công trình điểm nhấn, cần có khoảng không
gian trống phía trước là quảng trường, vườn
hoa cây xanh xung quanh.
- Hình thức kiến trúc công trình theo
hướng cổ truyền, kết cấu bền vững, ưu tiên vật liệu địa phương được khai thác
trong kiến trúc công trình tối đa, mái công trình khuyến khích là loại gạch
nung.
- Chiều cao các công trình không được
phép cao hơn cây chủ đạo (khi trưởng thành) trong khu vực.
- Dành dải cây xanh xung quanh các
khu an táng thành phần, tạo cây xanh bóng mát, và tường cây xanh cắt xén dưới
chân các hàng cây.
- Màu sắc chủ đạo cho toàn bộ khu vực
là trắng, xanh lá cây và vàng.
- Các mộ phần có kích thước được thiết
kế sẵn, tương đồng về hình thức và hình khối, chi tiết có thể khác nhau.
- Các bãi đỗ xe có nền được lát gạch,
có lỗ thoáng trồng cỏ, thẩm thấu nước tự nhiên, bố trí cây xanh
trong các bãi đỗ xe
- Cầu cảnh quan, biển chỉ dẫn khuyến
khích có dạng tự nhiên, bằng gỗ hoặc bê tông giả gỗ, các điểm nghỉ, dừng chân,
ghế ngồi, điểm tâm linh có kết cấu bền vững, bê tông cốt thép, nhưng hình thức
chi tiết mô phỏng tự nhiên.
4.3. Điều chỉnh Quy hoạch hệ thống
hạ tầng kỹ thuật:
4.3.1. Quy hoạch giao thông:
a. Nguyên tắc thiết kế:
+ Khớp nối thống nhất với mạng đường
đã được xác định xung quanh.
+ Cơ bản bám theo mạng lưới đường hiện
trạng bên trong khu nghĩa trang đã được đầu tư xây dựng tương đối hoàn chỉnh về
mạng lưới, trên cơ sở hiện trạng thực tế bố trí khai thác quy đất an táng đã
triển khai; đề xuất các giải pháp tổ chức, thiết kế giao thông để đảm bảo việc
giao thông đi lại thuận lợi, an toàn trong khu nghĩa trang.
+ Xác định các bãi đỗ xe đảm bảo đáp ứng
nhu cầu của khu nghĩa trang.
b. Hệ thống giao thông trong khu
công viên nghĩa trang:
Mạng lưới giao thông chủ yếu chỉnh
trang trên cơ sở mạng lưới hiện trạng kết hợp một số
đề xuất cụ thể như sau:
- Xây dựng tuyến đường chính vào, ra
khu nghĩa trang (mặt cắt 2 - 2) để tách riêng lối vào khu vực nhà hỏa táng với
lối vào các khu mộ, kết nối với khu vực bãi đỗ xe: lòng đường xe chạy rộng 7m.
- Tuyến đường chính kết hợp không
gian (mặt cắt 1 - 1): Chỉnh trang trên cơ sở tuyến hiện có với chiều rộng từ
31m ÷ 32m gồm hai lòng đường xe chạy, mỗi lòng đường rộng 5,5m, dải cây xanh cảnh
quan trung tâm có chiều rộng B = 19,5m ÷ 21,5m, bố trí dải cây xanh ở 2 bên.
- Các trục đường chạy dọc và ngang
qua trung tâm khu nghĩa trang (mặt cắt 3 - 3) chỉnh trang trên cơ sở các đường
hiện có: lòng đường xe chạy rộng 5m, bố trí dải cây xanh ở 2 bên.
- Tuyến đường bao quanh các khu mộ (mặt
cắt 4A - 4A, 4B - 4B) chỉnh trang trên cơ sở các đường hiện có: lòng đường xe
chạy rộng từ 3,5m ÷ 5m.
- Các đường nội bộ khu mộ: phục vụ
cho người đi bộ trong các khu mộ, được bổ sung tại các khu mộ chưa được xây dựng
hệ thống đường, khớp nối với mạng đường đi lại trong khu nghĩa trang; chiều rộng
lòng đường từ 3,5m ÷ 4m.
- Chỉnh trang, nâng cấp tuyến đường
dân sinh phía Đông và Đông Nam khu nghĩa trang, để bảo đảm hoạt động bình thường
phục vụ giao thông nội đồng của người dân xung quanh.
Bãi đỗ xe của khu vực công viên nghĩa
trang dự kiến được xác định gồm 2 bãi với tổng diện tích khoảng 3.160m2
tại 2 vị trí ra vào khu nghĩa trang.
4.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ
thuật:
a. Quy hoạch san nền:
- Cao độ tim đường và cao độ tại các
ô đất an táng hiện đã chôn cất hoặc đã xây dựng khuôn viên, bể mộ: giữ nguyên
theo cao độ hiện có.
- Cao độ tại các ô đất an táng chưa
chôn cất, xây dựng: Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư có
trách nhiệm san gạt cục bộ tại một vài vị trí trong ô đất đảm bảo phù hợp cao độ
tim đường và nền hiện trạng các khu vực lân cận.
- Cao độ san nền khu quy hoạch: Hmin
=11,0m; Hmax = 22,0 m. Cải tạo và xây dựng mới hệ thống kè đá phù hợp với mạng
lưới giao thông điều chỉnh.
b. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Cải tạo và xây dựng mới hệ thống thoát nước mưa riêng gồm: cống tròn kích thước
D600mm; rãnh nắp đan kích thước B = 0,4m ÷ 1,0m và mương hở kích thước B = 0,4m
dọc theo các tuyến đường quy hoạch, thoát
về hồ lắng xử lý xây dựng ở phía Đông Nam khu quy hoạch. Sau khi xử lý, theo
dõi, kiểm tra đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường theo quy định mới được thoát ra hệ thống thoát
nước chung của khu vực để thoát ra sông
Tích. Diện tích hồ lắng, công nghệ xử lý nước... sẽ được xem xét cụ thể trong
giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
Trong quá trình triển khai tiếp theo,
chủ đầu tư có trách nhiệm khảo sát kỹ hiện trạng thoát
nước của khu vực lân cận, liên hệ với các cơ quan quản lý hệ thống kênh, mương
thủy lợi, cơ quan quản lý môi trường để được thỏa thuận giải pháp đấu nối giữa
hệ thống thoát nước của khu quy hoạch và
hệ thống thoát nước của khu vực theo quy
định.
4.3.3. Quy hoạch cấp nước:
a/ Nguồn nước: Được cấp từ trạm cấp nước thị trấn Tây Đằng, nhà máy nước Sơn Tây
thông qua tuyến ống phân phối quy hoạch chạy dọc tuyến Tỉnh lộ 411C.
b/ Mạng lưới cấp nước:
Cải tạo, xây dựng mới trạm bơm, bể chứa,
đài nước tại khu vực cây xanh, bãi đỗ xe phía Bắc khu quy hoạch và mạng lưới ống
cấp nước có kích thước F32 - F63 để phục vụ hoạt động của khu quy hoạch.
c/ Cấp nước cứu hỏa:
Các công trình xây dựng trong dự án
phải có hệ thống chữa cháy đảm bảo yêu cầu quy chuẩn, quy phạm. Bể chứa nước của
Dự án phải đảm bảo dự trữ lưu lượng nước dành cho chữa cháy theo quy định đồng thời kết hợp sử dụng nước tại các
hồ nước hỗ trợ phục vụ cứu hỏa khi cần thiết.
4.3.4. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước thải:
- Nước thải sinh hoạt: Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng có kích thước D300mm dọc theo các tuyến đường
quy hoạch thu gom nước thải sinh hoạt thoát
về trạm xử lý nước thải cục bộ bố trí tại ô đất KT1 phía Tây khu quy hoạch.
- Nước mưa rửa trôi bề mặt phủ trong
nghĩa trang mang theo đất, cát và một số chất bẩn khác: được thu gom thoát về hồ lắng xử lý xây dựng ở phía Đông Nam
khu quy hoạch. Sau khi xử lý, theo dõi, kiểm tra đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi
trường theo quy định mới được thoát ra hệ
thống thoát nước chung của khu vực để thoát ra sông Tích (chi tiết xác định tại phần
quy hoạch thoát nước mưa).
- Đối với khu vực an táng 1 lần, cát
táng: các huyệt mộ được xây sẵn hộc bằng bê tông cốt thép để đặt quách, tiểu ở
giai đoạn sau đảm bảo không có nước thải rỉ ngầm từ các huyệt mộ. Thiết kế chi
tiết huyệt mộ sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Đối với khu vực lưu táng: Bố trí
các dãy lưu tro, không phát sinh nước thải.
- Đối với khu vực hung táng: Huyệt mộ
có lớp chống thấm thành, đáy và có lắp đặt hệ thống đường cống thu gom nước rỉ
từ thi hài tại đáy ô chôn cất dẫn về hệ thống cống thoát nước thải riêng có kích thước D300mm dọc theo các tuyến đường
quy hoạch để thoát về trạm xử lý cục bộ
nêu trên.
- Nước thải sau khi được xử lý đảm bảo
điều kiện vệ sinh môi trường thoát ra hồ
nước phía Tây của khu quy hoạch để kiểm soát chất lượng nước trước khi thoát ra hệ thống thoát
nước mưa.
- Công suất, diện tích, dây truyền
công nghệ...của trạm xử lý sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án
đầu tư xây dựng theo nguyên tắc đảm bảo gọn nhẹ, thẩm mỹ, ít tốn diện tích và
được cơ quan quản lý về môi trường, công nghệ thẩm định, chấp thuận
b. Vệ sinh môi trường:
Bố trí các nhà vệ sinh công cộng tại
khu vực cây xanh, bãi đỗ xe và 02 điểm trung chuyển rác tại khu vực phía Tây và
phía Đông Nam khu quy hoạch để phục vụ cho nhu cầu của khu công viên nghĩa
trang.
4.3.5. Quy hoạch cấp điện,
thông tin liên lạc:
a. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp điện:
+ Điện áp cấp cho khu Công viên nghĩa
trang Vĩnh Hằng là điện áp 22kV, nguồn điện được cấp từ trạm biến áp 110kV Ba
Vì dự kiến xây dựng phía Đông Bắc. Giai đoạn trước mắt, khi trạm biến áp 110kV
Ba Vì chưa được xây dựng, khu quy hoạch được cấp điện từ tuyến điện 10kV-lộ 971
trung gian-Đồng Bảng (vị trí điểm đấu cấp điện cụ thể do cơ quan quản lý chuyên
ngành quyết định).
+ Bổ sung phụ tải điện cấp cho nhà hỏa
táng, được cấp trực tiếp điện trung thế 22kV (trong giai đoạn trước mắt 10 kV),
công suất cụ thể sẽ được xác định khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo yêu cầu của công nghệ riêng.
- Trạm biến áp: giữ nguyên Trạm biến
áp 22(10)/0,4 KV công suất 180kVA đã được xây dựng bên trong khu quy hoạch.
- Lưới điện 0,4 KV: từ trạm biến áp
xây dựng có các tuyến cáp ngầm cấp điện cho các phụ tải các khu vực chức năng.
- Chiếu sáng đường: xây dựng cáp điện
chiếu sáng đi ngầm dọc theo các tuyến đường. Giải pháp chiếu sáng các khu cây
xanh, khu mộ sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn sau. Nguồn điện chiếu sáng
được lấy từ trạm biến áp thông qua tủ điều khiển chiếu sáng đặt gần trạm biến
áp.
b. Thông tin liên lạc:
Khu vực lập quy hoạch điều chỉnh được
phục vụ từ trạm vệ tinh Tây Đằng. Hệ thống thông tin liên lạc đáp ứng cho nhu cầu
tại khu quản lý và nhà hỏa táng, số lượng thuê bao cụ thể sẽ được xác định trong
giai đoạn triển khai Dự án đầu tư xây dựng riêng.
4.4. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Triển khai đầu tư xây dựng phải
tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước và thành
phố về bảo vệ môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
Hiện trạng, trong phạm vi khu quy hoạch
đã có một số công trình hạ tầng kỹ thuật
(đường giao thông, ống cấp nước...) được xây dựng
hoàn chỉnh. Trong quá trình triển khai tiếp theo, chủ đầu tư có trách nhiệm khảo
sát kỹ hiện trạng để có giải pháp khớp nối đồng bộ giữa công trình hạ tầng kỹ
thuật hiện trạng và công trình hạ tầng kỹ thuật xây mới, tránh chồng chéo.
4.5. Quy định quản lý:
Việc quản lý thực hiện quy hoạch được
quy định trong Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng
Mở rộng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng tỷ lệ 1/500 ban hành kèm theo Quyết định
phê duyệt và hồ sơ quy hoạch này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ và
Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Mở rộng công
viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, tỷ lệ 1/500 phù hợp với Quyết định này; lưu trữ hồ
sơ đồ án Quy hoạch theo quy định.
- Công ty cổ phần Ao Vua chủ trì phối
hợp với Ban phục vụ lễ tang Thành phố, UBND huyện Ba Vì, UBND xã Vật Lại, Viện
Quy hoạch xây dựng Hà Nội tổ chức công bố
công khai quy hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết,
thực hiện.
- UBND huyện Ba Vì, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng
theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và
quy định của pháp luật.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tuân thủ điều kiện
vệ sinh môi trường, xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy
hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND
huyện Ba Vì; Trưởng ban Phục vụ lễ tang Thành phố, Chủ tịch UBND xã Vật Lại; Tổng
Giám đốc Công ty cổ phần Ao Vua; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (để b/c)
- Các đ/c PCT UBND TP:
(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Ngọc Tuấn);
- Viện QHXDHN;
- VPUB: CVP, PCVP (Ng.V. Thịnh), QHKT, XDGT, TH, TNMT, VX;
- Lưu: VT (22 bản), QHNăng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|