ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
50/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2004
|
QUYẾTĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TỨ HIỆP, TẠI XÃ TỨ HIỆP
- HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2.000
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 49/2004/QĐ - UB ngày19 tháng 03 năm 2004 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tứ Hiệp,
tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây
dựng theo Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp, huyện
Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các sở:
Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Tài
nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch
UBND xã Tứ Hiệp, Giám đốc Công ty Cơ điện công trình, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TỨ
HIỆP, TẠI XÃ TỨ HIỆP - HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2.000
(Ban hành theo Quyết định số 50/2004/QĐ-UB ngày 19 tháng 03năm 2004 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tứ Hiệp tại xã
Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt theo Quyết định
số 49/2004/QĐ - UB ngày 19 tháng 03 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 2:
Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản
lý xây dựng trong khu Đô thị Tứ Hiệp còn phải tuân thủ các quy định pháp luật
khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được
Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến
trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về
việc quản lý xây dựng tại khu Đô thị Tứ Hiệp theo đúng quy hoạch được duyệt và
quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
* Tổng diện
tích khu vực quy hoạch: 89,317 ha.
* Địa điểm: xã Tứ Hiệp - huyện
Thanh Trì - Hà Nội
* Phạm vi giới hạn khu đất:
+ Phía Bắc giáp ranh giới khu đô
thị mới Pháp Vân - Tứ Hiệp;
+ Phía Đông giáp tuyến đường
tránh Pháp Vân - Cầu Giẽ;
+ Phía Tây giáp tuyến đường phân
khu vực ở phía Đông Thị trấn Văn Điển;
+ Phía Nam giáp tuyến đường 70
kéo dài.
Điều 6:
Tổng diện
tích khu vực quy hoạch: 89,317 ha.
(Chi tiết xem Bản vẽ Quy hoạch sử
dụng đất QH-05 và Thuyết minh tổng hợp)
Bao gồm các chức năng sử dụng đất
sau:
|
a. đất xây dựng công trình
ngoài chức năng khu ở
|
1
|
Sông Tô Lịch
|
2
|
Đường giao thông Thành phố và
khu vực
|
3
|
Trụ sở cơ quan, xí nghiệp
|
4
|
Công cộng Thành phố & khu
vực
|
5
|
Cây xanh công viên khu vực
|
6
|
Cây xanh cách ly và dự phòng
|
7
|
Di tích lịch sử văn hoá &
tôn giáo
|
8
|
Khu phục vụ chuyển đổi ngành
nghề
|
|
b. đất xây dựng công trình chức
năng khu ở
|
9
|
Đường phân khu vực (trục chính
Đông - Tây)
|
10
|
Cây xanh thể dục thể thao khu ở
|
11
|
Công cộng khu ở
|
12
|
Đơn vị ở
|
|
Gồm:
|
12a
|
Làng xóm hiện có và dự kiến
dãn dân
|
12b
|
Cây xanh đơn vị ở
|
12c
|
Công cộng đơn vị ở
|
12d
|
Trường tiểu học
|
12e
|
Trường trung học cơ sở
|
12f
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
12g
|
Đất ở mới
|
12h
|
Đường nhánh
|
12k
|
Các bãi đỗ xe tập trung
|
Điều 7:
- Đất xây
dựng công trình ngoài chức năng khu ở có tổng diện tích: 410.241m2 (Chi tiết
xem Bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất QH-05 và Thuyết minh tổng hợp), bao gồm:
- Sông Tô Lịch: Có diện tích:
23.460 m2, gồm 1 ô đất có số hiệu: A1.
- Đường giao thông Thành phố và
khu vực: Tổng diện tích: 111.106 m2, gồm 4 ô đất có số hiệu: A2, A4, A5, A6.
- Công cộng Thành phố và khu vực:
Tổng diện tích: 58.860 m2, gồm 4 ô đất có số hiệu: A3, A7, A11, A12.
- Trụ sở cơ quan, xí nghiệp: Tổng
diện tích: 39.330 m2, gồm 3 ô đất có số hiệu: A8, A9, A10.
- Cây xanh công viên khu vực: Tổng
diện tích: 80.480 m2, gồm 11 ô đất có số hiệu: A13, A14, A15, A16, A17, A18,
A19, A20, A21, A22, A23.
- Cây xanh cách ly và dự phòng:
Tổng diện tích: 77.465 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: A27, A28.
- Di tích lịch sử và tôn giáo :
Tổng diện tích: 9.970 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: A24, A25.
- Khu phục vụ chuyển đổi ngành
nghề: Có diện tích: 9.570m2, gồm 1 ô đất có số hiệu: A26.
*. Các yêu cầu về quy hoạch -
kiến trúc:
- Các tính chất chức năng công
trình trong phần đất này được thực hiện theo Dự án riêng.
- Đối với các công trình hạ tầng
kỹ thuật (Sông Tô Lịch, các tuyến giao thông, các tuyến cung cấp và xử lý hạ tầng
kỹ thuật khác): Khi thiết kế xây dựng, cần tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật
như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, các hành lang cách ly theo Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định chuyên ngành.
- Đối với các công trình công cộng
cấp Thành phố và khu vực: Hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất của
công trình, trồng cây xanh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên công
trình. Chiều cao công trình được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả
thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất
của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công
trình theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đối với khu vực đất
cây xanh cách ly, dự phòng: Tuyệt đối cấm xây dựng công trình trong phạm vi ô đất,
có thể trồng cây xanh để tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho
khu vực.
- Các công trình di tích lịch sử
và tôn giáo được bảo tồn, tôn tạo hoặc mở rộng theo các quy định của Nhà
nước về bảo tồn các di tích, di sản văn hoá và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8:
- Đất cây
xanh thể dục thể thao khu ở: Có diện tích: 17.130 m2, gồm 1 ô đất có số hiệu:
B2.
* .Các yêu cầu về quy hoạch - kiến
trúc:
Là điểm cây xanh và sân
bãi thể dục thể thao phục vụ dân cư trong khu ở. Trong ô đất này được phép xây
dựng công trình với chức năng phục vụ thể thao, nghỉ ngơi thư dãn nhưng mật độ
xây dựng £ 5%. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng
hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng, đường dạo. Bố trí
cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 9:
- Đất công
trình công cộng khu ở: Tổng diện tích: 8.340 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: B3,
B4.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến
trúc:
Số
TT
|
số hiệu
ô đất
|
Chức năng sử dụng
|
diện tích (m2)
|
tầng cao tb
|
mật độ xD (%)
|
hệ số
sử dụng
|
1
|
b3
|
Trạm y tế xã cải tạo mở rộng và
điểm vui chơi công cộng hiện có.
|
2.800
|
Theo dự án riêng và được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
2
|
b4
|
Công cộng hỗn hợp ưu tiên chức
năng văn hoá
|
5.540
|
Khi thiết kế xây dựng: Hình thức
kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất của công trình, trồng cây xanh và tạo
sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên công trình.
Chiều cao công trình được xem
xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ
bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
Điều 10:
- Đất
làng xóm hiện có và dự kiến dãn dân: Tổng diện tích: 214.577 m2, gồm 8 ô đất có
số hiệu: C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến
trúc:
- Đối với đất thổ cư (làng xóm):
Theo hướng cải tạo, thấp tầng (2-3 tầng), mật độ xây dựng dưới 40% được đề xuất
cụ thể khi lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 để có cơ sở hướng dẫn, kiểm soát
quá trình cải tạo - xây dựng.
- Đối với đất dành cho các hộ
dãn cư mới:
Khi thiết kế xây dựng,
cần tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,
các hành lang cách ly theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định
chuyên ngành.
- Các chỉ tiêu quy hoạch:
Số
TT
|
số hiệu
ô đất
|
Chức năng sử dụng
|
diện tích (m2)
|
tầng cao tb
|
mật độ xD (%)
|
hệ số
sử dụng
|
1
|
c1
|
Thôn Văn Điển hiện có, cải tạo
chỉnh trang (Dân số: 1034 người)
|
51.590
|
Căn cứ Quyết định số:
69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố
|
2
|
c2
|
Thôn Cương Ngô hiện có, cải tạo
chỉnh trang và xóm mới dãn dân phía nam đường liên xã hiện có (DS: 660 người)
|
41.110
|
Căn cứ Quyết định số: 69/1999/QĐ-UB
ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố
|
3
|
c3
|
Thôn Cương Ngô & Cổ Điển B
hiện có, cải tạo chỉnh trang (DS: 1.360 người)
|
86.027
|
Căn cứ Quyết định số:
69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố
|
4
|
c4
|
Dự kiến dãn dân thôn Văn Điển
(DS: 246 người)
|
8.300
|
2,5
|
54
|
1,35
|
5
|
c5
|
Dự kiến dãn dân thôn Cương Ngô
và Cổ Điển B (DS: 270 người)
|
8.290
|
2,3
|
54
|
1,24
|
6
|
c6
|
Dự kiến dãn dân thôn Cương Ngô
và Cổ Điển B (DS: 230 người)
|
6.930
|
3,5
|
35
|
1,23
|
7
|
c7
|
Xóm mới thôn Cổ Điển B hiện có
cải tạo, chỉnh trang (Dân số được tính vào ô đất có số hiệu C3)
|
3.230
|
Căn cứ Quyết định số:
69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố
|
8
|
c8
|
Xóm mới thôn Cổ Điển B hiện có
cải tạo, chỉnh trang (Dân số được tính vào ô đất có số hiệu C3)
|
9.100
|
Căn cứ Quyết định số:
69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố
|
Điều 11:
- Đất cây
xanh đơn vị ở: Tổng diện tích: 9.810 m2, gồm 4 ô đất có số hiệu: C9, C10, C11,
C12.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến
trúc:
Là các điểm cây xanh và sân chơi
phục vụ dân cư trong các nhóm nhà ở. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ
cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu
sáng, đường dạo. Bố trí cây xanh bóng mát, tạo cảnh quan và cải thiện vi khí hậu
cho các nhóm nhà ở.
Điều 12:
- Đất
công cộng đơn vị ở: Tổng diện tích: 6.070 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: C13, C34.
Số
TT
|
số hiệu
ô đất
|
Chức năng sử dụng
|
diện tích (m2)
|
tầng cao tb
|
mật độ xD (%)
|
hệ số
sử dụng
|
1
|
c13
|
Công cộng hỗn hợp ưu tiên chức
năng dịch vụ hành chính.
|
3.610
|
4,25
|
31
|
1,32
|
2
|
c34
|
Công cộng hỗn hợp ưu tiên chức
năng dịch vụ cộng đồng (chợ, siêu thị...)
|
2.460
|
3,0
|
32
|
0,96
|
Yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc: Hình thức kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất của công trình, trồng
cây xanh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên công trình. Chiều cao công
trình được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản
lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong khuôn viên đất của công trình cần
phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo quy chuẩn
xây dựng Việt Nam.
Điều 13:
- Đất trường
tiểu học: Tổng diện tích: 16.900 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: C14, C17.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến
trúc:
Khi thiết kế xây dựng hình thức
kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình, tuân thủ các tiêu chuẩn về
thiết kế trường học. Trong khuôn viên đất công trình cần trồng cây xanh và tạo
sân chơi cho trẻ em.
Số
TT
|
số hiệu
ô đất
|
Chức năng sử dụng
|
diện tích (m2)
|
tầng cao tb
|
mật độ xD (%)
|
hệ số
sử dụng
|
1
|
c14
|
Trường tiểu học quy mô
428hs (19m2 đất/1hs) - phục vụ thôn Văn Điển và nhóm ở mới phía Đông Bắc
|
8.090
|
2,5
|
25
|
0,63
|
2
|
c17
|
Trường tiểu học quy mô 464hs
(19m2 đất/1hs) - trước mắt phục vụ chung toàn xã và nhóm ở mới phía nam, lâu
dài phục vụ đơn vị ở phía Nam
|
8.810
|
3,0
|
22
|
0,65
|
Điều 14:
- Đất trường
trung học cơ sở: Tổng diện tích: 15.550 m2, gồm 2 ô đất có số hiệu: C15, C16.
*. Các yêu cầu về quy hoạch -
kiến trúc:
Số
TT
|
số hiệu
ô đất
|
Chức năng sử dụng
|
diện tích (m2)
|
tầng cao tb
|
mật độ xD (%)
|
hệ số
sử dụng
|
1
|
c15
|
Trường THCS quy mô 320hs (20m2
đất/1hs) - phục vụ thôn văn điển và nhóm ở mới phía Đông Bắc
|
6.970
|
2,5
|
25
|
0,63
|
2
|
c16
|
Trường THCS hiện có mở rộng
quy mô 430hs (20m2 đất/1hs) - giai đoạn trước mắt phục vụ chung toàn xã và
nhóm ở mới phía Đông Nam.
|
8.580
|
2,5
|
25
|
0,63
|
- Khi thiết kế xây dựng hình thức
kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình, tuân thủ các tiêu chuẩn về
thiết kế trường học. Trong khuôn viên đất công trình cần trồng cây xanh và tạo
sân chơi cho trẻ em.
Điều 15:
- Đất Nhà trẻ, mẫu giáo: Tổng diện
tích: 17.010 m2, gồm 6 ô đất có số hiệu: C18, C19, C20, C21, C22, C23.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến
trúc:
Số
TT
|
số ô đất
|
Chức năng sử dụng
|
diện tích (m2)
|
tầng cao tb
|
mật độ xD (%)
|
hệ số
sử dụng
|
|
1
|
c18
|
Mẫu giáo quy mô 224 cháu (25m2
đất/1cháu) - phục vụ thôn Văn Điển và nhóm ở mới phía Bắc.
|
5.330
|
2,0
|
25
|
0,50
|
|
2
|
c19
|
Nhà trẻ quy mô 136 cháu (25m2
đất/1cháu) - phục vụ nhóm ở mới phía Bắc.
|
3.340
|
2,0
|
28
|
0,57
|
|
3
|
c20
|
Nhà trẻ quy mô 82 cháu (25m2 đất/1cháu)
- phục vụ dân cư thôn Văn Điển.
|
2.050
|
2,0
|
25
|
0,50
|
|
4
|
c21
|
Mẫu giáo quy mô 197 cháu (15m2
đất/1cháu) - phục vụ dân cư thôn Cương Ngô, Cổ Điển B và nhóm ở mới phía Nam.
|
2.960
|
2,0
|
30
|
0,59
|
|
5
|
c22
|
Nhà trẻ hiện có quy mô 55 cháu
(20m2 đất/1cháu) phục vụ dân cư thôn Cương Ngô.
|
1.090
|
2,0
|
30
|
0,60
|
|
6
|
c23
|
Nhà trẻ quy mô 112 cháu (20m2
đất/1cháu) - phục vụ dân cư thôn Cương Ngô, Cổ Điển B và nhóm ở mới phía Nam.
|
2.240
|
2,0
|
28
|
0,56
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khi thiết kế xây dựng hình thức
kiến trúc phải đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Cần trồng cây xanh, cây cảnh
và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên đất xây dựng của công trình.
Điều 16:
- Đất ở mới:
Tổng diện tích: 75.460 m2, gồm 7 ô đất có số hiệu: C24, C25, C26, C27, C28,
C29, C30.
*. Các yêu cầu về quy hoạch - kiến
trúc:
Số
TT
|
số hiệu
ô đất
|
Chức năng sử dụng
|
diện tích (m2)
|
tầng cao tb
|
mật độ xD (%)
|
hệ số
sử dụng
|
dân số
|
1
|
c24
|
Nhà ở cao tầng; tầng 1 dành
cho các dịch vụ công cộng
|
15.200
|
7,0
|
37
|
2,71
|
960
|
2
|
c25
|
Nhà ở thấp tầng phục vụ di dân
giải phóng mặt bằng
|
8.400
|
2,5
|
30
|
0,75
|
280
|
3
|
c26
|
Nhà ở cao tầng; tầng 1 & 2
dành cho các dịch vụ công cộng
|
15.720
|
9,0
|
30
|
2,10
|
1.080
|
4
|
c27
|
Nhà ở thấp tầng phục vụ di dân
giải phóng mặt bằng
|
10.750
|
3,0
|
30
|
0,90
|
360
|
5
|
c28
|
Nhà ở cao tầng và thấp tầng phục
vụ di dân G.P.M.B.
|
15.590
|
5,0
|
40
|
1,60
|
440
|
6
|
c29
|
Nhà ở cao tầng; tầng 1 dành
cho các dịch vụ công cộng
|
5.880
|
9,0
|
30
|
2,40
|
380
|
7
|
c30
|
Nhà ở thấp tầng
|
3.920
|
3,0
|
30
|
0,60
|
120
|
- Cần tuân thủ các yêu cầu về kiến
trúc và kỹ thuật đô thị như sau: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ
xây dựng, hệ số sử dụng đất.
- Các công trình tiếp giáp mặt
đường chính phải được xem xét cụ thể tuỳ theo từng loại đường và có ý kiến thoả
thuận của cơ quan quản lý.
- Hình thức kiến trúc phải đẹp,
có mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng công trình nhà ở. Cần tổ chức
cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, đảm bảo
yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
Điều 17:
Hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Bao
quanh khu vực quy hoạch là các tuyến đường cấp quốc gia, thành phố và đường
phân khu vực. Trong đó:
+ Phía Đông khu vực quy
hoạch là tuyến đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ chiều dài khoảng 1326 m, mặt cắt
ngang rộng 30m với 4 làn xe cao tốc.
+ Phía Nam khu vực quy hoạch là
tuyến đường 70 kéo dài với chiều dài khoảng 1084m, mặt cắt ngang rộng 50 - 75m
gồm 4 làn xe chạy nhanh và 4 làn xe địa phương.
+ Phía Tây khu vực quy hoạch là
tuyến đường cấp phân khu vực với chiều dài khoảng 1035m, mặt cắt ngang rộng 27m
(lòng đường 4 làn xe rộng 15m, hè hai bên rộng 6mx2).
+ Phía Bắc khu vực quy hoạch là
tuyến đường cấp phân khu vực dọc theo bờ phía Nam sông Tô Lịch với chiều dài
khoảng 523m, mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường 4 làn xe rộng 15m, hè hai bên rộng
7,5mx2).
- Giao thông nội bộ: gồm
các tuyến đường phân khu vực và đường nhánh:
+ Tuyến đường gom phía Đông kết
hợp với dải cây xanh cách ly (chạy dọc theo phía Tây tuyến đường cao tốc) có
chiều dài khoảng1201m, mặt cắt ngang rộng 20m gồm hè phía Tây rộng 5m, lòng đường
2 làn xe rộng 7,5m, hè phía Đông và dải cây xanh cách ly rộng 7,5m.
+ Tuyến đường trục chính Đông -
Tây có chiều dài khoảng 636m, là đường cấp phân khu vực có mặt cắt ngang rộng
33m, bao gồm: lòng đường hai dải rộng 7,5mx2, hè hai bên rộng 6mx2, dải cây
xanh trung tâm rộng 6m.
+ Các tuyến đường nhánh có mặt cắt
ngang rộng 13,5 – 17,5m, lòng đường rộng 7,5m, hè hai bên rộng (3-5m)x2. Các
tuyến đường nhánh tại các khu vực xây dựng mới dạng ô cờ, có hướng vuông góc với
các tuyến đường gom và đường trục chính của khu vực quy hoạch. Để tạo điều kiện
cho dân cư tại khu vực làng xóm cũ tiếp cận và sử dụng các công trình hạ tầng
đô thị đi dọc theo các đường quy hoạch, tận dụng tối đa hệ thống đường xương cá
và các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện có trong khu làng xóm cũ, các tuyến đường
nhánh còn lại có vị trí và hướng tuyến áp sát khu vực làng xóm hiện có, là ranh
giới giữa khu vực xây dựng mới và khu làng xóm cũ. Các tuyến đường nhánh này là
hành lang bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phục vụ cả khu vực xây
dựng mới và khu dân cư hiện có, là nơi thực hiện các giải pháp kỹ thuật khắc phục
tình trạng cốt nền khu vực xây dựng mới cao hơn cốt hiện trạng trong khu làng
xóm cũ.
- Nơi đỗ xe: Với chỉ tiêu xe ô
tô con là 100xe/1000 dân, nhu cầu bãi đỗ xe trong phạm vi quy hoạch khoảng 740
xe, được bố trí như sau:
+ Đối với khu vực xây dựng mới:
Các công trình nhà ở và công trình công cộng cao tầng, biệt thự, nhà vườn
phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe của từng công trình trong khuôn viên, tầng hầm và
tầng 1 (không tính vào chỉ tiêu đất giao thông).
+ Đối với khu vực làng xóm cũ:
Được bố trí tại 6 vị trí trên tuyến trục chính của khu quy hoạch, xen kẽ trong
các khu đất cây xanh và công trình công cộng và gần khu làng xóm hiện có với tổng
diện tích khoảng 1,05 ha (sức chứa 420 xe).
Điều 18:
Hệ thống thoát nước mưa và cao độ san nền
- Hệ thống thoát nước mưa của
khu vực quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải. Nước
mưa của khu vực quy hoạch được xả ra sông Tô Lịch ở phía Bắc và mương tiêu Tứ
Hiệp – Ngũ Hiệp ở phía Nam.
- Hệ thống thoát nước mưa khu
vực quy hoạch bao gồm:
+ Hệ thống cống ngầm thoát nước
bố trí dọc theo các đường quy hoạch với tổng chiều dài khoảng 5207,5m, tiết diện
D = 600 – 2250mm
+ Các tuyến rãnh có tiết diện
0,5mx1m và 0,6mx1,2m, tổng chiều dài khoảng 700m được xây dựng dọc theo các tuyến
đường quy hoạch ở ranh giới khu vực xây dựng mới và khu làng xóm cũ. Các rãnh
thoát nước này thu nước từ khu vực dân cư làng xóm cũ và đấu nối vào hệ thống cống
ngầm của khu vực quy hoạch.
+ Hệ thống mương hồ được cải tạo
từ hệ thống hồ ao hiện có ở xung quanh hai thôn Cương Ngô và Cổ Điển B. Hệ thống
mương hồ này thu gom nước mưa từ hai thôn nói trên, tiêu nước ra mương tiêu Tứ
Hiệp – Ngũ Hiệp ở phía Nam khu vực quy hoạch thông qua tuyến cống chính bố trí
dọc theo đường phân khu vực phía Tây.
- Thiết kế san nền dựa trên cơ
sở hệ thống thoát nước đã được thiết kế, đảm bảo khu đất xây dựng không bị úng
ngập, thuận tiện cho việc xây dựng công trình. Hướng dốc nền có hai hướng thoát
nước chính ra sông Tô Lịch ở phía Bắc và tuyến cống quy hoạch ở khu vực phía
Tây.
- Cao độ thiết kế tim đường
tại ngả giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ đặt cống thoát nước, độ sâu
chôn cống từ 0,7-0,9m, cao độ nền ô đất được xác định phù hợp cao độ tim đường
và nền chung ở lân cận. Độ dốc mái nền thiết kế i ³ 0,004, đảm bảo thoát nước tự
chảy.
Điều 19:
Hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho khu vực
quy hoạch chủ yếu từ nhà máy nước Văn Điển và một phần từ nhà máy nước Pháp Vân
và Nhà máy nước Nam Dư Thượng thông qua tuyến ống phân phối chính F160 chạy dọc
theo đường phân khu vực.
- Từ tuyến ống F 160 nói
trên, nước được đưa vào các tuyến ống phân phối nhỏ hơn (F110mm ¸F50mm) bố trí
dọc theo các trục đường trong khu vực quy hoạch để cấp nước cho các công trình.
- Các công trình thấp tầng lấy
nước trực tiếp từ đường ống phân phối đặt trên hè đường bằng áp lực nước của
nhà máy nước, các công trình cao tầng lấy nước qua bể chứa và trạm bơm tăng áp
(được thiết kế cụ thể cho từng công trình).
- Cấp nước chữa cháy: Dọc theo
các đường chính có tuyến ống D= 110 đến 160 bố trí các họng nước cứu hoả với
khoảng cách từ 100m đến 150m. Đối với các công trình cao tầng phải có hệ thống
phòng cháy, chữa cháy riêng cho từng công trình. Đối với khu vực làng xóm sẽ được
lấy nước từ các ao hồ và các họng cứu hoả bố trí dọc đường quy hoạch sát với
làng xóm.
Cấp nước chữa cháy cho khu vực
còn được lấy từ các họng cứu hoả dọc theo QL1 và các đường chính khu vực có tuyến
ống cấp nước truyền dẫn đi qua.
Điều 20:
Hệ thống cấp điện và thông tin - bưu điện
a) Cấp điện:
- Khu vực quy hoạch được
cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV Văn Điển thông qua các tuyến cáp trục 22KV chạy
dọc theo tuyến đường phân khu vực phía Tây.
- Mạng trung thế:
+ Xây dựng 2,2km tuyến cáp nhánh
rẽ từ đường cáp trục 22KVđi dọc theo đường biên phía Tây. Các tuyến cáp nhánh
này đi dọc theo các tuyến đường quy hoạch cấp điện cho 10 trạm biến áp xây mới
và 3 trạm cải tạo nâng cấp.
+ Trước mắt khi mạng cáp 22KV
chưa xây dựng, các phụ tải của khu vực quy hoạch vẫn tiếp tục sử dụng các tuyến
dây 6KV, 35KV hiện có.
- Chiếu sáng đèn đường:
Xây dựng 9,6km cáp 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng đèn đường, bố trí đi ngầm dọc
theo vỉa hè.
b) Thông tin bưu điện
- Khu vực quy hoạch thuộc phạm
vi phục vụ tổng đài điều khiển Thanh Trì, các hộ thuê bao trong khu vực quy hoạch
được lấy nguồn từ tổng đài vệ tinh N0 13-7000 số được xây dựng trong
khu trung tâm công cộng phía Nam khu đô thị, cạnh đường 70 kéo dài.
- Mạng ngoại vi: xây dựng 0,8km
tuyến cáp quang liên đài nối tổng đài điều khiển Thanh Trì với tổng đài vệ tinh
N0 13-7000 số và 2,4km dây cáp gốc đi ngầm dọc vỉa hè, nối tổng đài
vệ tinh với 6 tủ cáp thuê bao.
Điều 21:
Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
a)Thoát nước bẩn
- Hệ thống thoát nước thải được
thiết kế là hệ thống thoát nước riêng. Nước thải của khu vực quy hoạch được thu
gom vào hệ thống cống thoát nước thải để dẫn ra trạm xử lý nước thải tập trung ở
phía Nam khu vực quy hoạch.
- Trước mắt khi chưa có hệ thống
thoát nước thải thành phố, nước thải của khu khu vực quy hoạch sau khi xử lý cục
bộ được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa.
b) Rác thải:
Đối với các khu nhà ở cao tầng
phải có hệ thống thu gom rác từ từng tầng xuống bể rác của từng đơn nguyên và
hàng ngày được vận chuyển đến nơi xử lý rác của Thành phố.
Đối với khu nhà ở thấp tầng và
làng xóm cũ, rác thải sinh hoạt được thu gom bằng xe đẩy hoặc bố trí các thùng
rác cố định với khoảng cách 100m/thùng và có hợp đồng với đơn vị dịch vụ công cộng
có chức năng vận chuyển rác tới khu xử lý của Thành phố.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 23:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình
thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật.
Điều 24:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án
Quy hoạch chi tiết và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện
xây dựng.
Điều 25:
Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã
Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì - Hà Nội tỷ lệ 1/2.000 và bản Điều lệ này được lưu trữ
tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực
hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất.
- UBND huyện Thanh Trì.
- Công ty Cơ điện công trình.