|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Bảng đơn giá nhà công trình xây dựng năm 2016 Kon Tum
Số hiệu:
|
55/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Đào Xuân Quí
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2015/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bán Quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 39/TTr-SXD ngày 18/12/2015 (kèm theo Công văn số 2251/STC-QLCS ngày
07/12/2015 của Sở Tài chính và Báo cáo số
339/BC-STP ngày 17/12/2015 của Sở Tư pháp),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá
nhà, công trình xây dựng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết có
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng
quy định tại Điều 1 áp dụng cho các đối tượng sau:
a. Các đối tượng được bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai năm
2013;
b. Áp dụng để quản lý các hoạt động
mua bán, kinh doanh nhà ở, tính thuế và các loại phí, lệ phí có liên quan đến
nhà ở theo quy định của pháp luật.
2. Không áp dụng Bảng đơn giá nhà,
công trình xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp:
a. Các loại nhà có vật liệu trang trí
cao cấp, các công trình cổ.
b. Các công trình văn hóa, di tích lịch
sử, nhà thờ, đình, am, chùa có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật thẩm mỹ cao.
3. Trường hợp nhà, công trình xây dựng
không có trong Bảng đơn giá thì chủ đầu tư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn
lập dự toán theo thực tế, được cơ quan chức năng thẩm định và đưa vào phương án
bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016
và thay thế Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc
ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.
Giao Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.
- Xây dựng bảng đơn giá nhà, công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh xem xét ban hành và thực hiện
từ ngày 01/01 hàng năm.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB
QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Kon Tum;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (CVP, PVPKTTH);
- Lưu VT, KTN7,9.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đào Xuân Quí
|
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của
UBND tỉnh)
I. Đơn giá nhà, công trình xây dựng:
STT
|
Nhà
cửa, vật kiến trúc tính chất, kết cấu và sử dụng VLXD
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
Ghi
chú
|
NHÀ
CỬA
|
Nhà
ở gia đình - nhà chính
|
1
|
Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng,
trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men Ceramic.
Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc
đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang trí.
Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch
men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái sân thượng BTCT có mái che lợp tôn lạnh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
4.959.930
|
Vận dụng được cho tất cả các loại
nhà ở, biệt thự... có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà trong bảng đơn giá có trần nhà
cao 3,6m, cứ 1 cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây
dựng.
Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối
đa 4,5m.
|
2
|
Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng,
trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men Ceramic.
Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường hoặc
đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước ốp gạch men trang
trí hoặc trát đá rửa. Sàn mái sân thượng bằng BTCT.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
4.604.090
|
3
|
Nhà ở 1 tầng, khung chịu lực: Móng,
trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền láng vữa xi măng. Tường
xây gạch vữa xi măng, quét vôi, ốp gạch men chân tường. Cửa panô gỗ kính hoặc
sắt kính. Sàn mái sân thượng bằng BTCT.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
4.186.270
|
4
|
Nhà ở 1 tầng, móng trụ bê tông, móng
tường xây đá. Nền lát gạch men Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng,
bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch
cao. Máng thượng, sảnh BTCT. Mái lợp tôn lạnh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
3.708.470
|
5
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.
Nền lát gạch men, Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matit,
sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Máng thượng,
sảnh BTCT, mái giả dán ngói mũi hài. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa.
Mái lợp ngói hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
3.443.410
|
6
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.Nền
lát gạch men, Ceramic. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn
vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Máng thượng,
sảnh BTCT. Mái lợp ngói hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
3.391.950
|
7
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.
Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực. xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn
vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp
ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.400.600
|
Nhà trong bảng đơn giá có trần nhà
cao 3,6m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng.
Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối
đa 4,5m.
|
8
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.
Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa
panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mặt trước trang trí ốp
gạch men hoặc trát đá rửa, có sảnh, ô văng hoặc sênô tạo mái giả dán ngói mũi
hài. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.121.760
|
9
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.
Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa
panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Có sảnh, ô văng hoặc
sênô. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.001.290
|
10
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.
Nền láng vữa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa
panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy
hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.779.350
|
11
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây đá hoặc gạch.
Khung gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi
măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái
lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.635.730
|
12
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung
gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền lát gạch thẻ hoặc gạch Bát Tràng. Tường xây gạch
vữa xi măng, quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp ngói máy hoặc tôn
kẽm.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.475.900
|
13
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung
gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng
quét vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.300.710
|
14
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung
gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa gỗ
ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tranh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.174.910
|
15
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung
cột gỗ. Nền đất, tường xây gạch, quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.154.600
|
16
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung
gỗ tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền láng vữa xi măng, tường gỗ ván, cửa gỗ
ván. Trần gỗ ván ép. Mái lợp tôn kẽm.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.123.240
|
17
|
Nhà ở 1 tầng, móng xây gạch. Khung gỗ
tròn hoặc xẻ, kèo gỗ. Nền đất, tường xây gạch vữa vôi. Cửa gỗ ván. Trần gỗ
ván ép. Mái lợp tranh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.007.800
|
18
|
Nhà ở 1 tầng có gác lửng (cao ≥ 2,5m),
ngoài đơn giá nhà theo kết cấu còn cộng thêm phần gác lửng:
|
- Gác lửng là sàn BTCT dày ≥ 7cm, dầm
đỡ BTCT:
|
+ Sàn gác lát gạch men, tường bả
matít, sơn vôi
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.312.300
|
|
+ Sàn gác lát gạch hoa xi măng, tường
quét vôi
|
1.079.860
|
|
+ Sàn gác láng vữa xi măng, tường
quét vôi
|
942.920
|
|
-
Gác lửng là sàn gỗ, ván dày ≥ 2cm, dầm đỡ gỗ:
|
+ Tường xây gạch, bả matít, sơn vôi
|
đồng/m²
xây
dựng
|
797.620
|
|
+ Tường xây gạch, quét vôi
|
524.260
|
|
+ Tường gỗ ván
|
241.550
|
|
19
|
Nhà sàn: Sàn, dầm, khung: BTCT, tường
xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn. Mặt trước có trang trí hoặc điêu khắc, chạm
trổ.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.022.690
|
Vận dụng được cho tất cả các loại
nhà sàn, có tính chất và kết cấu tương tự.
|
20
|
Nhà sàn: Sàn, dầm, khung: BTCT, tường
xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.854.150
|
21
|
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung
BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.685.630
|
22
|
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường tre nứa hoặc
lồ ô, khung BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.236.770
|
23
|
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ,
mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.148.430
|
24
|
Nhà sàn: Sàn gỗ, tường gỗ, khung gỗ,
mái lợp tranh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.003.050
|
25
|
Nhà sàn: Sàn nứa, tường ván, khung
gỗ tạp, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
776.340
|
26
|
Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ
ô, khung gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
731.200
|
27
|
Nhà sàn: Sàn nứa, vách nứa hoặc lồ
ô, khung gỗ, mái lợp tranh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
632.120
|
28
|
Nhà sàn dạng kho trên nương rẫy: Cột
gỗ, tường ván, nền đất, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
480.320
|
29
|
Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng,
trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men
ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường
hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang
trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch
men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh.
|
đồng/m²
sàn
|
4.626.390
|
Vận dụng được cho tất cả các loại
nhà tầng, có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà trong bảng đơn giá có chiều cao
một tầng là 3,6m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m²
xây dựng.
Chiều cao tối thiểu 3m, chiều cao tối
đa 4,5m.
|
30
|
Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng,
trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men
ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường.
Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn lạnh.
|
đồng/m²
sàn
|
4.433.210
|
31
|
Nhà ở 2 tầng, khung chịu lực: Móng,
trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch men
ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt
trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rửa. Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mái
lợp ngói hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m²
sàn
|
3.262.680
|
32
|
Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực:
Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch
men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân
tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu
trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa
văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh.
|
đồng/m²
sàn
|
4.406.110
|
|
33
|
Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực:
Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền, sàn lát gạch
men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân
tường. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Mặt trước có trang trí. Mái lợp tôn lạnh.
|
đồng/m²
sàn
|
4.005.540
|
34
|
Nhà ở 3 tầng trở lên, khung chịu lực:
móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền. sàn láng vữa
xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kính. Mặt
trước ốp gạch men trang trí hoặc trát đá rứa. Trần ván ép hoặc tấm nhựa. Mái
lợp ngói hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m²
sàn
|
3.269.790
|
35
|
Nếu nhà không có trần hoặc chưa đóng
trần, thì lấy đơn giá nhà theo kết cấu và sử dụng vật liệu, trừ đơn giá trần:
|
- Trần simili
|
đồng/m²
xây
dựng
|
424.720
|
|
- Trần lambri gỗ
|
696.000
|
|
- Trần thạch cao
|
260.580
|
|
- Trần gỗ ván
|
186.770
|
|
- Trần ván ép, tấm nhựa hoặc tole
|
122.950
|
|
- Trần cót ép, tre, nứa
|
92.070
|
|
36
|
Đơn giá của kết cấu riêng lẻ nền
nhà:
|
- Nền lát đá hoa cương hoặc granit
|
đồng/m²
xây
dựng
|
558.000
|
|
- Nền lát gạch
men, ceramic
|
307.680
|
|
- Nền lát gạch hoa xi măng
|
170.000
|
|
- Nền láng vữa xi măng
|
94.000
|
|
- Nền lát gạch Bát Tràng
|
144.110
|
|
- Nền lát gạch đất nung, đan bê
tông
|
125.000
|
|
- Nền đắp đất
|
36.450
|
|
37
|
Đơn giá các cấu kiện hoàn thiện
khác:
|
- Quét vôi tường
|
đồng/m²
xây
dựng
|
21.500
|
|
- Quét vôi nhà mái BTCT
|
25.600
|
|
- Sơn ma tít tường
|
205.000
|
|
- Sơn ma tít nhà mái BTCT
|
250.000
|
|
- Ốp gạch men,
ceramic, đá rữa
|
đồng/m²
|
150.000
|
|
- Ốp gỗ chân tường
|
250.000
|
|
- Trát tường vữa xi măng
|
59.000
|
|
- Mái tôn lạnh
|
146.800
|
|
- Mái ngói Phú Phong
|
100.000
|
|
- Mái Ngói Đồng Tâm, Thái Lan,
NipPon
|
225.000
|
|
- Đóng ốp tôn bên ngoài tường nhà
|
đồng/m²
|
90.000
|
|
- Mái tôn kẽm
|
96.000
|
|
- Ốp đá tự nhiên: Đá Phước Lý
|
83.000
|
|
- Ốp đá tự nhiên: Đá vàng, đen
10×20
|
193.00
|
|
- Mái lợp tranh
|
90.000
|
|
- Mái fibrôximăng
|
113.120
|
|
Đơn giá ốp Alu tường :
|
- Loại tốt:
|
đồng/m²
|
950.000
|
|
- Loại thường:
|
650.000
|
|
Đơn giá sơn vôi tường (tường không
bả matit):
|
- Loại tốt:
|
đồng/m²
|
49.000
|
|
- Loại thường:
|
36.000
|
|
38
|
Đơn giá sàn đối với nhà ở nhiều tầng
có kết cấu tường chịu lực:
|
- Sảnh, sảnh đón, mái hiên BTCT dày
≥ 7cm, trụ, dầm đỡ BTCT:
|
đồng/m²
xây
dựng
|
348.560
|
|
- Sàn, sàn mái BTCT dày ≥ 7cm, dầm
đỡ BTCT:
|
261.420
|
- Sàn gỗ, ván dày ≥ 2cm, dầm đỡ gỗ
|
202.500
|
|
39
|
Đơn giá nhà ở tái định cư tập trung
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.400.600
|
Để làm cơ sở tính suất tái định cư
tối thiểu.
|
CÔNG
TRÌNH PHỤ TRỢ
|
Nhà
bếp
|
40
|
Nền láng vữa xi măng. Tường, trụ
xây gạch, quét vôi. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.206.490
|
Vận dụng được cho các loại nhà tạm
có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà bếp trong bảng đơn giá cao
3,3m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m² xây dựng.
Chiều cao tối thiểu 2,7m, chiều cao
tối đa 4,2m.
|
41
|
Nền láng vữa xi măng. Tường xây gạch,
quét vôi, khung gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
1.099.850
|
42
|
Nền láng vữa xi măng, khung gỗ,
vách ván gỗ. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
714.010
|
43
|
Nền láng vữa xi măng, khung gỗ,
vách ván gỗ. Mái lợp tranh.
|
593.480
|
44
|
Sàn tre nứa, vách ván, mái lợp ngói
hoặc tôn.
|
559.030
|
45
|
Nền đất, vách tôn hay lưới B40, mái
lợp ngói hoặc tôn.
|
466.580
|
46
|
Nền đất, vách tre nứa, mái lợp ngói
hoặc tôn.
|
376.460
|
47
|
Nền vách đất, cột gỗ, mái lợp
tranh.
|
204.080
|
48
|
Che tạm sơ sài.
|
54.240
|
Nhà
kho
|
49
|
Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa
xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi. Cửa panô gỗ hoặc sắt kéo. Mái lợp
ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.244.470
|
Vận dụng được cho các loại nhà quán,
ki ốt... có tính chất và kết cấu tương tự.
|
50
|
Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa
xi măng, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ ván hoặc sắt kéo. Mái lợp ngói hoặc tôn.
|
974.860
|
51
|
Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch
thẻ hoặc gạch Bát Tràng, cột gỗ, tường gỗ ván, cửa gỗ ván, mái lợp ngói hoặc
tôn.
|
899.840
|
52
|
Móng xây đá hoặc gạch, nền lát gạch
thẻ hoặc gạch Bát Tràng, tường cót ép, cột gỗ, cửa ván, mái lợp ngói hoặc
tôn.
|
800.880
|
53
|
Nền đất, vách ván, cột gỗ, cửa gỗ,
mái lợp ngói hoặc tôn.
|
669.290
|
54
|
Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn
tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép, cửa tre nứa, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
573.800
|
55
|
Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, tường
ván, nền đất, cửa gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
474.330
|
56
|
Nhà kho trên nương rẫy, cột gỗ, sàn
tre nứa, vách tre nứa hoặc cót ép, mái lợp tranh.
|
442.320
|
Nhà
vệ sinh, nhà tắm
|
57
|
Móng xây đá hoặc BTCT, nền lát gạch
men. Tường, trụ xây gạch, sơn vôi ốp gạch men, cửa panô gỗ. Mái bằng BTCT.
Thiết bị vệ sinh cao cấp. Có hệ thống cấp thoát nước, hầm tự hoại, giếng thấm
hoàn chỉnh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
4.526.340
|
Vận dụng được cho các loại nhà tắm
có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà vệ sinh trong bảng đơn giá cao
3,3m, cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng.
Chiều cao tối thiểu 2,7m, chiều cao
tối đa 4,2m.
|
58
|
Móng xây đá hoặc gạch, nền láng vữa
xi măng. Tường, trụ xây gạch, quét vôi ốp gạch men, cửa gỗ ván hoặc tấm nhựa,
mái lợp ngói hoặc tôn. Thiết bị vệ sinh loại thường, có hệ thống cấp thoát nước,
hẩm tự hoại, giếng thấm hoàn chỉnh.
|
3.011.180
|
59
|
Nền lát gạch thẻ, tường, trụ xây gạch,
quét vôi cửa ván hoặc cửa nhựa, mái lợp ngói hoặc fibrôximăng.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.291.620
|
60
|
Nhà vệ sinh, cột gỗ, vách tôn hoặc
ván, mái lợp tôn.
|
490.000
|
61
|
Nhà vệ sinh xây gạch dạng nhà xí 2
ngăn, nền lát gạch, tường xây gạch, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
598.610
|
62
|
Nhà nền đất, vách ván, mái lợp
tranh.
|
|
469.300
|
Chuồng
trại
|
63
|
Chuồng dê dạng kiên cố: Nền bê
tông; móng, trụ, dầm BTCT. Móng băng xây đá hộc. Tường xây gạch bao quanh,
xây trát vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân
xây gạch, trát vữa xi măng. Sàn gỗ ván cách nền. Kết cấu dỡ mái (vì kèo, xà gồ)
thép hình. Mái lợp tôn hoặc ngói máy.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.666.280
|
Vận dụng được cho tất cả các loại
chuồng trại có tính chất và kết cấu tương tự.
|
64
|
Chuồng bò dạng kiên cố: nền bê tông;
móng, trụ, dầm BTCT. Móng băng xây đá hộc. Tường xây gạch bao quanh, xây trát
vữa xi măng, quét vôi. Có hệ thống mương thoát phân, hố chứa phân xây gạch,
trát vữa xi măng. Kết cấu đỡ mái (vì kèo, xà gồ) thép hình. Mái lợp tôn hoặc
ngói máy.
|
2.602.850
|
65
|
Chuồng bò, nền xi măng, trụ xây gạch
hoặc trụ bê tông, mái ngói.
|
388.210
|
66
|
Chuồng bò, nền xi măng, khung gỗ,
mái ngói.
|
363.560
|
67
|
Chuồng bò, nền đất, khung gỗ, mái
ngói hoặc tôn.
|
299.560
|
68
|
Chuồng bò, nền đất, khung gỗ, mái lợp
tranh.
|
113.690
|
69
|
Chuồng lợn, móng, tường xây gạch, nền
xi măng mái lợp fibrôximăng.
|
676.350
|
70
|
Chuồng lợn, móng, tường xây gạch, nền
xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
622.110
|
71
|
Chuồng lợn, nền xi măng, cột gỗ,
vách gỗ, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
459.320
|
72
|
Chuồng lợn, nền đất, vách ván, mái
lợp ngói.
|
303.820
|
73
|
Chuồng lợn nền đất, cột gỗ, vách
ván, mái lợp tranh.
|
213.910
|
74
|
Chuồng gà, sàn gỗ, vách gỗ, mái lợp
tôn.
|
212.860
|
75
|
Chuồng gà, nền đất, khung vách gỗ,
mái lợp ngói hoặc tôn.
|
132.360
|
76
|
Chuồng vịt, nền xi măng, cột gỗ,
vách tôn hoặc ván, không mái.
|
110.000
|
77
|
Chuồng vịt, nền đất, cột gỗ, vách
tôn hoặc ván, không mái.
|
70.000
|
78
|
Chuồng gà, vịt che tạm sơ sài.
|
51.670
|
NHÀ
LÀM VIỆC - NHÀ CÔNG CỘNG
|
79
|
Nhà làm việc 1 tầng, khung chịu lực:
Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men
ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường
hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang
trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn. ốp gạch
men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh
|
đồng/m²
sàn
|
5.183.740
|
Vận dụng được cho các loại nhà công
thự, công sở, công vụ... có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà có chiều cao các tầng cao 3.6m,
cứ 1cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 2.500 đồng/m² xây dựng.
Chiều cao tối thiểu 3,3m, chiều cao
tối đa 4,5m.
|
80
|
Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc
gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực. xây gạch vữa xi măng, bả
matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt
trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m²
sàn
|
3.652.250
|
81
|
Nhà làm việc 1 tầng: Móng xây đá hoặc
gạch. Nền lát gạch hoa xi măng. Tường chịu lực, xây gạch vữa xi măng, quét
vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói
máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m²
sàn
|
2.120.760
|
82
|
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực:
Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch men
ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân tường
hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu trang
trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa văn, ốp gạch
men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh
|
đồng/m²
sàn
|
5.055.610
|
83
|
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực:
Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi
măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt
kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Mái
lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m²
sàn
|
4.588.200
|
84
|
Nhà làm việc 2 tầng, khung chịu lực:
Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch hoa xi
măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt kính.
Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m²
sàn
|
3.877.620
|
85
|
Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung
chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch
men ceramic. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi, ốp gạch men chân
tường hoặc đóng lambri gỗ. Cửa panô gỗ hoặc nhôm kính. Sử dụng nhiều vật liệu
trang trí. Mặt trước có sảnh ô văng ốp ngói vảy mũi hài, dán phù điêu hoa
văn, ốp gạch men hoặc trát đá rửa. Trên sàn mái BTCT có mái che lợp tôn lạnh.
|
đồng/m²
sàn
|
4.971.380
|
86
|
Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung
chịu lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón BTCT. Nền lát gạch
hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, bả matit, sơn vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc
sắt kính. Trần simili hoặc thạch cao. Mặt trước ốp gạch men hoặc trát đá rửa.
Mái lợp ngói máy hoặc tôn lạnh.
|
đồng/m²
sàn
|
4.369.680
|
87
|
Nhà làm việc 3 tầng trở lên, khung chịu
lực: Móng, trụ, dầm, sàn mái, máng thượng, sảnh đón bằng BTCT. Nền lát gạch
hoa xi măng. Tường xây gạch vữa xi măng, quét vôi. Cửa panô gỗ kính hoặc sắt
kính. Trần gỗ ván hoặc tấm nhựa. Mái lợp ngói máy hoặc tôn kẽm.
|
đồng/m²
sàn
|
3.824.730
|
Nhà
trực, bảo vệ - Nhà ở tập thể - Nhà trẻ mẫu giáo
|
88
|
Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền
lát gạch men, tường xây gạch, sơn vôi, cửa panô gỗ kính, sàn mái BTCT hoặc lợp
ngói.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.996.800
|
Vận dụng được cho các loại nhà có
tính chất và kết cấu tương tự.
|
89
|
Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền
lát gạch hoa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính, mái lợp ngói.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.398.430
|
90
|
Nhà trực, bảo vệ (trệt, 1 tầng), nền
láng vữa xi măng, tường xây gạch, quét vôi, cửa sắt kính, mái lợp ngói.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.051.760
|
Nhà
kho - Cửa hàng - Hội trường - Ga ra xe
|
91
|
Nhà kho, khung BTCT, tường xây, nền
láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.066.580
|
Vận dụng
được cho các loại nhà có tính chất và kết cấu tương tự.
Nhà có
chiều cao 3,3m, cứ 1 cm cao hơn hoặc thấp hơn thì tăng hoặc giảm 1.800 đồng/m²
xây dựng, chiều cao tối thiểu 3,3m, chiều cao tối đa 4,5m.
|
92
|
Nhà kho, khung sắt, tường xây, nền
láng vữa xi măng, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.881.910
|
93
|
Nhà kho, tường xây, nền lát gạch thẻ,
mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.758.800
|
94
|
Cửa hàng, móng xây đá, nền láng vữa
xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván, máng thượng, mái lợp ngói.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.729.420
|
95
|
Hội trường, nhà ăn tập thể: móng
xây đá, nền láng vữa xi măng, tường xây gạch quét vôi, trần gỗ ván hoặc tấm nhựa,
mái lợp ngói.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.563.820
|
96
|
Ga ra ô tô, nền láng vữa xi măng,
tường xây gạch quét vôi, mái lợp ngói hay tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.678.000
|
Nhà
rông
|
97
|
Sàn, dầm, khung BTCT, tường xây gạch
sơn vôi, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc
chạm trổ.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.919.690
|
Vận dụng
được cho các loại nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa... có tính chất và kết
cấu tương tự.
|
98
|
Sàn gỗ, dầm, khung BTCT, vách gỗ
ván, mái lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm
trổ.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.714.920
|
99
|
Sàn gỗ, tường gỗ ván, khung gỗ, mái
lợp tôn. Mặt trước có trang trí họa tiết hoa văn hoặc điêu khắc chạm trổ.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.204.040
|
100
|
Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô,
khung gỗ, mái lợp tôn, mặt trước có trang trí điêu khắc chạm trổ.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.004.520
|
101
|
Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô,
khung gỗ, mái lợp tranh. Mặt trước có trang trí điêu khắc chạm trổ
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.753.470
|
102
|
Sàn gỗ, vách tre nứa hoặc lồ ô, khung
gỗ, mái lợp tranh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.623.820
|
Trường
học
|
103
|
Móng đá, nền láng vữa xi măng, tường
xây gạch quét vôi, mái lợp ngói hoặc tôn.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
1.544.900
|
|
104
|
Móng đá, nền lát gạch thẻ, tường
xây gạch quét vôi, mái lợp tranh tre nứa lá.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
800.000
|
|
VẬT
KIẾN TRÚC
|
Bể nước
|
105
|
Bể đúc BTCT, nền BTCT láng vữa xi
măng.
|
đồng/m3
xây
bể
|
1.154.570
|
Tính không thu hồi vật liệu.
|
106
|
Bể xây gạch, khung kiềng BTCT, nền
đổ bê tông lót láng vữa xi măng.
|
974.240
|
107
|
Bể thành xây gạch, móng xây đá hộc
đá chẻ. Nền lát gạch, láng vữa xi măng.
|
793.900
|
108
|
Bể thành xây gạch, nền lát gạch. Nền,
thành láng vữa xi măng.
|
613.560
|
109
|
a. Hầm Bioga, V ≤ 2m3
|
đồng/m3
|
1.375.000
|
b. Hầm Bioga, V > 2m3
|
đồng/m3
|
2.017.000
|
c. Giếng thấm, hầm rút có xây miệng
|
đồng/m3
|
279.000
|
d. Hầm tự hoại
|
đồng/m3
|
2.151.200
|
Mái
hiên
|
110
|
Khung thép, dàn thép, nền láng vữa
xi măng, mái lợp tôn lạnh.
|
đồng/m²xây
dựng
|
701.400
|
Vận dụng được cho tất cả các loại
nhà mái vòm, mái che, nhà để xe máy, xe ô tô... có tính chất và kết cấu tương
tự.
|
111
|
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch
thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn lạnh.
|
630.760
|
112
|
Khung thép, dàn thép, nền láng vữa
xi măng, mái lợp tôn kẽm.
|
592.320
|
113
|
Khung thép, dàn thép, nền láng vữa
xi măng, mái lợp tôn nhựa.
|
583.620
|
114
|
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch
thẻ (gạch Bát Tràng), mái lợp tôn kẽm.
|
574.910
|
115
|
Khung thép, dàn thép, nền lát gạch thẻ
(gạch Bát Tràng), mái lợp tôn nhựa.
|
522.430
|
116
|
Khung gỗ, dàn gỗ, nền láng vữa xi
măng, mái lợp tôn kẽm.
|
506.040
|
117
|
Khung gỗ. dàn gỗ, nền đất, mái lợp
tôn kẽm.
|
336.150
|
118
|
Khung gỗ, dàn gỗ, nền đất, mái lợp
tranh.
|
221.320
|
Cổng
- Tường rào - Bảng hiệu
|
119
|
a. Trụ (cổng) đúc BTCT.
|
đồng/
m3
|
2.178.500
|
Tính không thu hồi vật liệu
|
b. Trụ (cổng) xây gạch.
|
1.625.870
|
120
|
a. Cổng sắt đẩy mở: Khung sắt, song
sắt.
|
đồng/
m²
|
595.390
|
b. Cổng sắt đẩy mở: Khung sắt, lưới
B40.
|
đồng/
m²
|
350.000
|
121
|
Cổng song gỗ, cánh đẩy mở.
|
đồng/
m²
|
250.000
|
122
|
Tường rào xây gạch, cao bình quân
1,5m, có trang trí cầu kỳ.
|
đồng/
md
|
597.450
|
123
|
Tường rào xây gạch, cao bình quân
1,5m, có trang trí bình thường.
|
495.850
|
124
|
Tường rào xây gạch, song sắt tròn,
hộp cao bình quân 1,5m.
|
429.260
|
125
|
Hàng rào lưới B40 cọc sắt, cao
1,5m.
|
285.110
|
126
|
Hàng rào lưới B40 cọc gỗ, cao 1,5m.
|
216.220
|
127
|
Hàng rào trụ xây gạch, khung lưới
B40 cao bình quân 1,5m.
|
267.950
|
128
|
Hàng rào trụ bê tông vuông 15x15,
khung lưới B40 cao bình quân 1,5m.
|
262.030
|
129
|
Hàng rào kẽm gai cọc sắt, cao bình
quân 1,5m.
|
225.400
|
130
|
Hàng rào kẽm gai ô vuông 15x15, trụ
bê tông vuông 15x15, cao bình quân 1,5m.
|
210.030
|
131
|
Hàng rào kẽm gai ô vuông 15x15, cọc
gỗ, cao bình quân 1,5m.
|
155.090
|
132
|
Hàng rào hàng gỗ tròn, cao bình
quân 1m.
|
29.770
|
133
|
Hàng rào le, nứa, cao bình quân 1m.
|
19.130
|
134
|
Hàng rào kẽm gai:
|
- Vườn nhà
|
43.660
|
|
- Rẫy ruộng
|
30.570
|
Hàng rào tre gỗ:
|
- Vườn nhà
|
38.100
|
|
- Rẫy ruộng
|
26.660
|
Giếng nước: Đường kính Ø = 1m,
sâu bình quân 15m
|
135
|
Giếng đúc buy BTCT, nền bê tông
lót, láng vữa xi măng.
|
đồng/ms
|
944.300
|
Tính không thu hồi vật liệu.
|
136
|
Giếng không đúc buy, xây thành bằng
gạch, nền láng vữa xi măng.
|
538.720
|
137
|
Giếng không đúc buy, xây thành bằng
gạch, nền lát gạch thẻ.
|
515.350
|
138
|
Giếng không đúc buy, xây thành bằng
gạch, nền đất.
|
511.900
|
139
|
Giếng không đúc buy, không xây
thành, nền đất.
|
450.000
|
Giếng khoan (của hộ gia đình tư
nhân, sâu trung bình s ≤ 100m, giếng có nước, đang sử dụng phục vụ sinh hoạt,
sản xuất): Chi phí bao gồm công lắp đặt + hao phí thiết bị dụng cụ khi
tháo dỡ được tính nội suy theo các thông số kỹ thuật.
|
140
|
Ống chống PVC: Ø = 34 ÷ 114, dày δ
=1 ÷ 5mm
Máy bơm chìm: W = 1 ÷ 3 HP;
Ống bơm dẫn nước GI: Ø = 27 ÷ 42;
Bồn chứa nước: V = 1.000 ÷ 2.000
lít
|
đồng/hệ
thống
|
5.000.000
÷
8.000.000
|
(s - chiều sâu giếng đo được)
|
s ≤ 15m
|
đồng/ms
|
120.000
|
15m < s ≤ 25m
|
360.000
|
25m < s ≤ 50m
|
680.000
|
50m < s ≤ 75m
|
1.400.000
|
75m < s ≤ 100m
|
1.560.000
|
s > 100m, thì cứ sâu 1m cộng
thêm
|
120.000
|
Chi phí di dời, lắp đặt lại hệ thống
bồn nước Inox (nằm riêng lẻ không thuộc hệ thống cấp nước của nhà vệ sinh).
|
15%
|
Giá trị
bồn nước + các phụ kiện kèm theo
|
Tính thu hồi vật liệu để sử dụng lại
|
Sân
nền, đường dân sinh
|
141
|
Sân đường, lớp mặt bổ sung sỏi 1×2
M150# dày 50÷70, lót bê tông sỏi 4×6 M50# dày 100.
|
đồng/m²
|
225.530
|
|
142
|
Sân đường, mặt láng vữa xi măng
M75#, lót bê tông sỏi 4×6 M50# dày 100.
|
192.980
|
|
143
|
Sân đường, mặt lát gạch Bát Tràng,
lớp lót đệm cát.
|
144.110
|
|
144
|
Sân đường, mặt lát gạch thẻ, lớp
lót đệm cát.
|
100.880
|
|
145
|
Đường đất phục vụ riêng hộ gia
đình, rộng 4÷5m.
|
đồng/md
|
250.540
|
|
Sân,
đường thảm nhựa
|
146
|
Sân đường, lớp mặt bê tông nhựa
(dày 5 ÷ 7cm), lớp lót cấp phối đá dăm (dày ≤ 30cm).
|
đồng/m²
|
280.000
|
|
147
|
Sân đường, cấp phối đá dăm, lót nhựa
dính bám, láng nhựa 3 lớp.
|
Dày > 10cm
|
đồng/m²
|
160.000
|
|
Dày ≤ 10cm
|
128.000
|
|
148
|
Sân đường, cấp phối đá dăm, lót nhựa
dính bám, láng nhựa 2 lớp.
|
Dày > 10cm
|
đồng/m²
|
128.230
|
|
Dày ≤ 10cm
|
99.480
|
|
Ao
hồ nuôi trồng thủy sản, bể cảnh hòn non bộ
|
149
|
Ao tự nhiên (tận dụng địa hình cải tạo
lại để nuôi trồng thủy sản).
|
đồng/m²
|
37.980
|
*Đối với ao bị thu hồi một phần
mà phần còn lại có thể xử lý, cải tạo để tiếp tục sử dụng lại thì được bồi
thường phần đã thu hồi.
Ngoài ra được tính bồi thường thêm
30% của diện tích ao còn lại để có kinh phí xử lý, cải tạo và tiếp tục
sử dụng.
*Đối với ao bị thu hồi một phần mà
phần còn lại không thể cải tạo xử lý được thì được bồi thường toàn bộ phần
còn lại.
|
150
|
Ao
đào (có mặt nước thoáng để nuôi trồng thủy sản).
|
Chiều
sâu trung bình (tính từ mặt đất tự nhiên) < 1 m
|
đồng/m3
|
66.540
|
Chiều
sâu trung bình (tính từ mặt đất tự nhiên) ≥ 1 m
|
95.060
|
151
|
Hòn non bộ và bể cảnh gắn liền với đất
(Chi phí bao gồm: Vật liệu + phụ cảnh + nghệ thuật + kỹ thuật):
|
a. Hòn giả sơn (hòn non bộ) xây bằng
đá tự nhiên như: Đá san hô, các loại đá granit... được tạo hình mỹ thuật có
chủ đề, có các phụ kiện kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh,
gắn các vật dụng gồm sứ mỹ thuật.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
6.500.000
|
Tính
không thu hồi vật liệu.
|
* Hòn non bộ có cấu tạo như Mục149a
nhưng không các phụ kiện kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh,
gắn các vật dụng gồm sứ mỹ thuật.
|
5.250.000
|
b. Hòn giả sơn (hòn non bộ) xây bằng
đá, các loại gạch nhân tạo, được tạo hình mỹ thuật có chủ đề, có các phụ kiện
kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây cảnh, các vật dụng gốm sứ mỹ
thuật.
|
7.425.000
|
* Hòn non bộ có cấu tạo như Mục149b
nhưng không có các phụ kiện kèm theo như: Đèn chiếu sáng, hệ thống nước, cây
cảnh, các vật dụng gốm sứ mỹ thuật.
|
6.200.000
|
c. Bể gắn với hòn non bộ kết cấu
BTCT
|
3.500.000
|
d. Bể xây gạch được tính như bể nước
thông thường tại Mục 104, Mục 105, Mục 106, được nhân với hệ số (nhân công tạo
hình mỹ thuật) k= 1,25.
|
Tính
như bể thông thường, nhân hệ số k = 1,25
|
* Chi phí công tháo dỡ, di chuyển và
lắp đặt lại đối với hòn non bộ, chậu cây cảnh, bể tiểu cảnh có chân trụ.
|
|
15%
|
Tính bằng
15% chi phí xây lắp hòn non bộ, chậu cây cảnh, bể tiểu cảnh.
|
Cống
thoát nước - mương thoát nước - Tháo dỡ đường ống nước
|
152
|
Cống
đúc buy tròn, hộp bằng BTCT, tính không thu hồi vật liệu:
|
Chi
phí tính gồm: Công tháo dỡ, lắp đặt lại + chi phí vật liệu.
|
a
|
Ø < 30cm
|
đồng/md
|
400.000
|
b
|
30cm ≤ Ø < 40cm
|
500.000
|
c
|
40cm ≤ Ø < 60cm
|
750.000
|
d
|
60cm ≤ Ø < 80cm
|
1.200.000
|
đ
|
80cm ≤ Ø < 120cm
|
2.200.000
|
e
|
120cm ≤ Ø < 150cm
|
3.400.000
|
g
|
150cm ≤ Ø
|
3.900.000
|
|
* Đối với cống tận dụng lại (tính
thu hồi vật liệu), chỉ tính công di dời, lắp đặt lại thì được lấy bằng:
|
15%
|
Chi
phí (vật liệu + nhân công)
|
153
|
Cống xây gạch
|
đồng/md
|
408.870
|
154
|
Cống dưới dạng cầu gỗ ván bắc qua,
ván dày ≥ 2cm.
|
đồng/m²
|
269.570
|
155
|
Mương thoát nước (xây gạch sâu
0,3m; rộng 0,5m).
|
đồng/md
|
285.900
|
156
|
Mương thoát nước (đào đất sâu 0,3m;
rộng 0,5m).
|
đồng/md
|
25.410
|
157
|
Đường ống nước (ống thép Ø =
60÷300; đào 0,5×0,75×1m).
|
đồng/md
|
160.080
|
Chi phí
gồm: Công di dời tháo dỡ, lắp đặt lại + hao phí vật liệu.
|
158
|
Đường ống nước (ống nhựa Ø =
60÷300; đào 0,5×0,75×1m).
|
đồng/md
|
102.050
|
159
|
Đường ống nước (ống thép, ống tráng
kẽm Ø < 60.
|
đồng/md
|
96.060
|
160
|
Đường ống nước (ống nhựa Ø <
60).
|
đồng/md
|
69.860
|
Đập
tràn - Đập thủy lợi nhỏ
|
161
|
Bằng bê tông
|
đồng/m3
|
1.772.310
|
Tính
không thu hồi vật liệu.
|
162
|
Bằng đá chẻ, đá hộc
|
1.113.450
|
163
|
Bằng rọ đá
|
976.640
|
164
|
Bằng đất đắp
|
131.810
|
Lò
gạch ngói
|
165
|
Lò gạch, kích thước bình quân
5×2,5×2,5m; tường dày 0,335m; móng dày 0,555m; sâu 1m.
|
đồng/lò
|
16.350.000
|
Tính không thu hồi vật liệu.
|
Giàn
để trồng hoa màu, dây leo, cây cảnh (Bầu, bí, mướp, hoa củ quả...):
|
166
|
Giàn trụ BTCT, bê tông hoặc xây gạch
|
đồng/m²
giàn
|
100.260
|
Tính không thu hồi vật liệu.
|
167
|
Giàn thép
|
79.030
|
168
|
Giàn gỗ
|
59.060
|
169
|
Giàn tre nứa
|
35.720
|
Cổng
chào
|
170
|
Cổng
xây, đúc
|
a
|
Trụ cổng có lõi BTCT, sơn vôi hoặc
quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu, hoa văn.
|
đồng/m3
trụ
|
2.317.130
|
Tính không thu hồi vật liệu.
|
b
|
Trụ cổng xây gạch, sơn vôi hoặc
quét vôi, có ốp lát gạch trang trí hoặc dán phù điêu, hoa văn.
|
1.729.340
|
171
|
Cổng khung dàn thép: Chỉ tính hỗ trợ
chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi
phí hao mòn vật liệu, phụ kiện hư hỏng, khôi phục lại như ban đầu.
Có 2 loại cổng:
Loại lớn: rộng 4,5 ÷ 6m, cao: 5 ÷
6m (kích thước lọt lòng)
Loại nhỏ: rộng 3,0 ÷ 4,5m, cao: 4 ÷
5m (kích thước lọt lòng)
|
a
|
Trụ
sắt hộp vuông 40mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn.
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.171.000
|
|
- Loại nhỏ
|
761.000
|
|
b
|
Trụ
sắt V50mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn.
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.456.000
|
|
- Loại nhỏ
|
946.000
|
|
c
|
Trụ sắt
tròn Ø 78mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn.
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.523.000
|
|
- Loại nhỏ
|
990.000
|
|
d
|
Trụ
sắt tròn Ø 90mm, sắt tấm dày 0,8mm, sơn khung sườn.
|
- Loại lớn
|
đồng/cổng
|
1.658.000
|
|
- Loại nhỏ
|
1.078.000
|
|
Trạm
xăng dầu
|
172
|
Nhà mái che: Móng, trụ BTCT, mái
lợp tôn sóng vuông, bán kèo, khung kèo, xà gồ, dầm trần thép hộp; Trần tôn lạnh
phẳng; Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống sét van thở...
|
đồng/m²
xây
dựng
|
2.596.000
|
|
173
|
Riêng
đối với các bộ phận, thiết bị gắn liền với trạm xăng chỉ tính hỗ trợ
chi phí công tháo dỡ, vận chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi
phí hao mòn vật liệu thiết bị, phụ kiện hư hỏng khi tháo dỡ để khôi phục lại
như ban đầu.
|
a
|
Cột bơm
|
đồng/cột
|
11.250.000
|
|
b
|
Bồn
chứa xăng dầu
|
- Loại lớn (≥ 10m3)
|
đồng/cái
|
12.750.000
|
|
- Loại nhỏ (< 10m3)
|
8.290.000
|
|
c
|
Hệ thống thiết bị chữa cháy.
|
đồng/hệ
thống
|
3.750.000
|
|
d
|
Hệ thống thiết bị đường ống cấp
xăng dầu + phụ kiện.
|
|
3.375.000
|
|
Bảng
hiệu - Pa nô - Hộp đèn
|
174
|
Các loại
bảng hiệu, pa nô, hộp đèn: Chỉ tính hỗ trợ chi phí công tháo dỡ, vận
chuyển di dời và lắp đặt lại, có cộng thêm phần chi phí hao mòn vật liệu, phụ
kiện hư hỏng khi tháo dỡ vận chuyển lắp dựng để khôi phục lại như ban đầu.
|
a
|
Bảng xi nhanh 2 mặt chữ, khung sắt
+ bảng tôn + chân trụ sắt (vận dụng được đối với hộp đèn, đồng/m² hộp).
|
đồng/m²
bảng
|
112.500
|
|
b
|
Bảng xi nhanh 1 mặt chữ, khung sắt
+ bảng tôn + chân trụ sắt.
|
93.750
|
|
175
|
Bảng panô áp phích (gắn liền với đất)
bằng bê tông, xây gạch, sơn vôi, kẽ chữ (kiểm lâm...).
|
đồng/bảng
|
8.531.000
|
|
Điện
thờ - Trang thờ
|
176
|
Điện thờ: Tính hỗ trợ chi phí công
tháo dỡ, vận chuyển hiện vật và bồi thường xây dựng lại, có cộng thêm phần
chi phí xây dựng nơi thờ tạm và chi phí về tâm linh.
|
đồng/m²
xây
dựng
|
5.937.840
|
|
177
|
Các
trang thờ (ở gia đình): Tùy theo kết cấu và sử dụng vật liệu xây dựng được
lấy như sau:
|
a
|
Mái BTCT dán ngói mũi hài (ngói vảy),
tường xây, sơn vôi, nền lát đá cẩm thạch (hay đá granit), trụ BTCT.
|
đồng/trang
thờ
|
360.000
|
Chỉ tính chi phí công tháo dỡ, vận
chuyển và lắp dựng lại có cộng thêm phần chi phí hao mòn hư hỏng vật liệu,
chi phí xây dựng nơi thờ tạm và chi phí về tâm linh.
|
b
|
Mái lợp ngói vảy, tường xây sơn vôi
(hoặc quét vôi), nền BTCT lát gạch hoa, gạch men, trụ BTCT.
|
270.000
|
c
|
Mái lợp ngói vảy, tường xây sơn vôi
(hoặc quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ BTCT.
|
258.000
|
d
|
Mái lợp ngói, tường xây sơn vôi (hoặc
quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.
|
249.000
|
đ
|
Mái lợp tôn, tường xây sơn vôi (hoặc
quét vôi), nền BTCT láng vữa xi măng, trụ xây.
|
240.000
|
e
|
Mái lợp tôn, tường gỗ ván, nền BTCT
láng vữa xi măng, trụ xây.
|
180.000
|
g
|
Mái lợp tôn, tường gỗ ván, nền BTCT
láng vữa xi măng, trụ gỗ.
|
150.000
|
h
|
Mái lợp tôn, không tường, nền ván
ép, trụ gỗ.
|
120.000
|
j
|
Mái cót ép, tranh tre nứa lá... (hoặc
không mái), không tường, sàn gỗ ván, trụ gỗ.
|
90.000
|
CHI
PHÍ DI CHUYỂN MỒ MẢ
|
Mộ
|
178
|
Móng,
trụ, tường bao quanh xây gạch chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Trụ
đỡ, sàn mái che: BTCT trát vữa xi măng sơn vôi hoặc trát đá mài. Mái nghiêng
am thờ: BTCT dán ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch
40×60. Ốp gạch men 20×25 bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30×30.
|
- Thời gian dưới 3 năm.
|
đồng/mộ
|
36.470.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
27.730.000
|
|
179
|
Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch
chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán
ngói mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40×60. Ốp gạch
men 20×25 bệ mộ. Nền lát gạch men ceramic 30×30.
|
- Thời gian dưới 3 năm.
|
đồng/mộ
|
27.520.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
21.110.000
|
|
180
|
Móng, trụ, tường bao quanh xây gạch
chỉ, sơn vôi. Đầu trụ đặt hoa sen tráng men. Mái nghiêng am thờ: BTCT dán ngói
mũi hài. Lắp đặt bia đá granit hay cẩm thạch 40×60. Trát đá mài bệ mộ. Nền
lát gạch men ceramic 30×30.
|
- Thời gian dưới 3 năm.
|
đồng/mộ
|
23.140.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
17.810.000
|
|
181
|
Móng, trụ, tường bao quanh trong và
ngoài, am thờ xây gạch chỉ, quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch trát vữa xi măng
hay đúc bê tông 40×60.
|
- Thời gian dưới 3 năm.
|
đồng/mộ
|
13.020.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
9.990.000
|
|
182
|
Móng tường bao quanh xây gạch chỉ,
quét vôi. Lắp đặt bia xây gạch trát vữa xi măng hay đúc bê tông 40×60.
|
- Thời gian dưới 3 năm.
|
đồng/mộ
|
7.620.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
4.950.000
|
|
183
|
Móng đất, không xây tường bao quanh
nhưng có mái che khung gỗ mái lợp tôn
|
- Thời gian dưới 3 năm.
|
đồng/mộ
|
2.950.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
2.250.000
|
|
184
|
Mộ đất, không xây tường bao quanh
(không có mái che).
|
- Thời gian dưới 3 năm.
|
đồng/mộ
|
2.450.000
|
|
- Thời gian từ 3 năm trở lên.
|
1.750.000
|
|
Mộ
và nhà mồ
|
Mộ
và nhà mồ đang nuôi
|
185
|
Chi phí
bốc dời
|
a
|
- Loại có thời gian chôn dưới 2 năm
(hài cốt đầu tiên).
|
đồng/1
hài cốt
|
2.117.740
|
|
b
|
- Loại có thời gian chôn từ 2 năm
trở lên (hài cốt đầu tiên).
|
1.323.590
|
|
c
|
- Nếu hòm có nhiều hài cốt chôn
chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính.
|
586.630
|
|
Mộ
và nhà mồ đã bỏ nuôi
|
186
|
Chi
phi bốc dời
|
a
|
- Hài cốt đầu tiên
|
đồng/1
hài cốt
|
958.970
|
|
b
|
- Nếu 1 hòm (mộ) có nhiều hài cốt
chôn chung thì công bốc dời từ hài cốt thứ hai được tính.
|
425.030
|
|
187
|
Chi phí làm lễ bỏ mả và lễ bỏ nhà mồ.
|
đồng/mộ,
nhà mồ
|
2.442.530
|
Mộ, nhà mồ có 1 hoặc nhiều hài cốt.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Một số trường hợp cụ thể khác:
1. Các loại nhà trong đơn giá đã tính
bao gồm điện nước, trong trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân hệ số
tăng 1,01.
2. Giếng nước sâu trên 15m thì đơn giá
phần tăng thêm được nhân thêm hệ số tăng 1,12.
3. Tường rào xây gạch cao trên 1,5m
thì đơn giá phần xây cao trên 1,5m được nhân tính bằng: Mã đơn giá × chiều cao
tăng thêm/1,5m × hệ số tăng thêm 1,05.
4. Ao hồ nuôi trồng thủy sản: Xác định
chiều sâu trung bình tính từ mặt đất tự nhiên.
5. Đơn giá các loại nhà có kết cấu
xây tường gạch dày 15cm: Chênh lệch đơn giá của nhà có tường dày 220 và tường
150 (các kết cấu khác giống nhau) là 40.000 đồng/m² xây dựng,
chênh lệch đơn giá của nhà có tường 100 và tường 150 (các kết cấu khác giống
nhau) là 50.000 đồng/m² xây dựng.
6. Đối với các huyện, đơn giá bồi thường
các hạng mục nhà, công trình xây dựng có sử dụng vật liệu xây dựng được nhân với
hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Huyện Đắk Hà:
|
Kvc =1,016
|
- Huyện Ngọc Hồi:
|
Kvc = 1,05
|
- Huyện Sa Thầy:
|
Kvc =1,025
|
- Huyện Đắk Glei:
|
Kvc =1,091
|
- Huyện Đắk Tô:
|
Kvc =1,035
|
- Huyện Tu Mơ Rông:
|
Kvc =1,079
|
- Huyện Kon Rẫy:
|
Kvc =1,032
|
- Huyện KonPlông:
|
Kvc =1,048
|
- Huyện Ia H’Drai:
|
Kvc =1,105
|
7. Cách tính diện tích bồi thường các
loại nhà như sau:
- Nhà khung chịu lực, sàn BTCT: diện
tích bồi thường là tổng diện tích sàn xây dựng.
- Các loại nhà khác: Diện tích bồi
thường là tổng diện tích phủ bì mép tường bao. Phần diện tích hành lang, ban
công, sảnh, sê nô được tính trong diện tích sàn.
8. Cách tính chiều cao nhà như sau:
- Đối với nhà có trần: Chiều cao nhà
được tính từ mặt nền nhà đến cốt của trần nhà (trường hợp nhà có trần áp
theo mái dốc: chiều cao nhà được tính như nhà không trần).
- Đối với nhà không trần: Chiều cao
nhà được tính từ mặt nền nhà đến cốt tường bắt đầu xây thu hồi mái (giằng
tường phả sét) trừ đi 10 cm.
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
6.324
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|