THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
UBND QUẬN BÌNH TÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
5417/QĐ-UBND
|
Bình
Tân, ngày 11 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHÍA
NAM ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY - THUỘC PHƯỜNG AN LẠC, QUẬN BÌNH TÂN.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11
năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 08 năm 2005 của Bộ Xây Dựng về
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 08 năm 2005 của Ủy ban
nhân dân Thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
- Căn cứ Thông Báo số 154/TB-VP ngày 12 tháng 03 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
Thành phố “Trước mắt yêu cầu Chủ tịch quận, huyện căn cứ Quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 đã lập để thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho cá nhân, không nhất thiết chờ ý kiến thẩm định
của Sở Quy hoạch Kiến trúc làm kéo dài thời gian cấp giấy chứng nhận.”
- Căn cứ Quy hoạch chung huyện Bình Chánh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt tại quyết định số 6993/QĐ-UB-QLĐT, ngày 24 tháng 12 năm 1998;
- Căn cứ Nhiệm vụ Quy hoạch chung quận Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân Thành
phố phê duyệt tại quyết định số 2906/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 06 năm 2006;
- Căn cứ Công văn số 2148/QHKT-TH ngày 13 tháng 09 năm 2005 của Sở Quy hoạch
Kiến trúc về việc hướng dẫn về giải quyết hồ sơ để phê duyệt Quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2000 và tỉ lệ 1/500 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân các quận, huyện;
- Căn cứ Công văn số 1503/SQHKT-QHKV1 ngày 10 tháng 05 năm 2007 của Sở Quy
hoạch-Kiến trúc về việc có ý kiến thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỉ lệ 1/2000 Khu dân cư Phía Nam Đại Lộ Đông Tây, phường An Lạc, quận Bình Tân,
TP.HCM.
- Căn cứ Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 28 tháng 03 năm 2006 của Chủ tịch UBND
Quận Bình Tân về việc phê duyệt nhiệm vụ đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000
Khu dân cư Phía Nam Đại Lộ Đông Tây, phường An Lạc, Quận Bình Tân.
- Căn cứ Kế họach số 1084/KH-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
quận Bình Tân về việc công bố, công khai các đồ án quy họach chi tiết tỉ lệ
1/2000 trên địa bàn quận Bình Tân.
- Căn cứ Công văn số 772/BQLDA ngày 10 tháng 09 năm 2007 của Ban Quản Lý Dự án
Đầu Tư Xây Dựng quận Bình Tân về việc đề nghị phê duyệt đồ án Quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phía Nam Đại Lộ Đông Tây, phường An Lạc, Quận Bình
Tân;
- Căn cứ Công văn số 114/UBND ngày 25 tháng 09 năm 2006 của Ủy ban nhân dân phường
An Lạc về việc tổng hợp ý kiến nhân dân;
- Xét đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ1/2000 Khu dân cư Phía Nam Đại Lộ Đông Tây,
phường An Lạc, Quận Bình Tân do Công Ty Cổ Phần Vạn Phú Hưng lập.
- Căn cứ tờ trình số /TTr-QLĐT
ngày tháng năm 2007 của phòng Quản lý Đô thị quận
Bình Tân, về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu
dân cư Phía Nam Đại Lộ Đông Tây, phường An Lạc, quận Bình Tân, TP.HCM trên cơ
sở ý kiến thẩm định của Sở Quy hoạch Kiến trúc, phù hợp với chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân Thành phố về công tác lập Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ
1/200, nay Ủy ban nhân dân quận Bình Tân quyết định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam Đại Lộ Đông Tây,
phường An Lạc, quận Bình Tân với các nội dung như sau (đính kèm bản đồ quy hoạch
sử dụng đất và quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2000):
1. Vị trí, giới hạn và phạm vi quy
hoạch :
- Tổng diện tích phạm vi khu vực
lập qui hoạch chi tiết là: 71,2 ha, thuộc phường An lạc ,quận Bình Tân.
- Các mặt giáp ranh như sau :
+ Phía Đông : giáp đường An
Dương Vương (ranh quận 6).
+ Phía Tây : giáp Đường Hồ
Học Lãm.
+ Phía Nam : giáp ranh giới
quận 8.
+ Phía Bắc : giáp Đại Lộ
Đông Tây.
2. Lý do lập quy hoạch :
Tạo lập khu dân cư xây dựng mới,
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật như giao thông, các dịch vụ cấp điện, cấp nước,
thoát nước, thông tin liên lạc, công viên cây xanh, sân thể dục thể thao và hệ
thống hạ tầng xã hội gồm các công trình công cộng, nhà ở cho công nhân, tái
định cư và các đối tượng có nhu cầu khác làm nơi ăn ở, sinh hoạt đi lại làm việc,
học tập được thuận lợi và an toàn.
3. Tính chất, chức năng quy hoạch
:
Chức năng quy hoạch chủ yếu là khu
dân cư, khu dân cư chỉnh trang, có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hệ thống hạ tầng
xã hội đảm bảo được khả năng phục vụ khu dân cư theo nhu cầu đô thị hoá.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
và cơ cấu sử dụng đất :
4.1. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến
trúc:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu đơn vị tư vấn
|
1
|
Tổng diện tích khu vực quy hoạch
|
ha
|
71,2
|
2
|
Dân số dự kiến
|
người
|
12.000
|
3
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
62,67
|
|
– Đất ở
|
m2/người
|
38,02
|
|
– Đất CTCC
|
m2/người
|
2,99
|
|
– Đất công viên cây xanh - TDTT
|
m2/người
|
5,18
|
|
– Đất giao thông
|
m2/người
|
16,48
|
4
|
Đất ngoài dân dụng
|
m2/người
|
13,10
|
5
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
30
– 40
|
6
|
Tầng cao thấp nhất – cao nhất
|
|
2-12
|
4.2 Cơ cấu sử dụng đất :
Tổng diện tích khu đất : 71,2 ha;
chiếm 100%
4.2.1. Tổng diện tích đất ở : 38,7809
ha; chiếm 54,47%.
Trong đó:
+ Nhà hiện hữu chỉnh trang : 21,1651
ha; chiếm 29,72%.
+ Nhà ở xây mới : 13,9404 ha; chiếm
19,7%.
+ Nhà ở cao tầng xây mới : 3,6754
ha; chiếm 5,05%.
4.2.2. Tổng diện tích đất Công trình
công cộng : 3,0464 ha; chiếm 4,28%.
Trong đó:
+ Đất Công trình công cộng cấp quận
– khu ở : 0,8001 ha; chiếm 1,52%.
+ Đất công trình công cộng phục vụ
đơn vị ở : 2,2463 ha; chiếm 2,76%.
4.2.3. Tổng diện tích đất Công viên
cây xanh : 5,2809 ha; chiếm 7,42%.
Trong đó:
+ Đất Công viên cây xanh khu ở :
4,8262ha; chiếm 6,76%.
+ Đất Vườn hoa, sân chơi trong đơn
vị ở : 0,4647ha; chiếm 0,66%.
4.2.4. Tổng diện tích đất giao thông
: 16,8088 ha; chiếm 23,61%.
4.2.5. Đất ngoài dân dụng: : 7,283
ha; chiếm 10,23%.
+ Đất giao thông đối ngoại
: 6,658 ha; chiếm 9,15%.
+ Đất sông rạch : 0,625 ha;
chiếm 1,08%.
5. Nội dung bố trí các hạng mục công
trình trong khu ở :
5.1 Đất ở : 38,7809 ha, trong đó
gồm :
+ Đất ở hiện hữu chỉnh trang:
* Mật độ xây dựng : 30-40%.
* Tầng cao : 2-3 tầng.
+ Đất ở thấp tầng xây dựng mới :
* Mật độ xây dựng : 30-40%.
* Tầng cao : 2-3 tầng.
+ Đất ơ cao tầng xây dựng mới:
* Mật độ xây dựng : 30-40%.
* Tầng cao : 2-16 tầng.
5.2. Đất công trình công cộng: 3,0464
ha, trong đó gồm :
- Trường tiểu học : diện tích đất
0,8918 ha
Mật độ xây dựng : 30%.
Tầng cao : 2 tầng.
- Trường mầm non : diện tích đất
0,4173 ha
Mật độ xây dựng : 30%.
Tầng cao : 2 tầng.
- Dịch vụ công cộng : diện tích đất
0,46 ha
Mật độ xây dựng : 30%.
Tầng cao : 2 tầng.
- Trường trung học cơ sở: diện tích
đất 0,9372 ha
Mật độ xây dựng : 30%.
Tầng cao : 2-3 tầng.
- Công trình công cộng: diện tích
đất 0,8001 ha
Mật độ xây dựng : 30%.
+ Tầng cao : 2-3 tầng.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật :
6.1. Giao thông :
Điều chỉnh lộ giới các tuyến đường
theo đúng quy hoạch chung toàn quận.
6.1.1. Giao thông đối ngoại :
- Đường Hồ Học Lãm, Đại Lộ Đông Tây,
Vành đai trong : lộ giới 60 m
- Đường An Dương Vương : lộ giới
40 m
6.1.2. Giao thông nội bộ :
- Đường D2 : lộ giới 30 m
- Đường D1, D3, D4, D5, D7, D11
: lộ giới 16 m
6.2. San nền – thoát nước mưa:
6.2.1.San nền :
- Cao độ xây dựng đường giao thông
chọn ≥ 2,00m ,(cao độ chuẩn Mũi Nai).
- Cao độ xây dựng các khu vực xây
mới chọn ≥ 2,2m .
- Cao độ xây dựng các khu vực chỉnh
trang chọn ≥ 2,2m
Độ dốc nền thiết kế :
+ Khu công trình công cộng và khu
ở ≥ 0,4%.
+ Khu công viên cây xanh ≥ 0,3%
- Hướng đổ dốc :Từ giữa các khu ở
ra xung quanh.
6.2.2.Thoát nước mưa :
- Sử dụng hệ thống cống BTCT đặt
ngầm để tổ chức thoát nước mưa.
- Hướng thoát : về phía rạch Ruột
Ngựa và rạch Hãng Giấy.
- Chu kỳ tràn cống chọn : T = 2
năm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang
đỉnh.
- Mực nước cao tính toán : 1,45
6.3. Cấp điện :
- Nguồn điện : nhận điện từ trạm
110/15KV Phú Lâm hiện có và trạm 110/15KV Quận 6 dự kiến xây dựng.
- Chỉ tiêu cấp điện : 2000
KW/người/năm
6.4. Cấp nước :
- Nguồn nước thủy cục Thành phố,
xây dựng đường ống cấp nước cấp II dựa trên tuyến ống hiện trạng Ø300 trên đường
An Dương Vương, Trần Văn Kiểu (Đại Lộ Đông Tây) tạo thành mạng vòng cấp nước,xây
dựng tuyến nhánh phân phối nước đến từng khu chức năng.
- Hệ thống cấp nước xây dựng cách
mặt đất 0,8m – 1.0m và cách móng công trình 1,5m
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt : 200
lít/người/ngày
6.5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi
trường :
6.5.1. Quy hoạch thoát nước bẩn :
- Hệ thống thoát nước bẩn chính :
Nước thải được tập trung về trạm xử lý nước thải của Thành phố dự kiến tại xã Tân
Nhựt, huyện Bình Chánh. Tuyến cống thu nước bẩn chính, dự kiến đi trên trục đường
Kinh Dương Vương, đường Hồ học Lãm,đưa nước thải về trạm xử lý nước thải
- Tiêu chuẩn thoát nước bẩn = 70-80%tiêu
chuẩn cấp nước
(Tiêu chuẩn cấp nước: 200 lít/người/ngày)
- Lưu lượng nước thải : 5000m3/ngày
(Dân số 12.000 người)
- Vệ sinh đô thị
- Rác sinh hoạt được tập trung đưa
đến khu xử lý rác của TP tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh.
- Tiêu chuẩn rác thải : 1 kg/người/ngày
* Lưu ý:
1. Các kênh, rạch cần san lấp (xác
định theo Quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của UBND thành phố) phải có
ý kiến của Sở Giao thông công chính, đồng thời kết hợp giải quyết thoát nước
cho khu vực, khi triển khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
2. Khi triển khai các dự án đầu tư
hạ tầng kỹ thuật, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải được cơ quan quản lý chuyên
ngành thông qua.
3. Khi các dự án trong khu quy hoạch
triển khai, ranh đất cụ thể của từng dự án phải được xem xét trên cơ sở tiếp
giáp với các đường trục chính quy hoạch hoặc chỉ giới sông rạch để đảm bảo việc
nối kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
Điều 2.
- Giao Phòng Quản lý đô thị: Căn
cứ nội dung tổ chức thực hiện trong quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết,
tiến hành triển khai quản lý quy hoạch theo quy định. Phối hợp hướng dẫn cho
UBND phường trong công tác công bố công khai quy hoạch và xây dựng kế hoạch tổ
chức cắm mốc ngoài thực địa.
- Giao Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Cập nhật nội dung đồ án quy hoạch được duyệt vào quy hoạch kế hoạch sử dụng
đất, tham mưu UBND quận các giải pháp khai thác đất hiệu quả.
- Giao UBND phường liên quan bố trí
vị trí nơi công bố quy hoạch, thông báo đến từng khu phố, tổ dân phố công khai
nội dung phê duyệt quy hoạch; phối hợp với Ban, Ngành, đoàn thể địa phương tổ
chức tuyên truyền chủ trương, chính sách để nhân dân tham gia tốt công tác công
bố quy hoạch.
- Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các
Ban, Ngành, đoàn thể xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong nhân
dân về công tác công bố quy hoạch, để người dân hiểu cùng Nhà nước thực hiện
quy hoạch
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND
và UBND Quận, Trưởng Phòng quản lý đô thị Quận, Trưởng Phòng tài nguyên và môi
trường Quận, Trưởng Phòng Tài chính -Kế hoạch Quận, Chủ tịch UBND phường An Lạc,
Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu Tư Xây Dựng Quận Bình Tân, Giám đốc Công Ty Cổ
Phần Vạn Phú Hưng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- UBND TP (để b/c);
- Sở TN-MT , Sở QH-KT, Sở XD, Sở KH & ĐT;
- TT QU;TT HĐND ; TT UB quận;
- Như Điều 3;
- Lưu (Tài).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hùynh Văn Biết
|