ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 513/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 19 tháng 02
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN TÂN PHÚ ĐẾN NĂM 2030 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 734/QĐ-TTg
ngày 27/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 5651/TTr-SXD ngày 20/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Tân Phú,
tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chính sau:
1. Phạm vi, ranh
giới, tỷ lệ và thời hạn lập quy hoạch
a) Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
Toàn bộ ranh giới hành chính huyện Tân Phú, có diện tích tự nhiên khoảng 77.596
ha, với 18 đơn vị hành chính trực thuộc (thị trấn Tân Phú, các xã: Phú Lộc, Phú
Lập, Phú Thịnh, Tà Lài, Núi Tượng, Nam Cát Tiên, Trà Cổ, Phú Điền, Phú Lâm,
Thanh Sơn, Phú Xuân, Phú Thanh, Phú Bình, Phú Trung, Phú Sơn, Phú An và Đắc
Lua). Có ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc: Giáp
tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Phước.
- Phía Nam: Giáp
tỉnh Bình Thuận.
- Phía Đông: Giáp
tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận.
- Phía Tây: Giáp
huyện Vĩnh Cửu và huyện Định Quán.
b) Giai đoạn lập quy hoạch
- Giai đoạn ngắn hạn : Đến năm 2020.
- Giai đoạn dài hạn : Đến năm 2030.
- Tầm nhìn : Định hướng đến năm 2050.
2. Quan điểm, mục
tiêu lập quy hoạch
a) Cụ thể hoá chủ trương phát triển
kinh tế, xã hội tỉnh Đồng Nai và huyện Tân Phú, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng
Nai tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế của tỉnh và huyện một
cách bền vững.
b) Xác định sự hình thành và phát triển
hệ thống đô thị nông thôn, hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện Tân Phú.
c) Định hướng kết nối hệ thống hạ tầng
của huyện với hạ tầng của tỉnh Đồng Nai và các khu vực liên quan.
d) Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển kinh tế,
phát huy tiềm năng và nguồn lực của huyện; tạo tiền đề thúc đẩy phát triển kinh
tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường.
đ) Làm cơ sở để hướng dẫn các ngành,
các cấp chính quyền trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và
hoạch định các chính sách phát triển, quản lý đô thị và các khu dân cư nông
thôn, khu vực phát triển công nghiệp, du lịch,... và hệ thống các công trình chuyên ngành, đảm bảo vùng huyện phát triển hài hòa,
đồng bộ.
e) Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm
soát không gian toàn huyện, tạo cơ hội đầu tư ổn định và bền vững.
3. Tính chất,
chức năng vùng huyện Tân Phú
a) Là cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Đồng
Nai giao thương với tỉnh Lâm Đồng và vùng Tây Nguyên.
b) Là huyện xa nhất của tỉnh Đồng
Nai, có tiềm năng phát triển du lịch, kinh tế trang trại.
c) Là trung tâm thương mại - dịch vụ
của vùng kinh tế sinh thái phía Bắc tỉnh Đồng Nai.
4. Tầm nhìn đến
năm 2050
Quy hoạch vùng huyện Tân Phú tầm nhìn
chiến lược từ 20 - 30 năm:
a) Là trung tâm thương mại dịch vụ và
du lịch của tỉnh Đồng Nai.
b) Là vùng bảo vệ cảnh quan và nguồn
nước cho phát triển kinh tế của tỉnh.
c) Vùng phát triển có bản sắc văn hóa
truyền thống, phát triển làng nghề truyền thống.
d) Là vùng huyện đạt chuẩn huyện nông
thôn mới, có chất lượng cuộc sống tốt, hài hòa thân thiện
với môi trường.
5. Các chỉ tiêu
dự báo phát triển vùng
a) Các chỉ tiêu kinh tế xã hội: Dự báo cơ cấu kinh tế của huyện Tân Phú đến năm 2030: Ngành
nông lâm thủy sản dự kiến đạt 34%; ngành công nghiệp xây dựng dự kiến đạt 20%;
ngành thương mại dịch vụ dự kiến đạt 46%.
b) Dự báo phát triển dân số
- Dân số toàn huyện
+ Năm 2020: Khoảng 190.000 - 195.000
người.
+ Năm 2030: Khoảng 240.000 - 245.000
người.
- Dân số thành thị
+ Năm 2020: Khoảng 43.000 người.
+ Năm 2030: Khoảng 73.000 người.
- Dân số nông thôn
+ Năm 2020: Khoảng 145.000 - 155.000
người.
+ Năm 2030: Khoảng 165.000 - 175.000
người.
c) Dự báo phát triển đô thị
Đến năm 2030 huyện Tân Phú có 02 đô
thị trong đó:
- Đô thị Tân Phú (thị trấn Tân Phú -
đô thị loại IV).
- Đô thị Phú Lâm (đô thị loại V).
d) Dự báo nhu cầu, cơ cấu sử dụng đất
và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Đất xây dựng đô thị: Chỉ tiêu đất
xây dựng đô thị: 130 - 250 m2/người.
+ Năm 2020: Khoảng 700 - 1.000 ha, bình quân 130 - 170 m2/người.
+ Năm 2030: Khoảng 1.000 - 1.200 ha,
bình quân 160 - 250 m2/người.
- Đất xây dựng khu dân cư nông thôn:
Chỉ tiêu đất xây dựng khu dân cư nông thôn: 150 - 180 m2/người.
+ Năm 2020: 2.500 - 2.700 ha, bình
quân 170 - 180 m2/người.
+ Năm 2030: 2.600 - 3.000 ha, bình
quân 150 - 170 m2/người.
- Một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
cơ bản của đồ án:
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2017
|
Năm
2020
|
Năm
2030
|
1
|
Dân số toàn huyện
|
Ngàn
người
|
168,770
|
190
- 195
|
240
- 245
|
2
|
Đất xây dựng đô thị
|
ha
|
|
700
- 1.000
|
1.000
- 1.200
|
3
|
Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị
|
m2/người
|
|
130
- 170
|
150
- 170
|
4
|
Loại đô thị
|
Loại
|
|
|
|
|
- Đô thị Tân Phú
|
|
V
|
V
|
IV
|
- Đô thị Phú Lâm
|
|
|
|
V
|
5
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
|
|
|
|
|
- Đô thị Tân Phú
|
KW/người
|
|
400
|
1.000
|
|
- Đô thị Phú Lâm
|
KW/người
|
|
400
|
1.000
|
|
- Các khu trung tâm xã
|
KW/người
|
|
200
- 240
|
500
- 600
|
|
- Công nghiệp
|
kw/ha
|
|
50 -
350
|
50 -
350
|
|
- Công cộng - Dịch vụ
|
kw/ha
|
|
120
- 140
|
120
- 140
|
6
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
|
|
|
|
|
- Đô thị Tân Phú
|
l/người/ngđ
|
|
≥100
|
≥120
|
|
- Đô thị Phú Lâm
|
l/người/ngđ
|
|
≥100
|
≥120
|
|
- Các khu trung tâm xã
|
l/người/ngđ
|
|
≥80
|
≥80
|
|
- Công nghiệp
|
m3/ha.ngđ
|
|
35
|
35
|
7
|
Chỉ tiêu thoát nước
|
%
|
|
|
100
|
|
- Đô thị Tân Phú
|
l/người/ngđ
|
|
80%Qc
|
80%Qc
|
|
- Đô thị Phú Lâm
|
l/người/ngđ
|
|
80%Qc
|
80%Qc
|
|
- Các khu trung tâm xã
|
l/người/ngđ
|
|
80%Qc
|
80%Qc
|
|
- Công nghiệp
|
m3/ha.ngđ
|
|
80%Qc
|
80%Qc
|
|
- Du lịch
|
m3/ha.ngđ
|
|
80%Qc
|
80%Qc
|
|
- Công cộng
|
%Qsh
|
|
80%Qc
|
80%Qc
|
6. Định hướng
phát triển không gian vùng
a) Cấu trúc không gian vùng
- Cấu trúc khung giao thông: Khung
phát triển vùng huyện Tân Phú gắn kết với các trục hành lang kinh tế của vùng tỉnh
Đồng Nai bao gồm các trục hành lang kinh tế đô thị cấp Quốc
gia, cấp vùng như sau:
+ Trục Quốc lộ 20 và tuyến cao tốc
Thành phố Hồ Chí Minh - Dầu Giây - Đà Lạt là trục hành lang kinh tế đô thị Quốc gia, là trục giao thông kết nối các tỉnh Tây Nguyên với
vùng Thành phố Hồ Chí Minh đi ngang qua địa bàn huyện.
+ Trục hành lang kinh tế - đô thị nội
vùng:
* Đường tỉnh 774B: Kết nối thị trấn
Tân Phú đi rừng Quốc gia Nam Cát Tiên và các trung tâm xã phía Bắc và Nam Quốc
lộ 20.
* Đường tỉnh 774: Từ Quốc lộ 20 (đoạn
qua xã Phú Bình, huyện Tân Phú) đi tỉnh Bình Thuận.
* Các trục đường huyện kết nối thị trấn
với các trung tâm các xã.
- Cấu trúc không gian các vùng đô thị:
Chia thành 04 vùng phát triển:
+ Khu vực đô thị - công nghiệp: Với
đô thị hạt nhân là thị trấn Tân Phú (tiểu vùng 1) kết hợp với đô thị dự kiến
Phú Lâm (tiểu vùng 1 - đô thị loại V), khu công nghiệp Tân Phú. Đồng thời gắn kết không gian với các chuỗi các trung
tâm xã dọc theo quốc lộ 20.
+ Khu vực tập trung dân cư phía Bắc:
Trung tâm là xã Phú Lập kết nối không gian với xã Tài Lài về hướng Tây Bắc và
xã Núi Tượng về hướng Đông Bắc, là trung tâm của tiểu vùng 3 của huyện.
+ Khu vực tập trung dân cư Nam Cát
Tiên: Trung tâm là xã Nam Cát Tiên gắn với khu du lịch rừng Quốc gia Cát Tiên,
là trung tâm của tiểu vùng 4 của huyện nằm trên trục đường tỉnh 774B.
+ Khu vực tập trung dân cư phía Nam:
Trung tâm là xã Phú Điền, là trung tâm của tiểu vùng 2 của
huyện nằm trên trục đường tỉnh 774B.
- Cấu trúc không gian vùng cảnh quan
và không gian mở:
+ Vùng bảo tồn thiên nhiên rừng Quốc
gia Cát Tiên, vùng rừng cảnh quan, rừng trồng cùng với hệ thống cây xanh ven
sông, các bàu, hồ,... cấu trúc thành các vùng đặc trưng và đan xen giữa các khu
vực đô thị - công nghiệp tạo sự phát triển cân bằng.
+ Vùng cảnh quan bao gồm các vành đai
xanh (khu vực phát triển nông nghiệp kỹ thuật cao, không gian xanh cảnh quan)
bao quanh các đô thị, mảng cây xanh dọc hai bên Quốc lộ 20 (rừng Giá Tỵ).
+ Khu vực hành lang bảo vệ các sông rạch,
hồ như: Dọc hai bên sông Đồng Nai, sông La Ngà, khu vực xung quanh hồ Đa Tôn,
Bàu Ngừa,... là các vùng không gian mở với hệ thống mặt nước,
cây xanh cảnh quan, tạo bản sắc đặc trưng cho huyện Tân Phú.
+ Các vùng sản xuất nông nghiệp phía
Nam Quốc lộ 20, vùng phát triển cây ăn trái phía Bắc Quốc
lộ 20 và vùng nuôi trồng thủy sản, gắn kết với các vùng cảnh quan và không gian
mở tạo thành không gian cảnh quan nông nghiệp của huyện.
- Vùng hạn chế và cấm xây dựng:
+ Cấm xây dựng trong khu vực rừng Cát
Tiên, khu vực dọc sông Đồng Nai, khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn quan trọng của tỉnh để bảo vệ sự đa dạng sinh học, môi
trường sinh thái, nguồn tài nguyên nước.
+ Hạn chế xây dựng tại các khu vực đất
quốc phòng, an ninh quản lý; các khu vực ven sông có nguy cơ sạt lở, không ổn định nền đất.
b) Định hướng tổ chức phát triển
không gian vùng đến năm 2030
- Phân bố các vùng phát triển kinh tế:
Được phân thành 4 tiểu vùng phát triển kinh tế, cụ thể như sau:
+ Tiểu vùng I: Tiểu vùng trung tâm -
là vùng kinh tế động lực của huyện:
* Khu vực trung tâm huyện Tân Phú, dọc
hai bên Quốc lộ 20, là vùng phát triển trọng điểm về đô thị, thương mại -
dịch vụ, công nghiệp.
* Bao gồm toàn bộ ranh giới hành
chính thị trấn Tân Phú và một phần các xã Trà Cổ, Phú Lộc, Phú Xuân, Thanh Sơn, Phú Bình, Phú Lâm, Phú Thanh.
* Quy mô diện tích khoảng: Khoảng 50
km2.
* Trung tâm của tiểu vùng là thị trấn
Tân Phú kết hợp với đô thị Phú Lâm gắn với trục kinh tế động lực quốc gia là Quốc
lộ 20.
* Tiềm năng của
tiểu vùng: Là cửa ngõ phía Đông Bắc của tỉnh Đồng Nai, có trục Quốc lộ 20 và
tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Dầu Giây - Đà
Lạt, đây là hành lang kinh tế động lực của vùng; phía Nam giáp
khu vực phát triển nông nghiệp, phía Bắc giáp vùng phát
triển cây ăn trái của huyện. Tiểu vùng có sự liên kết trực tiếp về phát triển
kinh tế, không gian, về giao thông với các đô thị như: Định Quán, Mađagui và
các trung tâm tiểu vùng khác thuộc huyện Tân Phú. Tiềm
năng quỹ đất thuận lợi phát triển dân cư và công trình hạ tầng kỹ thuật.
* Động lực phát triển: Là khu vực
phát triển năng động nhất của huyện, đặc biệt là phát triển thương mại dịch vụ;
hình thành trục thương mại dịch vụ trên tuyến Quốc lộ 20, phát triển dựa trên
thị trấn Tân Phú cùng với xã Phú Lâm - là đô thị loại V; chợ Phương Lâm là chợ đầu mối của huyện và
các vùng phụ cận, là trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch của vùng. Phát triển
khu - cụm công nghiệp: Tiếp tục lấp đầy và phát triển mở rộng khu công nghiệp Tân Phú gắn với vùng nguyên liệu
của huyện và đầu tư xây cơ sở hạ tầng cho cụm công nghiệp của huyện tại xã Phú Thanh. Phát triển đầu mối giao thông đường bộ: Quốc lộ 20, tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí
Minh - Dầu Giây - Đà Lạt và hệ thống bến xe, trạm dừng chân,...
+ Tiểu Vùng 2: Tiểu Vùng kinh tế phía
Nam.
* Nằm về phía
Nam huyện, là khu vực có điều kiện thuận lợi phát triển cây hằng năm, nuôi trồng
thủy sản và du lịch.
* Bao gồm toàn bộ ranh giới hành
chính xã Phú Điền và một phần các xã Trà Cổ, Phú Bình, Phú Lâm, Phú Thanh, Phú
Trung.
* Quy mô diện tích khoảng: Khoảng 60
km2.
* Trung tâm của tiểu vùng là trung tâm xã Phú Điền.
* Tiềm năng của tiểu vùng: Vị trí địa
kinh tế: Có tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Dầu Giây - Đà Lạt. Đây là trục hành
lang kinh tế động lực của Quốc gia và của vùng; phía Bắc
giáp khu vực động lực phát triển nhất của huyện trong đó thị trấn Tân Phú là đô thị huyện lỵ, là điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội của tiểu vùng. Tiểu vùng có sự liên kết trực tiếp về phát triển kinh tế,
về phát triển không gian, về giao thông với các đô thị như: Tân Phú, Phú
Lâm,... Phát triển du lịch sinh thái: Khu du lịch Suối Mơ,
đây là một trong những điểm du lịch mới thu hút nhiều du khách trong và ngoài tỉnh.
Tiềm năng quỹ đất lớn, thích hợp phát triển cây hằng năm và
nuôi trồng thủy sản.
* Động lực phát triển: Phát triển du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan thắng cảnh vui chơi
giải trí (khu du lịch Suối Mơ). Phát triển nông nghiệp công nghệ cao (nông nghiệp
sạch, chất lượng cao): Hình thành các vùng chuyên canh cây nông nghiệp với các
loại cây trồng chủ lực: Lúa, hoa màu,... Tập trung khu vực cánh đồng xã Phú Thanh, Phú Điền. Khai thác và phát triển
nuôi trồng thủy sản tập trung, mô hình chăn nuôi trang trại tập trung.
+ Tiểu Vùng 3: Tiểu Vùng kinh tế phía
Bắc.
* Nằm ở vị trí phía Bắc trung tâm huyện, là khu vực có điều kiện thuận lợi phát triển cây lâu năm,
nuôi trồng thủy sản và du lịch.
* Gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã
Tà Lài, Phú Lập, Núi Tượng, Phú An, Phú Thịnh, Phú Sơn, Phú Trung và một phần
các xã Phú Lộc, Phú Xuân, Thanh Sơn.
* Quy mô diện tích khoảng: Khoảng 227
km2.
* Trung tâm của tiểu vùng là trung
tâm xã Phú Lập.
* Tiềm năng của tiểu vùng: Vị trí địa
kinh tế: Tiếp giáp giữa 2 tiểu vùng 1 và tiểu vùng 2 - thuận lợi phát triển du
lịch và tiểu vùng phát triển đô thị - công nghiệp của huyện,
có tuyến đường tỉnh 774B kết nối thị trấn Tân Phú đi rừng quốc gia Nam Cát
Tiên, thuận lợi phát triển kinh tế xã hội tiểu vùng. Tiềm năng du lịch: Khu vực
xung quanh Hồ Đa Tôn là khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, thuận lợi cho việc
khai thác và phát triển du lịch, kết hợp với tuyến du lịch tham quan rừng Nam
Cát Tiên, trong tương lai đây là 1 trong những điểm du lịch có tiềm năng thu
hút khách du lịch rất lớn của huyện, có khả năng thu hút khách du lịch trong và
ngoài tỉnh. Tiềm năng quỹ đất lớn, thích hợp cho việc phát triển cây ăn quả,
cây công nghiệp, phát triển nông nghiệp công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản.
* Động lực phát triển: Phát triển du
lịch sinh thái, tham quan thắng cảnh. Phát triển nông nghiệp
công nghệ cao: Hình thành các vùng chuyên canh cây nông
nghiệp với các loại cây trồng chủ lực (cây ăn quả, cây công nghiệp,...); khai
thác và phát triển nuôi trồng thủy sản tập trung, mô hình chăn nuôi trang trại
tập trung.
+ Tiểu Vùng 4: Tiểu Vùng Nam Cát Tiên:
* Nằm phía Bắc
huyện Tân Phú, giáp tỉnh Bình Phước và tỉnh Lâm Đồng; là
vùng phát triển và bảo vệ rừng, bảo tồn hệ sinh thái rừng.
* Bao gồm toàn bộ ranh giới hành
chính xã Nam Cát Tiên và xã Đắc Lua.
* Quy mô diện tích khoảng: Khoảng 440
km2.
* Trung tâm của tiểu vùng là trung
tâm xã Nam Cát Tiên.
* Tiềm năng của tiểu vùng: Vị trí địa
lý kinh tế: Nằm phía Bắc của huyện, giáp tỉnh Bình Phước và Lâm Đồng, kết nối
thị trấn Tân Phú, Quốc lộ 20 và các tiểu vùng khác qua tuyến đường tỉnh 774B.
Tiềm năng du lịch: Có rừng quốc gia Cát Tiên được UNESCO công nhận là khu dự trữ
sinh quyển thứ 411 và là khu dự trữ sinh quyển thứ 2 của Việt Nam; trong đó khu
đất ngập nước Bàu Sấu của Vườn được Ban thư ký Công ước Ramsar công nhận đưa
vào danh sách các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế; đây là khu đất
ngập nước thứ 1.499 của thế giới và là khu thứ hai của Việt Nam; là trung tâm
du lịch quan trọng của tỉnh cũng như của huyện. Tiềm năng rừng: Phần lớn diện
tích là rừng Quốc gia Cát Tiên.
* Động lực phát triển: Phát triển
thương mại dịch vụ du lịch: Đây là trung tâm dịch vụ phục vụ khu du lịch rừng
Quốc gia Nam Cát Tiên. Kết hợp phát triển du lịch tham quan, khám phá, nghiên cứu,
du lịch sinh thái,... Hình thành các trung tâm dịch vụ du lịch phân phối sản phẩm
du lịch như: Nhà hàng, khách sạn, sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại địa phương,...
- Phân bố hệ thống đô thị và điểm dân
cư nông thôn:
+ Định hướng phát triển hệ thống đô
thị:
* Dự báo đến năm 2020 huyện Tân Phú
có 1 đô thị loại V là thị trấn Tân Phú.
* Dự báo đến năm 2030 huyện Tân Phú
có 2 đô thị, trong đó 1 đô thị loại IV là thị trấn Tân Phú và 1 đô thị loại V
là đô thị Phú Lâm.
* Thị trấn Tân Phú: Đến năm 2030 là
đô thị loại IV. Quy mô dân số đến năm 2030 là 50.000 người. Quy mô đất xây dựng
đô thị: Năm 2020 là 400 - 550 ha, năm 2030 là 550 - 750
ha. Tính chất: Là thị trấn huyện lỵ huyện Tân Phú, là trung tâm chính trị, văn
hóa, giáo dục, thương mại,... của huyện. Tổ chức không gian: Phát triển dọc
theo hai bên Quốc lộ 20 và đường tỉnh 774B; trung tâm hành chính đã được xây
dựng ổn định ở vị trí trung tâm thị trấn; khu công nghiệp huyện
Tân Phú nằm phía Bắc thị trấn Tân Phú, có diện tích 54 ha
và có thể mở rộng quy mô trong tương
lai; khu dân cư nằm hai bên Quốc lộ 20 là các dạng nhà ở kết hợp thương mại dịch
vụ, khu vực phía bên trong các trục giao thông chính tổ chức các khu nhà liên kế, nhà vườn.
* Đô thị Phú Lâm (đô thị loại V): Quy
mô dân số đến năm 2030 là 23.000 người. Quy mô đất xây dựng đô thị: Năm 2020 là
220 - 250 ha, năm 2030 là 250 - 300 ha. Tính chất: Là trung tâm thương mại dịch
vụ, văn hóa - xã hội phía Đông huyện Tân Phú. Tổ chức không gian: Hướng tiếp cận
chính vào khu vực quy hoạch từ Quốc lộ 20 qua các trục đường Năm Tấn, đường Phú Lâm - Phú Bình và Phú Lâm Thanh Sơn; dọc ranh phía Bắc mở
tuyến giao thông từ đường Năm Tấn kết nối khu vực dân cư hai bên Quốc lộ 20 qua
tuyến đường Phú Lâm - Phú Bình; dọc hai bên Quốc lộ 20 và trục cảnh quan chính,
bố trí nhà dạng liên kế phố kết hợp
thương mại dịch vụ; cuối trục giao thông cảnh quan, bố trí quỹ đất để dự trữ phát triển công trình công cộng, góp phần tạo điểm nhấn không gian cho khu đô thị; dọc ranh phía Tây và phía Đông xã, bố
trí khu công viên cây xanh tập trung; ngoài ra, tổ chức những mảng cây xanh nhỏ
kết hợp với công trình công cộng.
+ Định hướng phát triển các điểm dân
cư nông thôn:
* Hiện nay trên địa bàn huyện Tân Phú
có 17/17 xã đã được phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới, trong đó có quy
hoạch các khu trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung.
* Mỗi trung tâm xã, cụm xã có các
công trình hành chính, cơ quan, văn hóa, giáo dục, y tế,
thương mại dịch vụ như: Trụ sở UBND xã, trung tâm văn hóa, câu lạc bộ, nhà truyền
thống, thư viện, đài phát thanh, sân thể thao, trường THCS, tiểu học, mầm non, trạm y tế, chợ, bưu điện văn hóa
xã,...
* Chỉ tiêu dân dụng: 150 - 180m2/người.
* Chỉ tiêu cấp nước: 100% dân số được
sử dụng nước sạch với tiêu chuẩn 80 - 100 lít/người-ngày/đêm.
* Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt trung
bình: 200-500 kwh/người/năm.
- Phân bố các vùng công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp:
Trên địa bàn huyện Tân Phú đã quy hoạch
01 khu công nghiệp (Khu công nghiệp Tân Phú) và 01 cụm công nghiệp.
+ Khu công nghiệp Tân Phú: Đã được
kêu gọi đầu tư và xây dựng xong các công trình hạ tầng bên trong hàng rào khu
công nghiệp, các công trình cấp điện, cấp thoát nước,... hiện đang cho thuê đất
để đầu tư xây dựng các công trình.
* Vị trí: Nằm phía Bắc thị trấn Tân
Phú, trên đường tỉnh 774B.
* Diện tích khu công nghiệp khoảng 54
ha; dự kiến tăng thêm 76 ha (theo Quyết định số 496/QĐ-UBND của UBND tỉnh về
Quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020).
+ Cụm công nghiệp Phú Thanh có diện
tích quy hoạch khoảng 30 ha, đến nay đã có quyết định thành lập cụm công nghiệp
và đang mời gọi đầu tư hạ tầng, dự kiến mở rộng diện tích lên 70ha vào năm
2030.
- Phân bố các vùng du lịch, vùng cảnh
quan, bảo tồn thiên nhiên:
Trên địa bàn huyện Tân Phú có các
vùng du lịch, vùng cảnh quan, bảo tồn thiên nhiên gồm:
+ Khu vực rừng Quốc gia Nam Cát Tiên:
Khai thác rừng Quốc gia Nam Cát Tiên để phát triển các sản phẩm du lịch tiếp
theo và các dịch vụ lân cận; trở thành vùng du lịch sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp
tham quan, du ngoạn và nâng cấp các dịch vụ phục vụ du lịch như: Khám phá vùng
đất ngập nước Bàu Sấu; Dã ngoại mạo hiểm xuyên rừng; Du lịch tuyến đường sông;
Khám phá những con đường mới; Theo dấu các loài động vật hoang dã; Tham quan,
nghiên cứu văn hóa và nét độc đáo của đồng bào dân tộc bản địa, di chỉ văn hóa
Óc Eo,...
+ Khu du lịch Suối Mơ: Tiếp tục xây dựng
hoàn thiện với những mô hình mới lạ phục vụ giới trẻ và bổ sung thêm các dịch vụ
vui chơi giải trí mới.
+ Du lịch nhà vườn gắn với các khu du
lịch: Xây dựng các trang trại nông nghiệp sạch, vườn trái
cây ăn trái trên các tuyến du lịch trong huyện như: Tuyến thị trấn Tân Phú -
Phú Lộc - Phú Thịnh - Tà Lài - Núi Tượng - Nam Cát Tiên - Phú An; thị trấn Tân
Phú - Trà Cổ - Phú Điền nhằm kết nối với các điểm du lịch rừng Quốc gia Cát
Tiên, khu du lịch Suối Mơ.
+ Phát triển du lịch gắn với các sản
phẩm tiểu thủ công nghiệp - các ngành nghề truyền thống: Khôi phục và phát triển
một số sản phẩm thủ công; phát triển các ngành nghề truyền thống; khuyến khích
xây dựng mô hình sản xuất gắn với du lịch; tổ chức sản xuất như một điểm tham
quan cho khách du lịch, khách vừa tìm hiểu, quá trình sản xuất ra sản phẩm vừa
trực tiếp mua hàng hoặc đặt hàng tại chỗ theo yêu cầu.
+ Quy hoạch và kêu gọi đầu tư phát
triển các điểm du lịch tiềm năng: Đền thờ Quốc tổ Hùng Vương là di tích lịch sử
cấp tỉnh gắn với thác Hòa Bình thuộc xã Phú Sơn, diện tích 30 ha; quy hoạch chi
tiết khu du lịch hồ Đa Tôn - xã Thanh Sơn diện tích 793 ha.
- Phân bố các vùng nông nghiệp, thủy
sản:
+ Vùng nông nghiệp:
* Vùng trồng cây công nghiệp lâu năm
với các cây trồng chủ lực như: Tiêu cà phê, điều, cao su, bưởi, sầu riêng, cụ
thể:
Vùng trồng Cây ăn quả: Tập trung phát
triển các loại cây ăn quả chủ lực có quy mô lớn trên địa bàn gồm: Chôm chôm, sầu riêng, bưởi, cam, xoài,... Diện tích trồng cây ăn quả
tập trong tại các xã Trà Cổ, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lộc,
Núi Tượng, Nam Cát Tiên.
Vùng sản xuất tập trung cây tiêu: Đến
năm 2020 diện tích là 2.500 ha. Dự kiến tập trung phần lớn ở xã Phú Lộc và ở
các xã khác như Núi Tượng, Phú Lập, Phú Thịnh, Tà Lài, Phú Xuân, phần còn lại
phân bố rải rác khoảng 50-150 ha ở các xã Nam Cát Tiên, thị trấn Tân Phú, Trà Cổ,
Phú Trung, Phú Thanh.
Vùng sản xuất tập trung cây Cà phê: Đến
năm 2020 dự kiến diện tích khoảng 3.500 ha, tập trung phần lớn khu vực các xã
Phú Lộc, Phú Lập, Phú Thịnh, Phú Xuân, Phú Thịnh.
Cây Điều: Đến năm 2020, diện tích còn
khoảng 3.200 ha, tập trung ở các xã Phú An, Phú Lộc, Nam Cát Tiên, Thanh Sơn,
Tà Lài,...
Cây Cao su: Đến năm 2020, diện tích
cao su còn 760 ha. Tập trung chủ yếu tại xã Phú An, Núi Tượng, Nam Cát Tiên,...
* Vùng trồng cây hằng năm:
Vùng chuyên canh cây lúa tập trung tại
các xã: Phú Điền, Phú Thanh, Phú Lâm, Phú Bình, Thanh Sơn, Đắc Lua, Tà Lài. Diện
tích khoảng 10.800ha.
Vùng sản xuất rau màu an toàn: Dự kiến
xây dựng cánh đồng lớn trồng rau an toàn trên địa bàn huyện với diện tích khoảng
1.200 ha ở các xã Phú Lộc, Phú Thịnh, Tà Lài, Phú Xuân,
Phú Bình, Trà Cổ, Phú Thanh, Thanh Sơn, Phú Lâm.
Vùng nông nghiệp công nghệ cao: Dự kiến
quy hoạch vùng nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn huyện có diện tích khoảng
100 ha tại phía Nam hồ Đa Tôn tại xã Thanh Sơn.
* Vùng chăn nuôi: Tổng số vùng khuyến
khích phát triển chăn nuôi trên địa bàn huyện là 24 vùng.
* Vùng nuôi trồng thủy sản: Diện tích
nuôi trồng dự kiến đến năm 2020 đạt khoảng 1.950ha.
+ Vùng lâm nghiệp: Định hướng phát
triển lâm nghiệp của huyện trong thời gian tới là ổn định diện tích đất lâm
nghiệp hiện có, tận dụng trồng rừng phủ kín hết đất lâm
nghiệp, đất trống đồi trọc, vận động nhân dân trồng rừng phân tán và tổ chức trồng rừng, làm tốt công tác phòng chống cháy rừng.
- Tổ chức hệ thống hạ tầng xã hội và
dịch vụ:
+ Hệ thống y tế vùng:
* Xã hội hóa ngành y tế, phát triển mạnh
các bệnh viện ngoài công lập, y tế cơ sở trong toàn huyện. Đảm bảo cho mọi người
dân được tiếp cận một cách thuận lợi với các dịch vụ khám chữa bệnh.
* Nâng cấp và đầu tư trang thiết bị
Trung tâm y tế huyện, đảm bảo đủ quỹ đất để mở rộng lên quy mô 250 giường bệnh ở giai đoạn sau.
* Phối hợp với Sở Y tế triển khai
nâng cấp các trạm y tế trên địa bàn huyện và bổ sung hoàn chỉnh trang thiết bị
y tế đảm bảo 100% các trạm y tế đạt tiêu chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất theo
quy định của Bộ Y tế. Khuyến khích phát triển mạng lưới y học cổ truyền.
+ Hệ thống giáo dục, đào tạo vùng:
* Sắp xếp mạng lưới, Hệ thống trường
và các điểm trường học theo hướng giảm số điểm trường lẻ các trường mầm non, tiểu
học đảm bảo mỗi trường học không có quá 03 điểm trường. Sáp nhập một số trường
tiểu học, trung học sơ có quy mô nhỏ ở các xã theo Kế hoạch số 100-KH/HU ngày 21/05/2018 của Huyện ủy Tân Phú để có quy mô phù hợp đảm
bảo nâng cao chất lượng dạy và học.
* Trường Trung học phổ thông: Nâng cấp
và xây dựng mới theo hướng xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
* Trung học cơ sở và tiểu học: Tiếp tục
đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị, đào tạo nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên, tăng tỷ lệ giáo viên trên chuẩn.
* Đầu tư, tạo điều kiện để 100% số
trường tiểu học có lớp học 2 buổi/ngày.
* Tiếp tục sáp nhập Trung tâm học tập
cộng đồng và Trung tâm văn hóa xã nhằm tận dụng cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ
quản lý, tạo điều kiện mở các lớp học phục vụ nhu cầu học tập mọi tầng lớp nhân
dân.
* Tăng cường các lớp dạy ngoại ngữ và
tin học ngay từ bậc tiểu học.
* Nâng cấp các trường mầm non công lập
và khuyến khích các đoàn thể tư nhân đầu tư vào hệ thống trường mầm non,
* Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật
chất và trang thiết bị dạy học cho Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên.
* Xây dựng Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên mang tính chất tiểu vùng của tỉnh nhằm thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông hệ giáo dục thường xuyên, liên kết đào tạo hệ
sơ cấp, trung cấp cho người lao động ở địa phương và cho các khu, cụm công nghiệp
ở Tân Phú, Định Quán, khu du lịch trên địa bàn huyện Tân Phú.
* Nâng cấp Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên thành Trường trung cấp nghề trong giai đoạn
2025-2030.
+ Hệ thống văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao vùng:
* Xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị cho Trung tâm
Văn hóa huyện và các trung tâm văn hóa xã, các điểm sinh hoạt, câu lạc bộ tại
các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp.
* Xây dựng công viên khu trung tâm tại
thị trấn Tân Phú.
* Tập trung đầu tư xây dựng các thiết
chế văn hóa - thể thao nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng nông thôn mới.
* Xây dựng sân vận động huyện Tân Phú
và sân vận động các xã.
+ Hệ thống thương mại, dịch vụ cấp
vùng:
* Xã hội hoá ngành thương mại - dịch
vụ với nhiều thành phần kinh tế tham gia. Khuyến khích
phát triển các dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
* Hình thành các trung tâm thương mại
cấp tiểu vùng tại thị trấn Tân Phú: Xây dựng các trung tâm thương mại, siêu thị
tại khu vực trung tâm thị trấn.
* Nâng cấp chợ Phương Lâm thành chợ đầu
mối của vùng, tạo điều kiện phát triển giao lưu buôn bán, trao đổi hàng hóa
trong vùng.
7. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Định hướng cao độ nền và thoát nước
mặt
- San nền:
+ Cao độ khống chế nền xây dựng của
thị trấn và các điểm dân cư tập trung phải đảm bảo không bị ngập lụt, không bị ảnh
hưởng của triều cường, đồng thời vẫn giữ được cảnh quan
thiên nhiên, tránh đào đắp nhiều và tạo điều kiện thoát nước tốt cho đô thị và các điểm dân cư tập trung.
+ Cao độ khống chế cốt xây dựng cho
các khu vực đô thị, điểm dân cư tập trung được xác định căn cứ theo cao độ mực
nước ngập lụt tính toán.
+ Giải pháp: Là san nền cục bộ bám
theo địa hình tự nhiên đối với các khu vực xây dựng nhằm hạn chế khối lượng đào
đắp, phá vỡ mặt phủ tự nhiên.
+ Khu vực đất thấp trũng ở ven sông Đồng
Nai, sông La Ngà: San nền cục bộ đối với các khu vực xây dựng hiện hữu, san lấp
tập trung tại khu vực xây dựng mới đảm bảo cốt xây dựng lớn hơn cốt khống chế để chống ngập lụt.
- Quy hoạch thoát nước mưa:
+ Đối với thị trấn Tân Phú: Đã có mạng
lưới thoát nước chung, trong tương lai cần cải tạo, nâng cấp
và xây dựng hệ thống cống bao tại trước các miệng xả để thu
gom nước thải dẫn về trạm xử lý trước khi đổ vào bàu Min.
+ Các khu vực xây dựng mới mật độ
cao, khu công nghiệp cần xây dựng hệ thống thoát nước
riêng. Nước mưa được thoát trực tiếp ra kênh rạch, nước thải được thu gom về trạm
xử lý, để đảm bảo vệ sinh môi trường.
+ Các thị tứ, các điểm dân cư tập
trung tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương để xác
định hệ thống thoát nước riêng hay chung nhưng cũng phải từng
bước có các biện pháp thu gom nước thải để xử lý trước khi xả ra môi trường.
+ Các điểm dân cư nhỏ lẻ xây dựng với
mật độ thấp có thể xây dựng hệ thống thoát nước chung giữa
nước thải và nước mưa nhưng nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại hoặc
hồ sinh vật, tuy nhiên vị trí các điểm xả cần tránh nguồn cấp nước sinh hoạt. Nạo
vét các sông, suối, rạch gần khu vực để thoát nước.
+ Toàn huyện Tân Phú có thể chia
thành một số lưu vực thoát nước chính như sau:
* Lưu vực sông Đồng Nai: Là lưu vực
thoát nước chính, chiếm khoảng 2/3 diện tích tự nhiên của huyện gồm toàn bộ các
xã phía Bắc của huyện.
* Lưu vực sông La Ngà: Là lưu vực ở
phía Đông Nam của huyện.
b) Quy hoạch giao thông
- Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh
- Dầu Giây - Đà Lạt: Tổng chiều dài tuyến 200,3 km, xây dựng tuyến đạt quy mô
đường cao tốc 4 làn xe, chiều rộng nền đường 22 m, giải phân cách giữa bằng
BTXM, lộ giới 120 m - 140 m. Giai đoạn trước năm 2020 sẽ đầu tư trước 2 làn xe, nền rộng 16,75 m. Đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai dài 75
km (đoạn qua địa bàn huyện có chiều dài khoảng 10 km).
- Quốc lộ 20 - đoạn qua địa bàn huyện
có chiều dài 19 km, trong đó:
+ Đoạn qua thị trấn Tân Phú dài khoảng
2.737 m có quy mô theo quy hoạch chung thị trấn Tân Phú đã được phê duyệt, lộ
giới 52 m.
+ Đoạn còn lại thực hiện theo quy hoạch
của ngành Giao thông vận tải có quy mô tiêu chuẩn đường cấp
III, mặt rộng 12m, lộ giới 52m.
- Hệ thống đường tỉnh:
+ Đường tỉnh 774: Dài 4,7 km, từ nay
đến 2020, duy tu bảo dưỡng thường xuyên. Sau 2020 nâng cấp
mở rộng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV, lộ giới 32m.
+ Đường tỉnh 774B: Dài 53,7 km, quy
hoạch tuyến đạt cấp IV, mặt BTN, rộng 7 m, nền 9 m, lộ giới 32 m. Riêng đối với
đoạn đi qua thị trấn Tân Phú được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị với quy
mô: Mặt BTN, rộng 9 m, vỉa hè rộng 6 m x 2, lộ giới 21 m.
- Hệ thống đường huyện:
+ Hệ thống đường huyện cơ bản theo
Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt.
+ Đề xuất điều chỉnh, bổ sung:
* Đường thị trấn Tân Phú - Núi Tượng:
Xây dựng mới tuyến đường nối từ đường Nguyễn Hữu Cảnh - KCN Tân Phú - xã Phú Lộc - xã Núi Tượng thành đường huyện.
* Đường Bắc Quốc lộ 20: Kéo dài tuyến
đến xã Phú Trung.
* Đường Trà Cổ -
Phú Lâm: Kéo dài tuyến đến đường tỉnh 30/4.
* Đường Phú Thịnh - Phú An: Nắn chỉnh
tuyến qua khu vực Núi Tượng.
BẢNG TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN
STT
|
Tên
đường
|
Dài
(km)
|
Chiều
rộng (m)
|
Cấp
|
Lộ
giới (m)
|
Mặt
|
Nền
|
A
|
Hệ thống đường huyện hiện hữu, nâng cấp
|
100.11
|
|
|
|
|
1
|
Đường Tà Lài
|
4.00
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
2
|
Đường Trà Cổ
|
2.50
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
3
|
Đường 600A
|
0.91
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
4
|
Đường Phú Lâm - Thanh Sơn
|
4.20
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
5
|
Đường Phú Xuân
- Thanh Sơn
|
8.00
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
6
|
Đường Phú Xuân - Núi Tượng
|
12.40
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
7
|
Đường Năm Rưỡi
|
9.00
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
8
|
Đường Năm Tấn
|
2.30
|
5,5
|
7,5
|
V
|
32.00
|
9
|
Đường 323
|
2.30
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
10
|
Đường Lá Ủ
|
1.80
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
11
|
Đường Thanh Sơn - Phú An
|
7.00
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
12
|
Đường Phú Lâm - Phú Bình
|
3.20
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
13
|
Đường Phú Trung - Phú An
|
9.00
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
14
|
Đường Thị Trấn - Trà Cổ
|
4.70
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
15
|
Đường Suối Mơ
|
0.50
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
16
|
Đường Phú Lộc - Phú Xuân
|
5.50
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
17
|
Đường 600B
|
11.50
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
18
|
Đường Phú Lộc - Phú Tân
|
4.20
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
19
|
Đường Be 129
|
7.10
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
B
|
Hệ thống đường huyện dự kiến
|
47.9
|
|
|
|
|
1
|
Đường Gom Bắc QL.20
|
13.50
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
2
|
Đường Phú Thịnh - Phú An
|
6.80
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
3
|
Đường Nam Cát Tiên - Phú An
|
6.40
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
4
|
Đường Trà Cổ -
Phú Lâm
|
8.70
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
5
|
ĐH. Thị trấn - Núi Tượng (đề xuất)
|
12.50
|
7,0
|
9,0
|
IV
|
32.00
|
- Đường đô thị: Từng bước xây dựng
hoàn thiện hệ thống đường đô thị theo Quy hoạch chung thị trấn Tân Phú và các khu vực có tốc độ đô thị hóa cao như khu vực Phú Lâm -
Phú Thanh - Phú Xuân.
- Đường giao thông nông thôn:
+ Rà soát, khớp nối giữa các xã để đảm
bảo quy hoạch mạng lưới giao thông nông trong toàn huyện được đồng bộ, phù hợp
với địa hình, hiện trạng và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện
mạng lưới giao thông nông thôn theo các đồ án quy hoạch
xây dựng nông thôn mới đã phê duyệt.
- Bến, bãi đỗ xe:
STT
|
Bến,
bãi
|
Vị
trí
|
Diện
tích (m2)
|
Loại
bến
|
A
|
Hiện hữu
|
|
|
|
1
|
Bến xe Tân Phú
|
Đường Nguyễn Tất Thành, thị trấn Tân Phú
|
5.939
|
3
|
2
|
Bến xe Phương
Lâm
|
Km 74 + 960, QL20
|
3.451
|
4
|
3
|
Bến xe Nam Cát
Tiên
|
Đường 600A, ấp 4, xã Nam Cát Tiên
|
5.000
|
4
|
4
|
Trạm dừng xe Tân Phú
|
Xã Phú Sơn.
|
32.544
|
1
|
B
|
Quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Bến xe Đaklua
|
Xã Đaklua
|
2.500-5.000
|
4
|
2
|
Bến xe Phú Điền
|
Xã Phú Điền
|
2.500-5.000
|
4
|
- Giao thông công cộng: Định hướng
phát triển giao thông công cộng bằng phương tiện xe buýt là chủ yếu.
+ Tuyến xe hiện hữu: Bến xe Phương Lâm - Bến xe Biên Hòa.
+ Tuyến xe buýt dự kiến: Bến xe Nam
Cát Tiên - Bến xe Phú Túc.
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước:
+ Nguồn nước: Đến năm 2020 tiếp tục sử
dụng nguồn nước ngầm bằng các trạm cấp nước hiện hữu và
xây dựng mới cục bộ theo từng đơn vị hành chính.
+ Theo quy hoạch cấp nước của tỉnh: Đến
năm 2030 bổ sung thêm nguồn nước mặt từ nhà máy nước huyện Định Quán đưa về,
công suất 21.000 m3/ngày.đêm.
- Giải pháp quy hoạch cấp nước đến
năm 2020:
+ Tiếp tục sử dụng các trạm cấp nước
hiện hữu tại thị trấn và các xã.
+ Đầu tư xây mới, nâng cấp các trạm cấp
nước cho xã chưa có hệ thống cấp nước tập trung và các xã có hệ thống cấp nước
nhưng chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng.
+ Bổ sung nguồn từ nhà máy nước Định
Quán, cung cấp cho thị trấn Tân Phú và các xã dọc theo Quốc lộ 20; các xã phía
Bắc nâng cấp mở rộng các trạm cấp nước hiện hữu lên công suất cần thiết theo nhu cầu sử dụng, ưu tiên sử dụng
nguồn nước mặt, các trạm khai thác nước ngầm dần chuyển đổi
thành trạm bơm tăng áp.
d) Quy hoạch thoát nước thải, quản lý
chất thải rắn và nghĩa trang
- Giải pháp thoát nước:
+ Đối với khu vực đô thị, công nghiệp
tập trung, xây dựng hệ thống thoát nước thải và hệ thống
thoát nước mưa riêng đồng bộ với trạm xử lý nước thải, nước thải xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 14-2008 và 40-2011/ BTNMT mới được xả thải ra môi trường.
+ Đối với các điểm dân cư nông thôn:
Nước thải sinh hoạt thoát chung với hệ thống thoát nước
mưa. Các công trình bắt buộc phải có bệ tự hoại 3 ngăn tiêu chuẩn.
+ Thị trấn Tân Phú xây dựng 1 trạm xử
lý có công suất 6.000 m3/ngày.
+ Đô thị Phú Lâm xây dựng 1 trạm xử
lý công suất 2.600 m3/ngày.
+ Các khu, cụm công nghiệp tập trung
trạm xử lý Q= 5.000 m3/ngày.
+ Các khu vực trang trại, chăn nuôi tập
trung nguồn thải phải xử lý theo tiêu chuẩn và quy định của tỉnh về bảo vệ an
toàn môi trường.
- Quản lý chất thải rắn:
+ Tổng lượng chất thải rắn phát sinh hàng ngày trên địa huyện khoảng 200 - 250 tấn.
+ Tổ chức các tổ đội thu gom chất thải
rắn theo các đơn vị hành chính.
+ Xây dựng khu xử lý chất thải rắn
cho toàn huyện tại xã Phú An quy mô 20 ha, giai đoạn đầu 10 ha.
- Nghĩa trang nhân dân: Đóng cửa các
nghĩa trang nhỏ lẻ, đầu tư xây dựng, mở rộng một số nghĩa trang hiện hữu tại
các xã theo quy hoạch nghĩa trang của tỉnh (theo Quyết định số 453/QĐ-UBND ngày
01/02/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch địa điểm nghĩa trang tỉnh
Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2050).
đ) Quy hoạch cấp điện
- Nguồn điện: Hiện nay vùng huyện Tân
Phú được cấp điện từ các nguồn điện của hệ thống điện Quốc gia qua trạm
110/22kV Tân Phú và trạm 110/22kV Định Quán dẫn tới.
- Trạm biến thế 110kV: Định hướng nâng cấp các trạm 110kV, xây dựng
trạm 110kV đến năm 2030 như:
+ Trong giai đoạn đến năm 2020 nâng
công suất trạm 110kV Tân Phú từ 1 x 25 MVA lên (25 + 40) MVA, ngoài ra đề xuất xây dựng trạm mới Núi Tượng
40 MVA để cung cấp phụ tải trong giai đoạn này.
+ Trong giai đoạn 2021 - 2030 xây dựng
trạm mới để đáp ứng phụ tải cho khu công nghiệp Tân Phú 1 x 40 MVA, đồng thời
nâng công suất trạm Tân Phú từ 25 + 40) MVA lên 2 x 40MVA và nâng công suất trạm Núi Tượng lên 2 x 40 MVA.
- Tuyến cao thế 500/220/110 kV: Các
hành lang bảo vệ lưới điện các tuyến cao thế cụ thể như sau:
+ Tuyến cao thế
500 kV có hành lang bảo vệ lưới điện 50 m (tính từ tim tuyến
ra mỗi bên 25 m).
+ Tuyến cao thế
220 kV có hành lang bảo vệ lưới điện 22 m.
+ Tuyến cao thế
110 kV có hành lang bảo vệ lưới điện 16 m.
e) Quy hoạch mạng lưới thông tin truyền
thông
- Định hướng quy hoạch mạng lưới
thông tin liên lạc:
+ Sử dụng mạng đa dịch vụ; mở rộng mạng
thông tin di động; phát triển các dịch vụ mạng thông tin di động, công nghệ
thông tin thế hệ sau.
+ Tiếp tục mở rộng tận dụng các Host và tổng đài vệ tinh ở những chỗ chưa có yêu cầu dịch vụ mới.
Nâng cấp các tổng đài vệ tinh có giao thức ATM/IP tại những vùng mạng có nhu cầu
dịch vụ mới.
+ Thiết bị truy nhập thuê bao phải có
khả năng cung cấp đa dịch vụ như thoại, truyền số liệu,
thuê kênh riêng tốc độ cao, các loại hình dịch vụ băng rộng IP và ATM IP cho
thuê bao.
- Nguồn đấu nối và truyền dẫn:
+ Nguồn thông tin liên lạc được đấu nối
tại các trạm viễn thông của các nhà mạng trên địa bàn huyện.
+ Mạng truyền dẫn thế hệ mới phải được
áp dụng công nghệ truyền dẫn tiên tiến, có cấu trúc đơn giản đảm bảo tính linh hoạt, độ sẵn
sàng cao có khả năng ứng cứu nhánh, kịp thời khi có sự cố dễ dàng nâng cấp, mở
rộng dung lượng và triển khai dịch vụ.
+ Mạng cần đảm bảo tính kế thừa, tận
dụng triệt để mạng truyền dẫn hiện có, đảm bảo chất lượng truyền dẫn cho mọi loại hình dịch vụ.
g) Đánh giá tác động môi trường
- Giải pháp bảo vệ môi trường đô thị:
+ Thu gom và xử lý rác thải: Đến năm
2020 thu gom và xử lý 100% chất thải y tế, rác thải sinh
hoạt, chất thải rắn công nghiệp không nguy hại; thu gom
100% và xử lý 95% chất thải nguy hại.
+ Công viên, cây xanh: Xây dựng, cải
tạo, nâng cấp hệ thống công viên cây xanh trên toàn thị trấn đặc biệt tại các
khu dân cư tập trung và khu công nghiệp.
+ Nghĩa trang, nghĩa địa: Quy hoạch mở
rộng nghĩa trang tập trung của huyện tại xã Phú Thanh nhằm phục vụ nhu cầu chôn
cất của người dân trên địa bàn huyện, phục vụ cho việc di dời các nghĩa trang
nhỏ lẻ, các nghĩa trang ô nhiễm môi trường trên địa bàn
huyện. Đối với các nghĩa trang hiện hữu chưa lấp đầy, tiếp tục sử dụng trên cơ sở quy hoạch lại và xây dựng mới các công
trình phục vụ việc chôn cất, hệ thống
mương thoát nước, vành đai cây xanh bảo vệ môi trường khu vực nghĩa trang.
+ Kiểm soát chất thải từ hoạt động
công nghiệp: Thu gom và xử lý chất thải rắn và chất thải
nguy hại. Xây dựng quy hoạch quản lý chất thải rắn và kế hoạch quản lý chất thải
rắn huyện Tân Phú đến năm 2020 và định
hướng đến 2030.
- Giải pháp bảo vệ môi trường nông
thôn:
+ Phát triển nông nghiệp và nông thôn
bền vững: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phát triển giống cây trồng vật nuôi
có năng suất chất lượng cao, không thoái hóa, không làm tổn hại đến đa dạng
sinh học. Phát triển sản xuất phân bón hữu cơ phục vụ cho việc phát triển nền
nông nghiệp sinh thái.
+ Quản lý và xử lý chất thải rắn: Thu
gom và xử lý 100% chất thải y tế, rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp
không nguy hại; thu gom 100% và xử lý 95% chất thải nguy hại.
- Giải pháp bảo vệ môi trường ven
sông, vùng rừng:
+ Giải pháp chống xói mòn, rửa trôi đất,
hủy hoại đất: Hạn chế cày, xới bề mặt đất, khai thác trắng. Sử dụng đất trong
khai khoáng phải có phương án an toàn về môi trường, khi kết thúc phải hoàn trả
hiện trạng mặt đất.
+ Giải pháp sử dụng đất tiết kiệm và
tăng giá trị sử dụng đất: Xây dựng và thực hiện đồng bộ
các quy hoạch liên quan đến sử dụng đất. Quy hoạch phát triển đô thị, trung tâm xã, các khu dân cư nông thôn
tập trung, khu, cụm công nghiệp, kinh
doanh dịch vụ, lưu ý tỷ lệ đất phi nông nghiệp trên địa
bàn từ khi lập quy hoạch thiết kế.
+ Giải pháp đẩy nhanh sử dụng đất đồi
núi trọc: Giao đất cụ thể đến người sử dụng nhất là đối với
những diện tích đất do UBND cấp xã quản lý hoặc mới giao cho ngành chủ quản: Giải
quyết tốt vấn đề tái định cư và ổn định dân cư; Phát triển hạ tầng đến địa bàn còn đất trống.
+ Giải pháp quy hoạch và cải tạo các
vùng nuôi thủy sản: Phải được cải tạo theo mô hình kinh tế vi mô và kinh tế sinh thái hộ gia đình. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý nhằm
giảm thiểu ngập úng mùa mưa.
8. Giải pháp quản
lý và bảo vệ môi trường
a) Khai thác sử dụng hợp lý có hiệu
quả đất đai và nguồn lực tự nhiên. Khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên nước hợp
lý, kiểm soát hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước.
b) Bảo vệ hệ sinh thái và phát triển
rừng đầu nguồn và thảm thực vật rừng phòng hộ, tăng cường các giải pháp ứng phó
biến đổi khí hậu.
c) Thực hiện các giải pháp bảo vệ
thiên nhiên, các di sản văn hóa - lịch sử phục vụ cho phát triển du lịch dịch vụ;
xử lý hiện trạng ô nhiễm môi trường; đảm bảo an toàn cho nguồn cấp nước sinh hoạt,
tưới tiêu, bảo vệ môi trường đất, môi trường không khí; bảo
vệ quỹ rừng, các hệ sinh thái đặc trưng.
d) Giám sát, xử lý các vi phạm gây ô
nhiễm; đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường đối với từng dự
án; tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường; áp dụng các
tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ thích hợp trong các hoạt động bảo vệ môi
trường.
đ) Xây dựng quy chế quản lý bảo vệ
môi trường và có biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi
trường đối với các vùng bảo tồn, hạn chế phát triển; vùng dân cư đô thị và khu
du lịch; vùng rừng phòng hộ, vành đai xanh, hành lang xanh và hệ thống cây xanh công cộng; vùng nông thôn ...
e) Việc quyết định địa điểm và triển
khai các dự án nhạy cảm về môi trường (khu xử lý rác, nghĩa địa, khu xử lý nước
thải, các khu chăn nuôi tập trung, khu khai thác khoáng sản...) sẽ được xem xét
cụ thể trên cơ sở định hướng quy hoạch vùng và phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng
cách an toàn vệ sinh môi trường theo quy định.
9. Các dự án ưu
tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
a) Dự án phát triển đô thị
- Phát triển các đô thị trung tâm tiểu
vùng: Phát triển các vùng đô thị, nông thôn, vùng công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp vùng cảnh quan, du lịch và vùng nông nghiệp công nghệ cao.
- Phát triển các công trình dịch vụ cấp
vùng: Xây dựng các trung tâm giáo dục; các công trình thương mại, dịch vụ đầu mối;
trung tâm thể dục thể thao; trung tâm hội nghị, triển lãm cấp vùng.
- Các dự án chỉnh trang đô thị:
+ Lập quy chế quản lý kiến trúc, quy
hoạch đô thị thị trấn Tân Phú.
+ Lập chương trình phát triển đô thị
thị trấn Tân Phú.
+ Đề án công nhận đô thị Tân Phú đạt
đô thị loại IV.
+ Các chương trình chỉnh trang đô thị
Phú Lâm.
+ Đề án công nhận đô thị Phú Lâm đạt
đô thị loại V.
b) Giao thông
- Đường cao tốc: Phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan ban ngành liên quan (Bộ Giao thông vận tải, Sở
Giao thông vận tải, chủ đầu tư,...) để đảm bảo triển khai
dự án cao tốc Dầu Giây - Đà Lạt đúng tiến độ.
- Quốc lộ 20: Kiến nghị Bộ Giao thông
vận tải lập kế hoạch triển khai xây dựng đường gom dọc Quốc
lộ 20.
- Đường tỉnh: Phối hợp với Sở Giao
thông vận tải để triển khai dự án nâng cấp ĐT.774B đúng kế hoạch.
- Đường huyện: Nâng cấp các tuyến đường
theo danh mục:
STT
|
Tên
công trình
|
Chiều
dài (km)
|
1
|
Đường Phú Xuân - Thanh Sơn
|
8
|
2
|
Đường Thanh Sơn - Phú An
|
7
|
3
|
Đường Phú Lâm - Phú Bình
|
3,2
|
4
|
Đường Phú Trung - Phú An
|
9
|
5
|
Đường Thị Trấn - Trà Cổ
|
4,7
|
6
|
Đường 600B
|
11,5
|
7
|
Đường Phú Lộc - Phú Tân.
|
4,2
|
c) Thủy lợi
- Nạo vét suối Đa Tôn, bờ bao sông La
Ngà, trạm bơm Đắc Lua.
- Nâng cấp hệ thống đóng mở bằng điện
và đường giao thông nội đồng đập Năm Sao.
- Trạm bơm Giang Điền, Phú Lộc, Tà
Lài 2.
- Đập tại Ấp 2 xã Phú An.
- Kiên cố hóa kênh đập Đồng Hiệp,
kênh hồ Đa Tôn, kênh đập Vàm Hô.
d) Cấp thoát nước
- Đầu tư xây dựng các công trình cấp
nước cho các xã và liên xã.
- Xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý
nước thải thị trấn Tân Phú, hệ thống thoát nước cho trung tâm các xã.
- Xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập
trung của huyện.
10. Dự báo nguồn
lực thực hiện
a) Vốn ngân sách.
b) Vốn từ các nhà đầu tư trong và
ngoài nước.
c) Khai thác tiềm năng của giá trị đất
để phát triển.
(Nguồn ngân sách chỉ đầu tư đối với
một số dự án hạ tầng thiết yếu, các dự án còn lại kêu gọi đầu tư từ các cá
nhân, tổ chức...)
11. Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch vùng: Được ban hành
kèm theo, quy định cụ thể nguyên tắc phát triển, việc quản lý kiểm soát không
gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực đô thị và nông thôn, khu vực đặc thù,... trong phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Tân Phú đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân huyện Tân Phú
a) Công bố, công khai quy hoạch được
phê duyệt; quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng theo quy định;
xây dựng và ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc thị trấn Tân Phú;
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
theo quy định của pháp luật; tổ chức rà soát việc lập, điều
chỉnh, phê duyệt các quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô
thị, để cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng huyện Tân Phú, làm cơ sở triển khai
các dự án đầu tư.
c) Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức
năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện quy hoạch; lập
kế hoạch đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện
các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình điểm nhấn và quản lý xây dựng
theo đồ án quy hoạch được phê duyệt.
2. Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về quy hoạch xây dựng; phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện
Tân Phú quản lý quy hoạch xây dựng khu vực đô thị, nông thôn, các khu vực trọng
điểm theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý.
3. Các sở ngành liên quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật; thực hiện nhiệm vụ được
phân công có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để Ủy ban nhân dân
huyện Tân Phú triển khai thực hiện cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng huyện được
duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND huyện Tân Phú, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng (CNN);
- Lưu: VT, CNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|