|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
51/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
51/2011/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 22 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO VẼ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang
lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê
mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT
ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử
dụng và phân cấp nhà ở.
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số
957/2009/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí
quản lý dự án và tư vấn xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 954/TTr-SXD ngày15 tháng 9 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này
bảng đơn giá đo, vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Phạm vi áp dụng:
Đơn giá ban hành kèm theo Quyết
định này là đơn giá chuẩn áp dụng cho các địa bàn tại tỉnh Lâm Đồng để phục vụ
công tác:
Định giá nhà và công trình xây
dựng.
Kiểm định, đánh giá chất lượng
nhà và công trình xây dựng cũ, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
Xác định giá trị doanh nghiệp để
cổ phần hóa.
Xác định giá trị chuyển nhượng,
đền bù giải tỏa.
Nguyên tắc áp dụng:
Đơn giá đánh giá hiện trạng nhà,
công trình xây dựng (qui định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định
này):
Bao gồm các thao tác thực hiện
để đánh giá tỷ lệ chất lượng còn lại nhà, công trình, cụ thể: Thu thập các giấy
tờ nhà, đất liên quan đến khuôn viên lô đất và nhà, công trình xây dựng, chủ sử
dụng, quá trình cải tạo sửa chữa; mô tả kết cấu, kiến trúc khối nhà, công
trình; xác định: diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, cấp hạng nhà và công
trình; đánh giá tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà và công trình; lập biên bản
đánh giá hiện trạng của nhà và công trình, thuê phô tô.
Chi phí đánh giá hiện trạng nhà,
công trình xây dựng bằng đơn giá đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng
nhân (x) với tổng diện tích sàn sử dụng của nhà, công trình xây dựng.
Đơn giá đo, vẽ hiện trạng nhà,
công trình xây dựng (qui định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định
này):
Đo, vẽ hiện trạng nhà, công
trình xây dựng bao gồm các thao tác thực hiện để lập bản vẽ hiện trạng, cụ thể:
Vẽ sơ bộ các mặt bằng, mặt đứng, mặt bằng mái, mặt cắt kiến trúc của nhà và
công trình vào sổ ghi chép; đo kích thước hình khối kiến trúc, khối kết cấu, và
tổng thể nhà, công trình, ghi chép số liệu; khảo sát quá trình sử dụng nhà,
công trình; lập bản vẽ, ghi thuyết minh số liệu thể hiện về hình dạng các mặt
đứng, mặt cắt, mặt bằng và một số kết cấu trên máy vi tính; tiến hành chụp hình
hiện trạng nhà, công trình và khuôn viên khu đất; in bản vẽ và thuyết minh;
thuê phô tô thuyết minh và bản vẽ.
Chi phí đo, vẽ hiện trạng nhà,
công trình xây dựng bằng đơn giá đo, vẽ hiện trạng nhà, công trình xây dựng
nhân (x) với tổng diện tích sàn sử dụng của nhà, công trình xây dựng.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp Sở Tài chính và các sở, ban ngành hướng dẫn đơn vị có liên quan trong việc
áp dụng và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh
Lâm Đồng; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và
các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận :
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ; Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- UBMTTQVN, Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Đài PTTH Lâm Đồng;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TC,XD.
|
T.M
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
PHỤ LỤC I
BẢNG
ĐƠN GIÁ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND Ngày 22 tháng 9 năm 2011 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
1. Khu vực Thành phố Đà Lạt –
Bảo Lộc:
Đơn
vị tính : đ/m2 sử dụng
Công
trình
|
Hệ
số phụ cấp khu vực
|
0.1
|
0.2
|
0.3
|
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2
|
1.304
|
1.331
|
1.358
|
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm
|
945
|
965
|
984
|
Nhà công nghiệp (có mái che)
|
813
|
829
|
846
|
2. Khu Vực huyện Đức Trọng –
Di Linh:
Đơn
vị tính: đ/m2 sử dụng
Công
trình
|
Hệ
số phụ cấp khu vực
|
0.3
|
0.4
|
0.5
|
0.7
|
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2
|
1.202
|
1.226
|
1.249
|
1.296
|
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm
|
871
|
888
|
905
|
939
|
Nhà công nghiệp (có mái che)
|
749
|
764
|
779
|
808
|
3. Khu vực các huyện còn lại:
Đơn
vị tính: đ/m2 sử dụng
Công
trình
|
Hệ
số phụ cấp khu vực
|
0.3
|
0.4
|
0.5
|
0.7
|
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2
|
973
|
992
|
1.010
|
1.048
|
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm
|
705
|
719
|
732
|
759
|
Nhà công nghiệp (có mái che)
|
607
|
618
|
630
|
653
|
PHỤ LỤC II
BẢNG
ĐƠN GIÁ ĐO, VẼ HIỆN TRẠNG NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND Ngày 22 tháng 9 năm
2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
1. Khu vực Thành phố Đà Lạt –
Bảo Lộc:
Đơn
vị tính : đ/m2 sử dụng
Công
trình
|
Hệ
số phụ cấp khu vực
|
0.1
|
0.2
|
0.3
|
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2
|
9.061
|
9.237
|
9.417
|
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm
|
6.566
|
6.694
|
6.824
|
Nhà công nghiệp (có mái che)
|
5.647
|
5.757
|
5.869
|
2. Khu Vực huyện Đức Trọng –
Di Linh:
Đơn
vị tính: đ/m2 sử dụng
Công
trình
|
Hệ
số phụ cấp khu vực
|
0.3
|
0.4
|
0.5
|
0.7
|
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2
|
8.436
|
8.593
|
8.750
|
9.065
|
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm
|
6.113
|
6.227
|
6.341
|
6.569
|
Nhà công nghiệp (có mái che)
|
5.257
|
5.355
|
5.453
|
5.649
|
3. Khu vực các huyện còn lại:
Đơn
vị tính: đ/m2 sử dụng
Công
trình
|
Hệ
số phụ cấp khu vực
|
0.3
|
0.4
|
0.5
|
0.7
|
Nhà biệt thự, nhà cấp 1, cấp 2
|
6.998
|
7.122
|
7.247
|
7.495
|
Nhà cấp 3, cấp 4, nhà tạm
|
5.071
|
5.161
|
5.251
|
5.431
|
Nhà công nghiệp (có mái che)
|
4.361
|
4.439
|
4.516
|
4.671
|
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về đơn giá đo vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND ngày 22/09/2011 về đơn giá đo vẽ và đánh giá hiện trạng nhà, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
5.009
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|