Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 52/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Nguyễn Minh Kỳ
Ngày ban hành: 10/09/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 52/2012/QĐ-UBND

Tĩnh, ngày 10 tháng 09 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH CÁC DỰ ÁN ISDP, HIRDP VÀ ICDP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật sửa đổi bsung một số điều ca các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng bản ngày 19/6/2009;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cHiệp định vay vốn s1216 P ký ngày 05/11/2008 giữa Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) và Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với mục tiêu cung cấp tài chính cho Dự án “Phát triển hệ thng thủy lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo” (ISDP) tnh Hà Tĩnh;

Căn cứ Hiệp định vay vốn số 826 ký ngày 25/3/2011 giữa Quỹ Cô-oét về phát triển kinh tế Ả-rp và Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với mục tiêu cung cấp tài chính cho Dự án “Phát triển cơ sở hạ tng nông thôn tỉnh Hà Tĩnh” (HIRDP);

Căn cứ Hiệp định vay vốn số 1426 P ký ngày 07/3/2012 giữa Quỹ OPEC về phát trin quốc tế (OFID) và Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với mục tiêu cung cấp tài chính cho Dự án “Phát triển cơ shạ tầng thiết yếu các xã vùng bãi ngang ven biển nhằm đối phó với biến đi khí hậu tại Hà Tĩnh” thuộc Dự án “Phát triển cơ shạ tầng vùng duyên hải” (ICDP);

Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 07/02/2006 của Chính phủ về Quy chế quản lý và sdụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;

Căn cứ Nghị định s12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sa đổi một số điều ca Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 ca Thủ tướng Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư s 08/2006/TT-BXD ngày 24/11/2006 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn công tác bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý Nhà nước trong duy tu, bảo dưỡng và bảo trì đường giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh;

Xét đề nghị của SKế hoạch và Đu tư tại Tờ trình s 371/SKH-KTĐN ngày 22/5/2012 (sau khi có ý kiến góp ý của các sở, ngành, địa phương liên quan), kèm theo ý kiến thẩm đnh của STư pháp tại Văn bản số 395/BC-STP ngày 16/5/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác bảo trì công trình các Dự án: “Phát triển hệ thống thủy lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo tỉnh Hà Tĩnh” (ISDP), “Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tỉnh Hà Tĩnh” (HIRDP) và “Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã vùng bãi ngang ven biển nhằm đối phó với biến đổi khí hậu tại Hà Tĩnh” thuộc Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng vùng duyên hải” (ICDP).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận ti, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nưc tnh, Giám đốc Ban Quản lý dự án ISDP-HIRDP-ICDP Hà Tĩnh, Chtịch UBND huyện, thành phố, Chủ quản lý sử dụng các công trình thuộc các Dự án nói trên và Thtrưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính ph;
- Các Bộ: Xây dựng, KH&ĐT, Tài chính;
- Cục kim tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TTr. Tnh y, TTr HĐND tỉnh (đ B/c);
- Chtịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quc hội tỉnh;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PT-TH Hà Tĩnh;
- Các Đ/c PVP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin hc tnh;
- Chi Cục lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, CN1 (VB giy và điện tử).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Kỳ

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH CÁC DỰ ÁN: “PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THỦY LỢI QUY MÔ NHỎ CHO CÁC XÃ NGHÈO TỈNH HÀ TĨNH” (ISDP), “PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN TỈNH HÀ TĨNH” (HIRDP) VÀ “PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU CÁC XÃ VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN NHẰM ĐỐI PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI HÀ TĨNH” THUỘC DỰ ÁN “PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG DUYÊN HẢI” (ICDP)
(Ban hành theo Quyết định số
52/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này được áp dụng đối với các công trình thủy lợi, giao thông, phúc lợi, công trình phòng chng lũ và các công trình chống biến đi khí hậu thuộc Dự án “Phát trin hệ thống thủy lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo tnh Hà Tĩnh” (ISDP), “Phát trin cơ shạ tầng nông thôn tnh Hà Tĩnh” (HIRDP) và “Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã vùng bãi ngang ven biển nhằm đối phó với biến đi khí hậu tại Hà Tĩnh” thuộc Dự án “Phát trin cơ sở hạ tng vùng duyên hải” (ICDP) đầu tư xây dựng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình thuộc các Dự án ISDP, HIRDP và ICDP, các tchức cá nhân liên quan đối với việc bảo trì công trình xây dựng tại Điều 1 Quy định này.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

1. Hoạt động bảo trì công trình bao gồm các công việc sau:

a) Khảo sát hiện trạng, đánh giá chất lượng công trình;

b) Lp kế hoạch bảo trì công trình;

c) Lựa chọn tổ chức thực hiện bo trì công trình;

d) Thực hiện bảo trì công trình theo chế độ quy định;

e) Quản lý công tác bảo trì công trình.

2. Chế độ bo trì công trình bao gồm:

a) Chế độ bo trì thường xuyên;

b) Chế độ bảo trì định kỳ;

c) Chế độ bảo trì đột xuất.

3. Cấp bảo trì công trình bao gồm:

a) Cấp duy tu, bảo dưỡng: Được tiến hành thường xuyên để đề phòng hư hng của từng chi tiết, bộ phận công trình.

b) Cấp sửa chữa nh: Được tiến hành khi có hư hỏng ở một số chi tiết của bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của các chi tiết đó.

c) Cấp sửa chữa vừa: Được tiến hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp một số bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của các bộ phận công trình đó.

d) Cấp sửa chữa ln: Được tiến hành khi có hư hng hoặc xuống cấp nhiều bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đu của công trình.

4. Đánh giá chất lượng công trình: Là quá trình phân tích kết qukhảo sát hiện trạng công trình để kết luận về an toàn trong khai thác sử dụng, vận hành, khai thác công trình; dự báo về chất lượng và khả năng sử dụng công trình trong tương lai.

Điều 4. Mục đích bảo vệ công trình

1. Bảo trì công trình nhằm duy trì những đặc trưng kỹ thuật, mỹ thuật và công năng công trình đảm bảo công trình vận hành, khai thác sử dụng phù hợp với yêu cu của thiết kế trong suốt quá trình khai thác sử dụng.

2. Đảm bảo sdụng có hiệu quả nguồn vốn ngân sách của nhà nước trong đầu tư xây dựng công trình.

Điều 5. Yêu cầu của hoạt động bảo trì công trình

1. Mọi công trình hạ tầng do Dự án ISDP, HIRDP và Dự án ICDP đầu tư xây dựng phải thực hiện chế độ bo trì công trình ktừ khi hết thời gian bo hành công trình của Nhà thầu thi công.

2. Chủ quản lý sử dụng công trình phải có kế hoạch tng thể và bảo trì công trình gồm: Công tác khảo sát hiện trạng, lập kế hoạch vốn, kiểm tra xác định mức độ và tốc độ xuống cấp, đánh giá chất lượng công trình và thực hiện công việc sa chữa công trình khi cần thiết.

Điều 6. Nội dung bảo trì công trình

1. Công tác bảo trì công trình được thực hiện theo Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng và Thông tư s08/2006/TT-BXD ngày 24/11/2006 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn công tác bảo trì công trình xây dựng;

2. Nhiệm vụ thiết kế bảo trì do nhà thầu thiết kế lập tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật hưng dn công tác bảo trì.

3. Thống kê và phân tích các dạng hư hng công trình.

4. Quản lý kỹ thuật về công tác bảo trì công trình.

Điều 7. Trách nhiệm của chủ quản lý sử dụng công trình trong hoạt động bảo trì công trình.

1. Tchức thực hiện bo trì công trình theo chế độ bảo trì công trình.

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chất lượng công trình bị xuống cp do không thực hiện chế độ bảo trì công trình theo quy định.

3. Hàng năm, đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý sử dụng công trình lp kế hoạch vốn cho công tác bảo trì công trình để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.

Chương 2.

CHẾ ĐỘ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH

Điều 8. Chế độ bảo trì công trình

Bảo trì là công việc được thực hiện đối với mọi công trình nhm phát hiện sự xuống cấp, hư hỏng và sa chữa kịp thi. Việc bảo trì cần được duy trì trong suốt thời gian sử dụng công trình theo 3 chế độ sau đây:

1. Chế độ bảo trì thường xuyên: Là quá trình kiểm tra, xem xét công trình thường xuyên bằng mắt và bằng các phương tiện đơn giản đphát hiện kịp thi dấu hiệu xuống cấp, đồng thời tiến hành duy tu bo dưỡng hoặc sa chữa nhỏ. Chế độ bo trì thường xuyên áp dụng cho bảo trì cấp duy tu bảo dưỡng và bảo trì cấp sửa chữa nhỏ.

2. Chế độ bảo trì định kỳ: Là quá trình khảo sát công trình theo chu kỳ để phát hiện các dấu hiệu xuống cấp cần khc phục sớm, đồng thời tiến hành sửa chữa vừa hoặc sửa chữa lớn. Chế độ bảo trì định kỳ áp dụng cho bo trì cấp sa cha vừa và bảo trì cấp sửa chữa lớn.

3. Chế độ bo trì đột xuất: Là quá trình khảo sát đánh giá công trình khi công trình có những hư hỏng nếu không sửa chữa ngay sẽ giảm nhanh chất lượng, làm tăng chi phí bảo trì công trình hoặc những hư hỏng đột biến ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn sdụng, vận hành công trình và có khả năng xy ra sự c. Chế độ bo trì đột xuất được áp dụng cho tất cả các cấp bo trì.

Điều 9. Thời hạn thực hiện bảo trì công trình

Thời hạn bảo trì công trình được tính từ ngày hết thời gian bảo hành công trình cho đến khi hết niên hạn sdụng theo quy định của nhà thiết kế xây dựng hoặc khi công trình đã hư hỏng hoàn toàn không sử dụng được.

Điều 10. Đối với công trình giao thông nông thôn

Ngoài việc duy tu, bo dưng và bảo trì công trình thực hiện theo các điều khoản của Quy định này còn phải tuân thủ Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 của UBND tnh vban hành Quy chế quản lý Nhà nước trong duy tu, bảo dưỡng và bảo trì đường giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 11. Trình tự thực hiện công tác bảo trì công trình

1. Đối với công trình do xã quản lý:

Sau khi báo cáo về chất lượng công trình của chủ quản lý sử dụng, UBND xã tổ chức kiểm tra, đánh giá cht lượng công trình, xác định mức độ, nguyên nhân gây ra hư hỏng và biện pháp khc phục.

2. Đối với công trình huyện quản lý:

Sau khi có báo cáo về cht lượng công trình của Chủ quản lý sử dụng, UBND huyện giao các phòng chuyên môn trực tiếp kiểm tra xác định danh mục các công trình cn bảo trì tng hp (có thuyết minh kèm theo) báo cáo gửi về phòng chuyên môn có liên quan tchức thm định và trình UBND huyện (thành phố, thị xã) xem xét quyết định. Sau khi có quyết định danh mục công trình bảo trì của UBND huyện, thành phố, thị xã việc thực hiện duy tu bảo dưỡng được giao phòng chuyên môn hoặc thuê tư vn trên cơ sở hsơ tài liệu hoàn công công trình (h sơ pháp, tài liệu quản lý chất lượng), tiêu chuẩn kỹ thuật đã được sử dụng để thiết kế chế tạo, sản xuất vật liệu, vật tư, thiết bị công trình; nht ký theo dõi quá trình vận hành sử dụng của công trình và kết quả điu tra, kho sát tiến hành lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật gồm: Dự toán bảo trì và thuyết minh kèm theo.

Dự toán bảo trì công trình được thực hiện theo Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Riêng công trình có sử dụng một số loạt vật liệu khai thác tại ch thì chi phí các loại vt liệu này được tính theo giá mua thực tế với mặt bng giá tại địa phương và được tính bù trừ chênh lệch về giá mua vật liệu trong dự toán xây dng. UBND huyện xác định giá và cự ly vận chuyển các loại vật liệu trong từng thi đim đ làm cơ slập dự toán và thanh quyết toán.

Điều 12. Tổ chức thi công xây dựng, nghiệm thu, bảo hành công tác bảo trì công trình

1. Thực hiện bảo trì công trình: Giao Chquản lý sử dụng công trình làm chủ đầu tư hoặc ủy quyền cho thôn bản là người trực tiếp hưng lợi công trình.

2. Đi với sửa chữa nhỏ, các đơn vị, tchức nhận thu bảo trì do chủ đầu tư la chọn, ưu tiên cho các tổ thợ địa phương có tay nghề, có năng lực tổ chức thực hiện.

3. Chủ đầu tư (Ch qun lý, sử dụng) trực tiếp ký kết hợp đồng với đơn vị, tổ chức nhận thầu.

4. Thành phần nghiệm thu bảo trì gồm: Chđầu tư (Chủ quản lý, sử dụng); đại diện tchức nhận thầu thi công; đơn vị quản lý, sử dụng; Ban giám sát xã; tùy theo từng loại công trình cần phải có thành viên chuyên môn cp huyện tham gia (đối với công trình do huyện quản lý).

5. Đơn vị, tổ chức thi công phải chịu trách nhiệm bảo hành công việc bảo trì do mình thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng.

Điều 13. Nguồn vốn và cơ chế thanh quyết toán vốn thực hiện bảo trì công trình

1. Nguồn vốn: Sau thời hạn bảo hành nguồn vốn cho bo trì công trình tùy theo tình hình thực tế, điều kiện và tính chất của công trình sẽ được thực hiện từ các nguồn:

a) hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, trung ương (nếu có);

b) Ngân sách huyện (thành phố, thị xã) đối với các công trình do huyện (thành phố, thị xã) trực tiếp quản lý;

c) Ngân sách xã (phường, thị trấn);

d) Đóng góp tự nguyện của người hưởng lợi bằng tiền công lao động hoặc vt liệu sẵn có tại địa phương;

e) Các nguồn hợp pháp khác

Đối với công trình giao thông nông thôn, nguồn vốn bảo trì được thực hiện theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 của UBND tỉnh.

2. Cơ chế thanh quyết toán vốn: Thực hiện theo Lut ngân sách và các quy định hiện hành về qun lý và sử dụng ngân sách.

Chương 3.

TỔ CHỨC, PHỐI HỢP THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm của UBND huyện, thành phố, thị xã

1. Hàng năm trên cơ s báo cáo nhu cu bảo trì các công trình của các chủ sử dụng, các phòng chức năng quản lý, thực hiện kiểm tra thực tế, xác định danh mục công trình cần bảo trì.

2. Phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật bo trì công trình.

3. Căn ckhả năng đáp ng của ngân sách huyện, sự hỗ trợ của cấp trên (nếu có) và báo cáo KTKT đã phê duyệt, quyết định mức vn cụ th cho bo trì công trình.

4. Tchức thm tra, phê duyệt quyết toán bảo trì công trình.

5. Chđạo, kiểm tra, hướng dẫn các chủ quản lý sử dụng thực hiện bảo trì đúng quy định.

6. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo UBND tnh, Ban Quản lý dự án tỉnh và các sở, ngành có liên quan tình hình thực hiện và kết quả bảo trì công trình.

Điều 15. Trách nhiệm của UBND xã

1. Hàng năm kiểm tra, theo dõi tổng hợp nhu cầu bảo trì công trình.

2. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của Chủ quản lý sdụng, chủ đầu tư theo quy định.

3. Vận động nhân dân đóng góp tiền, ngày công, vật liệu theo quy định tại Mục 1, Điều 12 của Quy định này.

4. Công trình bảo trì thuộc địa phương nào thì sử dụng nhân công địa phương đó thi công, hạn chế mc thấp nhất việc thuê thợ và nhân công địa phương khác.

Điều 16. Trách nhiệm của chủ quản lý, sử dụng công trình

1. Quản lý, khai thác sử dụng công trình có hiệu qu. Trong trường hp xuống cấp, hư hỏng, phải làm rõ nguyên nhân ch quan, khách quan, quy rõ trách nhiệm đxử lý theo quy định của pháp luật.

2. Thường xuyên kiểm tra hiện trạng, đánh giá chất lượng, trin khai thực hiện công tác bảo trì công trình;

3. Báo cáo, đề xuất UBND xã (hoặc UBND huyện, thành phố, thị xã) nhu cầu bảo trì công trình khi bị hư hỏng.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Điều khoản thi hành

Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Giám đc Kho bạc Nhà nước tnh; Giám đốc Ban Quản lý dự án ISDP-HIRDP-ICDP; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã; Chtịch UBND xã tham gia dự án và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này.

Trong quá trình tchức thực hiện quy định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ảnh bằng văn bản về SKế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý dự án ISDP-HIRDP-ICDP đtổng hợp, tham mưu đxuất UBND tnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp vi tình hình thực tế./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 52/2012/QĐ-UBND ngày 10/09/2012 về Quy định bảo trì công trình dự án ISDP, HIRDP và ICDP do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.333

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.133.210
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!