QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CẤP THỎA THUẬN XÂY DỰNG, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG, CÔNG BỐ LẠI, GIA HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ
CÔNG BỐ ĐÓNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA PHỤC VỤ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
CHÍNH TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về Quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 3293/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định các nội dung
liên quan đến việc phân cấp thẩm quyền thỏa thuận xây dựng, công bố hoạt động,
công bố lại, gia hạn hoạt động và công bố đóng bến khách ngang sông, bến thủy
nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, công bố hoạt động, công bố lại,
gia hạn hoạt động và công bố đóng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục
vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Nội dung phân cấp
1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện các nội dung sau trên địa bàn
quản lý:
a. Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây
dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính
trên các tuyến đường thủy nội địa.
b. Công bố, công bố lại, gia hạn hoạt
động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính
trên các tuyến đường thủy nội địa.
c. Công bố đóng bến khách ngang sông,
bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên các tuyến đường thủy
nội địa.
2. Các nội dung phân cấp tại Khoản 1
Điều này phải được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động
đường thủy nội địa và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Trách nhiệm của các sở
ngành, địa phương
1. Sở Giao thông Vận tải
- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã,
thành phố thực hiện các văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên liên quan đến thỏa
thuận xây dựng và quản lý hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục
vụ thi công công trình chính.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện của UBND các huyện, thị xã, thành phố đối với các nội dung được phân
cấp và việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động đường
thủy nội địa theo phạm vi thẩm quyền được giao.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
- Tổ chức thực hiện các nội dung được
phân cấp và quy định tại Điều 3 Quyết định này;
- Tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát
việc chấp hành các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và các quy
định khác có liên quan đối với các bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục
vụ công trình chính trên địa bàn quản lý;
- Lập danh bạ quản lý và tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh theo định kỳ hàng năm về hình hoạt động của các bến khách ngang
sông, bên thủy nội địa phục vụ công trình chính trên địa bàn quản lý; thời gian
gửi báo cáo tổng hợp về UBND tỉnh (thông qua Sở Giao thông Vận tải) từ ngày 10
đến ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các hồ sơ đề nghị thỏa thuận thông
số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động và công bố đóng
bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính của
các tổ chức, cá nhân gửi đến Sở Giao thông Vận tải trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thì Sở Giao thông Vận tải tiếp tục thực hiện theo thẩm quyền quy định
tại Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản
lý hoạt động đường thủy nội địa.
2. Giấy phép hoạt động bến khách
ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính đã cấp trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý. Khi
hết thời hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động thì Chủ bên phải làm thủ tục
gia hạn hoặc công bố lại theo quy định tại Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa và
Quyết định này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
10 tháng 01 năm 2022;
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Vụ Pháp chế - Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Báo QB, Đài PTHT QB;
- VP UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CV XDCB.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|