ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 544/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
08 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC KHU VỰC CÓ Ý NGHĨA QUAN TRỌNG TRONG CÁC
ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị; Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông báo số
264-TB/TU ngày 30/8/2021 Thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về việc xác định
các khu vực có ý nghĩa quan trọng trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1843/TTr-SXD ngày 07/9/2021 về việc ban hành Quy định các khu vực
có ý nghĩa quan trọng trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết
định này xác định phạm vi các khu vực có ý nghĩa quan trọng (về chính trị, kinh
tế - xã hội) trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang làm cơ sở tổ chức lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị theo quy định
của Luật Quy hoạch đô thị.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết có phạm vi ranh giới quy hoạch nằm trong
khu vực có ý nghĩa quan trọng.
Điều 2. Các
khu vực có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Địa bàn thành phố
Tuyên Quang (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 1):
1.1. Khu vực trung tâm hành
chính - chính trị tỉnh (Khu vực 1): Toàn bộ phạm vi ranh giới Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân tỉnh, Quảng trường tỉnh, Đài tưởng niệm, Bảo tàng,... và một số loại
đất khác. Diện tích khoảng 170 ha.
1.2. Khu vực trung tâm hành
chính - chính trị thành phố (Khu vực 2 ) : T o àn bộ phạm vi ranh giới
Thành ủy, Ủy ban nhân dân, Quảng trường thành phố, khu vực phát triển đô thị An
Phú và một số loại đất khác. Diện tích khoảng 85,0 ha.
1.3. Khu phát triển đô thị mới
ven bờ sông Lô (Khu vực 3): Toàn bộ phạm vi ranh giới khu đô thị: Sơn
Phúc, An Tường Riverside, soi Tình Húc, khu dân cư đô thị Nông Tiến. Diện tích
khoảng 300 ha.
1.4. Khu du lịch sinh thái núi
Dùm (Khu vực 4): Được giới hạn bởi khu vực núi Dùm và hệ thống đồi núi cảnh
quan tự nhiên. Diện tích khoảng 876,7 ha.
1.5. Khu vực phát triển thuộc
phường Tân Hà (Khu vực 5): Toàn bộ phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch
Trung tâm hành chính tỉnh và khu vực phát triển đô thị Tân Hà. Diện tích khoảng
200 ha.
1.6. Khu vực phát triển đô thị
thuộc phường Ỷ La và xã Kim Phú (Khu vực 6): Diện tích khoảng 865 ha.
1.7. Khu vực trụ sở Công an tỉnh
và khu vực phát triển phía đối diện tại phường An Tường (Khu vực 7): Diện
tích khoảng 43,2 ha
1.8. Khu vực phát triển thuộc
phường Mỹ Lâm (Khu vực 7): Toàn bộ diện tích theo quy hoạch chung khu Du
lịch suối Khoáng Mỹ Lâm đã được UBND tỉnh phê duyệt. Diện tích khoảng 1.549,3
ha.
1.9. Khu vực Bệnh viện Đa khoa
tỉnh địa điểm mới và khu vực phát triển đô thị liền kề tại xã Lưỡng Vượng (Khu
vực 9): Diện tích khoảng 47 ha.
2. Địa bàn huyện Chiêm
Hóa (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 2):
2.1. Khu vực trung tâm hành
chính - chính trị huyện (Khu vực 1): Toàn bộ phạm vi ranh giới Huyện ủy,
Ủy ban nhân dân, Quảng trường và và một số loại đất khác. Diện tích khoảng 15
ha.
2.2. Khu vực sinh thái soi Gà (Khu
vực 2): Được giới hạn bởi khu vực đảo soi Gà. Diện tích khoảng 20 ha.
3. Địa bàn huyện Na Hang
(sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 3):
Khu vực từ Trung tâm huyện ủy,
UBND huyện tới đập thủy điện hai bên Sông Gâm. Diện tích khoảng 180 ha. Đây là
khu vực phát triển trọng tâm về du lịch và dịch vụ thương mại.
4. Địa bàn huyện Lâm
Bình (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 4):
Khu vực trung tâm hành chính -
chính trị huyện. Toàn bộ phạm vi ranh giới Huyện ủy, Ủy ban nhân dân, Quảng trường,
khu phát triển nhà ở và một số loại đất khác. Diện tích khoảng 42,7 ha.
5. Địa bàn huyện Hàm Yên
(sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 5):
5.1. Khu vực trung tâm hành
chính - chính trị huyện (Khu vực 1): Toàn bộ phạm vi ranh giới Huyện ủy,
Ủy ban nhân dân, Quảng trường, đất thương mại dịch vụ và một số loại đất khác.
Diện tích khoảng 44,5 ha.
5.2. Khu vực phát triển phía
Tây (Khu vực 2): Bám theo trục giao thông mở mới. Trọng tâm phát triển
là đất sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, đất thương mại dịch vụ, khu phát triển
nhà ở,.... Diện tích khoảng 116 ha.
5.3. Khu vực phát triển phía
Nam (Khu vực 3): Trọng tâm phát triển là khu phát triển nhà ở, đất
thương mại dịch vụ,.... Diện tích khoảng 72,2 ha.
6. Địa bàn huyện Yên Sơn
(sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 6):
6.1.Toàn bộ phạm vi ranh giới
theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch xây dựng Trung tâm huyện lỵ Yên Sơn, tỷ lệ
1/2.000 được Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn phê duyệt tại Quyết định số
202/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 (Khu vực 1): Diện tích khoảng 133 ha.
6.2. Toàn bộ khu vực phát triển
bám 2 bên trục phát triển đô thị (Khu vực 2 ): Diện tích khoảng 200 ha
7. Địa bàn huyện Sơn
Dương (sơ đồ vị trí được đính kèm theo Phụ lục 7):
7.1. Toàn bộ khu vực trung tâm
hành chính - chính trị huyện (Khu vực 1): Toàn bộ phạm vi ranh giới Huyện
ủy, Ủy ban nhân dân, Quảng trường, đất thương mại dịch vụ, khu dân cư hiện hữu,
khu vực phát triển nhà ở 2 bên Sông Phó Đáy.... Diện tích khoảng 70 ha.
7.2. Khu vực phát triển phía
Tây (Khu vực 2): Trọng tâm phát triển là khu phát triển nhà ở, đất thương
mại dịch vụ,... và một số loại đất khác. Diện tích khoảng 170 ha.
Điều 3. Xử
lý chuyển tiếp
Đối với các quy hoạch đô thị đã
và đang triển khai có phạm vi ranh giới (một phần hoặc toàn bộ) thuộc khu vực
có ý nghĩa quan trọng:
- Đối với những đồ án quy hoạch
đã được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch trước
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định này thì tiếp tục tổ chức thực hiện
theo quy định.
- Đối với các đồ án quy hoạch mới,
có một phần phạm vi ranh giới thuộc khu vực có ý nghĩa quan trọng: Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố đề xuất giải pháp xử lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Xây dựng) để xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm
hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân thực hiện
Quyết định này theo đúng quy định Luật Quy hoạch đô thị.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp ý kiến gửi Sở Xây dựng
để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4 (thực hiện)
- Thường trực Tỉnh ủy; (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (b/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐT XD. (H)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|