UBND TỈNH QUẢNG
NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5074/QĐ-SXD
|
Quảng Ninh, ngày 29
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
GIÁM ĐỐC
SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31/12/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số
nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/12/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng được xác định cho một ca làm việc quy định (8 giờ)
của máy và thiết bị thi công, phù hợp với định mức hao phí và dữ liệu cơ bản để
tính giá ca máy do Bộ Xây dựng ban hành, phù hợp với danh mục máy và thiết bị
thi công có trong hệ thống định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng gồm toàn bộ hoặc một số các khoản mục chi phí như
chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí
nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.
3. Giá ca máy và
thiết bị công xây dựng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh chia thành 6 khu vực (việc phân chia khu vực được thực hiện
trên cơ sở quy định phân vùng của Chính phủ, điều kiện kinh tế - xã hội ở từng
khu vực và sự thống nhất của UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh) như sau:
3.1. Khu vực 1 (KV1)
gồm: Các thành phố: Hạ Long (trừ phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành
phố Hạ Long), Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực);
3.2. Khu vực 2 (KV2)
gồm: Thị xã Đông Triều, Thị xã Quảng Yên, phường Hoành Bồ và các xã trên địa
bàn thành phố Hạ Long;
3.3. Khu vực 3 (KV3)
gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ Cái Chiên), Vân Đồn (trừ Bản Sen,
Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);
3.4. Khu vực 4 (KV4)
gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ;
3.5. Khu vực 5 (KV5)
gồm: Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân
Đồn, xã Cái Chiên của huyện Hải Hà, Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố
Móng Cái (Các xã đảo).
3.6. Khu vực 6 (KV6):
Huyện Cô Tô.
Điều 2. Đối
tượng, phạm vi áp dụng
1. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các
dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
2. Khuyến khích các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng
các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này để thực hiện xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023 và thay thế Quyết định số 4438/QĐ-SXD ngày
19/11/2020 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Quy định chuyển
tiếp được thực hiện theo khoản 8 Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng
văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Sở (b/c);
- Cổng thông tin Sở Xây dựng;
- Lưu: VP, KTVL5.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đỗ
Xuân Điệp
|
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. THUYẾT MINH CHUNG
1. Giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là giá ca máy), quy định
chi phí cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng,
là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình,
đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở phục vụ công tác lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
2. Giá ca máy bao gồm
các thành phần chi phí như sau:
Giá ca máy gồm toàn
bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi
phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của
máy và được xác định theo công thức sau:
CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM: Giá ca máy
(đồng/ca)
+ CKH: Chi phí khấu hao
(đồng/ca)
+ CSC: Chi phí sửa chữa
(đồng/ca)
+ CNL: Chi phí nhiên liệu,
năng lượng (đồng/ca)
+ CNC: Chi phí nhân công
điều khiển (đồng/ca)
+ CCPK: Chi phí khác
(đồng/ca)
- Chi phí khấu hao:
Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử
dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông
tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa:
Là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất
trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu
chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục
V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu,
năng lượng: Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy
hoạt động (xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như
dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động, .... Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Trong đó giá nhiên
liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế VAT) là:
+ Giá điện: 1.685
đồng/kWh (giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất, giờ bình thường, cấp điện áp
dưới 6kV).
+ Giá xăng E5 RON 92-II:
18.491 đồng/lít
+ Giá dầu diezel
(0,05S): 19.700 đồng/lít
Hệ số chi phí nhiên
liệu phụ cho một ca máy làm việc, được xác định theo từng loại máy và điều kiện
cụ thể của công trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị bình quân như
sau:
+ Máy và thiết bị
chạy động cơ xăng: 1,02;
+ Máy và thiết bị
chạy động cơ diesel: 1,03;
+ Máy và thiết bị
chạy động cơ điện: 1,05
- Chi phí nhân công
điều khiển trong một ca máy được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng,
thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy
và đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy được quy
định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây
dựng. Chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy được xác định theo
Quyết định số 5074/QĐ-SXD ngày 29/12/2022 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn
giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Chi phí khác: Chi
phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy
hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính
theo tỷ lệ % quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh áp dụng đối
với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công
trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong điều kiện làm việc bình thường.
2. Trong quá trình áp
dụng giá ca máy và thiết bị thi công để thực hiện việc lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ vào
thời điểm tính giá ca máy, khu vực xây dựng công trình để thực hiện việc điều
chỉnh giá nhiên liệu, năng lượng, đơn giá nhân công điều khiển cho phù hợp.
3. Đối với những máy,
thiết bị thi công chưa có trong giá ca máy này hoặc đã có nhưng chưa phù hợp
với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình, dự án, chủ đầu tư tổ
chức khảo sát, xác định giá ca máy và thiết bị thi công theo phương pháp quy định
tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng để quyết định áp
dụng khi xác định giá xây dựng công trình. Chủ đầu tư gửi kết quả xác định giá
ca máy và thiết bị thi công về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
4. Đối với những máy
làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức
khấu hao; định mức sửa chữa được điều chỉnh với hệ số 1,05.
5. Trong quá trình sử
dụng giá ca máy và thiết bị thi công này, nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến khác đề
nghị phản ánh (bằng văn bản) về Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh để nghiên cứu, giải
quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết./.